intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại Farm Hayashi Fuyuhiko, làng Kawakami, tỉnh Nagano, Nhật Bản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

36
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Khoá luận nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại farm. Đề xuất những giải pháp có thể áp dụng được trên đất nông nghiệp tại Việt Nam. Khái quát tình hình sản xuất nông nghiệp tại farm. Đánh giá tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ súp lơ tại farm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại Farm Hayashi Fuyuhiko, làng Kawakami, tỉnh Nagano, Nhật Bản

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------ NGUYỄN CAO VŨ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI FARM HAYASHI FUYUHIKO , LÀNG KAWAKAMI, TỈNH NAGANO, NHẬT BẢN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn :ThS. Vũ Thị Kim Hảo Thái Nguyên, năm 2019
  2. i LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và sau 7 tháng thực tập tốt nghiệp tại đất nước Nhật Bản em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, các phòng ban cùng các thầy cô giáo đã dạy dỗ, truyền đạt và trang bị cho em những kiến thức cơ bản, giúp em có những kiến thức mới trong quá trình thực tập tại đất nước xa xôi Nhật Bản. Đặc biệt em xin cảm ơn cô giáo Th.S. VŨ THỊ KIM HẢO đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận này. Trong thời gian thực tập khóa luận, bản thân em đã cố gắng khắc phục mọi khó khăn để hoàn thiện khoá luận. Tuy nhiên với thời gian ngắn và hạn chế về kiến thức nên chuyên đề của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Vậy nên kính mong các thầy cô và giáo viên hướng dẫn giúp đỡ, góp ý, tạo điều kiện để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Nguyễn Cao Vũ
  3. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại Việt Nam .............................................. 25 Bảng 4.1. Các kiểu sử dụng đất của Farm Hayashi Fuyuhiko ........................ 35 Bảng 4.2. Chi phí sản xuất cho 1 quý (6 tháng) .............................................. 40 Bảng 4.3: Tiêu chuẩn phân loại đóng thùng xúp lơ ........................................ 43 Bảng 4.6. Tiêu chuẩn phân loại đóng thùng bắp cải ....................................... 45 Bảng 4.3. Năng suất súp lơ thu được trong năm 2018 .................................... 46 Bảng 4.4. Giá thành súp lơ năm 2018 ............................................................. 47 Bảng 4.8. Năng suất bắp cải thu được trong một quý (2018)................................ 47 Bảng 4.9. Giá thành bắp cải năm 2018 ........................................................... 48 Bảng 4.10. Thực trạng sản xuất súp lơ và bắp cải qua các năm ..................... 48 Bảng 4.11. Hiểu quả kinh tế giữa cây súp lơ và bắp cải năm 2018 ................ 50 Bảng 4.12. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của Farm ................................. 51 Bảng 5.3. Hiệu quả môi trường của farm........................................................ 53
  4. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ nước Nhật Bản ...................................................................... 4 Hình 2.1. Nông nghiệp Nhật Bản ...................................................................... 7 Hình 2.3. Triển lãm công nghệ nông ngiệp tại Nhật Bản ....................................... 9 Hình 4.1. Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu ...................................................... 31 Hình 4.2: Sơ đồ quy trình sản xuất súp lơ ....................................................... 36 Hình 4.3. Phân bón chuẩn bị cho mùa vụ ....................................................... 37 Hình 4.4. Phủ bạt và trồng rau ........................................................................ 37 Hình 4.4. Việc ủ ấm cây con ........................................................................... 38 Hình 4.5. Phun thuốc trừ sâu bệnh hại ............................................................ 39 Hình 4.6. Súp lơ sắp được thu hoạch .............................................................. 42 Hình 4.7. Đóng gói và vận chuyển.................................................................. 43 Hình 4.8. Thu hoạch bắp cải ........................................................................... 44 Hình 4.9. Đóng gói bắp cải ............................................................................. 45
  5. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BVTV Bảo vệ thực vât FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp của Liên Hợp Quốc
  6. v MỤC LỤC PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2 1.3.Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4 2.1. Tổng quan về đất nước Nhật Bản [11] ....................................................... 4 2.1.1. Vị trí địa lý, diện tích và địa hình ........................................................... 4 2.1.3. Đặc điểm dân số ...................................................................................... 5 2.1.4. Kinh tế ..................................................................................................... 5 2.1.5. Tôn giáo................................................................................................... 6 2.2. Tổng quan về nền nông nghiệp Nhật Bản .................................................. 6 2.2.1. Chăn nuôi ................................................................................................ 7 2.2.2. Nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản ....................................................... 8 2.2.3. Lúa nước.................................................................................................. 8 2.2.4. Triển lãm công nghệ nông nghiệp........................................................... 9 2.3. Cơ sở khoa học của đánh giá hiệu quả sử dụng đất ................................... 9 2.3.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 9 2.3.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 19 2.3.3. Những nghiên cứu trên thế giới về hiệu quả sử dụng đất ..................... 22 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 28 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 28 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28 3.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................ 28 3.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp .......................................................................... 29
  7. vi 3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................... 29 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 31 4.1. Khái quát về Kawakami ........................................................................... 31 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 31 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 32 4.2. Tình hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ súp lơ và bắp cải của Farm Hayashi Fuyuhiko.......................................................................................................... 35 4.2.1. Khái quát cơ bản ................................................................................... 35 4.2.2. Tình hình sản xuất ................................................................................. 36 4.2.3. Tình hình chế biến và tiêu thụ ............................................................... 41 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại Farm Hayashi Fuyuhiko.......................................................................................................... 49 4.3.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 49 4.3.2. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 50 4.3.2. Tính bền vững và khả năng áp dụng tại VN ......................................... 53 4.4. Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm khi áp dụng mô hình sản xuất vào Việt Nam và đề xuất giải pháp ................................................................. 54 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 54 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 55 4.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 55 4.4.4. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 55 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 58 5.1. Kết luận .................................................................................................... 58 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 60
  8. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Đất đai là nền tảng để con người định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, đặc biệt là đối với ngành sản xuất nông nghiệp, đất là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất đất nông nghiệp, đồng thời cũng là môi trường duy nhất sản xuất ra những lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vẫn đề cấp thiết của mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai. Xã hội ngày càng phát triển, trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao, con người tìm ra nhiều phương thức sử dụng đất có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, do có sự khác nhau về số lượng, mỗi loại đất bao gồm những yếu tố thuận lợi và hạn chế cho việc khai thác sử dụng, nên phương thức sử dụng đất cũng khác nhau ở mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Đất nước Nhật Bản nói chung và vùng nông nghiệp Kawakami nói riêng đa phần là núi và điều kiện thời tiết lạnh. Nhưng nền nông nghiệp của Nhật Bản lại vô cùng khởi sắc và thành công đảm bảo lương thực trong nước mà còn xuất khẩu một lượng lớn ra nước ngoài. Đổi lại Việt Nam ngày nay, với sự gia tăng dân số, sự phát triển và mở rộng mạnh của các khu công nghiệp, các khu đô thị, các khu du lịch vui chơi, giải trí, đã tạo rất nhiều áp lực lên việc sử dụng đất đai. Cộng với việc nhiều vùng diễn ra tình trạng hạn hán kéo dài hoặc xâm nhiễm mặn khiến cho quỹ đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp làm ảnh hưởng đến sản xuất lương thực, thực phẩm. Chính vì vậy,
  9. 2 việc sử dụng đất hợp lý, khoa học, nâng cao hiệu quả sử dụng đất là nhiệm vụ cấp bách, lâu dài của Đảng và Nhà nước. Khai thác tiềm năng đất đai sao cho đạt hiệu quả cao nhất là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển cuả sản xuất nông nghiệp cũng như của sự phát triển kinh tế chung của đất nước. Hiện nay, mặc dù đã có nhiều sự tiến bộ trong sẳn xuất nông nghiêp, xong trình độ canh tác của đại bộ phận người dân tham gia sẳn xuất nông nghiệp còn thấp và chưa đáp ứng được với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Ngoài ra, đặc điểm chung trong sẳn xuất nông nghiệp các huyện miền núi nước ta hiện nay có trình độ, tập quán canh tác của người dân còn thấp, hầu hết chưa theo đúng khung thời vụ nên ảnh hưởng rất nhiều đến năng suất, chất lượng của các mặt hàng nông sản. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất, được sự cho phép của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Th.S. VŨ THỊ KIM HẢO em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại Farm Hayashi Fuyuhiko, làng Kawakami, tỉnh Nagano, Nhật Bản”. 1.2. Mục tiêu của đề tài. - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại farm - Đề xuất những giải pháp có thể áp dụng được trên đất nông nghiệp tại Việt Nam - Khái quát tình hình sản xuất nông nghiệp tại farm - Đánh giá tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ súp lơ tại farm - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên cơ sở điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội tại farm - Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm
  10. 3 1.3.Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học + Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn + Nâng cao khả năng tiếp cận, điều tra, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài - Ý nghĩa trong thực tiễn + Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại Nhật Bản từ đó đề xuất được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao và bền vững, áp dụng vào điều kiện tại Việt Nam
  11. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Tổng quan về đất nước Nhật Bản [11] 2.1.1. Vị trí địa lý, diện tích và địa hình Nhật Bản là đảo quốc nằm phía Đông của Châu Á, phía Tây Thái Bình Dương. Nhật Bản được hợp thành bởi nhiều đảo lớn nhỏ khác nhau. Trong đó có 4 đảo chính là Honshu, Hokkaido, Kyushuy và Shikoku và khoảng 3900 đảo nhỏ. Bốn đảo chính của Nhật bản chiếm khoảng 97% diện tích nước Nhật, trong đó đảo Honshu chiếm trên 60% diện tích. Những quốc gia lân cận vùng biển Nhật bản có thể kể đến như Nga, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc, vùng biển Đông hải Trung Quốc, Đài Loan, xa hơn thì có Philippones và quần đảo Bắc mariana. Hình 2.1. Bản đồ nước Nhật Bản
  12. 5 Lãnh thổ Nhật Bản có tổng diện tích là 377.815 Km2, đứng thứ 60 trên thế giới về diện tích. Diện tích nước Nhật chiếm chưa đến 0,3% tổng diện tích thế giới. Ở Nhật Bản địa hình núi chiếm 73% diện tích tự nhiên của Nhật Bản. Giữa các núi có những thung lũng nhỏ, các cao nguyên. Nhật Bản có những dãy núi nổi tiếng như núi Phú Sĩ cao 3776m,.. 2.1.2. Đặc điểm về khí hậu Nhật Bản nằm trong khu vực có khí hậu khá ôn hòa, 4 mùa rõ rệt. Mùa hè tại Nhật ấm và ẩm bắt-+++ đầu từ khoảng giữa tháng 7, mùa Xuân và thu thời tiết dễ chịu. Chính bởi khí hậu ôn hòa và mưa nhiều nên khắp các quần đảo trong lãnh thổ Nhật Bản đều có những cánh rừng màu mỡ, cây cối sinh trưởng tươi tốt. 2.1.3. Đặc điểm dân số Dân số Nhật Bản hiện nay ước tính đạt khoảng 127,4 triệu người. Người Nhật đa số đều đồng nhất về mặt ngôn ngữ cũng như văn hóa. Tại Nhật, tộc người chiếm số đông là người Yamato, ngoài ra còn có các nhóm dân tộc thiểu số khác như Ainu và Ryukyuans. Nhật Bản hiện là quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới. Theo như thống kê năm 2006 thì tuổi thọ trung bình của người Nhật là 81,25 . Tuy nhiên hiện nay dân số của Nhật Bản đang dần ngày một lão hóa. Tỷ lệ người cao tuổi ngày một tăng và tỷ lệ người dưới và trong độ tuổi lao động đang ngày một giảm. 2.1.4. Kinh tế Nhật Bản vốn là một quốc gia rất nghèo tài nguyên khoáng sản. Tài nguyên thiên yếu tại Nhật chủ yếu chỉ có gỗ và hải sản. Phần lớn nguyên nhiên liệu tại Nhật đều phải nhập khẩu. Sau chiến tranh, kinh tế nước Nhật gần như trở nên kiệt quệ. Tuy nhiên, với những chính sách phù hợp, sự đoàn kết, cố gắng của người dân Nhật nền kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng hồi
  13. 6 phục và ngày một phát triển cao độ, khiến cho cả thế giới kinh ngạc và cúi mình khâm phục. Hiện nay, Nhật Bản là một quốc gia có nền kinh tế – công nghiệp – tài chính thương mại – dịch vụ – khoa học kỹ thuật đứng thứ 2 thế giới chỉ sau Mỹ. Cán cân thương mại và dự trữ ngoại tệ của Nhật lại đứng đầu thế giới. Nhật có nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài khá nhiều. Hiện Nhật là một nước cho vay, viện trợ tái thiết và phát triển lớn nhất trên thế giới. Tại Nhật có khá nhiều tập đoàn tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới. 2.1.5. Tôn giáo Đạo gốc của người Nhật là Thần đạo hay còn gọi là đạo Shinto. Đạo này có nguồn gốc từ thuyết vật linh của người Nhật Cổ. Sau Trung Quốc và Triều Tiên thì vào khoảng giữa thế kỷ thứ VI Phật giáo tiếp tục du nhập từ Ấn Độ vào Nhật Bản. Hiện nay, tại Nhật Bản có khoảng 84% đến 96% người dân là theo cùng lúc cả đạo Shinto và Phật giáo. 2.2. Tổng quan về nền nông nghiệp Nhật Bản Nhật Bản vốn dĩ không phải là quốc gia sinh ra để phát triển nông nghiệp do những điều kiện khắc nghiệt và khó khăn về thiên nhiên, thời tiết và khí hậu đem lại. Một quốc gia bao quanh là biển, thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và thiên tại, đất đai không màu mỡ, nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế. Tuy nhiên, với công nghệ hiện đại cùng mục đích cung cấp đủ lương thực cho cư dân Nhật Bản hạn chế và giảm thiểu việc nhập khẩu lương thực từ nước ngoài. Ngành nông nghiệp Nhật Bản hiện nay đóng góp GDP thấp trong cơ cấu nền kinh tế của Nhật Bản. Tuy nhiên, nền nông nghiệp ở Nhật Bản lại vô cùng hiện đại và ứng dụng nhiều khoa học công nghệ bậc nhất thế giới. Mặc dù là một nước công nghiệp, nhưng Nhật Bản cũng là một trong những quốc gia có nền nông nghiệp phát triển hàng đầu trên thế giới. Nhu cầu
  14. 7 nhân lực làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp tại Nhật Bản cũng liên tục tăng cao trong thời gian gần đây. Đây thực sự là cơ hội tốt cho các bạn lao động Việt Nam đang mong muốn sang Nhật Bản làm việc, nâng cao thu nhập, học tập, tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật của nước bạn. Hình 2.1. Nông nghiệp Nhật Bản 2.2.1. Chăn nuôi Nhật Bản hiện là nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới, với thu nhập bình quân đầu người trên 35.000 USD năm. Mặc dù là quốc gia công nghiệp nhưng nền nông nghiệp của Nhật Bản cũng hết sức phát triển. Trong các loại sản phẩm nông nghiệp thì nông nghiệp chăn nuôi đóng vai trò hết sức quan trọng trong sản lượng nông nghiệp tại đất nước mặt trời mọc. Tuy nhiên sản phẩm chăn nuôi tại Nhật trong thời gian qua cũng chỉ đáp
  15. 8 ứng được từ 40% và cao nhất là 90% nhu cầu tiêu dùng trong nước, còn lại phải nhập từ nước ngoài. Khả năng tự cung cấp các sản phẩm chăn nuôi tại Nhật Bản giảm dần trong những năm trở lại đây, nhiều sản phẩm như sữa, các loại thịt bò, thịt lợn, trứng…đã phải nhập khẩu từ nước ngoài. 2.2.2. Nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản Ngành thủy sản Nhật Bản có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống của người dân Nhật Bản. Bởi đã từ lâu, quốc gia mặt trời mọc này đã có thói quen ăn thủy sản ngay từ thời khai thiên lập địa. Do đó, Nhật Bản là một quốc gia khai thác thuỷ sản lâu đời nhất thế giới. Chính vì thế, ngành thủy của Nhật có ý nghĩa tái thiết nguồn lợi thủy sản trong tự nhiên chứ không phải tận diệt. Ngành ngư nghiệp Nhật Bản bị giảm mạnh, bởi lượng cá bị cạn kiện. Thêm vào đó, là những quy định quốc tế về hạn chế đánh bắt cá các vùng biển sâu. Do đó, để bù đắp lượng thủy sản thiếu hụt hiện nay, Nhật Bản đã nhanh chóng phát triển ngành nuôi trồng thủy sản. Với mục đích: Để phục vụ đời sống ngày càng cao của người dân. 2.2.3. Lúa nước Đặc điểm nổi bật nhất là đất ruộng cực kỳ sạch, không bao giờ có rác do người Nhật rất coi trọng và chăm sóc ruộng đất. Nếu có rác thì họ sẽ dọn cho sạch nhưng thật ra là vì họ không bao giờ xả rác ra ruộng. Ruộng là nguồn sống của họ nên họ giữ gìn như là giữ gìn tính mạng vậy. Chất lượng đất cũng rất cao vì được chăm sóc đầy đủ, nên gạo sản xuất ra chất lượng cao và đồng đều theo các năm. Chính phủ kiểm soát gạo nhập khẩu rất chặt chẽ về chất lượng và trợ cấp cho nông dân sản xuất gạo trong nước nhằm tự cung tự cấp gạo tại chỗ là quan trọng đối với mục đích an ninh lương thực. Ngoài ra nông dân trong
  16. 9 nước từ lâu đã cho rằng trồng lúa là một phần của văn hóa Nhật Bản, nên họ vẫn chấp nhận ăn gạo giá cao trong nước và cho rằng gạo Nhật chính thống là gạo "chất lượng cao" và gạo nước ngoài có vị không ngon và không “an toàn” 2.2.4. Triển lãm công nghệ nông nghiệp Triển lãm công nghệ nông nghiệp thường được tổ chức triển lãm tại một số vùng nông thôn để người dân có cơ hội tham quan những công nghệ mới và áp dụng cho công việc của mình . Đó là cơ hội để cùng một lúc được nhìn thấy những tiến bộ mới nhất trong nông nghiệp và công nghệ nông nghiệp, trồng trọt năng suất cao trong nhà kính, các tiến bộ trong giống cây trồng, nông nghiệp hữu cơ và định hướng sinh thái. Hình 2.3. Triển lãm công nghệ nông ngiệp tại Nhật Bản 2.3. Cơ sở khoa học của đánh giá hiệu quả sử dụng đất 2.3.1. Cơ sở lý luận 2.3.1.1. Khái niệm chung Đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng bao gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng
  17. 10 sản trong lòng đất; Theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống xã hội của loài người. Luật đất đai hiện hành đã khẳng định: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng”. Như vậy đất đai là điều kiện chung nhất đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người. Nói cách khác, không có đất sẽ không có sản xuất cũng như không có sự tồn tại của chính con người Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trông thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng bao gồm: Đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất sản xuất nông nghiệp khác. Đối với các ngành nông lâm nghiệp đất đai có vai trò vô cùng quan trọng. Đất đai không chỉ là cơ sở không gian, là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại mà còn là yếu tố tích cực của các quá trình sản xuất. Điều này thể hiện ở chỗ đất luôn chịu tác động như: cày, bừa, làm đất nhưng cũng đồng thời là công cụ sử dụng để trồng trọt và chăn nuôi do đó nó là đối tượng lao động nhưng cũng lại là công cụ hay phương tiện lao động. Quá trình sản xuất nông lâm nghiệp luôn gắn bó chặt chẽ với đất và các sản phẩm làm ra được luôn phụ thuộc vào các đặc điểm của đất mà cụ thể là độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Tuy nhiên độ phì nhiêu của đất không phải là yếu tố vĩnh viễn và cố định mà luôn thay đổi trong quá trình hình thành và phát triển của tự nhiên. Ngoài ra trong quá trình sản xuất dưới tác động của con người thì độ phì nhiêu ngày càng có sự biến động rất lớn. Nếu tác động xấu thì độ phì nhiêu ngày càng cạn kiệt, ngược lại nếu tác động của con người có sáng tạo và khoa học thì độ phì nhiêu của đất ngày càng được nâng cao vì ngoài nhân tố tự nhiên còn có xã hội tham gia vào quá trình hình thành và phát triển của đất đai.
  18. 11 2.3.1.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất a. Khái niệm sử dụng đất Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất (Nguyễn Thế Đặng, Nguyễn Thế Hùng, 1999). Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau: - Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất. - Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. - Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh. b. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất v.v.… vừa bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc sử dụng đất là:
  19. 12 * Yếu tố điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thủy văn, không khí v.v.… trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác. + Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn nhiều hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm v.v.… trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước. + Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nước biển, độ dốc, hướng dốc v.v.… thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy luật của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường. * Yếu tố về kinh tế - xã hội Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự
  20. 13 phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động… yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới việc sử dụng đất được đánh giá bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi ích kinh tế của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. Nếu có chính sách ưu đãi sẽ tạo điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột đất đai. Mặt khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình trạng đất đai không những bị sử dụng không hợp lý mà còn bị hủy hoại. Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên, mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao. 2.3.1.3. Quan điểm sử dụng đất bền vững Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn của mình, đất đai đã trơ thành cơ sở cần thiết cho sự sống và cho tương lai phát triển của con người. Khi dân số còn ít để đáp ứng nhu cầu về lương thực thực phẩm của mình thì con người đã khai thác từ đất khá dễ dàng và không gây ra những ảnh hưởng lớn đến đất đai. Nhưng ngày nay, mật độ dân số ngày càng tăng, đặc biệt là ở các nước đang phát triển thì vấn đề đảm bảo lương thực cho sự gia tăng dân số đã trở thành sức ép ngày càng mạnh mẽ lên đất đai. Diện tích đất đai thích hợp cho sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, con người đã phải mở mang thêm diện tích đất nông nghiệp trên những vùng đất không
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2