Khảo sát thực trạng sử dụng vancomycin ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do Staphylococcus aureus
lượt xem 2
download
Bài viết mô tả đặc điểm sử dụng, kết quả điều trị và tác dụng phụ của vancomycin; Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ đáy vancomycin với kết quả điều trị; Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ đáy vancomycin với tổn thương thận cấp ở bệnh nhân VNTMNK do S. aureus.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát thực trạng sử dụng vancomycin ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do Staphylococcus aureus
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VANCOMYCIN Ở BỆNH NHÂN VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN DO STAPHYLOCOCCUS AUREUS Trần Công Duy1, Phạm Dương Lành1, Hoàng Văn Sỹ1 TÓM TẮT Mở đầu: Staphylococcus aureus (S. aureus) là một trong những tác nhân chính gây ra viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (VNTMNK). Vi khuẩn này đã được xác định là một yếu tố tiên lượng độc lập đối với các kết cục nặng ở bệnh nhân VNTMNK. Mục tiêu: (1) Mô tả đặc điểm sử dụng, kết quả điều trị và tác dụng phụ của vancomycin; (2) Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ đáy vancomycin với kết quả điều trị; (3) Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ đáy vancomycin với tổn thương thận cấp ở bệnh nhân VNTMNK do S. aureus. Đối tượng - Phương pháp: Cắt ngang mô tả, hồi cứu tất cả bệnh nhân VNTMNK do S. aureus nhập bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2015 đến 12/2019. Kết quả: Trong thời gian 5 năm (2015-2019), 39 bệnh nhân VNTMNK do S. aureus nhập bệnh viện Chợ Rẫy. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 42,9 ± 18,2, tỉ lệ nam/nữ là 1,2/1. Tỉ lệ bệnh nhân được điều trị vancomycin là 87,1%. Liều lượng vancomycin được khởi trị ở 88,2% bệnh nhân là 1 gram mỗi 12 giờ. 73,5% bệnh nhân được xét nghiệm nồng độ đáy vancomycin, trong đó 52,0% bệnh nhân có nồng độ ≥ 15 mg/L. Các tác dụng phụ của vancomycin là tổn thương thận cấp (14,7%), giảm bạch cầu (11,8%) và dị ứng (2,9%). Kết quả điều trị thành công đạt được ở 35,3% bệnh nhân sử dụng vancomycin. Mối liên quan giữa nồng độ đáy vancomycin với kết quả điều trị và tổn thương thận cấp chưa có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Tất cả vi khuẩn S. aureus định danh trong nghiên cứu này nhạy với vancomycin. Việc sử dụng vancomycin cần được tối ưu hóa để cải thiện kết cục điều trị ở bệnh nhân VNMTNK do S. aureus. Từ khóa: vancomycin, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, Staphylococcus aureus ABSTRACT A SURVEY OF REALITY OF VANCOMYCIN USE IN PATIENTS WITH STAPHYLOCOCCUS AUREUS INDUCED INFECTIVE ENDOCARDITIS Tran Cong Duy, Pham Duong Lanh, Hoang Van Sy * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 2 - 2021: 09 - 14 Introduction: Staphylococcus aureus (S. aureus) is one of main pathogens which cause infective endocarditis (IE). This bacterium has been established to be an independent predictor for severe outcomes in patients with IE. Objectives: (1) To describe the usage characteristics, treatment result and side effects of vancomycin; (2) To survey the association between the vancomycin trough concentration with the treatment result; (3) To survey the association between the vancomycin trough concentration with acute kidney injury in patients with S. aureus- induced IE. Methods: A restropective, cross–sectional and descriptive study was conducted in patients with S. aureus IE who were admitted to Cho Ray Hospital from January 2015 to December 2019. Bộ môn Nội Tổng quát, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2Bệnh viện Chợ Rẫy 1 Tác giả liên lạc: TS.BS. Hoàng Văn Sỹ ĐT: 0975979186 Email: hoangvansy@gmail.com Chuyên Đề Nội Khoa – Lão Khoa 9
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Results: During five years (2015-2019), there were 39 hospitalized patients with S. aureus IE. The mean age of patients was 42.9 ± 18.2 years. Male-female ratio was 1,2/1. 100% of S. aureus was sensitive to vancomycin. vancomycin therapy occured in 87.1% of cases. The initial doses of vancomycin in 88.2% of patients were 1 gram every 12 hours. 73.5% of patients were monitored the trough concentrations of vancomycin and 52.0% of patients obtained the concentration target. The success rate of therapy was reached in 35.3% of patients using vancomycin. The relationship between the trough concentration of vancomycin with the treatment result and acute kidney injury in S. aureus IE patients were not statistically significant. Conclusion: All S. aureus in this study were sensitive to vancomycin. Vancomycin therapy should be optimized to improve the treatment result in S. aureus IE patients. Key words: vancomycin, infective endocarditis, Staphylococcus aureus ĐẶT VẤN ĐỀ thực hiện. Tuy nhiên, các nghiên cứu quốc tế với Ngày nay, mặc dù y khoa đã và đang đạt mục tiêu chuyên biệt khảo sát thực trạng sử được nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị dụng vancomycin ở các đối tượng VNTMNK do nhưng một số bệnh lý vẫn còn gây nhiều biến S. aureus còn hiếm và Việt Nam chưa có các chứng và có tử suất cao, làm tiêu tốn nhiều chi nghiên cứu về vấn đề này. Vì vậy, chúng tôi tiến phí y tế và giảm sức lao động của xã hội. Viêm hành nghiên cứu này với mong muốn tìm hiểu nội tâm mạc nhiễm khuẩn (VNTMNK) là một ví rõ hơn về tình hình sử dụng vancomycin ở dụ cho nhận định đó. Tỉ lệ mới mắc VNTMNK những bệnh nhân VNTMNK do S. aureus, từ đó thay đổi từ 1,6-6 trường hợp/100.000 người-năm góp phần quản lý hiệu quả và an toàn hơn việc tùy quốc gia(1). Qua khảo sát tại khoa Nội Tim sử dụng vancomycin, giảm tử suất và bệnh suất Mạch của bệnh viện Chợ Rẫy, Trần Công Duy của VNTMNK do S. aureus. phát hiện tỉ lệ tử vong hoặc nặng xin về ở các Mục tiêu bệnh nhân VNTMNK trong 10 năm (2000-2009) 1. Mô tả đặc điểm sử dụng, kết quả điều trị là 25,33%(2). Staphylococcus aureus là một trong và tác dụng phụ của vancomycin ở bệnh nhân những tác nhân chính gây ra các trường hợp VNTMNK do S. aureus. VNTMNK. S.aureus đã được xác định là một 2. Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ đáy yếu tố tiên lượng độc lập đối với kết cục nặng vancomycin với kết quả điều trị ở bệnh nhân trong VNTMNK. Vancomycin là thuốc điều trị VNTMNK do S. aureus. chuẩn ở các bệnh nhân VNTMNK do S.aureus 3. Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ đáy trên van tự nhiên trong trường hợp dị ứng với vancomycin với tổn thương thận cấp ở bệnh penicillin, kháng methicillin hoặc phối hợp với nhân VNTMNK do S. aureus. thuốc kháng sinh gentamicin và rifampicin đối ĐỐI TƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU với VNTMNK trên van nhân tạo(1). Nồng độ đáy vancomycin huyết thanh là phương pháp chính Đối tƣợng nghiên cứu xác và thực tế nhất được khuyến cáo theo dõi Tất cả bệnh nhân VNTMNK do S. aureus hiệu quả điều trị vancomycin. Ở bệnh nhân nhập bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2015 đến 12/2019 VNTMNK, mục tiêu nồng độ đáy vancomycin được chẩn đoán xác định theo tiêu chuẩn Duke huyết thanh là 15-20 mg/L, trong đó nồng độ ≥15 cải biên. mg/L đảm bảo hiệu quả diệt khuẩn nhưng ≥20 Tiêu chuẩn chọn vào mg/L có thể tăng nguy cơ độc tính trên thận(3). Bệnh nhân nam hoặc nữ, ≥15 tuổi. Trên thế giới, nhiều công trình nghiên cứu về Bệnh nhân thỏa điều kiện chẩn đoán xác việc điều trị vancomycin trong các bệnh lý định của tiêu chuẩn Duke cải biên: 2 tiêu chuẩn nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn huyết, viêm chính hoặc 1 tiêu chuẩn chính và 3 tiêu chuẩn phổi, viêm màng não, viêm tủy xương đã được 10 Chuyên Đề Nội Khoa – Lão Khoa
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 phụ hoặc 5 tiêu chuẩn phụ(4). khuẩn, xuất huyết não, xuất huyết kết mạc, sang Kết quả cấy máu dương tính với S. aureus thương Janeway. Tiêu chuẩn loại trừ Hiện tượng miễn dịch: Viêm cầu thận, nốt Hồ sơ bệnh án không đầy đủ dữ liệu để thu Osler, đốm Roth, yếu tố thấp thập. Cấy máu dương tính nhưng không đủ để là tiêu chuẩn chính hoặc có bằng chứng huyết Tiêu chuẩn Duke cải biên thanh học của nhiễm khuẩn đang diễn tiến bởi Tiêu chuẩn chính vi sinh vật có thể gây viêm nội tâm mạc nhiễm Cấy máu dương tính: khuẩn. + Vi khuẩn điển hình gây VNTMNK từ 2 Phƣơng pháp nghiên cứu mẫu cấy máu riêng biệt (Streptococcus viridans, Thiết kế nghiên cứu Streptoccus bovis, vi khuẩn nhóm HACEK, Phương pháp hồi cứu, mô tả. Staphylococcus aureus, Enterococcus mắc phải ngòai cộng đồng) mà không có một ổ nhiễm Phương pháp tiến hành khuẩn nguyên phát hoặc Tất cả các hồ sơ bệnh án được chẩn đoán + Vi khuẩn có thể gây VNTMNK từ ≥2 mẫu VNTMNK theo mã chẩn đoán bệnh tật quốc tế cấy máu cách nhau trên 12 giờ hoặc từ cả 3 hay ICD bao gồm I33, I38, I39 được tra cứu và loại bỏ các hồ sơ không thỏa tiêu chuẩn chọn vào. Các đa số trong ≥4 mẫu cấy máu mà lần đầu tiên và bệnh nhân VNTMNK do S. aureus đủ tiêu chuẩn lần cuối cách nhau ít nhất 1 giờ hoặc chọn vào sẽ được ghi nhận dữ liệu: đặc điểm + Một mẫu cấy máu dương tính với Coxiella dân số, yếu tố thuận lợi VNTMNK, bệnh đồng Burnetti hoặc nồng độ kháng thể IgG kháng pha mắc, đặc điểm vi sinh, kết quả siêu âm tim, đặc I trên 1/800. điểm sử dụng vancomycin, kết quả điều trị và Bằng chứng có tổn thương nội tâm mạc: tác dụng phụ của vancomycin. + Phát hiện bằng siêu âm tim (nên làm siêu Kết quả điều trị thành công được định âm tim qua thực quản cho bệnh nhân van nghĩa khi bệnh nhân không có tất cả yếu tố nhân tạo, bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng sau: không cải thiện lâm sàng và dấu ấn nhiễm nghi viêm nội tâm mạc hoặc có biến chứng khuẩn (CRP hoặc procalcitonin), cấy máu còn như áp xe cạnh van); dương tính Staphylococcus aureus, chuyển đổi + Khối di động trong tim, trên van hoặc cấu sang kháng sinh khác, tử vong nội viện. Tổn trúc nâng đỡ hoặc trên đường đi của dòng phụt thương thận cấp được xác định khi có sự tăng ngược hoặc trên vật liệu ghép mà không thể giải nồng độ creatinin huyết thanh ≥0,5 mg/dL thích đó là biến thể giải phẫu, hoặc; hoặc ≥ 50% so với nồng độ ban đầu và đo được + Áp xe hoặc; ở ít nhất 2 đến 3 lần liên tiếp sau khi sử dụng vancomycin mà không giải thích được bằng + Sút một phần mới xuất hiện của van nhân nguyên nhân nào khác(3). tạo hoặc; + Hở van tim mới xuất hiện. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Nhập dữ liệu bằng phần mềm Microsoft Tiêu chuẩn phụ Excel 2016, phân tích bằng phần mềm SPSS 22.0. Bệnh tim có nguy cơ hoặc người chích ma Biến số định tính được trình bày dưới dạng tần túy tĩnh mạch. số và tỉ lệ phần trăm. Biến số định lượng được Sốt ≥380C. trình bày ở dạng trung bình và độ lệch chuẩn. Hiện tượng mạch máu: thuyên tắc động Mối liên quan giữa nồng độ đáy vancomycin với mạch, nhồi máu phổi do sùi, phình mạch nhiễm kết quả điều trị và tổn thương thận cấp được Chuyên Đề Nội Khoa – Lão Khoa 11
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học kiểm định bằng phân tích hồi quy logistic đơn Tần số Tỉ lệ % Đặc điểm (Trung bình) (ĐLC/KTPV)* biến. Kết quả của một phép kiểm khác biệt có ý Tiền căn đột quỵ 2 5,1 nghĩa thống kê khi p 90 30 88,2 bệnh nhân đạt nồng độ đáy ≥15 mg/L trong quá Xét nghiệm nồng độ đáy vancomycin Có 25 73,5 trình điều trị. Không 9 26,5 Bảng 1: Đặc điểm dân số nghiên cứu Nồng độ đáy vancomycin (mg/L) Tần số Tỉ lệ % < 15 12 48,0 Đặc điểm (Trung bình) (ĐLC/KTPV)* ≥ 15 13 52,0 Tuổi 42,9 18,2 Tỉ lệ bệnh nhân được điều trị thất bại với Giới tính vancomycin cao (64,7%), trong đó tử vong nội Nam 21 53,9 Nữ 18 46,1 viện xảy ra ở 38,2%. Tác dụng phụ thường gặp Bệnh van tim tự nhiên 27 69,2 nhất được ghi nhận khi điều trị vancomycin là Van nhân tạo 4 10,3 tổn thương thận cấp (14,7%) (Bảng 3). Bệnh tim bẩm sinh 3 7,7 Bảng 3: Kết quả điều trị và tác dụng phụ của Tiền căn viêm nội tâm mạc 2 5,1 vancomycin (n = 34) nhiễm khuẩn Tiêm tĩnh mạch ma túy 3 7,7 Kết quả Tần số Tỉ lệ (%) Chạy thận nhân tạo 3 7,7 Kết quả điều trị Tiền căn đặt máy khử rung Thành công 12 35,3 1 2,6 chuyển nhịp Thất bại 22 64,7 Tăng huyết áp 6 15,4 Không cải thiện lâm sàng và dấu ấn 18 52,9 Đái tháo đường 6 15,4 nhiễm khuẩn 12 Chuyên Đề Nội Khoa – Lão Khoa
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Kết quả Tần số Tỉ lệ (%) nước của Trần Thị Thúy Tường trên những bệnh Cấy máu còn dương tính nhân nhiễm MRSA ở các cơ quan nhiễm khuẩn 6 17,6 Staphylococcus aureus Chuyển đổi sang kháng sinh khác 8 23,5 khác nhau tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng Tử vong nội viện 13 38,2 9/2012 đến 3/2013(7) cũng như của Lê Vân Anh Tác dụng phụ tại bệnh viện Bạch Mai(8). Tổn thương thận cấp 5 14,7 Đặc điểm sử dụng vancomycin 3 Giảm bạch cầu < 4000/mm 4 11,8 Dị ứng 1 2,9 Đa số bệnh nhân được sử dụng liều lượng vancomycin 1 gram mỗi 12 giờ (88,2%), truyền Nghiên cứu này không phát hiện mối liên tĩnh mạch ngắt quãng (100%) với dung môi natri quan giữa nồng độ đáy vancomycin với kết quả clorua 0,9%. Nồng độ thuốc pha truyền không điều trị (p=0,088) (Bảng 4) và tổn thương thận quá 10 mg/L (100%) và thời gian truyền tĩnh cấp (p=0,322) (Bảng 5). mạch >90 phút (88,2%). Kết quả này tương tự Bảng 4: Mối liên quan giữa nồng độ đáy vancomycin đặc điểm sử dụng vancomycin tại bệnh viện với kết quả điều trị Bạch Mai theo nghiên cứu của Lê Vân Anh(8). Nồng độ Thành công Thất bại Mối liên quan 73,5% bệnh nhân được theo dõi nồng độ đáy đáy (mg/L) < 15 1 (12,5%) 7 (87,5%) OR=2,4; vancomycin và tỉ lệ bệnh nhân đạt nồng độ đáy KTC 95% 0,3–19,9; ≥15 mg/L chưa cao (52,0%). Nghiên cứu của Lê ≥ 15 9 (52,9%) 8 (47,1%) p=0,088 Vân Anh ghi nhận tỉ lệ bệnh nhân sử dụng Bảng 5: Mối liên quan giữa nồng độ đáy vancomycin vancomycin đạt nồng độ đáy 20 với tổn thương thận cấp mg/L lần lượt là 22,4%; 55,2% và 22,4%(8). Tổn Không tổn Nồng độ Kết quả điều trị và tác dụng phụ của thương thương Mối liên quan đáy (mg/L) thận cấp thận cấp vancomycin < 20 1 (8,3%) 11 (81,7%) OR=4,9; KTC 95% 0,4-262,2; Tỉ lệ bệnh nhân được điều trị thành công với ≥ 20 4 (30,8%) 9 (69,2%) p=0,322 vancomycin còn thấp (35,3%). Mặc dù có nhiều BÀN LUẬN tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị, VNTMNK vẫn là bệnh lý gây ra tử suất cao. Staphylococcus Đặc điểm dân số nghiên cứu aureus là vi khuẩn với độc lực cao hơn các tác Tuổi trung bình của bệnh nhân VNTMNK nhân gây bệnh khác, đã được xác định là một do S. aureus trong nghiên cứu này là 42,9 không yếu tố tiên lượng độc lập đối với các kết cục có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa nam và nữ. nặng và tử vong ở bệnh nhân VNTMNK(1). Tuổi trung bình mắc bệnh VNTMNK có xu Ngoài ra, nồng độ đáy, thông số theo dõi hiệu hướng tăng so với các nghiên cứu trước đây quả diệt khuẩn của vancomycin, chưa được xét thực hiện tại bệnh viện Chợ Rẫy có thể do tỉ lệ nghiệm thường quy ở tất cả bệnh nhân trong bệnh van tim do bệnh động mạch vành và thoái nghiên cứu này để tối ưu hóa điều trị và thực tế hóa van ngày càng tăng(2,5). Số bệnh nhân nam chỉ 52,0% bệnh nhân đạt nồng độ đáy ≥15 mg/L. mắc VNTMNK nhiều hơn nữ với tỉ lệ nam/nữ là Tỉ lệ điều trị vancomycin thành công ở đối tượng 1,2/1. Điều này phù hợp với các nghiên cứu khác VNTMNK thấp hơn nhiễm khuẩn các cơ quan của Trần Công Duy và Trần Minh Hoàng(2,6). khác. Trần Thị Thúy Tường ghi nhận 64,5% bệnh Trong khi một số nghiên cứu trên thế giới nhân viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết và nhiễm ghi nhận tình trạng kháng vancomycin, tất cả khuẩn da do MRSA được điều trị thành công với bệnh nhân VNTMNK do S. aureus trong nghiên vancomycin(7). Kullar R và cs báo cáo 52,5% bệnh cứu của chúng tôi chưa đề kháng với nhân nhiễm khuẩn huyết do MRSA thất bại điều vancomycin theo kết quả kháng sinh đồ. Điều trị với vancomycin(9). này phù hợp với các kết quả nghiên cứu trong Chuyên Đề Nội Khoa – Lão Khoa 13
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Tác dụng phụ thường gặp nhất trong liên quan ý nghĩa thống kê với kết quả điều trị nghiên cứu này được ghi nhận khi điều trị và tổn thương thận cấp. vancomycin là tổn thương thận cấp (14,7%). Lê TÀI LIỆU THAM KHẢO Vân Anh phát hiện tác dụng không mong 1. Habib G, Lancellotti P, Antunes MJ, et al (2015). 2015 ESC muốn của vancomycin gồm 5,1% bệnh nhân có guidelines for the management of infective endocarditis. Eur độc tính trên thận và 2,3% trường hợp phản Heart J, 6: 3075–3128. 2. Trần Công Duy (2010). Khảo sát một số đặc điểm của viêm nội ứng giả dị ứng(8). tâm mạc nhiễm khuẩn tại bệnh viện Chợ Rẫy trong 10 năm (2000-2009). Khóa luận Tốt nghiệp Bác sĩ Đa khoa, Đại học Y Dược Mối liên quan giữa nồng độ đáy vancomycin TP. Hồ Chí Minh. với kết quả điều trị 3. Rybak M, Lomaestro B, Rotschafer JC, et al (2009). Therapeutic Kết quả điều trị ở bệnh nhân VNTMNK do monitoring of vancomycin in adult patients: a consensus review of the American Society of Health-System Pharmacists. S. aureus không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê Therapeutic monitoring of vancomycin in adult patients: a giữa nhóm có nồng độ đáy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát thực trạng tương tác thuốc tại khoa nội, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
6 p | 173 | 18
-
Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi cho người lớn tại Bệnh viện Nông nghiệp I
9 p | 141 | 11
-
25 Nc 916 khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh và đề kháng kháng sinh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi
7 p | 97 | 10
-
Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc y học cổ truyền và một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng thuốc y học cổ truyền của bệnh nhân đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ năm 2022
7 p | 15 | 9
-
22 khảo sát sử dụng kháng sinh và chi phí điều trị bệnh viêm phế quản phổi ở trẻ em tại khoa nhi Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
11 p | 114 | 6
-
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị ngoại trú viêm phổi cộng đồng ở trẻ em tại Bệnh viện Quân Dân Y Bạc Liêu năm 2022
6 p | 13 | 5
-
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân tai biến mạch máu não
15 p | 38 | 4
-
Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân sau ghép thận tại Bệnh viện Quân y 103
5 p | 72 | 3
-
Thực trạng sử dụng hợp lý kháng sinh trong phẫu thuật tiêu hóa, gan mật
6 p | 37 | 3
-
Khảo sát thực trạng phân lập vi khuẩn và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh tại Bệnh viện Quận 2 – thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
5 p | 7 | 2
-
Khảo sát thực trạng sử dụng Insulin ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân Y 4
5 p | 11 | 2
-
Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022
4 p | 21 | 2
-
Khảo sát thực trạng sử dụng đê cao su trên lâm sàng của bác sỹ răng hàm mặt tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội
6 p | 3 | 2
-
Khảo sát thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm đường mật cấp và viêm túi mật cấp tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
7 p | 13 | 2
-
Khảo sát thực trạng sử dụng colistin tại Bệnh viện E
5 p | 8 | 2
-
Khảo sát thực trạng sử dụng kháng sinh trong phẫu thuật ung thư đại tràng tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2023
8 p | 2 | 1
-
Khảo sát tình trạng sử dụng thuốc chẹn beta không chọn lọc trong điều trị dự phòng chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhân xơ gan có tăng áp lực tĩnh mạch cửa
10 p | 14 | 1
-
Thực trạng sử dụng phác đồ điều trị loét dạ dày tá tràng nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân ngoại trú tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108
7 p | 6 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn