intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Chiến lược kinh doanh của các công ty linh kiện điện tử của Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu và bài học kinh nghiệm

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

348
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quan về chiến lược kinh doanh của các công ty linh kiện điện tử. Thực trạng chiến lược kinh doanh của các công ty linh kiện điện tử Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp về chiến lược kinh doanh Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Chiến lược kinh doanh của các công ty linh kiện điện tử của Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu và bài học kinh nghiệm

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH T Ế V À KINH DOANH QUỐC T Ế C H U Y Ê N N G À N H KINH TÊ ĐÔI NGOẠI KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP Đê tài: CHIÊN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY LINH KIỆN ĐIỆN TỬ CỦA VIỆT NAM TRONG BỔI CẢNH CẠNH TRANH TOÀN CẦU VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ỉ THƯ WM ỉ Sinh viên thực hiện : Trần Mai Hạng 2 CHO Lóp : Anh Ì Khóa : 45A Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Thị Hạng Yến H à Nội, tháng 5 n ă m 2010 tò- _1
  2. Chiến lược kinh doanh cùa các công ty linh kiện điện từ cùa Việt Nam trong bối cánh cạnh tranh toàn cầu và bài học kinh nghiệm DANH MỤC HÌNH BẢNG Bàng 1.1: Các nước xuất nhập khẩu linh kiện điện từ lớn nhất thế giới 21 Bàng 2.1: Vị trí của hàng điện tử và linh kiện điện từ trong tông k i m ngạch xuất khẩu của Việt Nam 32 Bàng 2.2: Xuất nhập khẩu linh kiện điện tử của Việt Nam 34 Bàng 2.3: Vị trí của Việt Nam trên thị trường linh kiện điện tử một số nước nhập khẩu chủ yếu 36 Bảng 2.4: Một so chương trình đào tạo công nghiệp thành công tại Việt Nam 58 Hình 1.1: Các nhân tố quyết định đến giá trị sàn phẩm 14 Hình 2.1: Thị trường xuất khấu hàng điện tử và linh kiện điện từ của Việt Nam 2003 -2009 33 Hình 2.2: Thị trường X N K linh kiện điện tử năm 2008 cùa Việt Nam 35 Hình 2.3: Tỷ lệ nội địa hóa của các nhà sản xuất Nhật Bản ờ một số nước Đông Nam Á năm 2006 40 Hình 2.4: Quy trình phát triên sàn phẩm 54 Trần Mai H ồ n g - A n h 1-K45A-KTĐN Trang i
  3. Chiến lược kinh doanh cùa các công tỵ tinh kiện điện từ cùa Việt Nam trong bối cảnh cạnh {ranh toàn cầu và bài học kinh nghiệm DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT T ừ viết tắt Tiếng anh T i ế n g việt KNXK K i m ngạch xuất khẩu KNNK K i m ngạch nhập khẩu XNK Xuất nhập khâu BTA Bilateral Trade Agreement Hiệp định thương mại song phương Việt - M ỹ CEPT Common Effective Preíerential Chương trình ưu đãi thuế Tariff quan có hiệu lực chung FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài EMS Electronics Manuíacturing Dịch vụ gia còng hàng điện Service tử IKD Incompleted Knocked Down Lắp ráp với một phần linh kiện tại địa phương IDMs Integrated Design Manufacturers Các nhà sàn xuất thiết bị tích hợp LCD Liquid Crystal Display M à n hình tinh thể l n g OEMs Original equipment manufacturers Các nhà cung cấp thiết bị gốc R&D Research and Development Nghiên cứu và phát triển QCD Quality. Cost and Delivery Chất lượng, chi phí và giao hàng TNCs Transnational companies Công ty xuyên quốc gia WTO VVorld Trade Organisation Tô chức thương mại thế giới Trần Mai H ồ n g - A n h 1-K45A-KTĐN Trang l i
  4. Chiến lược kinh doanh cùa các công ty lỉnh kiện điện từ cùa Việt Sam trong bối cành cạnh tranh toàn cầu và bài học kinh nghiệm MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH BẢNG i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẤT li MỤC LỤC i LỜI NÓI ĐÀU Ì C H Ư Ơ N G 1: TỎNG QUAN VÈ CHIẾN L ư ợ c KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY LINH KIỆN ĐIỆN TỬ 4 1.1. T ô n g quan vê chiên lược k i n h d o a n h 4 1.1.1. Định nghĩa và v a i trò c ủ a chiến lược k i n h d o a n h 4 1.1.2. Phân loại c h i ế n lược k i n h d o a n h 8 1.1.3. C h i ế n lược k i n h d o a n h q u ố c tế 13 Ì .2. T ổ n g quan v ề các công t y l i n h k i ệ n điện t ử 19 1.2.1. Khái quát về l i n h k i ệ n điện t ử 19 1.2.2. Khái quát về các công t y l i n h k i ệ n điện t ừ 20 1.2.3. Các c h i ế n lược k i n h d o a n h m à các công t y l i n h k i ệ n điện t ừ thường sử d ụ n g trên thế g i ớ i 25 C H Ư Ơ N G 2: THỤC TRẠNG CHIÊN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY LINH KIỆN ĐIỆN TỦ VIỆT NAM 29 2.1. T h ự c trạng ngành công n g h i ệ p sán xuất l i n h k i ệ n điện t ừ cùa V i ệ t Nam 29 2.1.1. C ô n g n g h i ệ p sản xuất l i n h p h ụ k i ệ n phục v ụ cho ngành điện t ử Việt Nam 29 2. Ì .2. Chính sách phát t r i ể n ngành l i n h k i ệ n điện từ cùa V i ệ t N a m 3 6 2.1.3. Tình hình hoạt đ n g sàn xuất k i n h doanh cùa các công t y l i n h k i ệ n điện t ừ V i ệ t N a m 39 2.2. T h ự c trạng c h i ế n lược k i n h d o a n h cùa các công t y l i n h k i ệ n điện t ử Việt Nam 45 Trần Mai H ồ n g - Anh I-K45A-KTĐN Trang í
  5. Chiến lược kinh doanh cùa các công ty- linh kiện điện lữ của Việt Nam trong bối cành cạnh tranh toàn câu và bài học kình nghiệm 2.2.ì. Phân tích sWOT của các công ty linh kiện điện tử Việt Nam 45 2.2.2. Các chiến lược kinh doanh của các công ty linh kiện điện từ Việt Nam 52 2.3. Đánh giá việc thực hiện chiến lược kinh doanh của các công ty linh kiện điện tử Việt Nam và bài học kinh nghiệm 68 2.3.1. Những thành tựu đã đạt được 68 2.3.2. Những hạn chế 70 C H Ư Ơ N G 3: Đ È XUẤT M Ộ T SỐ GIẢI P H Á P VẺ CHIÊN L Ư Ợ C KINH DOANH C Ủ A C Á C DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG BÓI CẢNH CẠNH TRANH T O À N C Ầ U 73 3.1. X u hướng phát triển cùa các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu 73 3.1.1. Vị thế cùa các doanh nghiệp Việt Nam trên the giới hiện nay 73 3.1.2. Một số cam kết của Việt Nam với thế giới 76 3.1.3. X u hướng phát triển cùa các doanh nghiệp Việt Nam trong thồi gian tới 80 3.2. Đ e xuất các chiến lược kinh doanh cho các doanh nghiệp Việt Nam trong một số ngành cùa Việt Nam 82 3.2.1. Ngành điện tử 82 3.2.2. Ngành ô tô 85 3.2.3. Ngành dệt may 87 3.3. Các giải pháp nhằm thực hiện thành công các chiến lược kinh doanh cho các doanh nghiệp Việt Nam 89 3.3.1. Các giải pháp về phía chính phủ 89 3.3.2. Các giải pháp cùa doanh nghiệp 94 K É T LUẬN 98 DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M KHẢO 100 Trần Mai H ồ n g - A n h 1-K45A-KTĐN T r a n g ii
  6. Chiến lược kinh doanh của các công ty Vinh kiện điện từ cùa Việt Sam trong bồi cành cạnh tranh toàn cầu và bài học kình nghiệm LỜI NÓI Đ Ầ U 1. S ự c ầ n t h i ế t c ủ a đề tài Ngành linh kiện điện tử là một ngành có vai trò quan trọna trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa của mỗi quốc gia. Điều này đã được minh chứng trong quá trình phát triển kinh tế của các nước có nền công nghiệp tiên tiến trên thế giới. Điển hình như các nước công nghiệp mới, các nước này đã tập trung đâu tư vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều công nghệ như điện tử, linh kiện điện tử, máy tính. thiết bở ngoại vi... với vai trò là những ngành hàng chù chốt trong quá trình thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Theo báo cáo của Boston Consulting Group (1997, 189), trong giai đoạn cuối những năm 80 đến đầu những năm 90, một sò nước công nghiệp mới khi tiến hành công nghiệp hóa, giá trở sản xuất của mặt hàng điện từ và linh kiện chiếm 43,7% tổng giá trở sản xuất công nghiệp của Singapore [26, trang 8], ở Trung Quốc con số này là 4 0 % , và ờ Đài Loan là 3 4 % [26, trang 7]. Điều này cho thấy ý nghĩa to lớn cùa ngành linh kiện điện từ trong quá trình phát triển công nghiệp của mỗi nước. Theo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, nước ta đang trong quá trinh tiến hành công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước với mục tiêu "...phân đáu đèn năm 2020 cơ bàn trở thành một nước công nghiệp. " [5, trang 15]. Đê đạt được mục tiêu trên thì ngành điện tử cần được chú trọng đầu tư phát triển. Trên thực tế, ngành điện tử cùa nước ta vẫn là một ngành còn non trẻ và chưa tương xứng với tầm vóc quốc gia. Theo số liệu cùa tổng cục thống kê năm 2009, thì ngành điện từ mới chi chiếm một phần nhỏ là 9.7% trong tổng giá trở sản xuất công nghiệp, trong đó linh kiện chỉ chiếm Ì , 5 % giá trở sàn xuất công nghiệp [12, trang 1]. So sánh với các nước có nền công nghiệp phát triển ờ trên thi con số này còn quá khiêm tốn. Trần Mai H ồ n g - A n h 1-K45A-KTĐN Trang Ì
  7. Chiến lược kinh doanh cùa các công ty tinh kiện điện từ của Việt Nam trong bồi cảnh cạnh tranh toàn cầu và hài học kinh nghiệm Ngành linh kiện điện từ là một ngành có ý nghĩa to lớn trong nền công nghiệp của nước nhà. Muốn phát triển ngành này một cách có hiệu quà thì các công ty trong ngành cần có chiến lược kinh doanh phù họp. Do đó. việc nghiên cứu các chiến lược kinh doanh của các công ty linh kiện điện từ Việt Nam là vô cùng cân thiết đê các công ty có thể rút ra được bài học kinh nghiệm và nâng cao chất lượng thực hiện các chiến lược. Có thể nói việc hoạch định một chiến lược kinh doanh đúng đắn là bài toán sống còn với các công ty linh kiện điện tụ nói riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu hiện nay. Chính vi vậy, em quyết định chọn đề tài "Chiến lược kinh doanh của các công ty linh kiện điện t ụ của Việt Nam trong bối cảnh cạnh t r a n h toàn cầu và bài học kinh nghiệm" làm đề tài khóa luận tốt nghiệp cùa mình. 2. M ụ c tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa một số vấn đề l luận cơ bản về chiến lược kinh doanh í cùa các công ty linh kiện điện tụ; Phân tích, đánh giá thực trạng chiến lược kinh doanh của các công ty linh kiện điện từ Việt Nam; Đe xuất các aiài pháp nham thực hiện hiệu quà chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu. 3. Đ ố i tượng và phạm v i nghiên cứu Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu của đề t i là các công ty linh kiện điện à tụ Việt Nam và các chiến lược kinh doanh của các công ty này từ năm 2003 đến nay. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sứ. đề tài sụ dụng phương pháp phân tích. phương pháp so Trần Mai H ồ n g - A n h I-K45A-KTĐN Trang 2
  8. Chiến lược kinh doanh cùa các công ty linh kiện điện tứ cùa Việt Sam trong bói cánh cạnh tranh toàn cảu và bài học kinh nghiệm sánh, luận giải, phương pháp điều tra phòng vấn, phương pháp tông hợp, khái quát, phương pháp diễn giải, quy nạp, phương pháp thống kẻ kinh tế để nghiên cứu. 5. Bố cục của khóa luận Ngoài phần mờ đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận bao gồm 3 chương: Chương Ì: Tông quan chung vê chiên lược kinh doanh cùa các công ty linh kiện điện từ Chương 2: Thực trạng chiến lược kinh doanh của các công ty linh kiện điện từ của Việt Nam Chương 3: Đê xuôi một sô giời pháp về chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cành cạnh tranh toàn cầu Tuy nhiên, do kiến thức của mặt sinh viên còn hạn hẹp, t i liệu thu thập à được chưa thật đầy đù, cũng như sự hạn chếvề mặt thời gian nghiên cứu nên khóa luận không tránh khỏi còn có những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo cũng như cùa những người quan tâm để bài viết được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm sâu sắc và chân thành tới cô giáo, Tiến sỹ Phạm Thị Hồng Yến và cán bặ nhân viên công ty phân phối linh kiện điện từ Vijasemi đã nhiệt tinh hướng dẫn để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Hà Nặi, ngày 27 tháng 4 năm 2010 Sinh viên thực hiện Trần Mai Hồng Trần Mai H ồ n g - A n h 1-K45A-KTĐN Trang 3
  9. Chiến lược kinh doanh cùa các công ty linh kiện điện lữ cùa Việt Nam trong bối cành cạnh tranh toàn câu và bài học kinh nghiệm CHƯƠNG 1: TỎNG QUAN VÈ CHIÊN Lược KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY LINH KIỆN ĐIỆN TỬ 1.1. Tống quan về chiến lược kỉnh doanh 1.1.1. Định nghĩa và vai trò của chiến lược k i n h doanh 1.1.1.1. Định nghĩa Chiến lược là một thuật ngữ được hình thành rất sớm khởi nguồn từ lĩnh vực quân sự. Ý nghĩa cùa chiến lược quân sự là "khoa học về hoạch định và điều khiến các hoạt động quân sự", là "nghụ thuật chì huy các phương tiụn để chiến thắng đối phương". Như vậy chiến lược được hiểu là khoa học hoạch định, điều khiên và nghụ thuật sù dụng các nguồn lực, phương tiụn trong các hoạt động có quy m ô lớn, thời gian dài để tạo ra ưu thế nhằm chiến thắng đối thủ, là nghụ thuật khai thác những chỗ yếu cùa đổi thủ và mang lại cơ hội thành công lớn nhất. Ra đời vào thế kỷ XX, chiến lược kinh doanh được sử dụng với nhiều khái niụm khác nhau: Theo Charles w. L. Hin trong cuốn International Business: "Chiến lược cùa một công ty cổ thê được định nghĩa là các hành động cùa các nhà quàn lý nhăm đạt được những mục tiêu cùa công ty. " [ 23, trang 420] Charles w. L. Hin cho rằng với hầu hết các hãng, mục đích đầu tiên và cũng là quan trọng nhất là tăng giá trị của hãng lèn mức tối đa cho chủ sờ hữu, các cổ đông theo một cách họp pháp, mang tính đạo đức và có trách nhiụm với xã hội. Tỳ số lợi nhuận cùa công ty có thể được xác định theo nhiều cách, nhưng thường được xem xét trên khía cạnh đó là tỷ lụ lợi nhuận so với vốn đầu tư. Tốc độ tăng trường lợi nhuận được xác định là phần trăm tăng trường của lợi nhuận qua thời gian. Nhìn chung, tỷ số lợi nhuận và tỷ lụ tăng trường lợi nhuận càng Trần Mai Hồng - Anh I-K45A-KTĐN Trang 4
  10. Chiến lược kinh doanh cùa các công tỵ lỉnh kiện điện từ của Việt Nam trong bổi cành cạnh tranh toàn cáu và bài học kinh nghiệm cao sẽ làm tăng giá trị của công ty và làm tăng lợi nhuận cho các chù sờ hữu và các cổ đông. Đe có thể tăng giá trị của hãng tới mức cao nhất, các nhà quàn lý theo đuôi các chiến lược m à làm tăng lợi nhuận của các hãng và tốc độ tăng trưởng qua thời gian. Nếu lợi nhuận và tốc độ tăng trường tăng lên sẽ làm tăng giá trị cùa hãng và do đó sẽ mang lại lợi ích cho các chủ sờ hữu và các cồ đông. Các nhà quẩn lý có thế đạt được những mục tiêu này bằng cách theo đuôi các chiến lược m à làm tăng giá trị cho các sàn phẩm, do đó hãng có thể tăng giá sẩn phẩm, bán sẩn phẩm ở những thị trường cũ hoặc theo đuổi các chiến lược vào các thị trường mới. Nếu các công ty có thê mờ rộng ra thị trường quốc tế thì việc này có thể giúp cho các công ty tăng lợi nhuận và tăng tốc độ tăng trường lợi nhuận một cách đáng kể. William J Glueck trong giáo trình "Business Policy & Strategic Management" quan niệm: "Chiến lược là một kế hoạch mang tính thắng nhất, tính toàn diện và tính phoi hợp, được thiết kế đê đàm bào rằng các mục tiêu cơ bàn cùa doanh nghiệp sẽ được thực hiện " [28]. Alfred Chandler Đ ạ i học Harvard định nghĩa: "Chiến lược bao hàm việc ân định các mục tiêu cơ bàn dài hạn cùa doanh nghiệp, đông thối lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động và phân bố các tài nguyên thiết yếu đê thực hiện các mục tiêu đó ". Qua phân tích các khái niệm trên ta thấy chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp có đặc điểm là: Chiến lược là một chương trình hành động tông quát hướng tới mục tiêu kinh doanh cơ bàn dài hạn cùa doanh nghiệp, là chương trình hành động cùa doanh nghiệp để đạt được tương lai tươi sáng. Các chính sách. biện pháp cơ bàn quan trọng cùa doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh như lĩnh vực kinh doanh, mặt hàng kinh doanh, phát Trấn Mai H ồ n g - A n h 1-K45A-KTĐN Trang 5
  11. Chiền lược kinh doanh cùa các công ty linh hiện điện từ của Việt Nam trong bổi cánh cạnh tranh toàn cầu và bài học kinh nghiệm triển thị trường, lôi kéo khách hàng m à chì có người chủ sở hữu cùa doanh nghiệp mới có quyề thay đổi các chính sách này. n Trình tự hành động, cách thức tiến hành và phân bò các nguồn lực. các điề kiện của doanh nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu đềra. u Từ những phân tích trên có thể đưa ra khái niệm chiến lưạc kinh doanh như sau: Chiên lược kinh doanh là định hướng hoạt động kinh doanh có mục tiêu trong một thời gian dài cùng với hệ thống chính sách, biện pháp, và cách thức phân bô nguồn l c đê th c hiện mục tiêu của doanh nghiệp trong khoảng thời gian tương ứng. ỉ.1.1.2. V a i trò của chiến lưạc k i n h doanh Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hòi phái có chiến lưạc kinh doanh đúng đắn. Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp đã thay đổi cơ bản so với trước đây, đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới tổ chức quản lý doanh nghiệp cả vềnội dung và phương thức. Đ ố i với các doanh nghiệp, để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt cà vềmức độ và phạm vi đòi hòi phái đổi mới tư duy, phải tìm kiếm phương thức kinh doanh mới, phương thức quàn lý mới, đó là xây dựng và thực hiện chiến lưạc kinh doanh. Thực tế cũng chứng minh rằng chiến lưạc kinh doanh là hoạt động m à doanh nghiệp tất yếu phải thực hiện trong quá trình phát triển cùa mình, các công ty vận dụng chiến lưạc kinh doanh thường đạt kết quà kinh doanh tốt hơn trước đó và tốt hơn cà các doanh nghiệp không vận dụng chiến lưạc. Vai trò của chiến lưạc kinh doanh đưạc thè hiện như sau: T h ứ nhất, có chiến lưạc kinh doanh giúp doanh nghiệp có mục đích và huống đi trong hoạt động kinh doanh. Xác định đúng mục đích và hướng đi là yếu tố cơ bàn quan trọng đảm bào thành công trong kinh doanh với chi phí về thời gian và nguồn lực nhỏ nhất. Nếu xác định sai sẽ dẫn đến chệch hướng, lãng phí thời gian, tiền của m à không đạt đưạc mục đích trong kinh doanh. Nhận Trần Mai Hồng - Anh Ì-K45A-KTĐN Trang 6
  12. Chiến lược kinh doanh cùa các công tỵ linh kiện điện lữ của Việt Nam trong bồi cánh cạnh tranh toàn cầu và bài học kinh nghiệm thức đúng mục đích và hướng đi giúp nhà quản trị và nhân viên năm vững những việc cần phải làm, khuyến khích họ làm tốt phần việc của mình trong ngắn hạn. làm cơ sờ cho việc thực hiện tốt những mục tiêu dài hạn cùa doanh nghiệp. T h ứ hai, chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp chủ đấng tận dụng tối đa các cơ hấi kinh doanh k h i chúng vừa xuất hiện đồng thòi giảm bớt r ủ i ro trên thương trường. Trong điều kiện môi trường kinh doanh biến đổi nhanh chóng, tạo muôn vàn cơ hấi tìm kiếm lợi nhuận nhung cũng đầy cạm bẫy rủi ro, có chiến lược kinh doanh giúp các doanh nghiệp tận dụng tốt các cơ hấi, cũng như phòng tránh các rủi ro xấu nhất khi phân tích, dự báo các điều kiện của môi trường kinh doanh trong tương lai. T h ứ ba, giúp các doanh nghiệp r a được các quyết định đúng đắn trên thương trường. Nhờ vận dụng các chiến lược kinh doanh, các doanh nghiệp sẽ gắn liền các quyết định đề ra với các điều kiện cùa môi trường, giúp cân đối giữa mất bên là t i nguyên, nguồn lực và mục tiêu của doanh nghiệp với bên kia là à các cơ hấi thị trường đàm bảo tốt mục tiêu đề ra. Các doanh nghiệp không vận dụng quản trị chiến lược thường đưa ra các quyết định thụ đấng sau các diễn biến cùa thị trường. Nói cách khác có chiến lược giúp các doanh nghiệp được chuẩn bị tốt hơn để chù đấng đối phó với thay đổi của môi trường kinh doanh. T h ứ tư, chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt, thông qua phân tích toàn diện đầy đủ các yếu tố cùa môi trường vĩ mô, môi trường tác nghiệp giúp doanh nghiệp xác định đối thủ cạnh tranh, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp tổng thế nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp có được cái nhìn toàn diện và biết tận dụng các ưu thế của mình trong quá trình cạnh tranh. Trần Mai H ồ n g - A n h 1-K45A-KTĐN Trang 7
  13. Chiến lược kỉnh doanh cùa các công tỵ lình kiện điện tử của Việt Xam trong bối cánh cạnh tranh toàn cầu và bài học kinh nghiệm 1.1.2. Phân loại chiến lược k i n h doanh Phân loại c h i ế n lược là v i ệ c phân c h i a c h i ế n lược theo các cách t i ế p cận khác nhau, làm cơ sờ c h o v i ệ c đánh giá ư u nhược điểm, phân tích c h i ế n lược h i ệ n t ạ i đang v ậ n d ụ n g và làm cơ sờ c h o v i ệ c l ự a c h ọ n c h i ế n lược phù h ợ p v ớ i hoàn cành, điều k i ệ n c ủ a thị trường và d o a n h nghiệp. V i ệ c phân l o ạ i c h i ế n lược k i n h d o a n h d ự a trên các tiêu chí sau: 1.1.2.1. Theo phân cấp quản lý doanh nghiệp T h e o cách phân l o ạ i này có c h i ế n lược cấp công t y ; c h i ế n lược cùa các phòng ban chức năng; c h i ế n lược c ủ a các đơn vị cơ sờ t r ự c thuộc công ty. T r o n g đó c h i ế n lược cấp công t y là c h i ế n lược t ầ n g thể đề cập đen n h ữ n g v ấ n đề chính quan t r ọ n g bao g ồ m toàn b ộ công t y như ngành k i n h d o a n h nào là chính, ngành k i n h d o a n h nào cần loại bỏ, ngành k i n h d o a n h m ớ i nào cần đầu tư t h a m g i a và các chính sách cơ bản đề thực h i ệ n m ụ c đích c ủ a công t y . Trên cơ sở c h i ế n lược chung, tông thê c ủ a công ty, các phòng b a n c h ứ c năng và các đơn vị t r ự c t h u ộ c công t y xây d ự n g c h i ế n lược t h u ộ c cấp mình q u ả n lý. Điều cần chú ý là ờ n h ữ n g công t y chỉ có m ộ t đơn vị k i n h d o a n h hoặc m ộ t ngành hàng k i n h d o a n h thì c h i ế n lược cấp công t y và cùa các đơn vị cơ sở t r ự c thuộc về căn bàn là như nhau. N h ư n g ờ công t y có n h i ề u đơn vị và k i n h d o a n h n h i ề u ngành n g h ề và m ặ t hàng khác n h a u t h i c h i ế n lược ở công t y và các đơn vị trực thuộc sẽ khác nhau. Sự khác n h a u trước hết là ờ p h ạ m v i c h i ế n lược c ủ a các đơn vị cơ sở n h ằ m làm h ậ u thuẫn cho v i ệ c t h ự c h i ệ n c h i ế n lược c h u n g c ủ a công t y ; t h ứ hai là sự khác n h a u v ề m ụ c tiêu, m ụ c tiêu ờ các đơn vị t r ự c t h u ộ c thường hẹp hơn, c ụ thể hơn m ụ c tiêu c h i ế n lược ở cấp công t y ; t h ứ ba là khác n h a u v ề các g i ả i pháp để t h ự c h i ệ n c h i ế n lược. C h ẳ n g h ạ n g i ả i pháp c h u n g cùa công t y để thực h i ệ n m ụ c tiêu phát t r i ể n thị trường thì g i ả i pháp cùa b ộ p h ậ n m a r k e t i n g có thê l ự a c h ọ n là điều c h i n h giá bán, phát t r i ể n m ạ n g lưới bán hàng hoặc tăng cường q u ả n g cáo và xúc t i ế n bán hàng. Trần Mai H ồ n g - A n h I-K45A-KTĐN Trang 8
  14. Chiến lược kinh doanh cùa các công ty linh kiện điện từ cùa Việt Nam trong bối cành cạnh tranh toàn câu và bài học kình nghiệm 1.1.2.2. Theo phạm vỉ tác động của chiến lược Theo phạm v i tác động cùa chiến lược, người ta phân chia chiến lược thành chiến lược chung (tổng quát) và chiến lược các yếu tố, các bộ phận hợp thành. Trong đó chiến lược chung (tổng quát) đề cập đến nhũng vấn đề quan trọng, bao trùm nhất có ý nghĩa lâu dài, quyết định sự sống còn của doanh nghiệp như phương hướng kinh doanh, chủng loại hàng hóa dịch vụ được lựa chọn kinh doanh, thị trường tiêu thụ, các mục tiêu tài chính và các chỉ tiêu tài chính và các chỉ tiêu tăng trường cùa doanh nghiệp trong tương lai. Còn chiến lược các yếu tố, các bộ phận hợp thành xác định cách thểc hoạt động cho từng lĩnh vực, từng mặt hoạt động cụ thể của doanh nghiệp. Vì vậy, các chiến lược này đóng vai trò là các chiến lược giải pháp để thực hiện chiến lược chung của doanh nghiệp nên chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau. Các chiến lược bộ phận hợp thành gồm có: Chiến lược về mặt hàng và dịch vụ kinh doanh: Chiến lược này chỉ rõ doanh nghiệp lựa chọn mặt hàng nào để kinh doanh, cần tiến hành những dịch vụ gì để thỏa mãn nhu cầu cùa thị trường, mặt hàng nào cần loại bỏ. Đây là chiến lược đầu tiên quan trọng quyết định sự thành công cùa doanh nghiệp. Chiến lược thị trường và khách hàng: Xác định ai là khách hàng cùa doanh nghiệp, thị trường nào là thị trường mục tiêu để doanh nghiệp dồn mọi công sểc nhằm đáp ểng tốt nhất nhu cầu của khách hàng và bằng cách nào lôi kéo khách hàng phát triển thị trường của doanh nghiệp. Chiến lược cạnh tranh: Cạnh tranh là động lực để phát triển kinh doanh, chiến lược này xác định các đối thủ cạnh tranh cùa doanh nghiệp, chiến lược cạnh tranh các đối thủ đang sử dụng. Tùy theo vị trí, hoàn cành môi trường kinh doanh và sểc mạnh cùa các đối thủ để đề ra chiến lược cạnh tranh phù hợp. Chiến lược marketing: Là chiến lược nhằm ểng phó với những thay đổi của thị trường, của các cơ hội, nguy cơ đe dọa và nâng cao năng lực thỏa mãn Trằn Mai Hồng - Anh I-K45A-KTĐN Trang 9
  15. Chiến tược kình doanh cùa các công tỵ linh kiện điện tử cùa Việt Sam trong bổi cành cạnh tranh loàn cầu và hài học kinh nghiệm nhu cầu khách hàng trong hoạt động kinh doanh. Phần cốt lõi của chiến lược này là xây dựng chiến lược marketing hỗn hợp trên các thị trường, đặc biệt là thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Chiến lược phòng ngừa r ủ i ro t r o n g k i n h doanh: Chiến lược này được xây dựng trên cơ sở phân tích toàn diện các yếu tố cùa môi trường kinh doanh đê nhận dạng rủi ro, tìm ra nguyên nhân đả đưa ra biện pháp phòng ngừa, kiếm soát hạn chế rủi ro thích hợp. Chiến lược nghiên cứu và phát t r i ả n : Chiến lược này nhằm đàm bảo về kỹ thuật và công nghệ cho hoạt động kinh doanh cùa doanh nghiệp. Trong thời đại của kinh tế tri thức, nghiên cứu và phát triản tạo điều kiện áp dụng chiến lược kỹ thuật công nghệ trong kinh doanh, hình thành sản phàm dịch vụ mới, sử dụng tối đa nguyên vật liệu hiện có, áp dụng cải tiến kỹ thuật trong vận chuyến, bảo quản hàng hóa nhằm giữ gìn và phát huy giá trị sử dụng cùa sản phàm. Chiến lược k i n h doanh trên thị trường quốc tế: Trong bối cành quốc tế hóa nền kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải chủ động nghiên cứu môi trường kinh doanh quốc tế, đánh giá khả năng của doanh nghiệp, lựa chọn các hình thức tham gia thị trường quốc tế đê có thế thâm nhập vào các lĩnh vực í gặp trở ngại t nhất với những phương án kinh doanh phù họp với tiềm năng của doanh nghiệp. Chiến lược con người: Đ ả thực hiện tốt tất cà các chiến lược kả trên, doanh nghiệp cần phái có chiến lược toàn diện, đúng đắn về con người - yếu tố quan trọng nhất của doanh nghiệp. Đ ó là phải xác định nhu cầu về số lượng và chất lượng lao động cần có, khai thác các nguồn nhân lực hiện có một cách hiệu quà nhằm đàm bảo mục tiêu kinh doanh đề ra. 1.1.2.3. Theo vị thế và sức mạnh của doanh nghiệp Cạnh tranh là quá trình sử dụng hiệu quả các nguồn lực so với đối thủ cạnh tranh. Việc lựa chọn chiến lược cạnh tranh nào phụ thuộc vào các yếu tố: Trần Mai H ồ n g - A n h I-K45A-KTĐN Trang l ũ
  16. Chiến lược kinh doanh cùa các công ty linh kiện điện lừ cùa Việt Nam trong bối cành cạnh tranh toàn cầu và bài học kinh nghiệm mục tiêu của doanh nghiệp, nguồn lực, khách hàng mục tiêu. vị thế và sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường... Hãng dẫn đẩu: Là hãng dẫn đầu thị trường vềtiề lực tài chính, kỹ thuật m công nghệ nên có nhiều sự lựa chọn các chiến lược cạnh tranh khác nhau. Hãng có the đưa ra các sàn phẩm dịch vụ, các phương thức phân phẵi mới so với đẵi thủ cạnh tranh. Hãng thách thức: Là những doanh nghiệp lớn trên thị trường nhưng không có sức mạnh đứng đầu thị trường, tuy nhiên sẵn sàng đẵi đầu với tất cà các hãng trên thị trường khi quyề lợi bị va chạm, vấn đềlà giành thị phần từ đẵi n thủ nào. Doanh nghiệp có thể giành giật thị phần bàng cách tấn công chính diện trực tiếp vào đẵi thủ đứng đầu nếu xét thấy hãng có lợi thế cạnh tranh hơn và hãng đứng đầu có điểm yếu có thể lợi dụng; thâu tóm thị phần từ các đẵi thủ cạnh tranh nhỏ và yếu thế hơn; hãng thách thức hãng dẫn đầu bằng các biện pháp gián tiếp đe tránh đẵi đầu trực tiếp. Các hãng theo sau: Là các hãng có tiềm lực yếu hơn hãng dẫn đầu nên thường không thách thức với các hãng dẫn đầu. D ù thị phần có nhỏ hơn nhưng lợi nhuận của họ có thể vẫn ờ mức tẵt và có thể sẽ tẵt hơn. Mục tiêu của hãng là bảo vệ thị phần của mình thông qua g i ữ vững các khách hàng hiện có và tìm kiếm thị phần nhò cùa các khách hàng mới. Bí quyết thành công của các hãng theo sau là triển khai các hoạt động marketing nào mang lại lợi nhuận m à không gây ra sự phàn kháng cạnh tranh dữ dội. Các hãng đang tìm chỗ đứng trên thị trường: Là các hãng có tiềm lực kinh tê nhò bé cẵ gắng tìm kiểm và chiếm giữ những vị t í nhò trên thị trường r m à các hãng lớn bò qua hoặc không chú ý tới. Đ ể cạnh tranh được các hãng phải thực hiện chuyên môn hóa nào đó theo đặc điểm khách hàng, vị t í địa lý, mặt r hàng, chất lượng hàng hóa. dịch vụ. Trần Mai Hồng - Anh Ì -K.45A-KTĐN Trang l i
  17. Chiến lược kinh doanh cùa các công ty linh kiện điện từ cùa Việt Nam trong bối cành cạnh tranh toàn câu và bài học kinh nghiệm 1.1.2.4. Theo giai đoạn phát triển của doanh nghiệp Á p dụng chiến lược nào là tùy thuộc vào giai đoạn phát triên của công ty, vì vậy căn cứ vào các giai đoạn phát triến của công ty đê lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp. Giai đoạn 1: Công ty áp dụng chiến lược tăng trường tập trung để hoạt động trong một ngành kinh doanh duy nhất trong khuôn khổ thị trường nội địa đơn thuần cùa chiến lược. Giai đoạn 2: K h i công ty đã đù mạnh để có thể áp dụng chiến lược hội nhập theo chiều dọc hoằc theo bành trướng ra thị trường quốc tế để tạo ưu thế cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh. Giai đoạn 3: Khi công ty đã chiếm được nhiều ưu thế trong cạnh tranh và muốn tìm thêm cơ hội kinh doanh mới bằng các chiến lược đa dạng hóa. 1.1.2.5. Theo các cách tiếp cận khác Chiến lược các nhân tố then chốt: N h à m tập trung các nguồn lực quan trọng cùa doanh nghiệp để phát triển kinh doanh. Chiến lược khai thác các l ọ i thế so sánh: Nhằm so sánh điểm mạnh, diêm yếu của doanh nghiệp so với các đối thù cạnh tranh để có chiến lược phát huy ưu thế của doanh nghiệp. Chiến lược sáng tạo tiến công: Dựa vào những khám phá, bí quyết về công nghệ và phương thức kinh doanh để xây dựng chiến lược giành ưu thế về kinh tế kỹ thuật so với đối thủ cạnh tranh. Chiến lược khai thác các mức độ t ự do: Nhằm khai thác tất cả các khả năng hiện có của doanh nghiệp trong các hoạt động kinh doanh. Trên đây là các chiến lược m à các doanh nghiệp thường sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các chiến lược này có mối quan hệ hữu cơ và tác động, chuyển hóa, thúc đây hoằc hạn chế lẫn nhau. Đồng thời. mồi loại chiến lược có những ưu nhược diêm riêng, bởi vậy, doanh nghiệp cần có cách nhìn Trần Mai H ồ n g - A n h I-K45A-KTĐN Trang 12
  18. Chiến lược kinh doanh cùa các công ty linh kiện điện từ cùa Việt .Xam tronẹ bối cánh cạnh tranh toàn cầu và bài học kình nghiệm toàn diện, phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp nhằm lựa chọn được chiến lược phù hợp để thực hiện thắng lợi mục tiêu đề ra. 1.1.3. Chiến lược kinh doanh quốc tế Các chiến lược kinh doanh m à các công ty linh kiện điện từ thường sử dụng trên thế giải có thể được định nghĩa như là những hành động của các nhà quản lý, lãnh đạo để đạt được những mục đích cùa công ty mình. V ả i hầu hết các hãng, mục đích đầu tiên và cũng là quan trọng nhất là tăng giá trị của hãng lên mức tối đa cho chù sở hữu, các cổ đông theo một cách hợp pháp, mang tính đạo đức và có trách nhiệm v ả i xã hội. Đ e có thể tăng giá trị cùa hãng tải mức cao nhất, các nhà quản lý theo đuổi các chiến lược m à làm tăng lợi nhuận cùa các hãng và tốc độ tăng trường qua thời gian. Nếu lợi nhuận và tốc độ tăng trưởng tăng lên sẽ làm tăng giá trị của hãng và do đó sẽ mang lại lợi ích cho các chù sở hữu và các cổ đông. Các nhà quàn lý có thể đạt được những mục tiêu này bằng cách theo đuôi các chiến lược m à làm tăng giá trị cho các sản phẩm, do đó hãng có thế tăng giá sản phẩm, bán sàn phẩm ờ những thị trường cũ hoặc theo đuổi các chiến lược vào các thị trường mải. Một cách đáng kể, nếu các công ty có thể mở rộng ra thị trường quốc tế thì việc này có thể giúp cho các công ty tăng lợi nhuận và tăng tốc độ tăng trường lợi nhuận. Trần Mai H ồ n g - A n h 1-K45A-KTĐN T r a n g 13
  19. Chiến lược kinh doanh CÙI các công ty linh kiện điện lừ cùa Việt Nam trong bối cánh cạnh tranh loàn cầu và bài học kinh nghiệm Hình 1.1: Các nhân tố quyết định đến giá trị sản phẩm V=Giá trị cùa sàn phẩm đối với một người tiêu dùng trung binh P=Giá mỗi đơn vị sàn phẩm C=Chi phí sản xuất mồi đơn vị sản phẩm V-P=Thặng dư tiêu dùng P-C=Lợi nhuận cho mỗi đem vị sản phẩm bán ra V-C=Giá trị được tạo ra cho mỗi sản phẩm Nguồn: Charles w. L. Hin (2007), International Business - Competing in the global marketplace, McGravv H i n International Edition. Công ty tạo ra lợi nhuận bằng cách tạo ra thêm nhiều giá trị. Giá trị này được tính bằng sự chênh lọch giữa chi phí sản xuất và giá trị m à người tiêu dùng nhận được trong các sản phẩm cùa nó. Nhìn chung, các hãng kinh doanh trên thế giới thường tăng giá trị của các sản phẩm, do đó họ có thể làm tảng giá của sản phẩm. Tuy nhiên, giá này luôn nhỏ hơn các giá trị m à nguôi tiêu dùng có thể nhận được, phân chênh lọch chính là thặng du tiêu dùng. Các hãng phải làm điều này bời họ luôn phải cạnh tranh với các hãng khác trong ngành để giành giật được khách hàng cho mình, nên giá của các sản phẩm m à các hãng canh tranh đưa ra luôn nhỏ hơn giá của một công ty độc quyền. Hình Ì. Ì cho ta thấy các nhân tố đã được nhắc tới ở trên. Trong đó, giá trị của một sàn phẩm đối với một người tiêu dùng trung bình là V; giá trung bình m à công ty có thể tính đối với người tiêu dùng là P; chi phí trung bình cùa để sản xuất sản phẩm đó là c. K h i đó, lợi nhuận của hãng là P-C, trong khi thặng dư Tràn Mai Hồng - Anh 1-K45A-KTĐN Trang 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2