Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất của cây khoai sọ trên địa bàn xã Yên Quang- huyện Nho Quan- tỉnh Ninh Bình
lượt xem 12
download
Mục tiêu của Khoá luận nhằm phân tích thực trạng sản xuất và hiệu quả kinh tế của cây khoai sọ trên địa bàn xã Yên Quang-huyện Nho Quan-tỉnh Ninh Bình. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp để góp phần mở rộng diện tích trồng cây khoai sọ và nâng cao hiệu quả kinh tế của cây khoai sọ trên địa bàn xã, từ đó góp phần thúc đẩy nền kinh tế của hộ gia đình, của toàn xã cũng như trên địa bàn huyện. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất của cây khoai sọ trên địa bàn xã Yên Quang- huyện Nho Quan- tỉnh Ninh Bình
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- HOÀNG THỊ PHƯỢNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CỦA CÂY KHOAI SỌ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ YÊN QUANG HUYỆN NHO QUAN – TỈNH NINH BÌNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : Kinh tế và PTNT Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên, 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- HOÀNG THỊ PHƯỢNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CỦA CÂY KHOAI SỌ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ YÊN QUANG HUYỆN NHO QUAN – TỈNH NINH BÌNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Khoa : Kinh tế và PTNT Lớp : K47 – PTNT – N01 Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Quốc Huy Thái Nguyên, 2019
- i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Phát triển nông thôn với đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất của cây khoai sọ trên địa bàn xã Yên Quang- huyện Nho Quan- tỉnh Ninh Bình” Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và người thân. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo trong khoa KT&PTNT- Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình dậy bảo, giúp đỡ và định hướng cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.S. Nguyễn Quốc Huy người thầy đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các ban ngành đoàn thể, các nhân viên cán bộ và nhân dân xã Yên Quang- huyện Nho Quan- tỉnh Ninh Bình đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập qua. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả người thân, bạn bè những người luôn bên cạnh động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Sinh Viên Hoàng Thị Phượng
- ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Sản lượng khoai sọ năm 2017 của một số nước trên thế giới .........................14 Bảng 2.2: Diện tích khoai sọ ở Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017 ............................... 16 Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất của xã Yên Quang từ năm 2015 - 2017 ..................25 Bảng 4.2: Diện tích một số cây trồng chủ yếu của xã giai đoạn 2015 – 2017 ............30 Bảng 4.3: Diện tích đất trồng khoai sọ của xã Yên Quang giai đoạn 2015 – 2017.....30 Bảng 4.4: Năng suất khoai sọ trên địa bàn xã Yên Quang giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................................31 Bảng 4.5: Những thông tin cơ bản về các hộ điều tra .................................................34 Bảng 4.6: Tình hình sử dụng đất sản xuất của các hộ điều tra năm 2017 ...................35 Bảng 4.7. Tình hình sản xuất khoai sọ của các hộ điều tra năm 2017.........................36 Bảng 4.8: Chi phí sản xuất 1 ha khoai sọ của các hộ điều tra .....................................38 Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai sọ phân theo nhóm thôn điều tra năm 2017 .....................................................................39 Bảng 4.10: Chi phí cho 1 ha trồng lạc năm 2017 ........................................................41 Bảng 4.11: So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế của sản xuất cây khoai sọ với cây lạc tính trên 1 ha .........................................................................42
- iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải STT Số thứ tự BQC Bình quân chung KHKT Khoa học kỹ thuật ĐVT Đơn vị tính HQKT Hiệu quả kinh tế KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định BVTV Bảo vệ thực vật UBND Uỷ ban nhân dân NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NSBQ Năng suất bình quân CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa KT&PTNT Kinh tế và Phát triển nông thôn
- iv MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung đề tài ..................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 1.3. Ý ngĩa của đề tài ...................................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .................................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 3 1.4. Những đóng góp của đề tài ...................................................................................... 3 1.5. Bố cục của khóa luận ............................................................................................... 4 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................. 5 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................................ 5 2.1.1. Một số khái niệm về hiệu quả kinh tế ................................................................... 5 2.1.2. Nội dung, bản chất và phân loại của hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh ............................................................................................... 6 2.2. Khái niệm và giá trị dinh dưỡng của cây khoai sọ .................................................. 9 2.2.1. Khái niệm về cây khoai sọ .................................................................................... 9 2.2.2. Giá trị dinh dưỡng ............................................................................................... 10 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cây khoai sọ............... 11 2.3.1. Các yếu tố tự nhiên ............................................................................................. 11 2.3.2. Nhóm nhân tố văn hóa xã hội ............................................................................. 12 2.4. Tình hình sản xuất cây khoai sọ trên thế giới và Việt Nam .................................. 14 2.4.1. Tình hình sản xuất cây khoai sọ trên thế giới ........................................................ 14 2.4.2. Tình hình sản xuất cây khoai sọ ở Việt Nam......................................................... 15 PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 17 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 17 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 17 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 17
- v 3.2. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................. 17 3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 17 3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................... 17 3.3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu ............................................................... 19 3.3.3. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................................ 19 3.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................... 20 3.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình kết quả sản xuất của hộ .................................... 20 3.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất của cây khoai sọ ...................... 21 3.4.3. Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả môi trường và xã hội khi trồng khoai sọ ......................................................................................... 21 Phần 4.DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 23 4.1. Điệu kiện tự nhiên địa bàn nghiên cứu .................................................................. 23 4.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 23 4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội, dân số và lao động của xã Yên Quang ....................... 26 4.2. Thực trạng sản xuất khoai sọ tại xã Yên Quang, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình .............................................................................................................. 29 4.2.1. Khái quát diện tích, năng xuất khoai sọ tại xã Yên Quang ................................ 29 4.2.2. Tình hình sử dụng giống và công nghệ sản xuất ................................................ 32 4.2.3. Tình hình sử dụng các kĩ thuật chăm sóc và thu hoạch ...................................... 32 4.2.4. Bảo quản sau thu hoạch ...................................................................................... 33 4.2.5. Quá trình tiêu thụ ................................................................................................ 33 4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây khoai sọ theo kết quả điều tra ................. 34 4.3.1. Tình hình sản xuất của các hộ............................................................................. 34 4.3.2. Hiệu quả kinh tế từ việc sản xuất khoai sọ ......................................................... 37 4.4. Hiệu quả xã hội và môi trường sản xuất cây khoai của xã Yên Quang ................. 43 4.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất cây khoai sọ tại xã Yên Quang .......................................................................................................... 44 4.6. Những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất khoai sọ tại xã Yên Quang ................. 46 4.6.1. Thuận lợi ............................................................................................................. 46 4.6.2. Khó khăn ............................................................................................................. 46
- vi 4.7. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất khoai sọ................................... 47 4.7.1. Giải pháp về kỹ thuật .......................................................................................... 47 4.7.2. Giải pháp về thị trường ....................................................................................... 47 4.7.3. Giải pháp về chế biến sản phẩm ......................................................................... 47 4.7.4. Giải pháp về vốn ................................................................................................. 48 4.7.5. Giải pháp về chính sách nhà nước ...................................................................... 48 4.7.6. Các giải pháp khuyến nông................................................................................. 48 PHẦN 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 49 5.1. Kết luận .................................................................................................................. 49 5.2. Kiến nghị................................................................................................................ 50 5.2.1. Đối với sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình, Phòng NN&PTNT huyện Nho Quan ............................................................................ 50 5.2.2. Đối với UBND xã Yên Quang ............................................................................ 50 5.2.3. Đối với các hộ nông dân trồng cây khoai sọ ...................................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 51
- 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1.Sự cần thiết thực hiện nội dung đề tài Cây khoai sọ có lịch sử trồng trọt lâu đời và thích nghi với nhiều vùng sinh thái khác nhau. Củ khoai sọ chứa hàm lượng hydratcacbon cao, hàm lượng chất béo thấp và nhiều chất khoáng. Lá và cuống lá chứa lượng lớn caroten và các khoáng chất canxi, phốtpho, kali. Vì thế củ khoai sọ ở một số giống cuống lá, dải bò đều được dùng như là những loại rau sạch. Khoai sọ là loài thực vật phổ biến ở tất cả các vùng miền trên đất nước Việt Nam, từ các vùng núi cao đến các vùng đất ngập nước và kể cả các vùng đất cát ven biển. Chúng được trồng hầu hết ở các ruộng, vườn, nương rẫy của các nông hộ, với mục đích để cung cấp lương thực, cung cấp rau xanh, cho con người. Cây khoai sọ chiếm một vị trí rất quan trọng trong đời sống của con người. Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, việc trồng cây khoai sọ đã trở thành một bộ phận quan trọng không thể thiếu đối với nền nông nghiệp, nó được sử dụng rất đa dạng có thể làm rau, lương thực, thức ăn gia súc và làm thuốc truyền thống. Tại nhiều tỉnh miền núi, khoai sọ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn lương thực của hộ gia đình nông dân. Hơn nữa khoai sọ mang lại hiệu quả kinh tế cao của một số vùng truyền thống như: Yên Thủy (Hòa Bình), Nho Quan (Ninh Bình), Tràng Định (Lạng Sơn),... Những năm gần đây, việc trồng cây khoai sọ ở Việt Nam ngày càng có vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu cây trồng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, góp phần vào việc xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động nông thôn. Sản phẩm ngoài việc cung cấp cho thị trường trong nước , đồng thời là nguồn xuất khẩu sang các nước khu vực cũng như một số thị trường lớn trên thế giới như Châu Âu, Trung Quốc. Do đó cây khoai sọ có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế Việt Nam.
- 2 Xã Yên Quang là một xã thuần nông thuộc huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình. Trong những năm gần đây các hộ dân trong xã đã chọn cây khoai sọ để phát triển, và thay thế một số cây trồng khác. Bước đầu cho thấy cây khoai sọ đang dần thích hợp, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho các hộ dân. Vì thế tại xã các hộ nông dân đã và đang học hỏi nhau phát triển nhân rộng mô hình trồng cây khoai sọ với diện tích lớn. Tuy nhiên hiện nay các hộ trồng khoai tại xã còn bị vướng mắc bởi nhiều hạn chế, hiệu quả kinh tế chưa cao so với tiềm năng của cậy trồng, trong việc sản xuất còn bộc lộ nhiều yếu kém, lạc hậu, năng xuất và chất lượng chưa thực sự cao so với tiềm năng thế mạnh của địa phương, bởi do sự ảnh hưởng của khí hậu, thị trường giá cả nhiều lúc bấp bênh. Mặt khác người dân sản xuất còn nhỏ lẻ, chưa mạnh dạn đầu tư, tình hình sâu bệnh hại và bón phân kém hiệu quả. Để sản xuất cây khoai sọ có hiệu quả thực sự cần phải đồi hỏi đến sự quan tâm của các cấp ngành. Từ những thực trạng trên tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất của cây khoai sọ trên địa bàn xã Yên Quang- huện Nho Quan- tỉnh Ninh Bình”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng sản xuất và hiệu quả kinh tế của cây khoai sọ trên địa bàn xã Yên Quang-huyện Nho Quan-tỉnh Ninh Bình. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp để góp phần mở rộng diện tích trồng cây khoai sọ và nâng cao hiệu quả kinh tế của cây khoai sọ trên địa bàn xã, từ đó góp phần thúc đẩy nền kinh tế của hộ gia đình, của toàn xã cũng như trên địa bàn huyện. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng sản xuất cây khoai sọ trên địa bàn xã Yên Quang. - Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây khoai sọ của các hộ tại xã Yên Quang. - Nghiên cứu, phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của các hộ trồng khoai sọ tại xã Yên Quang.
- 3 - Đánh giá được các điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn mà người nông dân gặp phải khi trồng khoai sọ. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cây khoai sọ trong sản xuất. 1.3. Ý ngĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Thông qua các quá trình thực hiện đề tài giúp cho sinh viên củng cố kiến thức chuyên môn, áp dụng được các kiến thức lí thuyết đã được học vào thực tiễn đồng thời góp phần bổ sung những kiến thức chưa nắm bắt được, học hỏi kinh nghiệm. - Góp phần thu nhập dữ liệu về thực tiễn sản xuất, là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Qua quá trình nghiên cứu đề tài sẽ mang lại một phần nào đó vào việc đánh giá hiệu quả kinh tế của cây khoai sọ, từ đó giúp cho người nông dân đưa ra quyết định có nên tiếp tục mở mộng quy mô đất sản xuất hay không, đồng thời là cơ sở, tài liệu tham cho các lãnh đạo ban ngành đưa ra phương hướng để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu còn tồn tại để giải quyết những khó khăn, trở ngại nhằm phát triển nông nghiệp ngày càng vững mạnh. 1.4. Những đóng góp của đề tài - Từ việc thu thập và phân tích số liệu của đề tài đã đánh giá được tình hình sản xuất nông nghiệp nói chung cũng như việc trồng khoai sọ nói riêng của những hộ dân xã Yên quang. - Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở thực tiễn cho người dân, chính quyền tại địa phương để xây dựng hướng phát triển, giải quyết các vấn đề khó khăn việc phát triển cây trồng nói chung và cây khoai sọ nói riêng nhằm hướng tới một nền kinh tế phát triển bền vững.
- 4 1.5. Bố cục của khóa luận - Phần 1: Mở đầu - Phần 2 : Tổng quan tình hình nghiên cứu - Phần 3 : Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu - Phần 4 : Kết quả nghiên cứu và thảo luận - Phần 5 : Kết luận và kiến nghị
- 5 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Một số khái niệm về hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế được hiểu theo rất nhiều cách khác nhau, một số khái niệm về hiệu quả kinh tế được hiểu như sau: - Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh chất lượng của các hoạt động kinh tế. Theo ngành thống kê định nghĩa thì hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, biểu hiện của sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và sự chi phí các nguồn lực trong quá trình sản xuất. Nâng cao hiệu quả kinh tế là tất yếu của mọi nền sản xuất xã hội, yêu cầu của công tác quản lí kinh tế buộc phải nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế làm xuất hiện phạm trù hiệu quả kinh tế. Nền kinh tế của mỗi quốc gia đều phát triển theo hai chiều: chiều rộng và chiều sâu, phát triển theo chiều rộng là huy động mọi nguồn lực vào sản xuất, tăng đầu tư chi phí vật chất, lao động, kĩ thuật, mở mang thêm nhiều ngành nghề…Phát triển theo chiều sâu là đẩy mạnh việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ sản xuất, tiến hành hiện đại hóa, nâng cao trình độ sử dụng các nguồn lực, chú trọng chất lượng sản phẩm dịch vụ. Phát triển theo chiều sâu là nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế của các tổ chức kinh tế trong nền kinh tế thị trường có sự quản lí của nhà nước [2]. - Theo C. Mác thì hiệu quả đó là việc“ tiết kiệm và phân phối hợp lí thời gian lao động sống và lao động vật hóa giữa các ngành’’ hay tăng hiệu quả. Mác còn cho rằng“ nâng cao năng xuất lao động vượt quá nhu cầu cá nhân của người lao động là cơ sở hết thảy mọi xã hội” [2]. - Theo các nhà khoa học Đức Hanau, Rusteruyer, Simmerman-1995: Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kì, góp phần làm tăng them phúc lợi xã hội. Như vậy, hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương
- 6 quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được với lượng chi phí bỏ ra trong các hoạt động sản xuất. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu ra. - Hiệu quả kinh tế với tư cách là một phạm trù kinh tế khách quan, nó không phải là mục đích cuối cùng của sản xuất. Mục đích cuối cùng của sản xuất là đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần văn hóa cho xã hội. Vì thế việc nghiên cứu xem xét hiệu quả kinh tế không dừng lại ở mức độ đánh giá mà thông qua đó tìm ra các giải pháp phát triển sản xuất. Như vậy, phạm trù hiệu quả kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá sản xuất và phân tích kinh tế nhằm tìm ra những giải pháp có lợi nhất [4]. 2.1.2. Nội dung, bản chất và phân loại của hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh * Nội dung Nội dung của hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể hiểu như sau: - Hiệu quả kinh tế gắn liền với kết quả của từng hoạt động cụ thể trong sản xuất kinh doanh ở những điều kiện cụ thể. Kết quả và hiệu quả kinh tế là hai phạm trù khác nhau nhưng có mối quan hệ rất mật thiết với nhau. Đây là mối quan hệ mật thiết giữa mặt lượng và mặt chất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả thể hiện khối lượng, quy mô của một sản phẩm cụ thể và được thể hiện bằng rất nhiều các chỉ tiêu, tùy thuộc vào từng trường hợp, hiệu quả là đại lượng được dùng để đánh giá kết quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bao nhiêu? Mức chi phí cho một kết quả có chấp nhận được không? Song hiệu quả kinh tế và kết quả phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, thị trường...do đó, khi đánh giá hiệu quả cần xem xét các yếu tố đó để có thể đưa ra kết luận phù hợp. - Hiệu quả kinh tế là quan hệ so sánh đo lường cụ thể quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất ( vốn, lao động, đất đai, khoa học kĩ thuật,...) để tạo ra khối lượng sản phẩm lớn hơn với chất lượng cao hơn.
- 7 - Tính toán hiệu quả kinh tế gắn liền với việc lượng hàng hóa các yếu tố đầu vào ( chi phí ) và các chi phí đầu ra ( sản phẩm ) của từng sản phẩm dịch vụ, công nghệ trong điều kiện nhất định. - Trong nền kinh tế thị trường , mục tiêu của nhà sản xuất là thu được lợi nhuận tối đa , trong điều kiện nguồn lực hạn chế. Do đó hiệu quả kinh tế có liên quan trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra của quy trình sản xuất. + Đối với yếu tố đầu vào Do các tư liệu sản xuất tham gia vào quy trình sản xuất không đồng đều , dẫn đến việc khó xác định giá trị đào thải và chi phí sửa chữa lớn. Do sự biến động của thị trường nên việc xác định chi phí cố định là không hoàn toàn chính xác mà chỉ mang tính tương đối Những yếu tố đầu vào rất khó như: Thông tin - truyền thông , cơ sở hạ tầng không thể tính toán được hoàn toàn một cách chính xác + Đối với các yếu tố đầu ra Hiệu quả kinh tế với tư cách là một phạm trù kinh tế khách quan , nó không phải là mục đích cuối cùng của sản xuất , mục đích cuối cùng của sản xuất của xã hội là đáp ứng yêu cầu vật chất , văn hóa tinh thần cho xã hội . Vì vậy , nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất không dừng lại ở hiệu quả kinh tế mà còn thông qua đó tìm ra những giải pháp để phát triển một cách toàn diện nhất [1]. Vậy bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích sản xuất và phát triển kinh tế xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của mọi thành viên trong xã hội. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng xuất lao động là tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật tăng năng suất lao động và tiết kiệm thời gian làm việc. * Bản chất của hiệu quả kinh tế Theo quan điểm của Mác thì bản chất hiệu quả kinh tế xuất phát từ các yêu cầu của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội. Đó là sự đáp ứng ngày càng cao nhu cầu vật chất và tinh thàn của mọi thành viên trong xã hội. Hiệu quả
- 8 kinh tế là một phạm trù kinh tế - xã hội với những đặc trưng phức tạp nên việc xác định và so sánh hiệu quả kinh tế là vấn đề hết sức phức tạp, khó khăn và mang tính tương đối. Hiệu quả là chỉ tiêu phản ánh có ý nghĩa khác nhau với từng loại nông hộ. Đối với những hộ nông dân nghèo, đặc biệt là vùng kinh tế tự cung tự cấp thì việc tạo ra nhiều sản phẩm là quan trọng. Nhưng khi đi vào hạch toán kinh tế trong điều kiện lấy công làm lãi thì người nông dân chú ý đến thu nhập, còn đối với những hộ nông dân sản xuất hàng hóa, trong điều kiện thuê lao động thì lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng, đấy là vấn đề hiệu quả. *Phân loại hiệu quả kinh tế Do HQKT là một phạm trù kinh tế chung nhất liên quan trực tiếp đến nền sản xuất hàng hóa với các phạm trù và các quy luật kinh tế. Kết quả một hoạt động kinh tế không chỉ duy nhất đạt được về mặt kinh tế, mang lại hiệu quả cho một cá nhân, một đơn vị mà đồng thời nó tạo ra nhiều kết quả có ảnh hưởng chung và liên quan đến đời sống kinh tế, xã hội của con người. Để rút ra các nhận xét cụ thể chúng ta cần thiết phải phân định rõ các quan hệ về hiệu quả và hiệu quả kinh tế - Căn cứ vào nội dung và bản chất hiệu quả kinh tế gồm: + Hiệu quả kinh tế : Phản ánh mối quan hệ tương quan giữa kết quả hữu ích thu được về mặt kinh tế và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. + Hiệu quả xã hội : Phản ánh mối tương quan giữa kết quả hữu ích thu được về mặt xã hội và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nó đánh giá trình độ sản xuất chủ yếu về đáp ứng nhu cầu xã hội. + Hiệu quả kinh tế - xã hội : Phản ánh mối tương quan giữa kết quả hữu ích thu được về mặt kinh tế - xã hội và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nó gắn liền với một phương án sản xuất và đánh giá trình độ sản xuất tương đối toàn diện về cả kinh tế và xã hội. + Hiệu quả về môi trường: Là hiệu quả của việc làm thay đổi môi trường do hoạt động sản xuất của doanh nghiệp làm cho môi trường xấu đi, việc xác định hiệu quả môi trường rất khó khăn.
- 9 - Xét trong phạm vi và đối tượng các hoạt động kinh tế, có thể phân chia hiệu quả kinh tế thành: + Hiệu quả kinh tế theo ngành: Là hiệu quả kinh tế tính riêng cho từng ngành sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ. Trong từng ngành lớn có lúc phải phân bổ hiệu quả kinh tế cho từng ngành hẹp hơn. + Hiệu quả kinh tế theo vùng lãnh thổ: Là xét riêng cho từng vùng, từng tỉnh, từng huyện. + Hiệu quả kinh tế quốc dân là hiệu quả tính chung cho nền sản xuất xã hội. + Hiệu quả kinh tế của đơn vị kinh tế: Là hiệu quả kinh tế cho từng loại hình kinh tế ( doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại,...) - Nếu căn cứ vào các yếu tố tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh: + Hiệu quả kĩ thuật: Là hiệu quả của việc áp dụng các tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất kinh doanh như giống mới, phân bón mới, phương pháp sản xuất mới. + Hiệu quả phân bổ: Là hiệu quả sử dụng các nhân nguồn lực tham gia vào sản xuất kinh doanh như đất đai, vốn, lao động... + Hiệu quả chính sách nhà nước: Là hiệu quả do tác động của các cơ chế chính sách vĩ mô nhà nước như: chính sách đất đai, trợ giá, thị trường... - Căn cứ vào yếu tố cơ bản của sản xuất và phương thức tác động vào sản xuất mà có: + Hiệu quả sử dụng các yếu tố tài nguyên. + Hiệu quả sử dụng lao động. + Hiệu quả sử dụng thiết bị máy móc. + Hiệu quả sử dụng các biện pháp kĩ thuật và quản lí. 2.2. Khái niệm và giá trị dinh dưỡng của cây khoai sọ 2.2.1. Khái niệm về cây khoai sọ Khoai sọ là tên gọi của một số giống khoai thuộc loài Colocasia esculenta (L.) Schott, một loài cây thuộc họ Ráy (Araceae).Khoai sọ có nguồn gốc từ các vùng đồng bằng đất ngập nước của Malaysia (taloes) .
- 10 Cây khoai sọ là loại cây thân thảo, thường cao từ 0,5 đến 2,0m. Cây gồm có một củ cái ở giữa thường nằm dưới đất, từ đó lá phát triển lên trên, rễ phát triển xuống dưới, trong khi đó củ con, củ nách và các dải bò lại phát triển ngang sang các bên. Các bộ phận của cây là củ cái, củ con, dọc lá và dải bò đều có thể chế biến thành những món ăn ngon miệng cho con người. 2.2.2. Giá trị dinh dưỡng Khoai sọ là thực phẩm chứa rất nhiều chất dinh dưỡng như: Tinh bột, protid, lipid, galactose, Ca, P, F; Các vitamin A, B, C và nhiều axit amin cần thiết cho cơ thể. Những món ăn từ khoai sọ còn có tác dụng chữa bệnh như: bổ thận, điều hòa nội tạng, bổ hư tổn. Thường dùng để chữa suy nhược cơ thể, hư lao yếu sức, kém ăn, mất ngủ... Cây khoai sọ, được sử dụng làm lương thực thực phẩm rộng khắp thế giới, từ Châu Á, Châu Phi, Tây Ấn Độ cho đến Nam Mỹ. Theo nhiều tài liệu công bố, cây khoai sọ có vai trò quan trọng như là nguồn lương thực chính của các nước ở quần đảo Thái Bình Dương. Trong củ tươi, nước chiếm 63-85% và hydratcacbon chiếm 13-29% tùy thuộc vào giống, trong đó tinh bột chiếm tới 77,9% với 4/5 là amylopectin và 1/5 là amylose, hạt tinh bột của khoai sọ rất nhỏ nên dễ tiêu hóa. Chính yếu tố này đã tạo cho khoai sọ một ưu thể như là món ăn đặc biệt, phù hợp cho trẻ nhỏ bị dị ứng và những người bị rối loạn dinh dưỡng. Trong củ, tinh bột tập trung nhiều ở phần dưới củ hơn trên chỏm củ [3]. Củ khoai sọ, chứa 1,4% - 3,0%protein, cao hơn khoai mỡ, sắn và cả khoai lang, với thành phần rất nhiều axitamin cần thiết cho cơ thể. Một điểm đáng chú ý là lượng protein nằm ở phía gần vỏ củ hơn là ở trung tâm củ, vì vậy nếu gọt vỏ củ quá dày sẽ làm mất đi lượng protein trong củ. Lá khoai sọ rất giàu protein, chứa khoảng 23% protein theo khối lượng khô (trong khi củ chứa 7.0 – 13,2%). Lá cũng rất giàu nguồn canxi, photpho, sắt, vitamin C,…là những thành phần cần thiết cho chế độ ăn uống của chúng ta. Lá khoai sọ tươi có 20% chất khô trong khi dọc lá chỉ có 6% giá trị chất khô [3].
- 11 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cây khoai sọ 2.3.1. Các yếu tố tự nhiên Đất đai là một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất, nó quyết định năng suất và chất lượng của cây khoai sọ. Đất đóng vai trò là nơi cung cấp nước, chất dinh dưỡng cho cây trồng. Bên cạnh đó với những loại đất ở các địa hình khác nhau lại có thành phần cơ giới, tính chất vật lí hóa học khác nhau. Đất và dinh dưỡng thích hợp cho cây khoai sọ: - Đất trồng khoai sọ phải tơi xốp, thoát nước, sạch cỏ, độ mầu mỡ cao, độ PH thích hợp. Nên cày ải để 10 – 15 ngày lại cày vỡ và kết hợp bừa vài lượt để đảm bảo yêu cầu, cuối cùng là cày luống. Luống thường rộng 1,2 – 1,3m, trồng làm hai hàng, hàng cánh hàng 50 – 60cm, cây cách cây 30 – 40cm. Luống khi trồng cao 20 – 30cm. Rãnh giữa hai luống là 30 – 40cm. - Phân bón phải được tập trung bón lót từ 1/3 đến ½ số lượng phân bón dành cho cả vụ. Phân chuồng bón lót phải thật mục để không làm chết mầm. Phân khoáng ( đạm, lân, kali ) bón cân đối, tránh tiếp xúc trực tiếp với củ và cây. Xã Yên Quang có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có sự phân hóa theo độ cao của địa hình và núi. Với chế độ nhiệt đới ẩm gió mùa, thời tiết hàng năm của Ninh Bình chia thành 4 mùa rõ rệt là xuân, hạ, thu, đông. Nhiệt độ trung bình trên 1100 giờ. Lượng mưa trung bình/năm đạt 1.800mm. Vì vậy, để khai thác được tối đa hiệu quả nguồn lực đất đai đòi hỏi người dân nông nghiệp phải có sự sắp xếp bố trí cơ cấu cây trồng sao cho phù hợp nhất để vừa có năng suất cao lại bảo vệ được đất không bị thoái hóa. Để tập trung sản xuất và nâng cao HQKT sản xuất cây khoai sọ phải dựa trên quan điểm hệ sinh thái bèn vững, tức là phải phát triển đảm bảo ổn định, tận dụng tối đa các mặt thuận lợi và các mặt không thuận lợi của thời tiết, củng cố độ phì nhiêu của đất, cung cấp chất dinh dưỡng và không ngừng nâng cao chất lượng của đất. Ngoài các yếu tố khí hậu, lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm,...cũng cần chú ý rất nhiều đến sự quan sát của những người dân trồng cây khoai sọ. Vì trong điều
- 12 kiện môi trường thích nghi với các vi khuẩn, sâu bệnh sẽ sinh sôi nãy nở và phát triển gây hại đến cây trồng. Khi nắm bắt rõ được diễn biến tình hình thời tiết thì những người nông dân sẽ có được những cách điều chỉnh thích hợp bằng cách áp dụng biện pháp KHKT, nhằm phòng ngừa những thiên tai ảnh hưởng đến cây trồng. 2.3.2. Nhóm nhân tố văn hóa xã hội - Thị trường tiêu thụ Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, những nhà sản xuất phải trả lời đúng chính xác được ba vấn đề cơ bản của một tổ chức kinh tế đó là sản xuất, kinh doanh cái gì? Sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai? Có như vậy, cơ sở sản xuất, kinh doanh mới có thể thu được kết quả và hiệu HQKT cao. Như vậy trước khi quyết định sản xuất, các nhà sản xuất phải nghiên cứu kĩ thị trường, nhu cầu thị trường và môi trường kinh doanh mà mình sẽ tham gia. Trong mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về sản phẩm và thành quả có sự đòi hỏi khác nhau. Khi thu nhập ngày càng tăng, nhu cầu về vật chất và tinh thần cũng thay đổi theo hướng vừa tăng về số lượng, chất lượng và giá cả lúc này có tính cạnh tranh cao. Đặc biệt là thị trường xuất khẩu thì yêu cầu về chất lượng sản phẩm lại càng khắt khe và nghiêm ngặt, tuy vậy nếu như ta có thể đáp ứng được những quy định, yêu cầu đó thì kết quả và HQKT thu được sẽ rất cao. - Giá cả Trong nền kinh tế thị trường giá cả luôn luôn có sự thay đổi liên tục, điều này làm ảnh hưởng rất lớn đến kết quả và HQKT sản xuất của cây khoai sọ. Sự tác động của thị trường đến sản xuất kinh doanh trước hết là thị trường đầu ra ( tiêu thụ sản phẩm) chưa ổn định. Thị trường đầu vào cũng có ảnh hưởng tới kết quả và HQKT sản xuất cây khoai sọ đó là: Giá của các yếu tố đầu vào như: Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, vốn sản xuất và lao động...nó có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất, hình thành giá cả sản phẩm, là nhân tố trực tiếp làm thay đổi trạng thái sản xuất, nâng cao chất lượng và khối
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố trong quá trình lên men tỏi đen và phân tích một số hoạt chất trong tỏi đen
51 p | 375 | 104
-
Đề cương Khóa luận Tốt nghiệp Đại học: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang Angimex
71 p | 702 | 71
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của chủng nấm sò trắng (Pleurotus florida) trên giá thể mùn cưa bồ đề
48 p | 322 | 68
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera
89 p | 287 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thiết kế phần mở đầu và củng cố bài giảng môn Hóa học lớp 11 THPT theo hướng đổi mới
148 p | 186 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Người kể chuyện trong tiểu thuyết Tạ Duy Anh
72 p | 200 | 27
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Quản lý rác thải tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức hiện trạng một số giải pháp
20 p | 177 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin: Phân đoạn từ Tiếng Việt sử dụng mô hình CRFs
52 p | 188 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát khả năng hấp phụ Amoni của vật liệu đá ong biến tính
59 p | 134 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Kỹ năng nhập vai của nhà báo viết điều tra - Nguyễn Thùy Trang
127 p | 179 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ sinh học: Khảo sát hiệu quả của thanh trùng lên một số chỉ tiêu chất lượng của rượu vang
53 p | 188 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hóa một số chỉ thị phân tử ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
47 p | 77 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát hiệu ứng trùng phùng tổng trong đo phổ Gamam
74 p | 92 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xác định hoạt động phóng xạ trong mẫu môi trường bằng phương pháp FSA
65 p | 93 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng quy trình chế tạo mẫu chuẩn Uran và Kali để xác định hoạt độ phóng xạ trong mẫu đất
54 p | 110 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình mô phỏng vận chuyển Photon Electron bằng phương pháp Monte Carlo
71 p | 92 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử SEPT9 ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
84 p | 69 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình hiệu chỉnh trùng phùng cho hệ phổ kế gamma
69 p | 104 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn