intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tính kháng thuốc của cầu khuẩn gram dương tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2014

Chia sẻ: ViAphrodite2711 ViAphrodite2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

31
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát tính kháng thuốc của các cầu khuẩn gram dương từ mẫu bệnh phẩm nhiễm tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2013-12/2014.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tính kháng thuốc của cầu khuẩn gram dương tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2014

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT TÍNH KHÁNG THUỐC CỦA CẦU KHUẨN GRAM DƯƠNG<br /> TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY TỪ THÁNG 01/2013 ĐẾN THÁNG 12/2014<br /> Trần Thị Thanh Nga*, Mai Nguyệt Thu Hồng**, Lục Thị Vân Bích***, Nguyễn Văn Khôi****<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Cầu khuẩn gram dương là những tác nhân vi sinh nguy hiểm, gây nhiều bệnh lý nặng như<br /> viêm phúc mạc, viêm màng não, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết và dẫn đến tử vong.<br /> Mục tiêu: Khảo sát tính kháng thuốc của các cầu khuẩn gram duong từ mẫu bệnh phẩm nhiễm tại bệnh viện<br /> Chợ Rẫy từ 01/2013-12/2014.<br /> Phương pháp: mô tả cắt ngang tính kháng kháng sinh của cầu khuẩn gram dương từ mẫu bệnh phẩm<br /> nhiễm tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2013-12/2014.<br /> Kết quả: Trong 4797 mẫu bệnh phẩm nhiễm khuẩn từ 01/2013 đến 12/2014, vi khuẩn được phát hiện chủ<br /> yếu là Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng coagulase dương tính) 60.20%. Ngoài ra, còn có Enterococci và<br /> Staphylococcus non coagulase (tụ cầu coagulase âm). Vi khuẩn đề kháng mạnh với kháng sinh aminoglycoside,<br /> cephalosporin thế hệ 2, quinolone, macrolide và đáng chú ý hơn cả là sự xuất hiện chủng tụ cầu kháng<br /> vancomycin. Riêng đối với E. faecium, có đến 10.57% chủng kháng teicoplanin và 34.15% kháng vancomycin.<br /> Kết luận: Vi sinh vật thường gây nhiễm khuẩn trên bệnh nhân là Staphylococcus aureus, vi khuẩn này đề<br /> kháng mạnh với nhiều kháng sinh và đã xuất hiện chủng Staphylococcus aureus kháng vancomycin. Ngoài ra,<br /> cũng phát hiện các cầu khuẩn Gram dương khác có tính kháng thuốc cao, đặc biệt, Enterococcus faecalis và E.<br /> faecium kháng vancomycin và teicoplanin là những kháng sinh thế hệ mới.<br /> Từ khóa: Staphylococcus aureus, Enterococcus faecium, vancomycin resistance<br /> ABSTRACT<br /> THE CHARACTERIZATION OF ANTIBIOTIC RESISTANCE IN GRAM POSITIVE COCCI ISOLATED<br /> FROM HUMAN CLINICAL SPECIMENS IN CHO RAY HOSPITAL FROM JANUARY 2013 TO<br /> DECEMBER 2014<br /> Tran Thi Thanh Nga, Mai Nguyen Thu Hong, Luc Thi Van Bich, Nguyen Van Khoi<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 401 - 408<br /> <br /> Background: Gram - positive cocci are the dangerous bacteria, causing severe diseases as peritonitis,<br /> meningitis, endocarditis, septicemiae and leading a substantial burden of disease for patients in terms of morbidity<br /> and mortality.<br /> Objective: To observe the antibiotic resistance in Gram - positive cocci isolated from human clinical<br /> specimens in Cho Ray hospital from January, 2013 to December, 2014.<br /> Method: Cross - sectional descriptive study on the antibiotic resistance of Gram - positive cocci isolated from<br /> human clinical specimens in Cho Ray hospital from January, 2013 to December, 2014.<br /> Results: Of 4797 specimens from January 2013 to December 2014, Staphylococcus aureus was the major<br /> species detected 60.20%. In addition, Enterococci and Staphylococcus non coagulase strains were also isolated in<br /> these specimens. The bacteria in this study had a high level resistance to antimicrobial agents as aminoglycoside,<br /> <br /> <br /> * Bệnh viện Chợ Rẫy ** Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch *** Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: TS. BS. Mai Nguyệt Thu Hồng ĐT: 0909753294 Email: mnth59@yahoo.com<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 401<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> second generation cephalosporin, quinolone, macrolide. In particularly, Methicillin - resistant S. aureus (MRSA)<br /> strains emerged and the vancomycin resistance feature was detected. For E. faecium, we found a high rate of<br /> antibiotic resistance with 10.57% to teicoplanin and 34.15% to vancomycin.<br /> Conclusion: In this study, the important bacterium causing infectious diseases was Staphylococcus aureus.<br /> Out of Staphylococcus aureus, most of the rest had a high level resistance to antimicrobial agents. In particularly,<br /> the resistance to new antimicrobial agents of bacteria was detected as vancomycin resistance phenotype of<br /> Staphylococcus aureus and the emerging of vancomycin and teicoplanin resistance profile of Enterococcus faecalis<br /> and E. faecium also were noted in high rates.<br /> Key words: Staphylococcus aureus, Enterococcus faecium, vancomycin resistance<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Thu thập mẫu<br /> Cầu khuẩn gram dương gồm những tác Tất cả bệnh phẩm nhiễm cầu khuẩn Gram<br /> nhân vi sinh nguy hiểm, gây nhiều bệnh lý dương như Staphylococcus spp., Streptococcus spp.,<br /> nặng như S. aureus gây viêm màng não, viêm Enterococcus spp là những cầu khuẩn phổ biến<br /> nội tâm mạc, viêm màng tim, viêm cơ tim; và các cầu khuẩn Gram dương khác được chọn<br /> Staphylococcus non coagulase gây nhiễm khuẩn vào mẫu nghiên cứu. Các vi khuẩn này phân<br /> trên người thay van tim, thẩm phân phúc mạc, lập từ bệnh phẩm đàm, máu, mủ, nước tiểu,<br /> viêm mủ nội nhãn, nhiễm khuẩn huyết; dịch vết thương, các loại dịch của cơ thể.<br /> Enterococcus spp. gây nhiễm trùng tiểu bệnh Nuôi cấy - phân lập vi khuẩn<br /> viện, nhiễm trùng đường mật, viêm phúc mạc, Trên các môi trường thioglycolate,<br /> viêm vùng chậu. Ngoài vai trò gây bệnh lý nguy thạch máu.<br /> hiểm, những tác nhân này còn đề kháng rất<br /> Định danh vi khuẩn<br /> nhiều kháng sinh thế hệ mới, vì vậy, việc khảo<br /> Xác định tính chất của vi khuẩn bằng kỹ<br /> sát tính kháng thuốc của cầu khuẩn gram<br /> duong là điều rất cần thiết, nhằm góp phần thuật nhuộm gram, định danh bằng trắc<br /> giúp các nhà lâm sàng có định hướng sử dụng nghiệm sinh hóa, Crystal, Vitek 2 compact.<br /> kháng sinh trong điều trị bệnh nhiễm trùng(16,2). Kháng sinh đồ<br /> Mục tiêu Thực hiện kỹ thuật kháng sinh đồ bằng<br /> phương pháp khuếch tán (kỹ thuật Kirby –<br /> Khảo sát tính kháng thuốc của các cầu<br /> Bauer), MIC theo hướng dẫn của CLSI 2012.<br /> khuẩn gram dương phân lập từ mẫu bệnh<br /> phẩm từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2014 tại Phân tích số liệu<br /> bệnh viện Chợ Rẫy. Sử dụng phần mềm Excel 2010 để xử lý<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU số liệu.<br /> KẾT QUẢ<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Mô tả cắt ngang trên bệnh phẩm nhiễm cầu Phân bố vi sinh vật gây nhiễm:<br /> khuẩn gram dương tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 60,20%% (2888/4797) mẫu nhiễm<br /> 01/2013-12/2014. Staphylococcus aureus, 16,22% (778/4797) mẫu<br /> Kỹ thuật nhiễm Enterococcus faecalis, 14,59% (700/4797)<br /> mẫu nhiễm Coagulase-negative Staphylococcus,<br /> Kỹ thuật chẩn đoán<br /> 5,13% (246/4797) mẫu nhiễm Enterococcus<br /> Thu thập mẫu - nuôi cấy - phân lập – định<br /> faecium, 3,36% (161/4797) mẫu nhiễm<br /> danh vi khuẩn – kháng sinh đồ(16,2,13,14).<br /> Staphylococcus haemolyticus, 0,08 % (4/4797)<br /> <br /> <br /> <br /> 402 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> mẫu nhiễm Staphylococcus hominis, 0,06% Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn<br /> (3/4797) mẫu nhiễm Staphylococcus gây nhiễm<br /> saprophyticus, 0,31% (15/4797) mẫu nhiễm Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn<br /> Staphylococcus epidermidis, và 0,04% (2/4797) Staphylococcus aureus (2888 chủng): trên 70% S.<br /> mẫu nhiễm Staphylococcus hyicus. aureus đề kháng cefoxitin (Cephalosporin thế hệ 2),<br /> Bảng 1. Phân bố vi sinh vật gây nhiễm (n=4797) gentamicin (Aminoglycoside), azithromycin,<br /> Tỷ lệ nhiễm (%) - erythromycin (Macrolide), clindamycin<br /> TT Vi sinh vật gây nhiễm n<br /> KTC 95%<br /> 1 S. aureus 2888 60,20% (58,82-61,59)<br /> (Lincosamide).<br /> 2 Enterococcus faecalis 778 16,22% (15,18-17,26) 65,69% S. aureus đề kháng ciprofloxacin<br /> Coagulase-negative<br /> 3<br /> staphylococcus<br /> 700 14,59% (13,59-15,59) (Quinolone thế hệ 2), S. aureus rất ít đế kháng với<br /> 4 Enterococcus facium 246 5,13% (4,50-5,75) doxycycline và fosfomycin (12,95% và 4,16%).<br /> Staphylococcus Đối với nhóm glycopeptide thì có 0,14% vi<br /> 5 161 3,36% (2,85-3,87)<br /> haemolyticus<br /> 6 Staphylococcus hominis 4 0,08% (0,00-0,17) khuẩn kháng teicoplanin và chưa phát hiện vi<br /> 7<br /> Staphylococcus<br /> 3 0,06% (0,01-0,13)<br /> khuẩn kháng vancomycin.<br /> saprophyticus<br /> Staphylococcus<br /> 8 15 0,31% (0,15-0,47)<br /> epidermidis<br /> 9 Staphylococcus hyicus 2 0,04% (0,02-0,10)<br /> Bảng 2. Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus aureus (n=2888)<br /> TT Nhóm kháng sinh Kháng sinh n Tỷ lệ đề kháng (%) - KTC 95%<br /> 1 Aminoglycoside Amikacin 609 21,09% (19,60-22,58)<br /> 2 Aminoglycoside Gentamicin 1930 66,83% (65,11-68,55)<br /> 3 Quinolone 2 Ciprofloxacin 1897 65,69% (63,95-67,42)<br /> 4 Sulfamide - trimethoprim Trimethoprim /sulfamide 414 14,34% (13,06-15,61)<br /> 5 Isoxalyl Penicillin Oxacillin 2223 76,97% (75,44-78,51)<br /> 6 Cephalosporin 2 Cefoxitin 2238 77,49% (75,97-79,02)<br /> 7 Glycopeptide Teicoplanin 4 0,14% (0,00-0,27)<br /> 8 Glycopeptide Vancomycin 0 0,00% (0,00-0,00)<br /> 9 Fosfomycine Fosfomycin 120 4,16% (3,43-4,88)<br /> 10 Lincosamide Clindamycin 1999 69,22% (67,53-70,90)<br /> 11 Macrolide Azithromycin 2431 84,18% (82,84-85,51)<br /> 12 Doxycycline Doxycycline 374 12,95% (11,73-14,17)<br /> 13 Macrolide Erythromycin 2409 83,41% (82,06-84,77)<br /> Tính đề kháng kháng sinh của Coagulase- (Quinolone thế hệ 2). Coagulase-negative<br /> negative Staphylococcus (700 chủng): trên 70% Staphylococcus ít đế kháng với doxycycline và<br /> Coagulase-negative Staphylococcus (tụ cầu fosfomycin (20,86% và 18,86%). Đối với nhóm<br /> coagulase âm) đề kháng oxacillin, cefoxitin glycopeptide thì có 0,14% vi khuẩn kháng<br /> (Cephalosporin thế hệ 2), azithromycin, vancomycin và chưa phát hiện vi khuẩn kháng<br /> erythromycin (Macrolide), trên 50% đề kháng teicoplanin.<br /> gentamicin (Aminoglycoside), ciprofloxacin<br /> Bảng 3. Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Coagulase-negative Staphylococcus (n=700)<br /> TT Nhóm kháng sinh Kháng sinh n Tỷ lệ đề kháng (%) - KTC 95%<br /> 1 Aminoglycoside Amikacin 87 12,43% (9,98-14,87)<br /> 2 Aminoglycoside Gentamicin 399 57,00% (53,33-60,67)<br /> 3 Quinolone 2 Ciprofloxacin 360 51,43% (47,73-55,13)<br /> 4 Sulfamide - trimethoprim Trimethoprim /sulfamide 383 54,71% (51,03-58,40)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 403<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> TT Nhóm kháng sinh Kháng sinh n Tỷ lệ đề kháng (%) - KTC 95%<br /> 5 Isoxalyl Penicillin Oxacillin 612 87,43% (84,97-89,88)<br /> 6 Cephalosporin 2 Cefoxitin 555 79,29% (76,28-82,29)<br /> 7 Glycopeptide Teicoplanin 0 0,00% (0,00-0,00)<br /> 8 Glycopeptide Vancomycin 1 0,14% (0,00-0,42)<br /> 9 Fosfomycine Fosfomycin 132 18,86% (15,96-21,75)<br /> 10 Lincosamide Clindamycin 316 45,14% (41,46-48,83)<br /> 11 Macrolide Azithromycin 581 83,00% (80,22-85,78)<br /> 12 Doxyxycline Doxycycline 146 20,86% (17,85-23,87)<br /> 13 Macrolide Erythromycin 583 83,29% (80,52-86,05)<br /> Tính đề kháng kháng sinh của thế hệ 2), doxycycline và fosfomycin đề<br /> Enterococcus faecalis (778 chủng): trên 70% kháng từ 15-30%. Đối với nhóm glycopeptide<br /> Enterococcus faecalis đề kháng azithromycin thì 0,64% vi khuẩn kháng teicoplanin và 1,8%<br /> (Macrolide). Các kháng sinh gentamicin vi khuẩn kháng vancomycin.<br /> (Aminoglycoside), levofloxacin (Quinolone<br /> Bảng 4. Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Enterococcus faecalis (n=778)<br /> TT Nhóm kháng sinh Kháng sinh n Tỷ lệ đề kháng (%) - KTC 95%<br /> 1 -lactamase inhibitors Ampicillin /sulbactam 116 14,91% (12,41-17,41)<br /> 2 Aminoglycoside Gentamicin 198 25,45% (22,39-28,51)<br /> 3 Quinolone 2 Levofloxacin 245 31,49% (28,23-34,75)<br /> 4 β - lactam Penicillin 203 26,09% (23,01-29,18)<br /> 5 Glycopeptide Teicoplanin 5 0,64% (0,08-1,20)<br /> 6 Glycopeptide Vancomycin 14 1,80% (0,87-2,73)<br /> 7 Fosfomycin Fosfomycin 71 9,13% (7,10-11,15)<br /> 8 Macrolide Azithromycin 655 84,19% (81,63-86,75)<br /> 9 Doxyxycline Doxycycline 193 24,81% (21,77-27,84)<br /> Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn thế hệ 2), azithromycin (Macrolide). Trên 70%<br /> Enterococcus facium (246 chủng): trên 90% chủng kháng fosfomycin. 10,57% kháng<br /> Enterococcus facium đề kháng teicoplanin và 34,15% kháng vancomycin.<br /> Ampicillin/sulbactam, levofloxacine (Quinolone<br /> Bảng 5. Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Enterococcus facium (n=246)<br /> TT Nhóm kháng sinh Kháng sinh n Tỷ lệ đề kháng (%) - KTC 95%<br /> 1 -lactamase inhibitors Ampicillin / sulbactam 232 94,31% (91,41-97,20)<br /> 2 Amikacine Gentamicin 208 84,55% (80,04-89,07)<br /> 3 Quinolone 2 Levofloxacin 232 94,31% (91,41-97,20)<br /> 4 b- lactam Penicillin 223 90,65% (87,01-94,29)<br /> 5 Glycopeptide Teicoplanin 26 10,57% (6,73-14,41)<br /> 6 Glycopeptide Vancomycin 84 34,15% (28,22-40,07)<br /> 7 Fosfomycine Fosfomycin 153 62,20% (56,14-68,25)<br /> 8 Macrolide Azithromycin 241 97,97% (96,20-99,73)<br /> 9 Doxyxycline Doxycycline 113 45,93% (39,71-52,16)<br /> Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn ciprofloxacine (Quinolone thế hệ 2), cefoxitin<br /> Staphylococcus haemolyticus (161 chủng): (cephalosporin thế hệ 2), erythromycine,<br /> trên 70% Staphylococcus haemolyticus đề azithromycin (Macrolide). Chưa phát hiện<br /> kháng gentamicin (Aminoglycoside), chủng kháng vancomycin và teicoplanin.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 404 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 6. Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus haemolyticus (n=161)<br /> TT Nhóm kháng sinh Kháng sinh n Tỷ lệ đề kháng (%) - KTC 95%<br /> 1 Aminoglycoside Amikacin 30 18,63% (12,62-24,65)<br /> 2 Aminoglycoside Gentamicin 94 58,39% (50,77-66,00)<br /> 3 Quinolone 2 Ciprofloxacin 102 63,35% (55,91-70,80)<br /> 4 Sulfamide - trimethoprim Trimethoprim /sulfamide 51 31,68% (24,49-38,86)<br /> 5 Isoxalyl Penicillin Oxacillin 137 85,09% (79,59-90,59)<br /> 6 Cephalosporin 2 Cefoxitin 129 80,12% (73,96-86,29)<br /> 7 Glycopeptide Teicoplanin 0 0,00% (0.00-0.00)<br /> 8 Glycopeptide Vancomycin 0 0,00% (0,00-0,00)<br /> 9 Fosfomycine Fosfomycin 37 22,98% (16,48-29,48)<br /> 10 Lincosamide Clindamycin 77 47,83% (40,11-55,54)<br /> 11 Macrolide Azithromycin 130 80,75% (74,65-86,84)<br /> 12 Doxyxycline Doxycycline 23 14,29% (8,88-19,69)<br /> 13 Macrolide Erythromycin 128 79,50% (73,27-85,74)<br /> <br /> BÀN LUẬN (Lincosamide). 65.69% S.aureus đề kháng<br /> ciprofloxacin (Quinolone thế hệ 2), S. aureus rất ít<br /> Phân bố vi sinh vật gây nhiễm đế kháng với doxycycline và fosfomycin<br /> Trong số các cầu khuẩn gram dương thì (12,95% và 4,16%). Đối với nhóm glycopeptide<br /> Staphylococcus aureus là vi sinh vật gây nhiễm phổ thì có 0,14% vi khuẩn kháng teicoplanin và chưa<br /> biến nhất chiếm tỷ lệ 60.20%, các vi khuẩn còn lại phát hiện vi khuẩn kháng vancomycin.<br /> phân bố với tỷ lệ thấp hơn: Enterococcus faecalis Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của<br /> 16,22%, Coagulase-negative Staphylococcus 14,59% Trần Thị Thanh Nga(17, 19) (2011, 2012) tại bệnh<br /> và Enterococcus faecium 5,13 %. viện Chợ Rẫy từ 2009-2010 là trong số các S.<br /> Vi sinh vật thường gặp trong nghiên cứu aureus phát hiện được thì trên 60% là chủng<br /> này phù hợp với nhận xét của Lê Thị Anh MRSA; nghiên cứu của Hồ Thị Kim Thoa(8) năm<br /> Thư(13) (2012), Trần Thị Thanh Nga(17, 19, 18) (2011, 2012 trên 144 vi khuẩn S. aureus thì vi khuẩn đã<br /> 2012) tại bệnh viện Chợ Rẫy cho thấy Coagulase- kháng với hầu hết các kháng sinh ngoại trừ<br /> negative staphylococci là vi khuẩn thường gặp vancomycin. Kết quả này cũng phù hợp với cơ<br /> trên 170 bệnh nhân nhiễm khuẩn có thở máy và chế xuất hiện gen đề kháng kháng sinh của S.<br /> 1,537 vi khuẩn phân lập từ bệnh nhân. Hidron I. aureus theo Franklin D. Lowy(15) (2003), Rasheed<br /> Alicia(7) (2008) quan sát 28,502 bệnh nhân nhiễm J. Kamile(11) (2003) và vai trò của plasmid trong<br /> khuẩn bệnh viện (463 báo cáo được gửi đến CDC – cơ chế đề kháng kháng sinh theo Daini O. A.,<br /> Atlanta) cho thấy 10 tác nhân thường gây nhiễm Akano S. A(6) (2009).<br /> khuẩn là Coagulase-negative staphylococci, S. Nghiên cứu về tính đề kháng kháng sinh<br /> aureus, Enterococcus spp., Candida spp., E. coli, P. của vancomycin tại bệnh viện Chợ Rẫy, Trần<br /> aeruginosa, K. pneumoniae, Enterobacter spp., A. Thị Thanh Nga đã nhận thấy trong 50 chủng vi<br /> baumannii, và K. oxytoca. khuẩn MRSA (tụ cầu vàng kháng methicillin) từ<br /> Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi, thu nhận<br /> gây nhiễm mẫu đàm và mẫu dịch rửa phế quản và thực<br /> hiện kỹ thuật E-test với vancomycin và<br /> Tính đề kháng kháng sinh vi khuẩn<br /> teicoplanin thì kết quả như sau:<br /> Staphylococcus aureus: (2888 chủng): trên 70% S.<br /> aureus đề kháng cefoxitin (Cephalosporin thế hệ 2), MIC vancomycin: 1,5 mg/l (30%), 1 mg/l<br /> gentamicin (Aminoglycoside), azithromycin, (30%), 0,75mg/l (40%); MIC teicoplanin: 1mg/l<br /> erythromycin (Macrolide), clindamycin (12%), 0,75mg/l (30%), 0,5mg/l (34%), 0,05 (4%).<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 405<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> Kết quả này cho thấy khả năng đề kháng thì 0,64% vi khuẩn kháng teicoplanin và 1,8%<br /> vancomycin và teicoplanin của MRSA là đáng vi khuẩn kháng vancomycin.<br /> báo động. Tác giả Lynette M. Johnston and và Lee-<br /> Kết quả này cũng phù hợp với báo cáo của Ann Jaykus(10) (2004) cũng nhận thấy sự xuất<br /> Tổ Chức Y Tế Thế Giới năm 2016 là 25% chủng hiện tính đa kháng thuốc của các chủng vi<br /> Staphylococcus aureus đã kháng methicilline ở khuẩn thuộc nhóm Enterococcus, đặc biệt E.<br /> khu vực Đông Nam Á và 60% chủng đề kháng faecalis và E. faecium.<br /> methicilline ở vùng Tây Thái Bình Dương(21) Guido Werner(20) (2013) nhận thấy<br /> (2016). Enterococci (E. faecalis and E. faecium) là nhóm vi<br /> Tính đề kháng kháng sinh của Coagulase- khuẩn gây nhiễm khá phổ biến vào hàng thứ 3<br /> negative Staphylococcus (700 chủng): trên 70% tại bệnh viện. Sự xuất hiện chủng kháng<br /> Coagulase-negative Staphylococcus đề kháng penicilin/ampicillin, aminoglycosides và<br /> oxacillin, cefoxitin (Cephalosporin thế hệ 2), glycopeptides là vấn đề lâm sàng khá nghiêm<br /> azithromycin, erythromycin (Macrolide), trên trọng. Hai tác nhân trên vì thuộc hệ vi khuẩn<br /> 50% đề kháng gentamicin (Aminoglycoside), thường trú đường ruột ở người và động vật nên<br /> ciprofloxacin (Quinolone thế hệ 2). S. aureus ít đế có thể tác động đến sinh thái học của nhiễm<br /> kháng với doxycycline và fosfomycin (20,86% và khuẩn và kháng thuốc. Điều này giải thích cho<br /> 18,86%). Đối với nhóm glycopeptide thì có sự bắt đầu xuất hiện chủng đề kháng<br /> 0,14% vi khuẩn kháng vancomycin và chưa teicoplanin và vancomycin.<br /> phát hiện vi khuẩn kháng teicoplanin. Cesar A. Arias & Barbara E. Murray(1) (2012)<br /> Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của cho rằng vi khuẩn đề kháng với nhóm<br /> Rasheed J. Kamile & Fred C. Tenover(11) (2003) glycopeptide là do giảm ái lực với kháng sinh<br /> tìm thấy gen mecA ở Staphylococci kháng vancomycin vì con đường tổng hợp<br /> oxacillin và gen van A, vanB, vanC, vanD, vanE, peptidoglycan đã bị thay đổi.<br /> vanG ở một số chủng kháng vancomycin. Sự xuất hiện vi khuẩn kháng vancomycin<br /> Kết quả này cũng giống với nhận xét của E. đã được Trung Tâm Phòng chống dịch bệnh<br /> cercenado(5) (1996) về sự bùng phát của chủng Hoa Kỳ cảnh báo và đã có những khuyến cáo<br /> Staphylococcus- non coagulase đề kháng với phù hợp trong lâm sàng, xét nghiệm, quản lý và<br /> teicoplanin và vancomycin. huấn luyện nhân viên y tế (4).<br /> Joseph F John, Alexander M Harvin(9) (2007) Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn<br /> đã lưu ý đến sự xuất hiện dần dần các chủng Enterococcus facium (246 chủng): trên 90%<br /> Coagulase-negative Staphylococcus đề kháng các Enterococcus facium đề kháng<br /> kháng sinh thế hệ mới của nhóm Ampicillin/sulbactam, levofloxacine (Quinolone<br /> fluoroquinolone và glycopeptide. Điều này thế hệ 2), azithromycin (Macrolide). Trên 70%<br /> cũng phù hợp với sự xuất hiện 0,2% chủng chủng kháng fosfomycin, doxycycline. 10,57%<br /> kháng teicoplanin trong nghiên cứu này. kháng teicoplanin và 34,15% kháng<br /> Tính đề kháng kháng sinh của vancomycin.<br /> Enterococcus faecalis (778 chủng): trên 70% Kết quả này phù hợp với nhận xét của tác giả<br /> Enterococcus faecalis đề kháng azithromycin Cesar A. Arias & Barbara E. Murray(1) 2012 về cơ<br /> (Macrolide). Các kháng sinh gentamicin chế đề kháng của nhóm glycopeptide là do vi<br /> (Aminoglycoside), levofloxacin (Quinolone khuẩn giảm ái lực với kháng sinh vancomycine<br /> thế hệ 2), doxycycline và fosfomycin đề vì con đường tổng hợp peptidoglycan đã bị<br /> kháng từ 15-30%. Đối với nhóm glycopeptide thay đổi.<br /> <br /> <br /> 406 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Lynette M. Johnston và Lee-Ann Jaykus(10) ĐỀ NGHỊ<br /> (2004) nhận thấy việc kháng vancomycine có<br /> Cầu khuẩn Gram dương là nhóm vi khuẩn<br /> thể liên quan đến yếu tố môi trường và thực<br /> gây bệnh khá phổ biến và tính kháng kháng<br /> phẩm. Điều này đã giải thích được phần nào tỷ<br /> sinh của các vi khuẩn này ngày càng nguy hiểm<br /> lệ kháng thuốc khá cao của chủng vi khuẩn này<br /> vì đã có nhiều chủng vi khuẩn kháng với kháng<br /> trong nghiên cứu.<br /> sinh thế hệ mới. Vì vậy, cần thực hiện đúng các<br /> Kristich CJ, Rice LB, Arias CA.(12) (2014) nguyên tắc chẩn đoán vi khuẩn, phát hiện tính<br /> nhận thấy khả năng đề kháng nội tại của kháng thuốc cũng như tuân thủ nghiêm ngặt<br /> Enterococci (E. faecalis and E. faecium) với các phác đồ điều trị kháng sinh trên lâm sàng để<br /> clindamycin và sự lan truyền chủng đề kháng có thể hạn chế phần nào khả năng kháng thuốc<br /> vancomycin và teicoplanin. Nhận xét này giải của vi khuẩn.<br /> thích được tỷ lệ đề kháng teicoplanin là 11,7%<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> và vancomycin là 31-35% mà nghiên cứu này đã<br /> 1. Arias CA, Murray BE. (2012), The rise of the Enterococcus:<br /> thực hiện trên các chủng Enterococcus facium. beyond vancomycin resistance. Nature Reviews<br /> Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Microbiology 10, pp:. 266-278.<br /> 2. Bannerman TL. (2003), Staphylococcus, Micrococcus and<br /> Staphylococcus haemolyticus (161 chủng): trên other catalase positive cocci that grow aerobically. In: Murray<br /> 70% Staphylococcus haemolyticus đề kháng R. Patrick, Baron Jo Ellen, Jorgensen H. Jame, Pealler A.<br /> Michael, Yolken H. Robert. Clinical microbiology Vol 1, 8th<br /> gentamicin (Aminoglycoside), ciprofloxacine edition, Chapter 28, pp: 384-404.<br /> (Quinolone thế hệ 2), cefoxitin (cephalosporin thế hệ 3. Cavanagh JP, Hjerde E, Holden MT, Kahlke T, Klingenberg<br /> 2), erythromycine, azithromycin (Macrolide). C, Flægstad T, Parkhill J, Bentley SD, Sollid JU. (2014),<br /> Whole-genome sequencing reveals clonal expansion of<br /> Chưa phát hiện chủng kháng vancomycine và multiresistant Staphylococcus haemolyticus in European<br /> teicoplanin. hospital. J Antimicrob Chemother, pp: 1-8.<br /> 4. Centers for Disease Control and Prevention (CDC), Atlanta,<br /> Kết quả này phù hợp với nhận xét của Georgia. (1995), Recommendations for Preventing the Spread<br /> Jorunn Pauline Cavanagh(3) khi khảo sát 126 of Vancomycin Resistance. Morbdity and mortality reprt<br /> weekly, September 22, Vol. 44, No. RR-12.<br /> chủng A. haemolyticus thì thấy có hiện tượng đa<br /> 5. Cercenado E, García-Leoni ME, Díaz MD, Sánchez-Carrillo<br /> kháng thuốc và xuất hiện dòng vi khuẩn tái tổ C, Catalán P, De Quirós JC, and Bouza E (1996), Emergence<br /> hợp gen đề kháng kháng sinh. of Teicoplanin-Resistant Coagulase-Negative Staphylococci.<br /> Journal of clinical Microbiology, Vol. 34, No. 7, pp: 1765–1768.<br /> KẾT LUẬN 6. Daini OA, Akano SA. (2009), Plasmid-mediated antibiotic<br /> resistance in Staphylococcus aureus from patients and non<br /> Kết quả khảo sát 4797 mẫu bệnh phẩm patients. Scientific Research and Essay Vol. 4 (4), pp: 346-350.<br /> nhiễm khuẩn từ 01/2013 đến 12/2014 cho thấy ISSN 1992-2248 © 2009 Academic Journals.<br /> 7. Hidron AI, Edwards JR, Patel J, Horan TC, Sievert DM,<br /> vi khuẩn được phát hiện chủ yếu là Pollock DA, Fridkin SK; National Healthcare Safety Network<br /> Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng – coagulase Team; Participating National Healthcare Safety Network<br /> Facilities. (2008), Antimicrobial Resistant Pathogens<br /> dương tính) 60.20%. Ngoài ra, còn có<br /> Associated With Healthcare Associated Infections: Annual<br /> Enterococci và Staphylococcus non coagulase (tụ Summary of Data Reported to the National Healthcare Safety<br /> cầu coagulase âm tính. Vi khuẩn đề kháng Network at the Centers for Disease Control and Prevention,<br /> 2006–2007. Infection Control and Hospital Epidemiol... Vol.<br /> mạnh với kháng sinh aminoglycoside, 29, No. 11, November 2008, NHSN Annual Update.<br /> cephalosporin thế hệ 2, quinolone, macrolide 8. Hồ Thị Kim Thoa, Trần Thị Ngọc Anh. (2012), Tình hình sử<br /> dụng kháng sinh và đề kháng kháng sinh 6 tháng đầu năm<br /> và đáng chú ý hơn cả là sự xuất hiện chủng tụ<br /> 2009 tại bệnh viện Nhi Đồng 2 TP. HCM. Tạp Chí Y Học<br /> cầu kháng vancomycin. Riêng đối với E. Thực Hành – Bộ Y Tế, No: 831, pp: 85-92.<br /> faecium, có đến 10,57% chủng kháng 9. John JF, Harvin AM. (2007), History and evolution of<br /> antibiotic resistance in coagulase-negative staphylococci:<br /> teicoplanin và 34,15% kháng vancomycin. Susceptibility profiles of new anti-staphylococcal agents.<br /> Ther Clin Risk Manag. 3(6), pp: 1143–1152.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 407<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> 10. Johnston LM, Jaykus LA. (2004), Antimicrobial Resistance of 17. Trần T. Thanh Nga (2011), Nhiễm khuẩn và đề kháng kháng<br /> Enterococcus Species Isolated from Produce. Appl. Environ. sinh tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2008-2009. Tạp chí Y học TP.<br /> Microbiol., Vol. 70, No. 5, pp: 3133-3137. Hồ Chí Minh. Tập 15. Phụ bản số 4, pp: 545-549.<br /> 11. Kamile RJ, resistance genes in Bacteria. In: Murray R. Patrick, 18. Trần T. Thanh Nga. (2011), Tình hình nhiễm khuẩn huyết và<br /> Baron Jo Ellen, Jorgensen H. Jame, TC Fred. (2003), Detection đề kháng kháng sinh tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2010. Hội<br /> and characterization of antimicrobial Pealler A. Michael, nghị Khoa Học Kỹ Thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy 23-09-2011.<br /> Yolken H. Robert. Clinical microbiology Vol 1, 8th edition, 19. Trần T. Thanh Nga. (2012), Các tác nhân gây nhiễm khuẩn<br /> pp: 1196-1217. đường tiết niệu thường gặp và đề kháng kháng sinh tại bệnh<br /> 12. Kristich CJ, Rice LB, Arias CA. (2014), Enterococci: From viện Chợ Rẫy năm 2010-2011. Tạp Chí Y Học Thực Hành –<br /> Commensals to Leading Causes of Drug Resistant Infection Bộ Y Tế, No: 831, pp: 33-36.<br /> (Internet). Boston: Massachusetts Eye and Ear Infirmary; Feb, 20. Werner G, Coque TM, Franz CM, Grohmann E, Hegstad K,<br /> 2, 2014. Jensen L, van Schaik W, Weaver K. (2013), Antibiotic<br /> 13. Lê Thị Anh Thư, Phạm Hồng Trường, Trần T. Thanh Nga, resistant enterococci - Tales of a drug resistance gene<br /> Nguyễn Trường Sơn. (2012), Tình hình viêm phổi liên quan trafficker. International Journal of Medical Microbiology.<br /> thở máy tại khoa Hồi Sức Tích Cực, bệnh viện Chơ Rẫy. Tạp Volume 303, Issues 6–7, pp: 360–379.<br /> Chí Y Học Thực Hành – Bộ Y Tế, No: 831, pp: 5-8. 21. World Health Organization. (2016), WHO’s first global<br /> 14. Lê Thị Anh Thư, Trần T. Thanh Nga. (2012), Báo cáo sử dụng report on antibiotic resistance reveals serious, worldwide<br /> kháng sinh và kháng kháng sinh tại 15 bệnh viện Việt Nam threat to public health 2016. New WHO report provides the<br /> năm 2008-2009. Báo cáo của Bộ Y tế - Việt Nam phối hợp với most comprehensive picture of antibiotic resistance to date,<br /> Dự án Hợp tác toàn cầu về kháng kháng sinh GARP Việt with data from 114 countries.<br /> Nam và Đơn vị Nghiên cứu Lâm sàng ĐH Oxford.<br /> 15. Lowy FD. (2003), Antimicrobial resistance: the example of<br /> Staphylococcus aureus. J. Clin Invest. 111 (9):pp: 1265–1273. Ngày nhận bài báo: 15/03/2016<br /> 16. Ruoff KL, Whiley RA, Beighton D (2003), Streptococci. In:<br /> Murray R. Patrick, Baron Jo Ellen, Jorgensen H. Jame, Pealler<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/04/2016<br /> A. Michael, Yolken H. Robert. Clinical microbiology Vol 1, Ngày bài báo được đăng: 15/04/2016<br /> 8th edition, Chapter 29, pp: 405-433.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 408 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2