intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoa học sự sống

Chia sẻ: Trần Ngọc Sang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

117
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thí nghiệm của Milơ đã chứng minh điều gì? A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ. B. Axit nuclêic hình thành từ nuclêôtit. C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ. D. Chất vô cơ hình thành từ nguyên tố vô cơ trên mặt đất. Câu 162: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều đó có ý nghĩa gì? A. Cơ thể sống hình thành...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoa học sự sống

  1. Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005 KHOA HỌC SỰ SỐNG Trang 1
  2. Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ SINH HỌC BẰNG KỸ THUẬT SINH HỌC HIỆN ĐẠI Mã số đề tài: 642801 Chủ nghiệm đề tài: PGS.TS. TRẦN LINH THƯỚC Cơ quan công tác: Trường ĐH Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM Địa chỉ liên lạc: 227 Nguyễn Văn Cừ, Q. 5, TP.HCM, Điện thoại: 08-8307079 Email:tlthuoc@hcmuns.edu.vn, tlthuoc@hcmc.netnam.vn Thành viên tham gia: - Nguyễn Tiến Dũng - Nguyễn Đức Hoàng - Đặng Thị Phương Thảo - Lê Văn Bình - Đỗ Anh Tuấn - Chu Thị Thu Trang - Nguyễn Thanh Thùy Nhiên - Nguyễn Thị Bạch Huệ - Nguyễn Quỳnh Anh - Huỳnh Ngọc Vi ca. 1. Tóm tắt mục đích, nội dung nghiên cứu Ứng dụng các kỹ thuật sinh học phân tử trong nghiên cứu các vấn đề: - Xây dựng các qui trình PCR (polymerase chain reaction) chẩn đoán nhanh một số vi khuẩn gây bệnh thường được kiểm soát trong thực phẩm (Salmonella spp., Vibrio cholerae, Escherichia coli, E. coli O157:H7); - Phân biệt Salmonella gây bệnh và không gây bệnh trong môi trường nước và trong thực phẩm; - Phát triển công nghệ gen và công nghệ bề mặt tế bào phục vụ mục đích nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. 2. Kết quả nghiên cứu, ý nghĩa khoa học đã đạt được 1) Xây dựng thành công các qui trình PCR phát hiện vi sinh vật gây bệnh thường được kiểm soát trong mẫu thực phẩm sau đây: (i) Qui trình phát hiện từng tác nhân gây bệnh như Salmonella spp., Vibrio cholerae, Escherichia coli, E. coli O157:H7; (ii) Qui trình phát hiện đồng thời tác 3 tác nhân gây bệnh Salmonella spp., Vibrio cholerae, Escherichia coli. Về mặt khoa học, nội dung này mang ý nghĩa ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử là PCR để tạo ra các qui trình chẩn đoán mới cho phép phát hiện các vi sinh vật gây bệnh trong mẫu thực phẩm nhanh và nhạy hơn so với phương pháp vi sinh vật truyền thống. Trang 2
  3. Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005 2) Nghiên cứu phân biệt Salmonella gây bệnh và không gây bệnh trong môi trường nước và trong thực phẩm bằng kỹ thuật sinh học phân tử. Trong nội dung này, đã tiến hành kiểm chứng sự hiện diện của các gen fimA, invA, iagAB, spvC trên 114 chủng Salmonella spp. phân lập từ nước, thực phẩm; hình thành quy trình phát hiện phân biệt giống Salmonella với nhóm S. enterica I gây bệnh và ứng dụng các kết quả phát hiện phân biệt Salmonella gây bệnh và không gây bệnh trong môi trường nước nuôi tôm. Về mặt khoa học, đây là những nghiên cứu đầu tiên trên thế giới và tại Việt Nam về việc dùng PCR và các gen gây bệnh khác nhau để phát hiện phân biệt giữa Salmonella nói chung và Salmonella gây bệnh. 3) Tạo dòng và biểu hiện các gen mã hóa protein vỏ VP19, VP28 của virút gây hội chứng đốm trắng WSSV trên tôm sú. Về mặt khoa học, nội dung nghiên cứu này đã đóng góp trình tự nucleotide của hai gen quan trọng đối với tính gây bệnh của WSSV, thu nhận sản phẩm kháng nguyên tái tổ hợp. 4) Nghiên cứu phát triển các hệ thống biểu hiện định vị sản phẩm gen ngoại lai ở tế bào sử dụng mô hình nấm men Saccharomyces cerevisiae bao gồm: (i) Thiết lập hệ thống biểu hiện sản phẩm gen ngoại lai (protein phát huỳnh quang lục GFP, protein phát quang aequorin, enzyme glucoamylase, α-amylase) lên bề mặt tế bào nấm men Saccharomyces cerevisiae; (ii) Thiết lập hệ thống biểu hiện sản phẩm của gen ngoại lai (protein phát huỳnh quang lục GFP và các dạng đột biến EYFP, ECFP) lên màng tế bào ở S. cerevisiae. Về mặt khoa học, nội dung nghiên cứu này đã góp phần hình thành các công cụ sau đây cho khoa học: (i) Phương pháp cố định protein ngoại lai trên bề mặt tế bào nấm men S. cerevisiae; (ii) Hệ thống gen chỉ thị trong công nghệ bề mặt tế bào nấm men S. cerevisiae; (iii) Công cụ nghiên cứu vai trò các protein trên màng trong hệ thống truyền thông tin nội bào. 3. Ý nghĩa thực tiễn và hiệu quả ứng dụng thực tiễn 1) Tạo cơ sở để phát triển các bộ KIT để phân tích nhanh các tác nhân gây bệnh trong mẫu thực phẩm phục vụ: (i) công tác giám sát, quản lý chất lượng trong sản xuất, chế biến thực phẩm; (ii) xác định nguyên nhân gây ngộ thực phẩm hoặc dịch bệnh; (iii) giám sát sự lan truyền vi khuẩn gây bệnh trong cộng đồng. 2) Các kết quả phân biệt Salmonella gây bệnh và không gây bệnh bằng kỹ thuật sinh học phân tử chứng minh có thể xây dựng một tiêu chuẩn mới để kiểm soát sự hiện diện của Salmonella trong thủy hải sản xuất khẩu dựa trên nhóm Salmonella gây bệnh thay vì Salmonella nói chung (hiện diện rất phổ biến trong môi trường nước và rất khó tránh bị nhiễm), tạo tiêu chuẩn đầu ra tốt hơn cho thủy hải sản xuất khẩu. 3) Tế bào nấm men với các protein chức năng như enzyme, kháng nguyên được bổ sung trên bề mặt có thể được sử dụng dưới dạng enzyme bất động trong sản xuất và chế biến thực phẩm hoặc làm vắc xin phòng chống bệnh cho vật nuôi. 4. Kết quả đào tạo sau đại học Thạc sĩ: 04; số đã bảo vệ: 04; số đang hướng dẫn: 0 Tiến sĩ: 01; số đã bảo vệ: 0; số đang hướng dẫn: 01 5. Các sản phẩm khoa học đã hoàn thành 5.1. Các công trình đã công bố trong các tạp chí khoa học Trang 3
  4. Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN [1]. Phát hiện đồng thời E. coli, Salmonella spp. và Vibrio cholerae bằng multiplex PCR, Tạp chí Di truyền và ứng dụng, số 2, 29 - 35, 2002. [2]. Phát hiện E. coli O157:H7 trong mẫu thực phẩm bằng phản ứng multiplex PCR, Tạp chí Di truyền và ứng dụng, số 2, 23 - 29, 2002. [3]. Thiết kế plasmid biểu hiện protein phát huỳnh quang ECFP trên mặt trong của màng tế bào nấm men S. cerevisiae, Tạp chí Di truyền và ứng dụng, số 3, 52 - 58, 2002. [4]. Thiết kế plasmid biểu hiện protein EYFP trong tế bào chất nấm men S. cerevisiae nhờ sự cảm ứng bằng glucose, Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ ĐH Quốc gia TP.HCM, tập 5, số 7, 51 - 58, 2002. [5]. Tạo dòng nấm men S. cerevisiae tái tổ hợp biểu hiện gen mã hóa glucoamylase, Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ ĐH Quốc gia TP.HCM, tập 5, số 7, 36 - 43, 2002. [6]. Khảo sát sự hiện diện của plasmid spv (Salmonella virulence plasmid) trên các Samonella phân lập từ nước và thực phẩm thủy sản, Tạp chí Di truyền và ứng dụng, 2, 35-41, 2003. [7]. Quan sát sự biểu hiện của protein ngoại lai trong tế bào nấm men nhờ protein phát huỳnh quang ECFP, Tạp chí Sinh học, 26, 30-34, 2004. 5.2. Các báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học [1]. Nghiên cứu phát hiện phân biệt Salmonella spp. và S. enterica I trong thực phẩm bằng phản ứng PCR, Hội nghị toàn quốc lần II, Nghiên cứu cơ bản trong sinh học, nông nghiệp, y học, Huế, 865-868, 2003. [2]. Tạo các plasmid với chỉ thị protein phát huỳnh quang phục vụ nghiên cứu tương tác giừa các protein nội bào ở nấm men S. cerevisiae, Hội nghị toàn quốc lần II, Nghiên cứu cơ bản trong sinh học, nông nghiệp, y học - Huế, 906-909, 2003. [3]. Nghiên cứu hệ thống biểu hiện protein ngoại lai trên bề mặt tế bào nấm men S. cerevisiae, Hội nghị toàn quốc lần II, Nghiên cứu cơ bản trong sinh học, nông nghiệp, y học - Huế, 1016-1019, 2003. 5.3. Sách chuyên khảo đã xuất bản Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước, thực phẩm, mỹ phẩm, NXB Giáo dục, Chi nhánh t5i TP.HCM, 8/2002) 6. Đánh giá và kiến nghị Hoàn thành mục tiêu và nộidung của đề tài: có nhiều công trình công bố (07 bài báo khoa học, 03 báo cáo khoa học toàn quốc), đào tạo 04 thạc sỹ, có 01 sách. Ngoài ra, một số kết quả của đề tài có giá trị thực tiễn lớn có thể phát triển thành đề tài khoa học công nghệ để ứng dụng vào đời sống và sản xuất. Trang 4
  5. Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005 STUDIES ON BIOLOGICAL ISSUES BY MODERN BIOLOGICAL TECHNIQUES ABSTRACT Application of molecular biological techniques in studying on the following issues: (i) Establishment of PCR (polymerase chain reaction) protocols for rapid detection of some commonly regulated bacterial pathogens (Salmonella spp., Vibrio cholerae, Escherichia coli, E. coli O157:H7) in food; (ii) Differentiation of pathogenic and non-pathogenic Salmonella in natural water, food; (iii) Development of gene technology and cell surface engineering for basic and applied studies. Trang 5
  6. Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN NGHIÊN CỨU CÁC HỆ THỐNG BIỂU HIỆN GEN TRONG E. coli ĐỂ SẢN XUẤT PROTEIN TÁI TỔ HỢP Mã số đề tài: 643204 Chủ nghiệm đề tài: PGS.TS. TRẦN LINH THƯỚC Cơ quan công tác: Trường ĐH Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM Địa chỉ liên lạc: 227 Nguyễn Văn Cừ, Q. 5, TP.HCM, Điện thoại: 08-8307079 Email: tlthuoc@hcmuns.edu.vn, tlthuoc@hcmc.netnam.vn Thành viên tham gia: - Nguyễn Đức Hoàng - Phan Thị Phượng Trang - Hoàng Văn Quốc Chương - Nguyễn Thanh Thùy Nhiên - Nguyễn Quỳnh Anh - Phạm Hồng Ánh - Chu Kỳ Nam - Nguyễn Văn Nhung 1. Tóm tắt mục đích, nội dung nghiên cứu Đề tài nhằm so sánh các hệ thống biểu hiện gen khác nhau trong tế bào E. coli đã được thương mại hóa, đề xuất các quy tắc chọn lựa hệ thống để phù hợp với protein mục tiêu và các công đoạn lên men, sau lên men. Kết quả của đề tài tạo cơ sở cho việc phát triển nghiên cứu công nghệ sản xuất và tinh chế protein tái tổ hợp phục vụ chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh trên người, vật nuôi, cây trồng. 2. Kết quả nghiên cứu, ý nghĩa khoa học đã đạt được 2.1. Kết quả nghiên cứu 1) Đã tạo thành công 03 dòng E. coli để biểu hiện gen mã hóa là protein vỏ VP28 của vi rút gây hội chứng đốm trắng trên tôm sú (WSSV) trong ba hệ thống biểu hiện khác nhau pET, pGEX, pQE; khảo sát mức độ biểu hiện trong các chủng chủ khác nhau; biểu hiện gen và chứng minh sự biểu hiện của gen và sự hiện diện của protein tái tổ hợp bằng SDS-PAGE, Western blot; định lượng và so sánh mức biểu hiện. 2) Khảo sát ảnh hưởng của 3 hệ vector (pET, pGEX, pQE), 5 chủng chủ E. coli (BL21, BL21(DE3), BL21(DE3)pLysS, M15[pREP4], SG13009[pREP4], nhiệt độ, thời gian và nồng độ chất cảm ứng lên hiệu suất biểu hiện của protein tái tổ hợp (VP28 của virút gây hội chứng đốm trắng WSSV) trong E. coli. Kết quả cho thấy: - Chủng M15[pREP4] là thích hợp nhất cho việc biểu hiện protein tái tổ hợp bằng vector pQE30. Chủng SG13009[pREP4] cũng có thể được sử dụng nhưng hiệu quả biểu hiện thấp hơn. Trang 6
  7. Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005 - Chủng BL21 là thích hợp nhất cho việc biểu hiện protein tái tổ hợp bằng vector pGEX-2TK, tiếp theo là chủng BL21(DE3). - Chủng BL21(DE3) là thích hợp nhất cho việc biểu hiện protein tái tổ hợp bằng vector pET43.1a, tiếp theo là chủng BL21(DE3)pLysS. - Như vậy khi lập kế hoạch tạo dòng gen và tổng hợp protein tái tổ hợp trong E. coli bằng các hệ thống pQE, pGEX, pET nên ưu tiên sử dụng các chủng chủ tương ứng là M15[pREP4], BL21, BL21(DE3). 3) Khảo sát ảnh hưởng của các protein thioredoxin (Trx), glutathione-S- transferase (GST), protein gắn maltose (MBP) và NusA ở dạng đuôi dung hợp (tag) lên tính tan của protein tái tổ hợp được biểu hiện trong E. coli. Gen mã hóa cho protein không cấu trúc NS1 của virút viêm não Nhật Bản JEV (Japanese Encephalitis Virus) được chọn làm mô hình khảo sát. Gen mã hóa NS1 được tạo dòng vào các vector pTrx, pGST, pMBP và pNusA để NS1 được biểu hiện dưới dạng protein dung hợp (fused protein) với Trx (Trx-NS1), GST (GST-NS1), MBP (MBP-NS1) hoặc NusA (NusA- NS1). Hàm lượng các protein dung hợp ở pha tan và không tan sau khi đồng nhất tế bào được định lượng bằng SDS-PAGE và phần mềm Quantity One (BioRad). Kết quả cho thấy trong các protein dung hợp được tạo thành thì MBP- NS1 có khả năng tan cao nhất (44,47% trong tổng MBP-NS1 trong pha tan và không tan), tiếp theo là NusA-NS1 (20,03%) và GST-NS1 (13,05%). Trx-NS1 hầu như không tan. 4) Đã tạo dòng và biểu hiện mini-proinsulin tái tổ hợp trong E. coli và khảo sát điều kiện lên men tổng hợp mini-proinsulin tái tổ hợp ở qui mô pilot. Kết quả cho thấy đã xác định được điều kiện lên men thích hợp và có thể sử dụng môi trường chứa glucose 0,5%, cao nấm men 0,5% và NaCl 0,5% làm môi trường để lên men pilot thay cho môi trường LB đắc tiền (trypton 1%, cao nấm men 0,5%, NaCl 0,5%), sử dụng lactose để cảm ứng sự biểu hiện của gen thay cho chất cảm ứng tổng hợp đắc tiền IPTG để lên men tổng hợp mini-proinsulin tái tổ hợp ở qui mô 30 lít. Hiệu suất biểu hiện là 6,1% thấp hơn ở qui mô phòng thí nghiệm (11,7%). Tuy nhiên hiệu suất biểu hiện này có thể được tiếp tục cải thiện bằng phương pháp tối ưu hóa điều kiện lên men sau này. 5) Ngoài ra, đề tài còn thực hiện thành công việc tạo dòng và biểu hiện một gen mã hóa kháng nguyên khác VP281, VP19 của WSSV trong E. coli. 2.2. Ý nghĩa khoa học. Kết quả của đề tài có các đóng góp khoa học sau đây: - So sánh các hệ thống biểu hiện gen khác nhau trong tế bào E. coli đã được thương mại hóa, tạo cơ sở khoa học cho việc đề xuất các quy tắc chọn lựa hệ thống biểu hiện thích hợp để sản xuất protein tái tổ hợp. - So sánh và đề xuất việc chọn lọc các đuôi dung hợp (tag) để cải thiện tính tan của protein tái tổ hợp trong E. coli. - Bước đầu xác định các điều kiện cho phép lên men E. coli ở qui mô pilot để sản xuất protein tái tổ hợp với chi phí thấp. - Tạo các kháng nguyên tái tổ hợp khác nhau của WSSV làm cơ sở cho việc chọn lọc kháng nguyên hữu hiệu dùng trong chẩn đoán WSSV bằng phương pháp miễn dịch. - Tạo cơ sở bước đầu để xây dựng công nghệ sản xuất insulin tái tổ hợp tại VN Trang 7
  8. Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN 3. Ý nghĩa thực tiễn và hiệu quả ứng dụng thực tiễn - Các protein vỏ VP28, VP281, VP19, tái tổ hợp tạo thành là nguyên liệu kháng nguyên để phát triển kháng thể trong các xét nghiêm nhanh bệnh đốm trắng trên tôm sú bằng phương pháp miễn dịch (ELISA…) - Insulin tái tổ hợp là thuốc đặc trị để điều trị bệnh tiểu đường typ 1 ở nước ta hiện đang phải nhập khẩu. Việc sản xuất thành công insulin tái tổ hợp bằng công nghệ gen góp phần tạo ra thuốc đặc trị cần thiết và thay thế thuốc ngoại nhập. 4. Kết quả đào tạo sau đại học Thạc sĩ: 05; số đã bảo vệ: 02; số đang hướng dẫn: 03 Tiến sĩ: 01; số đã bảo vệ: 0; số đang hướng dẫn: 01 5. Các sản phẩm khoa học đã hoàn thành 5.1 Các công trình đã công bố trên các tạp chí khoa học [1]. Tạo dòng và biểu hiện gen mã hóa protein vỏ VP28 của virus gây hội chứng đốm trắng WSSV trên tôm sú trong E. coli, Tạp chí Công nghệ Sinh học, 1, 47-56, 2003. [2]. Tạo dòng và biểu hiện gen mã hóa protein vỏ VP19 của vi rút WSSV gây hội chứng đốm trắng trên tôm sú trong E. coli , Tạp chí Di truyền và ứng dụng, 4, 49-55, 2003. [3]. Sử dụng vector pQE để biểu hiện và tinh chế protein vỏ VP28 của virus gây hội chứng đốm trắng trên tôm sú, Tạp chí Công nghệ Sinh học, 1, 299- 307, 2003. [4]. Tạo dòng và biểu hiện gen mã hóa protein vỏ VP281 của virus gây hội chứng đốm trắng White Spot Syndrome Virus) trên tôm sú (Penaeus monodon), Tạp chí Công nghệ Sinh học, 2, 49-56, 2004. [5]. Tạo dòng và biểu hiện mini-proinsulin tái tổ hợp trong E. coli, Tạp chí Công nghệ Sinh học, 2, 155-160, 2005. 5.2. Các báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học [1]. Nghiên cứu thành phần môi trường và điều kiện nuôi cấy để tổng hợp mini- proinsulin tái tổ hợp trong E. coli ở qui mô pilot, Báo cáo Khoa học Hội nghị toàn quốc Nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Trường ĐH Y Hà Nội, 1157-1159, 11/2005. [2]. Ảnh hưởng của vector và chủng chủ lên sự biểu hiện protein tái tổ hợp trong E. coli: trường hợp protein VP28 của virus gây hội chứng đốm trắng WSSV, Hội nghị toàn quốc Nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Trường ĐH Y Hà Nội, 1325-1328, 2005, 11/2005. [3]. Ảnh hưởng của các protein "tag" lên tính tan của các protein dung hợp tái tổ hợp: trường hợp protein NS1 của virus viêm não Nhật Bản, Hội nghị toàn quốc Nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Trường ĐH Y Hà Nội, 1343-1346, 2005, 11/2005. Trang 8
  9. Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005 6. Đánh giá và kiến nghị Đề tài được tiến hành đúng nội dung đăng ký, có kết quả tốt, có 05 bài báo khoa học ở tạp chí trong nước, 03 báo cáo tại hội nghị khoa học toàn quốc, đào tạo 02 thạc sĩ đã bảo vệ thành công và 01 nghiên cứu sinh. Đề tài tạo một số cơ sở khoa học và thực tiễn cần cho việc ứng dụng công nghệ gen để sản xuất protein tái tổ hợp ở Việt Nam, đặc biệt là các kháng nguyên tái tổ hợp để chẩn đoán virút gây bệnh đốm trắng trên tôm sú và insulin tái tổ hợp dùng để điều trị bệnh tiểu đường. STUDY ON GENE EXPRESSION SYSTEMS IN E. coli FOR THE PRODUCTION OF RECOMBINANT PROTEIN ABSTRACT The research is to compare different commercially available expression systems in E. coli and to suggest categories for the selection of a system which is most suitable for a targeted protein as well for fermentation and downstream step. Results of this research provide the base for the process development in production and purification of recombinant protein for diagnosis, treatment and prevention of disease in human being, animals and plants. Trang 9
  10. Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG KHÁNG UNG THƯ, CHỐNG OXY HÓA CỦA CÂY THUỐC VIỆT NAM BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC PHÂN TỬ Mã số : 822004 Người chủ trì : PGS.TS. HỒ HUỲNH THÙY DƯƠNG Cơ quan : Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên – ĐHQG Tp HCM Địa chỉ : 227, Nguyễn Văn Cừ, Q.5, Tp HCM Điện thoại : 8 304 924 Thành viên tham gia : 09 1. Tóm tắt mục đích, nội dung nghiên cứu Mục tiêu dài hạn của đề tài là góp phần đánh giá nguồn lợi cây thuốc Việt Nam nhằm có hướng khai thác và bảo tồn hợp lý Mục tiêu ngắn hạn là xây dựng một hệ thống các phương pháp hiện đại để nghiên cứu hoạt tính kháng phân bào và kháng oxy hoá của cây thuốc Việt Nam và sử dụng các phương pháp này để sàng lọc cây thuốc có hoạt tính mong muốn. Nội dung nghiên cứu bao gồm - Xây dựng các phương pháp xác định tác động gây apoptosis của hoạt chất (khảo sát hàm lượng DNA toàn phần và DNA phân tử lượng thấp, kính hiển vi huỳnh quang) - Xây dựng các quy trình thử nghiệm dựa trên phương pháp flow cytometry để xác định hoạt tính kháng ung thư và giai đoạn tác động của hoạt chất - Áp dụng các quy trình đã xây dựng để sàng lọc thu nhận hoạt chất từ chất chiết thực vật 2. Kết quả nghiên cứu, ý nghĩa khoa học đạt được 2.1. Kết quả nghiên cứu 2.1.1. Nghiên cứu các đặc điểm, cơ chế và hình thành quy trình nhận biết apoptosis bằng các phương pháp - Thử nghiệm MTT (3 - (4,5-dimethylthiazol-2-yl) - 2,5-diphenyltetrazolium bromide) - Thử nghiệm Trypan Blue. - Phương pháp tách chiết DNA toàn phần và điện di (thang DNA – DNA laddering) - Phương pháp tách chiết DNA phân tử lượng thấp và điện di. - Phương pháp nhuộm và quan sát tế bào dưới kính hiển vi phát huỳnh quang. - Phương pháp Flow Cytometry (FC) với các quy trình: (1) khảo sát thể tích tế bào và độ đặc, (2) khảo sát sự nguyên vẹn của màng sinh chất, (3) xác định mức độ Trang 10
  11. Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005 biến tính của bộ nhiễm sắc thể, (4) xác định hàm lượng DNA và RNA, (5) khảo sát trạng thái hoạt động của lysosome, (6) phát hiện hiện tượng sub-diploid. Các kết quả thu được - Xác định diễn tiến của quá trình apoptosis dựa trên việc khảo sát động học: tế bào chuyển sang apoptosis khởi đầu bằng sự mất nước làm cô đặc tế bào chất, nhiễm sắc thể cô đặc và bắt đầu sự phân cắt đặc hiệu tại vị trí nối của hai nucleosome. Cuối giai đoạn giữa lysosome vỡ ra, dẫn đến sự biến đổi cấu trúc khung sườn tế bào, làm tế bào mất đi khả năng bám dính, diễn tiến cuối cùng của apoptosis trong in vitro, là màng sinh chất bị vỡ. - Hình thành quy trình cho phép nhận biết và phân biệt tế bào sống, tế bào apoptosis giai đoạn sớm, giữa, muộn và tế bào hoại tử. Quy trình đơn giản gồm: thử nghiệm trypan blue, flow cytometry với FSC-SSC và nhuộm PI (propidium iodide) nhận biết sub-diploid, tách chiết DNA toàn phần nhận biết hiện tượng thang DNA. 2.1.2. Xây dựng quy trình nhận biết tác động kháng phân bào Các phương pháp sử dụng - Phương pháp bỏ đói (serum starvation) để đồng bộ hoá dòng tế bào nuôi cấy - Phương pháp flow Cytometry nhận biết hàm lượng DNA với thuốc nhuộm PI. Các kết quả thu được - Tối ưu hoá quy trình bỏ đói tế bào về : (1) nồng độ BSA, (2) thời gian bỏ đói nhằm đồng bộ hoá quần thể tế bào về pha G0/G1 - Hình thành quy trình nhận biết tác động kháng phân bào. Độ tin cậy của quy trình được xác định trên ba hoạt chất chuẩn camptothecin, vinblastine và plumbagin. - Chứng minh được hệ quả của quá trình kháng phân bào là apoptosis. Thời gian chuyển đổi từ kháng phân bào sang apoptosis phụ thuộc vào hiệu quả tác động, thời gian và nồng độ xử lí của tác nhân đối với dòng tế bào ung thư. 2.1.3. Thu nhận hợp chất có khả năng kháng phân bào Các hợp chất có khả năng kháng phân bào như các hợp chất từ cây Dừa cạn (Catharanthus roseus), Sen cạn (Tropaeolum majus), Khổ qua (Momordica charantia), Gấc (Momordia cochinchinensis), Trinh nữ Hòang cung (Crinum latifolium) , Ổi (Psidium guajava) từ Viện Công Nghệ Hóa Học. 2.1.4. Thu nhận, hoạt hóa, nuôi cấy, bảo quản 07 dòng tế bào ung thư SF-268, MCF-7, NCI-H460, HeLa, EL-4 cơ quan NCI (National Cancer Institute - Hoa Kỳ), HEp-2 và RD (Viện Pasteur Tp HCM) 2.2. Ý nghĩa khoa học Hai cơ chế quan trọng và phổ biến của các hoạt chất kháng ung thư là khả năng gây kháng phân bào và cảm ứng apoptosis. Vì vậy việc xây dựng quy trình nhận biết Trang 11
  12. Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN apoptosis và kháng phân bào sẽ giúp hiểu được tác động kháng ung thư của phần lớn các hợp chất thử nghiệm. Hơn thế nữa, việc hiểu rõ diến tiến và cơ chế của quá trình apoptosis sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc sàng lọc thuốc và điều trị ung thư. 3. Ý nghĩa thực tiễn và hiệu quả ứng dụng trong thực tiễn: Là một quốc gia nhiệt đới cộng với đường bờ biển dài, Việt Nam có được một nguồn tài nguyên thực vật và sinh vật biển rất phong phú. Tại Việt Nam, các nghiên cứu về hoạt tính kháng ung thư của các chất chiết tự nhiên từ thực vật và sinh vật biển chưa được chú ý hay nếu có thì chỉ dựa trên các phương pháp cổ truyền với độ tin cậy thấp. Vì vậy, việc xây dựng một quy trình để sàng lọc và nhận biết khả năng kháng ung thư dựa trên tác động kháng phân bào và khả năng cảm ứng apoptosis là rất cần thiết. Quy trình chúng tôi xây dựng không chỉ có độ tin cậy cao mà còn đơn giản để triển khai rộng rãi tại các phòng thí nghiệm nghiên cứu dược liệu. 4. Kết quả đào tạo Thạc sĩ : 02, trong đó 01 sẽ bảo vệ vào 2006 và 01 bảo vệ vào 2007. Tiến sĩ : 01, hướng dẫn phụ cho NCS Nguyễn Ngọc Hồng – công nhận năm 2005 - Đề tài : Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng sinh học của một số cây thuốc hướng tác dụng trên gan, chuyên ngành Hóa sinh học, 5. Sản phẩm khoa học đã hoàn thành 5.1. Các công trình đả hòan thành và sẽ công bố trong các tạp chí KH [1]. 5.2.1. Xác định hệ quả của tác động kháng phân bào trên dòng tế bào HEp- 2. Nguyễn Thụy Vy, Tất Tố Trinh, Nguyễn Hoài Nghĩa, Lê Chí Thanh, Trương Thị Xuân Liên, Hồ Huỳnh Thùy Dương. [2]. 5.2.2. Khảo sát động học của quá trình apoptosis trên dòng tế bào ung thư vú MCF-7. Nguyễn Hoài Nghĩa, Tất Tố Trinh, Nguyễn Thụy Vy, Lê Chí Thanh, Trương Thị Xuân Liên, Hồ Huỳnh Thùy Dương. 5.3. Các báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo KH [1]. Some methods for investigate of cytotoxic activities of natural compounds. Nguyễn Hoài Nghĩa, Trần Khiêm Hùng, Tất Tố Trinh, Lê Chí Thanh, Nguyễn Thụy Vy, Nguyễn Đăng Quân, Trương Thị Xuân Liên, Hồ Huỳnh Thùy Dương. First International Conference on Development of Medical Engineering in Vietnam 2005. [2]. Xác định hàm lượng DNA và RNA bằng kỹ thuật flow cytometry để phát hiện apoptosis. Nguyễn Hòai Nghĩa và cộng sự. Hội nghị khoa học toàn quốc về CNSH, 12/2005 [3]. Nhận biết hiện tượng apoptosis dựa trên mức độ cô đặc nhiễm sắc thể. Tất Tố Trinh và cộng sự. Hội nghị khoa học toàn quốc về CNSH, 12/2005. 6. Đánh giá và kiến nghị Đề tài đã cơ bản hòan thành nhiệm vụ nghiên cứu giai đọan vừa qua. Nội dung nghiên cứu về tác động kháng oxy hóa của cây thuốc được tiến hành thông qua một đề Trang 12
  13. Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005 tài luận án tiến sĩ hợp tác với trường Đại Học Y Dược TpHCM. Một nội dung mới được bổ sung cho phù hợp với tiến triển của kết quả nghiên cứu thực tế là thu thập thêm một số dòng tế bào ung thư mới. Điều này cho phép xây dựng một quy trình sàng lọc hiệu quả và đúng chuẩn quốc tế hơn. Các kết quả về đào tạo, công trình công bố đảm bảo nội dung đã đăng ký. Đề nghị được tiếp tục thực hiện giai đọan kế tiếp của nghiên cứu INVESTIGATION OF ANTITUMORAL, ANTIOXYDANT EFFECTS OF MEDICINAL PLANTS IN VIET NAM BY SOME MOLECULAR METHODS ABSTRACT For long-term purpose the project aims at valorization of medicinal plants resources in Viet Nam for conservation and sustainable use Short-term purposes concern the establishment of modern methods to investigate antimitotic and antioxydant activities of medicinal plants in Viet Nam and the use of these methods to screen for bioactive substances The project includes : - Setting up methods to determine apoptosis causing effects of natural substances (DNA laddering, electrophoretic analysis of low-weight cellular DNA, fluorescent microscopy) - Setting up flow cytometry-based methods to determine antimitotic and cell cycle phase specificity of bioactive substances - Use of these methods to screen bioactive substances from plant extracts Trang 13
  14. Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÂY THUỐC VIỆT NAM VỚI CÁC QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM MỚI Mã số : 64 Người chủ trì : PGS.TS. HỒ HUỲNH THÙY DƯƠNG Cơ quan : Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên – ĐHQG Tp HCM Địa chỉ : 227, Nguyễn Văn Cừ, Q.5, Tp HCM Điện thoại : 8 304 924 Thành viên tham gia : 07 1. Tóm tắt mục đích, nội dung nghiên cứu Mục tiêu dài hạn của đề tài là góp phần đánh giá nguồn lợi cây thuốc Việt Nam nhằm có hướng khai thác và bảo tồn hợp lý. Mục tiêu ngắn hạn là xây dựng các phương pháp hiện đại để nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn và kháng phân bào của cây thuốc Việt Nam và sử dụng các phương pháp này để sàng lọc cây thuốc có hoạt tính mong muốn. Nội dung nghiên cứu bao gồm : - Xây dựng các phương pháp nuôi cấy các dòng tế bào ung thư người và các phương pháp thử nghiệm tính gây độc tế bào của hoạt chất (Trypan blue, MTT, clonogenic) - Xây dựng quy trình xác định hoạt tính kháng khuẩn - Áp dụng các quy trình đã xây dựng để sàng lọc thu nhận hoạt chất từ chất chiết thực vật 2. Kết quả nghiên cứu, ý nghĩa khoa học đạt được 2.1. Kết quả nghiên cứu - 60 phân đoạn (ether dầu, methanol, chloroform) chiết xuất từ 20 cây thuốc Việt Nam. Trong đó, đã chọn được 02 phân đoạn có hoạt tính kháng khuẩn cao từ lá Mua (Melastoma affine) và lá Đơn lá đỏ (Excoecaria cochinchinensis) - Xây dựng được 03 thử nghiệm để khảo sát hoạt tính kháng phân bào của 02 hoạt chất – plumbagin, gossypol – chiết xuất từ các cây thuốc trên các dòng tế bào ung thư người. - Hình thành 04 thử nghiệm khảo sát cách thức tác động của các chất kháng khuẩn trên tế bào vi khuẩn (màng, vách tế bào, hệ thống sinh tổng hợp protein,…). Các thử nghiệm được thiết lập trên một số kháng sinh có cách thức tác động kháng khuẩn đã biết. 2.2. Ý nghĩa khoa học Đề xuất việc sử dụng các phương pháp mới để đánh giá tính kháng khuẩn và kháng phân bào theo cách thức tác động trên tế bào vi khuẩn hay tế bào người. Trang 14
  15. Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005 3. Ý nghĩa thực tiễn và hiệu quả ứng dụng trong thực tiễn Các kết quả nghiên cứu đạt được trong giai đoạn 1 này là cơ sở cho các nghiên cứu sâu hơn vào cơ chế tác động của các hoạt chất kháng khuẩn và kháng phân bào chiết xuất từ cây thuốc. 4. Kết quả đào tạo Thạc sĩ : 02 học viên cao học đang thực hiện đề tài: 01 đề tài về chất kháng khuẩn, 01 đề tài về chất kháng phân bào Tiến sĩ: 00 5. Sản phẩm khoa học đã hoàn thành 5.1. Các công trình đã công bố trong các tạp chí KH [1]. Khảo sát tính kháng phân bào của gossypol và plumbagin trên dòng tế bào ung thư bằng một số phương pháp thử nghiệm. Nguyễn Đăng Quân, Dương Thị Bạch Tuyết, Phan Kim Ngọc, Hồ Huỳnh Thùy Dương. Tạp chí Sinh học, tập 24 – số 4, 12/2001. 5.2. Các công trình đả hòan thành và sẽ công bố trong các tạp chí KH [1]. Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số cây thuốc Việt Nam. Nguyễn Đức Trúc Nguyễn Hoàng Chương, Hồ Huỳnh Thùy Dương. 5.3. Các báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo KH [1]. Các thử nghiệm bước đầu khảo sát cơ chế tác động của chất kháng khuẩn. Nguyễn Hoàng Chương, Nguyễn Đức Trúc, Hồ Huỳnh Thùy Dương. Hội nghị Sinh Học Phân Tử và Hóa Sinh – Tp. HCM, 6/2001. 6. Đánh giá và kiến nghị Việc nghiên cứu cách thức, cơ chế tác động của hoạt chất là một lĩnh vực còn mới ở Việt Nam. Điều này có ý nghĩa cả trong nghiên cứu cơ bản lẫn trong nghiên cứu ứng dụng đối với dược liệu, góp phần vào việc đặt cơ sở khoa học và làm tăng giá trị của việc khai thác sử dụng cây thuốc. Chúng tôi đề nghị Hội Đồng Khoa Học Tự Nhiên tạo điều kiện phát triển cho các nghiên cứu dạng này nói chung và đề án này nói riêng. Theo nội dung đăng ký, kết quả nhận được cho thấy nhiệm vụ nghiên cứu đã cơ bản hoàn thành, cụ thể như sau: Nội dung đăng ký Nội dung đã thực hiện - Chiết xuất, tinh sạch - Thu nhận 60 phân đoạn (ether dầu, methanol, hoạt chất từ 20 cây thuốc. chloroform) chiết xuất từ 20 cây thuốc Việt Nam. Chọn lọc một số cây có Thử nghiệm kháng sinh đồ trên 60 phân đoạn. hoạt tính kháng khuẩn và Chọn lọc được 02 phân đoạn ether dầu có hoạt kháng phân bào cao. tính kháng khuẩn cao từ cây Mua (Melastoma affine) và lá Đơn lá đỏ (Excoecaria cochinchinensis). Tiến hành xác định MIC (Minimal In hibitory Concentration – Nồng độ ức Trang 15
  16. Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN - Hình thành các hệ chế tối thiểu) của 02 phân đoạn trên. Thu nhận 02 thống thử nghiệm in vitro hoạt chất có tính kháng phân bào từ cây Bạch hoa và in vivo để thử nghiệm xà (Plumbago zeylanica)và Bông (Gossypium các hoạt chất đã chọn lọc hirsutum). được - Đã hình thành hai hệ thống: (1) Hệ thống gồm 04 tử nghiệm để xác định cách thức tác động của chất kháng khuẩn, (2) Hệ thống gồm 03 thử nghiệm để khảo sát hoạt tính kháng phân bào. - Đã hình thành mô hình chuột nhắt nhiễm Staphylococcus aureus dùng cho thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn. INVESTIGATION OF BIOLOGICAL ACTIVITIES OF MEDICINAL PLANTS IN VIET NAM USING NEW ASSAYS ABSTRACT For long-term purpose the project aims at valorization of medicinal plants resources in Viet Nam for conservation and sustainable use Short-term purposes concern the establishment of modern methods to investigate antibacterial and antimitotic activities of medicinal plants in Viet Nam and the use of these methods to screen for bioactive substances The project includes : - Setting up human tumoral cell lines culture and cell-based assays for cytotoxicity of natural substances (Trypan blue, MTT) - Setting up methods to determine antibacterial effects - Use of these methods to screen for bioactive substances from plant extracts Trang 16
  17. Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005 ĐIỀU TRA KHẢO SÁT SỰ PHÂN BỐ CỦA CÁC CHỦNG NẤM TRICHODERMA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC TỈNH ĐÔNG NAM BỘ Mã số đề tài: 612004 Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. PHẠM THỊ ÁNH HỒNG ThS. ĐINH MINH HIỆP Cơ quan công tác: Khoa Sinh, Trường Đại học KHTN - ĐHQG-HCM Địa chỉ liên lạc: 227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, TP.HCM Điện thoại: 08.8.300.560 Email: pahong@hcmuns.edu.vn Thành viên tham gia: CN. Nguyễn Thị Hồng Thương CN. Phạm Xuân Hưng CN. Nguyễn Thị Uyên Thảo KS. Nguyễn Ngọc Phúc 1. Tóm tắt mục đích, nội dung nghiên cứu Khảo sát đánh giá sự phân bố của các chủng vi nấm Trichoderma trong những hệ thống canh tác trên nền đất trồng các loại cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả. Qua đó, khai thác tiềm năng của Trichoderma như là một tác nhân sinh học phòng trừ bệnh hại cây trồng. 2. Kết quả nghiên cứu, ý nghĩa khoa học đã đạt được 2.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu đã đạt được - Đã tiến hành thu thập 26 mẫu đất đại diện cho các loại đất khác nhau trên nền đất trồng cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả của các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu và TP.HCM. - Tiến hành phân lập và phân lập thuần khiết được 18 dòng nấm Trichoderma - Tiến hành phân loại và định danh được 12 chủng nấm đã phân lập thuần khiết theo hình thái khuẩn lạc và tế bào (thực hiện tại phòng Vi nấm – Phân Viện Cơ Điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu hoạch TP.HCM và bộ môn Bảo vệ Thực vật, khoa Nông học, Đại học Nông Lâm TP.HCM) và gửi mẫu cho GS. Gary Samuel (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ) - Khảo sát khả năng sinh tổng hợp enzym (amylase, protease, cellulase, xylanase, pectinase) của 18 dòng nấm Trichoderma qua phương pháp định tính nhằm sơ bộ chọn lọc các chủng triển vọng. 2.2. Ý nghĩa khoa học - Chủ động tận dụng và bảo tồn nguồn tài nguyên vi sinh vật phong phú, đa dạng trong nước. Trang 17
  18. Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN - Góp phần đẩy mạnh các hướng nghiên cứu về sinh học, sinh lý – sinh hóa, di truyền và mối quan hệ giữa vi nấm đối kháng với nấm gây bệnh cây trồng. - Đánh giá sự phân bố và khai thác tiềm năng của vi nấm Trichoderma trong các hệ thống canh tác khác nhau ở khu vực TP.HCM và các tỉnh miền Đông Nam bộ. - Nâng cao ý thức mọi người về nền nông nghiệp sinh thái, hạn chế sử dụng các loại thuốc hóa học bảo vệ thực vật, cải tạo sinh cảnh và môi trường sống … 2.3. Ý nghĩa thực tiễn và hiệu quả ứng dụng thực tiễn - Góp phần khai thác tiềm năng ứng dụng của nguồn tài nguyên vi sinh vật bản địa vốn rất phong phú, đa dạng - Bộ giống Trichoderma được phân lập từ tự nhiên ở Việt Nam có thể dùng trao đổi với các Viện – Trung tâm nghiên cứu trong và ngoài nước, tạo nguồn giống ban đầu cho các công trình nghiên cứu tìm hiểu cơ chế tác động đối kháng của các loài vi nấm Trichoderma, góp phần làm sáng tỏ cơ sở khoa học về mối quan hệ giữa vi nấm đối kháng với nấm bệnh hại cây trồng. - Sử dụng các chủng Trichoderma như là một tác nhân sinh học phòng trừ bệnh hại cây trồng tại địa phương lấy mẫu phân lập. Đồng thời sử dụng các chủng này trong việc chế biến phân bón sinh học thế hệ mới vừa các tác dụng phòng ngừa tác nhân gây bệnh tồn dư trong đất vừa đẩy mạnh các quá trình phân hủy tàn dư thực vật trong đất … 3. Kết quả đào tạo sau đại học Thạc sỹ: 01 (đang thực hiện) “Khảo sát sự cảm ứng sinh tổng hợp enzym chitinase ở một số chủng Trichoderma sp.”, Tô Duy Khương (chuyên ngành Vi sinh, ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM) Tiến sỹ: 01 (đang thực hiện) “Nghiên cứu enzym chitinase và beta-glucanase từ vi nấm Trichoderma spp. và khả năng kiểm soát sinh học đối với một số nấm gây bệnh ở thực vật”, Đinh Minh Hiệp (chuyên ngành Hóa sinh, Viện Sinh học Nhiệt đới) 5. Sản phẩm khoa học đã hoàn thành 5.1. Các công trình đã công bố trong các tạp chí khoa học [1]. Hà Vân Linh, Đinh Minh Hiệp, Phạm Thị Ánh Hồng, Khảo sát hoạt tính các hệ enzym thủy phân chiết tách từ môi trường nuôi cấy Trichoderma sp. và thử ứng dụng chế biến phân hữu cơ vi sinh, Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ ĐHQG TP.HCM, tập 6, tháng 02/2003, trang 71-80 5.2. Các công trình đã hoàn thành và sẽ công bố trong các tạp chí khoa học [1]. Đinh Minh Hiệp, Lê Đình Đôn, Phạm Thị Ánh Hồng, Ngô Kế Sương, Nguyễn Tiến Thắng, Khảo sát cấu trúc quần thể nấm Trichoderma bản địa ở các tỉnh Đông Nam bộ (đang trong thời gian chỉnh sửa và sẽ gửi đăng tạp chí Sinh học năm 2006) Trang 18
  19. Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005 5.3. Các báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học [1]. Nguyễn Thị Hồng Thương, Đồng Thị Thanh Thu, Đinh Minh Hiệp, Khảo sát một số yếu tố tác động quá trình sinh tổng hợp hệ enzym chitinase của các chủng nấm mốc Trichoderma spp., Báo cáo khoa học Hội nghị toàn quốc lần thứ II nghiên cứu cơ bản trong sinh học, nông nghiệp và y học tại Huế (25-26/7/2003), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2003, p.1040-1043 [2]. Nguyễn Thị Uyên Thảo, Đinh Minh Hiệp, Phạm Thị Ánh Hồng, Nghiên cứu tận dụng bã khoai mì nhằm thu nhận hệ enzym cellulase, xylanase, pectinase bổ sung thức ăn gia súc từ vi nấm Trichoderma, Báo cáo khoa học Hội nghị Khoa học lần thứ IV năm 2004 tại trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM, tháng 11/2004 6. Đánh giá và kiến nghị Đề nghị Hội đồng Khoa học Tự nhiên, Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp tục quan tâm hỗ trợ hướng nghiên cứu này nhằm khai thác tiềm năng ứng dụng của nguồn tài nguyên vi sinh vật bản địa vốn rất phong phú, đa dạng. SURVEY ON THE DISTRIBUTION OF TRICHODERMA IN HO CHI MINH CITY AND THE SOUTH-EASTERN PROVINCES ABSTRACT This project surveys the distribution of Trichoderma on cultivated areas of agricultural plants, industrial plants and fruit-bearing plants. Moreover, it developes the potentiality of these fungi like biological agents in preventing diseases plant Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2