intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mối liên quan giữa biến đổi nồng độ hs-CRP, hs-TROPONIN T và NT-proBNP, trong tiên lượng tử vong 30 ngày sau nhồi máu cơ tim cấp

Chia sẻ: ĐInh ĐInh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

41
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biomarker là một xét nghiệm sinh hóa có giá trị hữu ích trong chẩn đoán lâm sàng và dự đoán các biến cố tim mạch,các yếu tố nguy cơ tim mạch tiên đoán tử vong ngắn hạn và lâu dài sau nhồi máu cơ tim cấp. Tử vong do nhồi máu cơ tim cấp còn cao, suy tim sau nhồi máu cơ tim là gánh nặng y tế cho gia đình và xã hội do vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này. Nghiên cứu này được tiến hành trên 201 bệnh nhân nhập vào khoa Cấp cứu Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 12/2013 đến tháng 10/2014.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mối liên quan giữa biến đổi nồng độ hs-CRP, hs-TROPONIN T và NT-proBNP, trong tiên lượng tử vong 30 ngày sau nhồi máu cơ tim cấp

  1. nghiên cứu khoa học MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ hs-CRP, hs-TROPONIN T và NT-proBNP, TRONG TIÊN LƯỢNG TỬ VONG 30 NGÀY SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Nguyễn Thị Hồng Huệ*, Vũ Điện Biên** * Nghiên cứu sinh khóa 2013, Viện NCKHY Dược lâm sàng 108 ** Chủ nhiệm bộ môn Nội Tim mạch, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 TÓM TẮT Biomarker là một xét nghiệm sinh hóa có giá trị hữu ích trong chẩn đoán lâm sàng và dự đoán các biến cố tim mạch,các yếu tố nguy cơ tim mạch tiên đoán tử vong ngắn hạn và lâu dài sau nhồi máu cơ tim cấp. Tử vong do nhồi máu cơ tim cấp còn cao, suy tim sau nhồi máu cơ tim là gánh nặng y tế cho gia đình và xã hội do vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này. Nghiên cứu của chúng tôi được tiến hành trên 201 bệnh nhân nhập vào khoa Cấp cứu Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 12/2013 đến tháng 10/2014. Kết quả: Tỷ lệ tử vong 30 ngày sau nhồi máu cơ tim cấp26,9%. Nhóm bệnh nhân tử vong có tăng nồng độ hs-CRP, NT-proBNP và TnT-hs so với nhóm không tử vong với p
  2. nghiên cứu khoa học Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: Xử lý và phân tích số liệu: bằng phần mềm - Bệnh nhân >18 tuổi. SPSS 18.0. - Được chẩn đoán NMCT cấp (bệnh nhân III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thỏa mãn các tiêu chuẩn chẩn đoán theo WHO….). Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo giới và nhóm - Khởi phát đau ngực trái ≤ 24 giờ. tuổi NMCTC Tiêu chuẩn loại trừ Đặc điểm Số BN Tỷ lệ % - Bệnh nhân 24 giờ sau khởi phát Nam 138 68,7 Giới đau ngực. Nữ 63 31,3 - Bệnh van tim, nhiễm trùng nặng,bệnh lý gan < 40 11 5,5 thận nặng. 40-49 24 11,9 Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả 50-59 47 23,4 cắt ngang theo dõi dọc. Lứa tuổi 60-69 46 22,9 Tất cả bệnh nhân được ghi nhận đầy đủ các 70-79 49 24,4 yếu tố nguy cơ theo thang điểm TIMI trên hồ sơ ≥ 80 24 11,9 bệnh án. Thăm khám lâm sàng chỉ định cận lâm sàng, xét nghiệm hs-TnT tại khoa sinh hóa Bệnh - Nam chiếm tỷ lệ bệnh cao hơn nữ, nam viện Chợ Rẫy. Theo dõi bệnh nhân 30 ngày được chiếm 68,7%, nữ 31,3%. Tỷ lệ nam/nữ = 2,19 /1. xác định bằng hồ sơ tái khám hoặc liên hệ qua thư - Nhỏ nhất: 20 tuổi, lớn nhất: 92 tuổi. Trung hoặc điện thoại với thân nhân. bình: 63,01 ± 14,17 tuổi Bảng 2. Tỷ lệ NMCTC có ST chênh và không có ST chênh Đặc điểm Số BN Tỷ lệ % Nhồi máu cơ tim có ST chênh 167 83,1 Nhồi máu cơ tim không ST chênh 34 16,9 Tổng 201 100 - NMCT có ST chênh chiếm tỷ lệ cao hơn NMCT không ST chênh. Tỷ lệ NMCT có ST chênh/ NMCT không ST chênh = 4,91. Bảng 3. Tỷ lệ biến cố tim mạch sau nhồi máu cơ tim cấp Biến cố tim mạch Số BN Tỷ lệ % Không 144 71,6 Biến chứng sau nhồi máu cơ tim: 57 28,4 Loạn nhịp tim 11 5,5 Choáng tim 26 12,9 Suy thận cấp 1 0,5 Phù phổi cấp 1 0,5 Suy tim 18 9,0 Tổng 201 100 - Choáng tìm là biến chứng chiếm tỷ lệ cao nhất 12,9% sau nhồi máu cơ tim. Tạp chí Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX Nội khoa Việt Nam 337
  3. nghiên cứu khoa học Bảng 4. Nồng độ 3 Marker của 2 nhóm NMCTcó ST chênh và ST không chênh NMCTC ST NMCTC không Thông số Tổng p chênh ST chênh Trung bình 30,48 56,33 34,86 Hs-CRP Độ lệch chuẩn 44,79 56,37 47,79 0,004 (mg/l) Trung vị 11,5 35,5 12,5 Trung bình 2673,91 3506,63 2814,77 TnT-hs Độ lệch Chuẩn 3230,15 3956,78 3367,69 0,189 (ng/l) Trung vị 1096 1705 1237 Trung bình 164,02 250,89 178,71 NT-ProBNP Độ lệch chuẩn 166,54 172,29 170,25 (mg/ml) 0,189 Trung vị 130 132 131 - 3 maker ở nhóm NMCTC không ST cao hơn nhóm NMCTC có ST chênh. Bảng 5. Liên quan giữa nồng độ hs-CRP, NT-proBNP, TnT-hs máu với tuổi < 65 tuổi ≥ 65 tuổi Thông số p (n=82) (n=119) hs-CRP(mg/l) 22,31 ± 31,15 43,50 ± 54,95 0,002ª (trung vị) (8,86) (16,60) TnT-hs(ng/l) 2322,13± 3210,52 3154,24 ± 3444,16 0,085ª (trung vị) (843,3) (1516) NT-proBNP(pg/ml) 128,19 ± 150,46 213,53 ± 174,90
  4. nghiên cứu khoa học Bảng 7. Liên quan giữa nồng độ hs-CRP, NT-proBNP, TnT-hs máu với các yếu tố nguy cơ tim mạch hs-CRP(mg/l) TnT-hs(ng/l) NT-proBNP(pg/ml) Yếu tố nguy cơ (trung vị) (trung vị) (trung vị) 38,91 ± 51,21 2997,03± 3493,51 191,57 ± 182,12 Có n=120 (14,43) (1281 (130) Tiền sử THA 28,85 ± 41,81 2544,76 ± 3174,16 159,67 ± 150,03 Không n=81 (9,7) (1037 (139) P 0,144ª 0,352ª 0,193 57,62 ± 60,17 3333,61 ± 3429,04 226,43 ± 176,26 Có n=32 (45,12) (1767) (174) Tiền sử ĐTĐ 30,55 ± 43,97 2716,53± 3357,22 169,68 ± 168,09 Không n=169 (10,77) (1169) (130) P 0,003ª 0,343ª 0,084ª 38,81 ± 53,72 2912,67± 3555,07 176,35 ± 173,06 Có n=75 (11,64) (1337) (116) Hút thuốc lá 32,50 ± 43,94 2756,49± 3264,19 180,12 ± 169,23 Không n=126 (13,65) (1194) (140) P 0,367ª 0,751ª 0,879ª 38,44 ± 51,67 3021,34± 3485,47 190,24 ± 178,47 Có n=149 (15,0) (1385) (140) Rối loạn lipid 24,59 ± 32,63 2222,86 ± 2956,23 145,67 ± 140,48 Không n=52 (8,61) (927) (99) P 0,072ª 0,141ª 0,104ª 47,02 ± 55,72 3766,45± 3771,19 223,73 ± 191,55 Có n=120 (21,8) (2093) (165) Nguy cơ theo 16,84 ± 23,25 1404,87 ± 1956,27 112,02 ± 101,67 TIMI Không n=81 (7,94) (549) (69) P
  5. nghiên cứu khoa học Bảng 9. Sự liên quan Nồng độ hs-CRP, NT-proBNP, TnT máu với EF% EF% Thông số < 30% 30 - 45% > 45% p (n=23) (n=96) (n=82) Hs-CRP(mg/l) 64,75 ± 58,25 36,14 ± 50,43 24,97 ± 37,14 0,002ª (trung vị) (53,5) (14,3) (8,76) TnT-hs(ng/l) 4976,63 ± 3529,80 2710,43± 3353,19 2330,55 ± 3139,19 0,003ª (trung vị) (4250) (1194) (843) NT-proBNP(pg/ml) 265,26 ± 178,64 177,06± 166,89 156,38 ± 166,13 0,024ª (trung vị) (165) (135) (96,5) ª Phép kiểm Mann-Whitney U (Phép kiểm phi tham số). Nồng độ hs-CRP, TnT, NT-proBNP có liên quan với EF% với
  6. nghiên cứu khoa học chiếm 68,7% kết quả này tương đồng với kết biến đổi nồng độ hs-CRP, NT-proBNP, TnT-hs, quả nghiên cứu của Hàn Nhất Linh, Trần Anh nhưng không có ý nghĩa thống kê với p >0,05. Tuấn cho thấy nam ở độ tuổi
  7. nghiên cứu khoa học TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hội tim mạch học Việt Nam (2008) Khuyến College of Cardiology, 1016, 1146–1154. cáo 2008 của Hội tim mạch học Việt Nam về can 6. Bertil Lindahl, MPer Venge, Stefan James, thiệp động mạch vành qua da, NXBYH, 507 - 510. et al (2010) “The new high-sensitivity cardiac 2. Phạm Gia Khải, Nguyễn Lân Việt (2011) troponin T assay improves risk assessment in Nhồi máu cơ tim. Bài giảng bệnh học nội khoa tập acute coronary syndromes”. American Heart 2. Nhà xuất bản Y học, 84 - 85. JournalClinical Investigations, 85 (160), 169-224. 3. Hàn Nhất Linh, Phạm Gia Khải (2011) 7. Donald S C Ang, Ellie Dow M P, et al (2014) “Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng nặng liên “The prognostic value of high sensitivity troponin T quan đến tỷ lệ tử vong ngay sau 48 giờ can thiệp 7”. heart.bmj.com, 1160-1165. động mạch vành qua da”. Tạp chí Tim mạch học 8. Omland T, et al (2002) “NT-proBNP and Việt Nam, vol 58, pp. 44 - 53. long term mortality in acute coronary syndromes”. 4. Trần Thanh Tuấn (2008) Vai trò của NT- Circulation, 106, 2913-2918. proBNP trong tiên lượng ngắn hạn nhồi máu cơ 9. Stefan K. James, Bertil Lindahl, Agneta tim cấp, Luận văn bác sĩ nội trú chuyên ngành nội Siegbahn, et al (2003) “N-Terminal Pro–Brain tổng quát, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh. Natriuretic Peptide and Other Risk Markers for the 5. Bertil Lindahl, Johan Lindbäck (2006) Separate Prediction of Mortality and Subsequent “Troponin-T and N-Terminal Pro-B-Type Natriuretic Myocardial Infarction in Patients With Unstable Peptide Predict Mortality Benefit From Coronary Coronary Artery Disease A Global Utilization of evascularization in Acute Coronary Syndromes Strategies To Open occluded arteries(GUSTO)-IV A GUSTO-IV Substudy”. Journal of the American Substudy”. Circulation, 108, 275-281. ABSTRACT RELATION CORRELATION BETWEEN LEVELS HS-CRP, HS-TROPONIN T NT-PROBNP, AND MORTALITY 30 DAYS AFTER MYOCARDIAL INFARCTION Background: Biomarker testing is a valuable biochemical useful in clinical diagnosis and prediction of cardiovascular events and cardiovascular risk factors predict short-term mortality and long after acute myocardial infarction. Deaths from myocardial infarction was higher, heart failure after myocardial infarction is the health burden for families and society so we conducted this study. Our study was conducted on 201 patients admitted to the Emergency Department of Cho Ray Hospital from January to March 10/2014 12/2013. Results: The mortality rate 30 days after acute myocardial infarction, 26,9% related to the variation of hs-CRP, NT-proBNP, and hs-TnT levels increased with deaths. Conclusions: Showed significant correlation between the change statistics hs-CRP levels, NT- proBNP, hs-TnT and 30 day mortality after acute myocardial infarction . Keywords: myocardial infarction, natriuretic peptides, troponin T, C-reactive protein, mortality. Tạp chí 342 Nội khoa Việt Nam Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2