intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại FARM 48, MOSHAV Tsofar, Arava, Israel

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của Khoá luận nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại farm 48, Moshav Tsofar - Arava - Israel. Từ đó lựa chọn được các loại hình sử dụng đất hiệu quả, đề xuất ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất đất nông nghiệp và bài học kinh nghiệm cho sản xuất ớt tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại FARM 48, MOSHAV Tsofar, Arava, Israel

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------------------- PHÀN TẢ MẨY Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI FARM 48, MOSHAV TSOFAR, ARAVA, ISRAEL KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản Lý Đất Đai Khoa : Quản Lý Tài Nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------------------- PHÀN TẢ MẨY Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI FARM 48, MOSHAV TSOFAR, ARAVA, ISRAEL NHẬT KÝ THỰC TẬP Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản Lý Đất Đai Khoa : Quản Lý Tài Nguyên Lớp : K47 – QLĐĐ - N01 Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. NÔNG THỊ THU HUYỀN Thái Nguyên, năm 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Chương trình thực tập nghề israel là một chương trình rất ý nghĩa, mang lại nhiều trải nghiệm cho sinh viên. Đồng thời có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi sinh viên trong quá trình thực tập nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã được học áp dụng vào thực tiễn. Bước đầu làm quen với kỹ thuật và công nghệ nước ngoài. Khi sinh viên ra trường sẽ có kiến thức vững hơn và kinh nghiệm làm việc phong phú, phương pháp làm việc, năng lực làm việc công tác đáp ứng được nhu cầu công việc thực tiễn và yêu cầu của các nhà tuyển dụng. Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm, các thầy cô trong Khoa Quản lý Tài nguyên, Trung tâm Đào tạo và Phát triển Quốc tế (ITC),Trung tâm AICAT (Arava International Center For Agriculture Training) e đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại farm 48, Moshav Tsofar, Arava, Israel”. trong quá trình thực tập tại israel em đã nhận được sự giúp đỡ của trung tâm AICAT, các anh, chị leader, chủ farm và các bạn cùng thực tập tại Israel. Em xin gửi lời cảm ơn và lời tri ân sâu sắc tới Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm, Khoa Quản lý Tài nguyên, Trung tâm Đào tạo và Phát triển Quốc tế (ITC) Trung Tâm AICAT. Các thầy, cô giáo bộ môn. Đặc biệt là cô giáo T.S. Nông Thị Thu Huyền người trực tiếp hướng dẫn em hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy, cô để em học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm và hoàn thành khóa luận tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày 04 tháng 09 năm 2019 Sinh viên Phàn Tả Mẩy
  4. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 4.1. Năng suất thu hoạch ớt theo tháng của 2 màu ớt............................ 33 Bảng 4.2. Phân loại kích cỡ của quả ớt ........................................................... 35 Bảng 4.3. chi phí sản xuất cho cây ớt tại farm 48 trong 1 năm ...................... 36 Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế của ớt tại farm 48 ................................................ 37 Bảng 4.5. Giá bán sản phẩm............................................................................ 38 Bảng 4.6. Hiệu quả xã hội kiểu sử dụng đất trồng ớt ngọt tại farm 48 ........... 39
  5. DANH MỤC BẢNG HÌNH Trang Hình 2.1.Vị trí israel trong khu vực .................................................................. 4 Hình 2.2: bản đồ vùng arava,israel. .................................................................. 9 Hình 2.3. Hình ảnh Moshav Tsofar................................................................. 10 Hình 2.4. trồng ớt trong nhà lưới. ................................................................... 14 Hình 2.5. Thu hoạch chà là ............................................................................. 15 Hình 2.6: farm hoa ở Moshav Tsofar. ............................................................. 16 Hình 4.1. Tưới cây bằng công nghệ tưới nhỏ giọt .......................................... 32 Hình 4.2. Thu hoạch ớt tại farm ...................................................................... 32 Hình 4.3. Xe chở ớt về packing house ............................................................ 33 Hình 4.4. Biểu đồ năng suất thu hoạch ớt theo tháng của 2 màu ớt ............... 34 Hình 4.5. Đóng gói ớt loại 5kg ....................................................................... 35 Hình 4.6. Thiên địch diệt nhệt đỏ và nhện đen trên cây ớt ngọt ..................... 42
  6. DANH MỤC VIẾT TẮT Mi2 : Dặm vuông Ft : Feet (1 feet = 12 inch = 30.48cm) F : Fahrenheit là thang đo nhiệt độ nhiệt động lực học (0C = 32F) C : Đơn vị nhiệt độ GDP : Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product) KWh : Đơn vị đo năng lượng của điện Dunam : Đơn vị đo diện tích của Israel (1 dunam = 1000 m2) Shekel : Đơn vị tiền tệ của Israel (1 shekel = 6400đ) Moshav : Làng nông nghiệp tại Israel
  7. MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ii DANH MỤC BẢNG HÌNH ........................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................... iv MỤC LỤC ........................................................................................................ v Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Tổng quan của đề tài. ................................................................................. 4 2.1.1. Tổng quan về đất nước israel. ................................................................. 4 2.1.2. Thể chế nhà nước .................................................................................... 6 2.1.3. Địa lý ....................................................................................................... 6 2.1.4. Kinh tế ..................................................................................................... 6 2.1.5. Dịch vụ: 64,8% GDP. Du lịch là một nguồn thu lớn của nền kinh tế .... 8 2.1.6. Văn hóa - xã hội ...................................................................................... 8 2.1.7. Giáo dục .................................................................................................. 8 2.1.8. Y tế .......................................................................................................... 9 2.1.9. Tổng quan về vùng arava ........................................................................ 9 2.1.10.Tổng quan về Moshav Tsofar .............................................................. 10 2.2. Tổng quan về nông nghiệp israel ............................................................. 11 2.2.1. Thực trạng về sản xuất nông nghiệp ở Israel ........................................ 12 2.2.2. Các loại hình nông nghiệp ở Israel ....................................................... 13 2.2.3. Trái cây và rau củ .................................................................................. 14 2.2.4. Hoa ........................................................................................................ 16
  8. 2.2.5. Chăn nuôi .............................................................................................. 17 2.2.6. Nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản ..................................................... 17 2.3 Khoa học công nghệ .................................................................................. 18 2.3.1. Triển lãm công nghệ nông nghiệp......................................................... 18 2.3.2. Canh tác hữu cơ..................................................................................... 18 2.3.3. Quản lý nhà nước về nông nghiệp ........................................................ 18 2.4. Cơ sở khoa học của đánh giá hiệu quả sử dụng đất ................................. 20 2.4.1. Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp. ............................................. 20 2.5. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất .......................................... 22 2.5.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ........................................................ 22 2.5.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất................................... 25 2.5.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............................................ 26 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 27 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 27 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 27 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 27 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27 3.2.1. Khái quát về farm 48,Moshav Tsofar, Arava,Israel ............................. 27 3.2.2. Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ của ớt tại Moshav Tsofar, Arava, Israel .......................................................................................... 27 3.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của cây ớt tại farm 48, Moshav Tsofar, Arava, Israel .......................................................................................... 27 3.2.4. Thuận lợi, khó khăn khi trồng ớt tại farm 48 ........................................ 27 3.2.5. Khả năng áp dụng tại Việt Nam ............................................................ 27 3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27 3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ...................................... 27
  9. 3.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp ....................................... 28 3.3.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................... 28 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 30 4.1. Giới thiệu về farm ớt 48 ........................................................................... 30 4.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 30 4.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30 4.1.3. Tình hình nhân công lao động............................................................... 31 4.1.4. Đánh giá chung về farm ........................................................................ 31 4.2. Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ cây ớt........................................ 31 4.2.1.Tình hình sản xuất .................................................................................. 31 4.2.2. Tình hình chế biến................................................................................. 34 4.2.3. Tình hình tiêu thụ ớt .............................................................................. 36 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của cây ớt tại farm 48 ............................. 36 4.3.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 36 4.3.2. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 38 4.3.3. Hiệu quả môi trường. ............................................................................ 40 4.4. Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm .............................................. 42 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 42 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 42 4.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 43 4.5. Khả năng áp dụng tại Việt Nam và các giải pháp nâng cao hiệu quả...... 43 4.5.1. Khả năng áp dụng tại Việt Nam ............................................................ 43 4.5.2. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 45 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 47 5.1. Kết luận .................................................................................................... 47 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 49 PHỤ LỤC
  10. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người. Là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, đặc biệt đối với ngành sản xuất nông nghiệp. Đất là cơ sở sản xuất nông nghiệp, là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất, và cũng là môi trường duy nhất sản xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Do đó việc sử dụng đất hiệu quả đang trở thành vấn đề cấp thiết đối với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất cho hiện tại và cho tương lai. Cùng với đó là xã hội ngày càng phát triển, dân số tăng nhanh, quá trình đô thị hóa phát triển mạnh mẽ kéo theo đó là nhu cầu về lương thực, thực phẩm và nhu cầu sử dụng đất vào các mục đích chuyên dùng ngày càng cao...chính những điều này đã gây ra áp lực ngày càng lớn đối với đất nông nghiệp, làm cho quỹ đất sản xuất nông nghiệp ngày càng có bị thu hẹp về diện tích, trong khi khả nang khai hoang những vùng đất mới có khả nang sản xuất nông nghiệp gần như cạn kiệt. Do đó việc nghiên cứu đánh giá và sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp đảm bảo cân bằng sinh thái và bền vững ngày càng trở nên quan trọng và cấp thiết đối với mỗi quốc gia, cũng như mỗi vùng đất sản xuất nông nghiệp của từng vùng, từng địa phương. Từ đó đưa ra các giải pháp mang tính chiến lược trong việc sử dụng đất bền vững và hiệu quả. Israel là một đất nước nhỏ với diện tích trên 220,770 km2 , 70% diện tích lãnh thổ là sa mạc, còn lại là đồi núi, khí hậu vô cùng khác nghiệt, nóng về mùa hè, lạnh và khô vào mùa đông. Chính những khó khăn này đã giúp người Israel tìm tòi sáng tạo, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản
  11. 2 xuất và trồng trọt. Các loại cây trồng ở vùng Arava cho năng suất rất cao và ớt chuông hay còn gọi là ớt ngọt là cây trồng cho năng suất và sản lượng cao, có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt, cây cao tới đâu có hoa và quả tới đó, đây là một trong những nghiên cứu tiên tiến nhất của Israel. Vì vậy em chọn Israel làm đề tài nghiên cứu của mình, và dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo T.S Nông Thị Thu Huyền em tiến hành nghiên cứu đề tài “ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại FARM 48, MOSHAV Tsofar, Arava, Israel” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại farm 48, Moshav Tsofar - Arava - Israel. - Từ đó lựa chọn được các loại hình sử dụng đất hiệu quả, đề xuất ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất đất nông nghiệp và bài học kinh nghiệm cho sản xuất ớt tại Việt Nam. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Khái quát tình hình sản xuất nông nghiệp tại farm 48 –moshav Tsofar – Arava – Israel. - Đánh giá tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ (cây trồng cụ thể) tại farm - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở điều kiện tự nhiên – kinhtế - xã hội tại trang trại (cây trồng cụ thể) - Đề xuất các giải pháp khi áp dụng tại Việt Nam. 1.2.3. Ý ngĩa nghiên cứu của đề tài  Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Củng cố kiến thức đã được tiếp thu trong nhà trường và những kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài.
  12. 3  Ý nghĩa trong thực tiễn Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng nhóm đất nông nghiệp từ đó đề xuất được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao.
  13. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Tổng quan của đề tài. 2.1.1. Tổng quan về đất nước israel. Hình 2.1.Vị trí israel trong khu vực (nguồn internet) Israel (phiên âm: I-xra-en; tên đầy đủ là Nhà nước Israel, còn được gọi là Nhà nước Do Thái) là một quốc gia theo chế độ cộng hòa ở vùng Trung Đông bên cạnh Địa Trung Hải. Tên "Israel" bắt nguồn từ Kinh thánh Hebrew: Jacob, tổ phụ của dân tộc Do Thái, đã được đổi tên Israel sau khi chiến đấu với Đức Chúa Trời. Theo đó, hậu duệ của Jacob được gọi là "con cái của Israel", trong tiếng Anh gọi là "Israelites". Các công dân của nước Israel hiện đại ngày nay, theo tiếng Anh, được gọi là "Israelis". - Tên đầy đủ: Quốc gia Israel - Vị trí địa lý: Nằm ở Trung Đông, tiếp giáp biển Địa Trung Hải, nằm giữa Ai cập và Lebanon:
  14. 5 - Phía bắc giáp với Liban - Phía đông bắc giáp với Syri - Phía đông và đông nam giáp với Jordan - Phía tây nam giáp với Ai Cập - Phía tây giáp với biển Địa Trung Hải - Diện tích: 220,770km2 - Tài nguyên thiên nhiên: Gỗ xây dựng, mỏ đồng, khí tự nhiên, đá photphat, magie bromua, kali cacbonat, đất sét, cát. - Dân số (triệu người): 9.068.160 năm 2019 - Dân tộc: Người Do Thái, người Ả Rập; - Thủ đô: Jerusalem - Hệ thống pháp luật: Dựa theo hệ thống luật pháp và quy định của Anh; - GDP (tỷ USD): 235.1 - Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp: Nông nghiệp: 2% Công nghiệp: 16% Dịch vụ: 82% - Sản phẩm Nông nghiệp: Cam quýt, rau, bông, thịt bò, gia cầm, các sản phẩm từ sữa; - Công nghiệp: Sản phẩm công nghiệp cao ( bao gồm cả hàng không, thông tin liên lạc, sản xuất, sợi quang học), gỗ và sản phẩm giấy, kali cacbonnat và photphat, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, natri hydroxit, xi măng, xây dựng, sản phẩm kim loại, sản phẩm hóa chất, chất dẻo, cắt kim cương, dệt may, giày dép; - Mặt hàng xuất khẩu: Máy móc và thiết bị, phần mềm, cắt kim cương, sản phẩm nông sản, hóa chất, dệt may và đồ thêu trang trí;
  15. 6 - Mặt hàng nhập khẩu: Nguyên liệu, thiết bị quân đội, đầu tư, kim cương thô, nhiên liệu,lương thực, hàng tiêu dùng; 2.1.2. Thể chế nhà nước Theo thể chế Dân chủ nghị viện, chế độ một viện (từ năm 1948) không có Hiến pháp thành văn, chỉ có những điều luật riêng rẽ. 120 thành viên của Quốc hội được bầu bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu theo hệ thống bầu cử đại diện tỷ lệ. Thủ tướng được bầu trực tiếp trong tổng tuyển cử, nhiệm kỳ 4 năm. Các thành Quốc hội bầu, nhiệm kỳ 5 năm (không có quyền hành pháp - quyền hành pháp thuộc về Thủ tướng). 2.1.3. Địa lý Theo nghị quyết 181 (II) của Liên hợp quốc, Nhà nước Israel thành lập ngày 14 tháng Năm năm 1948 trên diện tích 14.100km2. Tuy nhiên, sau các cuộc chiến tranh chấp với các nước Ả-rập, Israel quản lý khoảng 28.000km2. Thuộc Trung cận Đông. Nước Israel, trong khuôn khổ biên giới năm 1949, gồm một đồng bằng hẹp và màu mỡ ven biển Địa Trung Hải, vùng núi trơ trịu Giu-đa ở trung tâm, sa mạc Negev ở phía nam và một phần của thung lũng Jocdan ở đông bắc. - Sông chính: sông Jordan, 321km. - Khí hậu: Khí hậu Địa Trung Hải, mùa hè nóng và khô, mùa đông ôn hòa và ẩm. Phần lớn lãnh thổ của Israel có lượng mưa dưới 200mm. 2.1.4. Kinh tế Kinh tế Israel là nền kinh tế thị trường. Năm 2013 Israel xếp thứ 19 trong tổng số 187 quốc gia về chỉ số phát triển con người của Liên hiệp quốc, được xếp vào nhóm phát triển rất cao. - đơn vị tiền tệ: sheqel (NIS) - Nền công nghiệp chiếm 31,2% GDP của Israel. Israel có ngành công nghiệp hóa chất phát triển cao với nhiều sản phẩm nhắm đến thị trường xuất
  16. 7 khẩu. Israel là một trong 3 trung tâm hàng đầu thế giới về đánh bóng kim cương năm 2012 xuất khẩu dòng kim cương đã đánh bóng của Israel là 6,5 tỷ USD. Israel là nhà xuất khẩu trang thiết bị quân sự hàng đầu chiếm 10% thị trường thế giới.- 2,5% GDP Israel là từ nông nghiệp. Trong tổng số lao động trên toàn lãnh thổ là 2,7 triệu người, 2,6% làm việc trong sản xuất nông nghiệp và 6,3% trong các dịch vụ liên quan đến nông nghiệp. Israel nhập khẩu một lượng lớn ngũ cốc (xấp xỉ 80% lượng tiêu thụ), nước này đã gần như tự sản xuất được các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm đóng gói khác. Trong nhiều thế kỷ, nông dân đã trồng được nhiều loại trái cây khác nhau thuộc chi cam chanh như bưởi, các loại cam, các loại chanh. Trái cây thuộc chi cam chanh là mặt hàng nông nghiệp xuất khẩu chính của Israel. Bên cạnh đó, Israel cũng là nước hàng đầu về xuất khẩu các thực phẩm được trồng trong nhà kính. Israel xuất khẩu hơn 1,3 tỷ USD sản phẩm nông nghiệp mỗi năm, ngoài ra còn xuất khẩu 1,2 tỷUSD các sản phẩm và công nghệ đầu vào cho nông nghiệp. Israel rất năng động trong phát triển phần mềm viễn thông và bán dẫn. Đầu tư và tập trung cao độ vào các ngành công nghệ cao.Những vấn đề kinh tế nghiêm trọng phát sinh do ngân sách quốc phòng lớn và hoàn cảnh chính trị đã cản trở thương mại giữa Israel và các nước láng giềng. Israel là một trong những nước xuất khẩu nhiều nhất hoa quả họ chanh bưởi. Phần lớn diện tích của Israel được canh tác do các tập thể và hợp tác xã. Tài nguyên của Israel nghèo. Gia công kim cương nhập khẩu là nguồn thu ngoại tệchủ yếu. Xuất khẩu đạt 62.5 tỷ USD, nhập khẩu 70,6 tỷ USD;Tổngnợ nước ngoài: 112 tỷ USD. Nông nghiệp 2.5%, khoa học - kỹ thuật và quản lý kinh tế rất tiên tiến. Israel là một trong số những nước có thu nhập đầu người cao trên thế giới; sản xuất thực phẩm, kim cương đã chế tác, hàng dệt, thiết bị điện, giao thông,
  17. 8 thiết bị quân sự, hàng điện tử công nghệ cao; sản xuất điện năng đạt 35,4 tỷ kWh, tiêu thụ 31,8 tỷ kWh. 2.1.5. Dịch vụ: 64,8% GDP. Du lịch là một nguồn thu lớn của nền kinh tế Israel, thu hút 3,54 triệu khách quốc tế năm 2013, với tốc độ tăng bình quân là 2,5% từ năm 2008 với đỉnh điểm là 3% kể từ năm 2012. Israel có rất nhiều di tích lịch sử và tôn giáo, khu nghỉ mát bờ biển, địa điểm tham quan khảo cổ, địa điểm tham quan di sản và du lịch sinh thái. Israel có số lượng bảo tàng tính trên đầu người cao nhất thế giới. Địa điểm tham quan thu phí thu hút nhiều du khách nhất là pháo đài Masada. Những danh thắng dành cho du lịch, nghỉ ngơi và giải trí: Thành phố cổJerusalem, biển Chết, vườn địa đàng tại thành phố Haifa, biển Địa trung hải tại Telaviv, biển Đỏ… 2.1.6. Văn hóa - xã hội Israel có hai ngôn ngữ chính thức là tiếng Hebrew và tiếng Ả Rập. Hebrew là ngôn ngữ chính của quốc gia và được đa số cư dân nói hàng ngày. Người thiểu số Ả Rập nói tiếng Ả Rập, và tiếng Hebrew được dạy tại các trường học Ả Rập. Do là một quốc gia của người nhập cư, nhiều ngôn ngữhiện diện tại Israel. Israel có rất nhiều tôn giáo trong đó Do Thái giáo là tôn giáo được nhiều người dân theo nhất 74% dân số. 2.1.7. Giáo dục Người Israel có số năm đi học binh quân là 15,5 và tỷ lệ biết chữ đạt 97,1% theo Liên Hiệp Quốc. Áp dụng chế độ giáo dục bắt buộc 11 năm miễn phí. Người dân tự do lựa chọn trường dạy qua tiếng Ả-rập hoặc tiếng Hebrew. Hệ thống giáo dục theo các bậc: tiểu học 6 năm, trung học 3 năm và trên trung học 2 năm. Bằng tốt nghiệp xong ba cấp này có giá trị thi vào đại học và kiếm việc làm. Đại học mở, đại học dạy từ xa khá phát triển.
  18. 9 2.1.8. Y tế Người dân được bảo hiểm y tế do Nhà nước dài thọ. Cho cả y tế tư nhân hoạt động. Thiết bị và chất lượng dịch vụ y tế hiện đại và cao. 2.1.9. Tổng quan về vùng arava Hình 2.2: bản đồ vùng arava,israel. (nguồn internet) Vị trí địa lý và diện tích: vùng Arava (Negev) chiếm hơn một nửa diện tích của israel, khoảng 12000km2 và chiếm một nửa diện tích đất liền của đất nước. Sa mạc có hình tam giác đảo ngược với đỉnh nằm dưới . - Khí hậu: khí hậu khô hạn, chỉ nhận được rất ít lượng mưa do vị trí nằm ngay phía đông sa mạc sahara ( đối lập với khu vực địa trung hải ở phía tây israel) và nhiệt độ cao nhất nằm ở vĩ tuyến 31 bắc. Sa mạc Negev là khu vực phụ cận, bao gồm thung lũng Arava, là những vùng có nắng chiếu nhiều nhất của Israel và chỉ một phần nhỏ đất đai ở đây có
  19. 10 thể trồng trọt được, đây là lí do khiến cho nơi này trở thành trung tâm công nghiệp của Israel. 2.1.10.Tổng quan về Moshav Tsofar Hình 2.3. Hình ảnh Moshav Tsofar Tsofar là một moshav ở miền nam Israel. Nằm gần tuyến đường 90, cách Eilat khoảng 120km về phía bắc. Phía nam là Sapir và phía bắc là Tzukim, nó thuộc thẩm quyền của hội đồng khu vực trung tâm Arava. Tsofar thành lập năm 1975. Năm 2017 dân số là 419 Tên này bắt nguồn từ luồng Tzofar gần đó và cũng đề cập đến một trong những "người bạn" của Công việc. Trong Negev cũng có kibbutzim với tên của hai "người bạn" khác; Mahane Bildad gần đó , từ năm 2001 tên là Tzukim và Elifar ở miền nam Arava. Khu định cư được thành lập như một khu dịnh cư Nahal vào năm 1968 nơi Bildad Camp hiện đang tọa lạc. Năm 1975, nó được thành lập như một moshav bởi người dân thành phố và moshavnik bản địa và di chuyển vài km về phía bắc để đến là địa điểm ngày nay.
  20. 11 Sau thỏa thuận hòa bình giữa Israel và Jordan , Israel đã chuyển một phần diện tích đất ở Tzofar sang Jordan kiểm soát, nhưng Israel đã thuê đất để công nhân Israel từ moshav có thể tiếp tục canh tác. Hợp đồng thuê lại tái tạo 25 năm kết thúc vào năm 2019. Chính phủ Jordan tuyên bố ý định chấm dứt hợp đồng thuê, hiệp ước trao cho Jordan quyền làm như vậy chỉ với một điều kiện - thông báo trước một năm được đưa ra, trùng khớp với thông báo trong Tháng 10 năm 2018. Kinh tế Nông nghiệp mùa đông là ngành công nghiệp chính của moshav. Sản phẩm chủ yếu dành cho xuất khẩu, trong khi một số được bán tại địa phương. Các loại rau được trồng trong moshav bao gồm dưa, ớt và cà chua. Một nỗ lực đã được thực hiện để nuôi tôm hùm trong ao nhân tạo. Bút cho gia súc đã được xây dựng để phục vụ như một nơi giữ cho gia súc được nhập khẩu vào Israel. Các moshav cũng chứa một rừng cây cọ thuộc sở hữu chung của tất cả người dân. Một nguồn thu nhập thứ cấp là du lịch, dựa trên sự gần gũi của Tzofar với tuyến đường gia vị Nabatean cổ đại và thành phố Moa cổ của Nabatean. 2.2. Tổng quan về nông nghiệp israel Ngành nông nghiệp Israel phát triển ở trình độ cao. Bất chấp điều kiện địa lý không thích hợp cho nông nghiệp, Israel là một nhà xuất khẩu lớn của thế giới về nông sản và đứng hàng đầu về công nghệ trong nông nghiệp. Hơn một nửa diện tích đất là sa mạc, điều kiện khí hậu khắc nghiệt và thiếu nước hoàn toàn không thích hợp cho nông nghiệp. Tính đến năm 2014, 24,2% diện tích Israel là đất nông nghiệp. Hiện nay, nông nghiệp chiếm 2,5% tổng GDP và 3,6% giá trị xuất khẩu. Mặc dù lao động trong nông nghiệp chỉ chiếm 3,7% tổng lực lượng lao động trong nước, Israel tự sản xuất được 95% nhu cầu thực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2