intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội giai đoạn 2016 - 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

28
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của Khoá luận nhằm tìm ra những thành tựu đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận tại xã trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội giai đoạn 2016 - 2018

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- PẢO THỊ SÂM Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ MỸ HƯNG, HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Khoa: Quản lý Tài nguyên Khóa: 2015 - 2019 THÁI NGUYÊN – 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- PẢO THỊ SÂM Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ MỸ HƯNG, HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Khoa: Quản lý Tài nguyên Lớp: K47 - QLĐĐ - N03 Khóa: 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn: TS. NÔNG THỊ THU HUYỀN THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và được rèn luyện tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên dưới sự dạy dỗ và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong trường nói chung và khoa Quản lí Tài nguyên nói riêng em đã được trang bị kiến thức cơ bản và chuyên môn cũng như lối sống, tạo cho em một hành trang vững chắc trong cuộc sống sau này. Đây là khoảng thời gian quý báu nhất, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng lớn đối với bản thân em. Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gửi đến cô TS. Nông Thị Thu Huyền người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các Phòng ban của Công ty Cổ Phần Tài Nguyên Môi Trường Biển đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng em xin cảm ơn các anh, chị tại Công ty cổ phần tài nguyên môi trường biển, cán bộ địa chính tại xã Mỹ Hưng đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo em đã cố gắng hết sức mình nhưng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Pảo Thị Sâm
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Mỹ Hưng năm 2018 ............................. 32 Bảng 4.2: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2016 .......... 34 Bảng 4.3: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2017 .......... 35 Bảng 4.4: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2018 .......... 36 Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Mỹ Hưng giai đoạn 2016-2018 .................................................. 36 Bảng 4.6. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất ở của xã Mỹ Hưng giai đoạn 2016 – 2018 .................................................... 38 Bảng 4.7. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất nông nghiệp của xã Mỹ Hưng giai đoạn 2016 – 2018 ............................. 40 Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2018 của xã Mỹ Hưng theo loại đất .................................... 42 Bảng 4.9. Kết quả điều tra mức độ hiểu biết của các hộ gia đình về công tác cấp GCNQSD đất............................................................................ 45
  5. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TÁT Từ viết tắt Viết đầy đủ GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng CT – TTg Chỉ thị thủ tướng NĐ – CP Nghị định chính phủ QĐ – UBND Quyết định Ủy ban nhân dân TT – BTNMT Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường UBND Ủy ban nhân dân VPĐK Văn phòng đăng kí NQ-UBTVQH Nghị Quyết Ủy ban thường vụ Quốc hội TT-BTC Thông Tư Bộ Tài chính GCN Giấy chứng nhận HĐND Hội đồng nhân dân
  6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC TỪ VIẾT TÁT ........................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 5 2.1. Tổng quan về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................. 5 2.1.1. Khái niệm về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... 5 2.1.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................................... 5 2.1.3. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................... 8 2.1.4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................... 8 2.1.5. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................. 11 2.1.6. Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....... 14 2.1.7. Những trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ......................................................................................................................... 15 2.1.8. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............................ 15 2.1.9. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... 17 2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 18
  7. v 2.3. Cơ sở khoa học trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 20 2.3.1. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai ......................................................................................................... 20 2.3.2. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đối với người sử dụng đất ............ 21 2.4. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam ............. 22 2.4.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong nước năm 2018 ................................................................................................................. 22 2.4.2. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố Hà Nội ......................................................................................................................... 23 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 25 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 25 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài .................................. 25 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội trên địa bàn xã Mỹ Hưng. ............ 25 3.3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Mỹ Hưng giai đoạn 2016-2018.............................................................................. 25 3.3.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. .......................................................................................... 25 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Mỹ Hưng giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................................... 25 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................... 26 3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 26
  8. vi 3.4.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu............................................... 26 3.4.4. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 26 3.4.5. Phương pháp so sánh và đánh giá kết quả đạt được ............................. 26 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 27 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội....................................................................................................... 27 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 27 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................... 28 4.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất của xã Mỹ Hưng.............................. 31 4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sử dụng đất ...................................................................................................... 33 4.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Mỹ Hưng trong giai đoạn 2016-2018 .................................................................... 34 4.2.1. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Mỹ Hưng theo giai đoạn 2016-2018 ...................................................................... 34 4.2.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo các loại đất tại xã Mỹ Hưng giai đoạn 2016-2018 ....................................................... 37 4.2.3. Tổng hợp công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong giai đoạn 2016 – 2018 của 05 thôn trong xã Mỹ Hưng ......................................... 43 4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................................................................... 44 4.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục những khó khăn nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................. 46 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 46 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 47 4.4.3. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Mỹ Hưng ............................................................. 47
  9. vii PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 49 5.1.Kết luận ..................................................................................................... 49 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52 PHỤ LỤC
  10. vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Trang 1 và trang 4 của GCNQSD đất ............................................... 7 Hình 2.2: Trang 2 và trang 3 GCNQSD đất...................................................... 7
  11. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Luật đất đai năm 2013 đã khẳng định: “Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng”. Điều này đã thể hiện rõ vai trò và tầm quan trọng của đất đai trong đời sống kinh tế, xã hội. Do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan chúng ta chưa làm tốt công tác quản lý đất đai, buông lỏng công tác này đã tạo khe hở cho các tiêu cực trong xã hội phát triển mạnh. Trong khi đó nước ta là một nước đông dân, mà diện tích tự nhiên có hạn. Do vậy, nhu cầu về đất trở nên cấp thiết hơn khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường. Vấn đề đặt ra là chúng ta cần phải quản lý, sử dụng và bảo vệ đất như thế nào để đáp ứng được yêu cầu cho sự phát triển của nền kinh tế xã hội của đất nước. Đất đai có vai trò quan trọng như vậy nhưng lại là tài nguyên không tái tạo, hạn chế về số lượng và giới hạn về diện tích. Vì vậy, chúng ta phải quản lý và sử dụng đất đai sao cho hợp lý và có hiệu quả cao nhất. Để làm được điều đó, thì công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vai trò hết sức quan trọng nhằm thiết lập mối quan hệ giữa Nhà nước và người sử dụng trên cơ sở đó Nhà nước nắm chắc và quản chặt toàn bộ đất đai theo pháp luật. Từ đó, chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng được bảo vệ và phát huy, đảm bảo đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Mặt khác, nó còn tạo điều kiện thuận lợi cho người dân sử dụng đất ổn định lâu dài đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, điều đó góp phần ổn định kinh tế chính trị, xã hội, người dân yên tâm sản xuất đầu tư, tạo được niềm tin cho nhân dân vào đảng và nhà nước ta.
  12. 2 Trên thực tế hiện nay công tác này, ở một số địa phương, diễn ra rất chậm, hiệu quả công việc chưa cao, tình trạng quản lý lỏng lẻo, tài liệu chưa chính xác, việc mua bán chuyển nhượng đất đai diễn ra ngầm chưa thông qua cơ quan nhà nước, tình hình lấn chiếm, tranh chấp đất đai vẫn còn xảy ra nhiều. Mặc dù công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở xã Mỹ Hưng đã được các cấp, các ngành quan tâm, song kết quả, chất lượng còn gặp nhiều những hạn chế nhất định, do nhiều nguyên nhân khác nhau tác động. Từ thực tiễn trên và nhận thức rõ yêu cầu cần thiết phải thực hiện công tác cấp GCN, đồng thời được sự phân công của khoa Quản lý Tài nguyên cùng sự hướng dẫn của cô giáo TS. Nông Thị Thu Huyền, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội giai đoạn 2016 - 2018”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất của xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội giai đoạn 2016-2018, để tìm ra những thành tựu đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác cấp GCNQSD đất tại xã và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận tại xã trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội. - Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã trong mối liên hệ với công tác cấp GCNQSD đất ở xã Mỹ Hưng.
  13. 3 - Xác định và đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai thống kê, kiểm kê, kết quả cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội. - Đánh giá sự hiểu biết của người dân trên địa bàn xã về công tác cấp GCNQSD đất. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận tại xã Mỹ Hưng trong thời gian tới 1.3. Yêu cầu của đề tài - Các số liệu, tài liệu điều tra, thu thập phải có độ tin cậy cao, phản ánh trung thực, khách quan, chính xác và đầy đủ, sát với thực tế về tình hình cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Mỹ Hưng - Nắm vững và vận dụng những quy trình trong luật đất đai 2013, các văn bản dưới luật về công tác cấp GCNQSD đất, các văn bản của xã Mỹ Hưng về công tác cấp GCNQSD đất. - Đề ra một số giải pháp phải rõ ràng, có tính khả thi phù hợp với thực trạng ở địa phương liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ đất. 1.4. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa Trong học tập và nghiên cứu khoa học: + Củng cố những kiến thức đã học và bước đầu làm quen với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngoài thực tiễn và phục vụ yêu cầu công việc sau khi ra trường. + Rèn luyện kỹ năng làm việc chuyên môn nhằm hoàn thiện bản thân đáp ứng nhu cầu của xã hội. + Qua quá trình nghiên cứu cấp GCNQSD đất sẽ thấy được những việc đã làm được và chưa làm được trong quá trình thực hiện công tác này.
  14. 4 - Ý nhĩa trong thực tiễn: Đề tài nghiên cứu đánh giá, phân tích những thuận lợi và khó khăn, kết quả của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Mỹ Hưng, từ đó đưa ra kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền đưa ra những giải pháp phù hợp với công tác cấp GCNQSD đất nói riêng và công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.
  15. 5 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Tổng quan về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.1. Khái niệm về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ở Việt Nam, nhà nước là chủ sở hữu duy nhất của đất đai nhưng không trực tiếp khai thác, sử dụng đất mà trao quyền sử dụng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.... Chứng thư pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà Nước với người sử dụng đất trong việc sử dụng đất là giấy chứng nhận là quyền sử đất. GCNQSD đất là cơ sở để người sử dụng đất được Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp, là tiền đề để họ thực hiện các quyền mà pháp luật đã trao cho người sử dụng đất (Luật đất đai 2013)[4] 2.1.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo Điều 3, thông tư 23/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 19/5/2014 quy định về mẫu Giấy chứng nhận như sau:[1] 1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau: a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái
  16. 6 tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch; đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận; e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. 2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều này được thể hiện theo mẫu ban hành kèm theo Cơ sở pháp lý về việc cấp Giấy chứng nhận.
  17. 7 Hình 2.1: Trang 1 và trang 4 của GCNQSD đất Hình 2.2: Trang 2 và trang 3 GCNQSD đất
  18. 8 2.1.3. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đối tượng được cấp GCNQSD đất được nêu rõ tại Điều 58 Luật Đất đai 2013 như sau:[4] 1. Người đang sử dụng đất chưa được cấp GCNQSD đất. 2. Người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, tặng cho, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo+ lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của luật này. 3. Người nhận quyền sử dụng đất. 4. Người sử dụng đất có GCNQSD đất được cở quan Nhà Nước có thẩm quyền cho phép đổi tên, chuyển mục đích sử dụng, thay đổi thời hạn sử dụng đất hoặc có thay đổi đường ranh giới thửa đất. 5. Người được sử dụng đất theo bản án hoặc theo quyết định của tòa án nhân dân, quyết định của cơ thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền đã được thi hành. 2.1.4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo điều Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất như sau:[2] 1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký. 2.Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:
  19. 9 a) Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch. Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; b) Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có); c) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. 3.Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau: * Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
  20. 10 * Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có); * Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; * Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; đ) Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai; * Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2