intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp đại học "Dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện; Biện pháp dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện; Thực nghiệm sư phạm

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON ---------- PƠ LOONG HIỆN DẠY HỌC CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Quảng Nam, tháng 5 năm 2017
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: DẠY HỌC CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN Sinh viên thực hiện PƠ LOONG HIỆN MSSV: 2113020517 CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC TIỂU HỌC KHÓA 2013 – 2017 Cán bộ hướng dẫn Th.S ĐINH THỊ NGÀN THƯƠNG MSCB: 1134 Quảng Nam, tháng 5 năm 2017
  3. Lời cảm ơn! Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của thầy cô giáo, bạn bè, người thân: Trước hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo – Thạc sĩ Đinh Thị Ngàn Thương, giảng viên Trường Đại học Quảng Nam, Khoa Tiểu học – Mầm non người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Tiểu học – Mầm non, Trường Đại học Quảng Nam đã nhiệt tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Ban giám hiệu, các thầy (cô) giáo và các em học sinh hai trường tiểu học Võ Thị Sáu và trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, Tam Kỳ, Quảng Nam. Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn bạn bè và gia đình đã quan tâm giúp đỡ và động viên tôi hoàn thành khóa luận này. Tuy có rất nhiều cố gắng và nỗ lực để hoàn thành khóa luận nhưng chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo của quý thầy, cô giáo. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tam Kỳ, ngày 10 tháng 5 năm 2017 Người thực hiện đề tài PƠ LOONG HIỆN
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CT Chương trình CT Chương trình giáo dục phổ thông CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông ĐC Đối chứng HS Học sinh NLTH Năng lực thực hiện GV Giáo viên NL Năng lực ND Nội dung PPDH Phương pháp dạy học SGK Sách giáo khoa TN Thực nghiệm YTHH Yếu tố hình học
  5. DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ STT Tên bảng, biểu đồ Trang 1 Bảng 1: Sự khác nhau giữa tiếp cận nội dung và tiếp cận năng lực 14 2 Bảng 2: Thành viên và các nhiệm vụ thành viên 23 3 Bảng 3: Nội dung dạy học toán lớp 4 về các yếu tố hình học 27 4 Bảng 4: Nhận thức của GV về quan niệm dạy học theo định hướng tiếp 30 cận NLTH 5 Biểu đồ 1: Nhận thức của GV về quan niệm dạy học theo định hướng 30 tiếp cận NLTH 6 Bảng 5: Thực trạng dạy học theo định hướng tiếp cận NLTH 30 7 Bảng 6: Việc lựa chọn các hình thức, hoạt động nhằm phát triển NLTH 31 8 Biểu đồ 2: Việc lựa chọn các hình thức, hoạt động nhằm phát triển 31 NLTH 9 Bảng 7: Sự đánh giá của GV về mức độ dạy học theo định hướng tiếp 32 cận NLTH 10 Biểu đồ 3: Sự đánh giá của GV về mức độ dạy học theo định hướng tiếp 32 cận NLTH 11 Biểu đồ 4: Nội dung trong mạc yếu tố hình học có thể khai thác để dạy 33 học theo hướng tiếp cận NLTH cho HS lớp 4 12 Bảng 8: Sự đánh giá của GV về sự cần thiết dạy học theo định hướng 33 tiếp cận NLTH 13 Bảng 9: Tần xuất dạy học theo định hướng tiếp cận NLTH trong dạy 33 học các YTHH 14 Bảng 10: Nhận thức cảu GV về lợi ích của dạy học theo định hướng tiếp 34 cận NLTH 15 Biểu đồ 5: Những khó khăn mà GV thường gặp phải trong quá trình dạy 35 học theo định hướng tiếp cận NLTH 16 Bảng 11: Khung năng lực học tập các yếu tố hình học lớp 4 38 17 Bảng 12: Kế hoạch thực nghiệm 67 18 Bảng 13: Kết quả kiểm tra trước khi thực nghiệm (Kết quả bài kiểm tra 69 số 1) 19 Biểu đồ 6: So sánh kết quả kiểm tra các dạng toán về các YTHH của HS 69
  6. trước TN 20 Bảng 14: Kết quả kiểm tra sau khi TN (Kết quả bài kiểm tra số 2) 70 21 Biểu đồ 7: So sánh kết quả kiểm tra các dạng toán về các YTHH của HS 70 sau TN 22 Bảng 15: Kết quả bài kiểm tra các dạng toán về các YTHH của HS 70 trước và sau TN của nhóm ĐC 23 Biểu đồ 8: So sánh kết quả kiểm tra các dạng toán về các YTHH của HS 71 trước và sau khi TN của nhóm ĐC 24 Bảng 16: Kết quả bài kiểm tra các dạng toán về các YTHH của HS 71 trước và sau TN của nhóm TN 25 Biểu đồ 9: So sánh kết quả bài kiểm tra các dạng toán về các YTHH của 72 HS trước và sau TN của nhóm TN
  7. MỤC LỤC A. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3 3.2. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 4 5.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận .............................................................. 4 5.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn........................................................... 4 6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 5 7. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 6 8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 7 8.1. Về lí luận ......................................................................................................... 7 8.2. Về thực tiễn ..................................................................................................... 7 9. Cấu trúc tổng quan của đề tài ............................................................................. 7 B. PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 8 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN ............................................................................................................... 8 1.1. Một số khái niệm liên quan ............................................................................. 8 1.1.1. Năng lực ...................................................................................................... 8 1.1.2. Năng lực thực hiện ...................................................................................... 9 1.1.3. Dạy học theo tiếp cận năng lực ................................................................. 10 1.2. Dạy học theo định hướng tiếp cận năng lực.................................................. 11 1.2.1. Phân loại năng lực ..................................................................................... 11 1.2.2. Mô hình cấu trúc của năng lực thực hiện .................................................. 12 1.2.3. Sự khác nhau giữa tiếp cận nội dung và tiếp cận năng lực ....................... 14 1.2.4. Vai trò của chuẩn đầu ra............................................................................ 15 1.2.5. Các nguyên tác cơ bản của dạy học theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện ............................................................................................................... 16
  8. 1.3. Vị trí, vai trò đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của học sinh ........................................................................................... 16 1.3.1. Sự cần thiết của đổi mới phương pháp dạy học ........................................ 16 1.3.2.Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của HS .. ......................................................................................................................... 18 1.4. Một số kĩ thuật cơ bản trong dạy học các yếu tố hình học theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện .................................................................................. 20 1.4.1. Kĩ thuật khăn trải bàn ................................................................................. 20 1.4.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 20 1.4.1.2. Cách tiến hành ...................................................................................... 20 1.4.1.3. Một số lưu ý ............................................................................................. 21 1.4.2. Kĩ thuật “Mảnh ghép” .......................................................................... 21 1.4.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 21 1.4.2.2. Cách tiến hành ...................................................................................... 22 1.4.2.3. Thiết kế nhiệm vụ “các mảnh ghép” ..................................................... 23 1.4.2.4. Một số lưu ý .......................................................................................... 23 1.5. Đặc điểm nhận thức của HS giai đoạn lớp 4, 5 ............................................. 24 1.5.1. Tri giác ...................................................................................................... 24 1.5.2. Chú ý ......................................................................................................... 24 1.5.3. Trí nhớ ....................................................................................................... 24 1.5.4. Tưởng tượng .............................................................................................. 24 1.5.5. Tư duy ....................................................................................................... 25 1.6. Mục tiêu và nội dung dạy học các yếu tố hình học lớp 4 ............................. 25 1.6.1. Mục tiêu dạy học các yếu tố hình học lớp 4 .............................................. 25 1.6.1.1. Về kiến thức ............................................................................................. 25 1.6.1.2. Về kĩ năng ................................................................................................ 26 1.6.2. Nội dung dạy học toán lớp 4 về các yếu tố hình học ................................. 27 1.7. Thực trạng dạy học các yếu tố hình học ở lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện ở trường Tiểu học .................................................................. 28 1.7.1. Mục đích điều tra ....................................................................................... 28 1.7.2. Đối tượng điều tra ...................................................................................... 28 1.7.3. Nội dung điều tra ........................................................................................ 28
  9. 1.7.4. Phương pháp điều tra ................................................................................ 29 1.7.5. Kết quả điều tra .......................................................................................... 30 1.7.5.1. Xử lý kết quả điều tra……………………………………………………...…30 1.7.5.2. Đánh giá chung ....................................................................................... 35 1.7.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................... 36 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................. 36 CHƯƠNG 2. BIỆN PHÁP DẠY HỌC CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN ..................................... 38 2.1. Khung năng lực học tập các yếu tố hình học lớp 4 ....................................... 38 2.2. Cơ sở khoa học để đề xuất các biện pháp ..................................................... 40 2.2.1. Căn cứ vào đặc điểm toán học .................................................................. 40 2.2.2. Căn cứ vào mục tiêu và nội dung dạy học hình học lớp 4 ........................ 41 2.2.2.1. Căn cứ vào mục tiêu dạy học hình học lớp 4 .......................................... 41 2.2.2.2. Căn cứ vào nội dung dạy học hình học lớp 4 .......................................... 41 2.2.3. Căn cứ vào đặc điểm của học sinh lớp 4 .................................................... 42 2.2.4. Căn cứ vào cấu trúc năng lực và nguyên tắc cơ bản của dạy học theo tiếp cận năng lực ......................................................................................................... 42 2.2.5. Căn cứ vào yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học Toán .......................... 43 2.2.6. Căn cứ vào thực trạng dạy học các yếu tố hình học lớp 4 ......................... 44 2.3. Đề xuất một số biện pháp dạy học các yếu tố hình lớp 4 học theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện .................................................................................. 44 2.3.1. Biện pháp 1 : Áp dụng một số kĩ thuật cơ bản trong dạy học phát huy tính tích cực ............................................................................................................. 44 2.3.1.1. Kĩ thuật khăn trải bàn ............................................................................. 44 2.3.1.2. Kĩ thuật các mảnh ghép.......................................................................... 46 2.3.2. Biện pháp 2 : Tổ chức các hoạt động thực hành ........................................ 47 2.3.2.1. Hoạt động thực hành đo đạc ................................................................... 47 2.3.2.2. Hoạt động thực hành tính toán ................................................................ 49 2.3.2.3. Hoạt động thực hành vẽ hình .................................................................. 51 2.3.2.4. Hoạt động thực hành gấp, cắt và xếp hình .............................................. 53 2.3.3. Biện pháp 3 : Tổ chức cho HS vận dụng các quy tắc, các công thức đã học để giải toán có lời văn chứa nội dung hình học ................................................... 56
  10. 2.3.4. Biện pháp 4 : Xây dựng một số trò chơi hình học ..................................... 58 2.3.4.1. Quy trình xây dựng và cách tiến hành trò chơi ....................................... 58 2.3.4.2. Xây dựng trò chơi .................................................................................... 59 Tiểu kết chương 2 ................................................................................................. 65 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 66 3.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................. 66 3.2. Đối tượng thực nghiệm ................................................................................. 66 3.3. Nội dung thực nghiệm ................................................................................... 66 3.4. Thời gian thực nghiệm .................................................................................. 67 3.5. Địa điểm thực nghiệm ................................................................................... 67 3.6. Tổ chức thực nghiệm..................................................................................... 67 3.6.1. Kế hoạch thực nghiệm ............................................................................... 67 3.6.2. Quá trình thực nghiệm ............................................................................... 68 3.7. Kết quả thực nghiệm và kết luận................................................................... 68 3.7.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................ 68 3.7.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ................................................................... 69 3.7.2.1. Kết quả trước khi thực nghiệm ............................................................... 69 3.7.2.2. Kết quả sau khi thực nghiệm................................................................... 70 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 73 C. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 74 1. Kết luận.......................................................................................................... 74 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 74 2.1. Đối với các cấp quản lí .................................................................................. 74 2.2. Đối với GV .................................................................................................... 75 2.3. Đối với HS .................................................................................................... 75 D. PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 76 E. PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................(1)
  11. A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Con người được trang bị bằng những tri thức hiện đại sẽ là động lực cơ bản của sự phát triển kinh - tế xã hội. Do vậy, giáo dục - đào tạo giữ vai trò cốt lõi, được xác định là đường lối chiến lược của nhiều quốc gia trên thế giới và Việt Nam không phải là ngoại lệ. Trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng và phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Theo chủ trương đó, nền giáo dục của nước ta cũng đang trong tiến trình đổi mới căn bản, toàn diện. Nếu như trước đây giáo dục chú trọng mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh (HS) và giúp người học hình thành hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ thì ngày nay, điều đó vẫn còn giữ nhưng chưa phải là tất cả. Bởi lẽ, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với những tác động tích cực của nền kinh tế tri thức và tiến bộ của thông tin, truyền thông, giáo dục cần phải giúp người học một hệ thống phẩm chất, năng lực đáp ứng được với yêu cầu mới. Giáo dục đang chuyển dần từ giáo dục theo nội dung kiến thức sang giáo dục theo năng lực, người học khi tốt nghiệp ra trường sẽ có đủ năng lực để nắm vững kiến thức và kĩ năng nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội cũng như thị trường lao động. Để thực hiện được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành năng lực và phẩm chất, đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vấn dụng kiến thức giải quyết vấn đề của tính huống trong học tập và thực tiễn. 1
  12. Tiểu học là cấp học đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách người HS. Đây là cấp học cung cấp những kiến thức ban đầu về Tự nhiên xã hội, hoạt động nhận thức, hoạt động thực tiễn. Cùng với môn Tiếng Việt môn Toán ở tiểu học tạo cho HS có tiền đề vững chắc để học lên các lớp trên, chiếm thời lượng lớn nhất, có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Môn Toán giúp HS tiếp thu những kiến thức cơ bản về số học, đại lượng và đo đại lượng, giải toán có lời văn, các yếu tố hình học thống kê đơn giản giúp các em hình thành các kĩ năng thực hành tính toán, đo lường, giải các bài toán có nhiều ứng dụng thiết thực trong cuộc sống. Tầm quan trọng của môn Toán còn thể hiện ở việc phát triển tư duy và khả năng suy luận của HS. Ngoài ra cùng với các môn học khác, môn Toán còn góp phần hình thành, rèn luyện các phẩm chất các đức tính cần thiết của người lao động trong xã hội hiện nay. Trong môn Toán ở tiểu học, các đối tượng hình học là yếu tố không thể thiếu trong chương trình, dạy học các yếu tố hình học góp phần củng cố kiến thức số học, đại lượng và đo đại lượng, phát triển năng lực tư duy đối với HS. Hơn nữa, dạy học các yếu tố hình học có tính thực tiễn rất lớn, từ việc đo đạc, tính toán một số hình đơn giản và đến việc nhận dạng hình cũng giúp các em bước đầu tiếp xúc và làm quen công tác tính toán xây dựng. Qua việc lắp ghép hình làm cho tư duy trừu tượng của các em phát triển. Từ đó, các em có thể vận dụng tốt trong việc học thủ công hay hội hoạ. Như vậy, việc chọn lựa cách thức tổ chức, phương pháp dạy các yếu tố hình học ở tiểu học là một vấn đề mà mỗi GV trước khi đến lớp phải suy nghĩ và trăn trở, phải làm như thế nào đưa các em lĩnh hội kiến thức hình học một cách nhanh nhất, bằng con đường ngắn nhất, có thể phát huy tối đa nhất năng lực thực hiện ở các em. Hiện nay, trong quá trình giảng dạy các yếu tố hình học ở trường tiểu học, vẫn còn một số giáo viên (GV) dạy học theo chương trình định hướng nội dung đó là cho HS lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng, thái độ như mục tiêu dạy học đề ra chứ chưa thực sự quan tâm đến việc hình thành năng lực thực hiện sau mỗi nội dung học tập. Việc sử dụng những hiểu biết từ nội dung bài học chưa được GV chú trọng để các em vận dụng các kiến thức có được một cách thiết thực có hiệu 2
  13. quả vào thực tiễn. Nếu chỉ dạy học như vậy thì việc học tập của HS sẽ diễn ra thật đơn điệu, tẻ nhạt, kiến thức chỉ tiếp thu theo một chiều và GV sẽ không nắm được tín hiệu ngược từ HS, do đó kết quả học tập sẽ không cao. Điều đó sẽ là nguyên nhân dẫn đến các em thụ động, không hiểu hết được ý nghĩa của nội dung bài học vì không thể áp dụng ngay những gì đã học vào thực tế cuộc sống. Nếu mọi thứ cứ duy trì lâu dài như vậy thì các em sẽ trở thành những con người thiếu năng động, thiếu tự tin và thiếu sáng tạo không thích ứng với những đổi mới đang diễn ra hàng ngày. Việc tìm ra những phương pháp, cách thức tổ chức hoạt động, dẫn dắt HS lĩnh hội các yếu tố hình học một cách chính xác hơn, trọn vẹn bằng con đường nhanh nhất và thuận lợi nhất đồng thời định hướng cho các em sử dụng vốn hiểu biết của mình vào thực tiễn, nhấn mạnh năng lực vận dụng của HS là yếu tố cần thiết. Do đó, yêu cầu cấp đặt ra của giáo dục hiện nay đòi hỏi phải đổi mới phương pháp, cách thức tổ chức dạy học các yếu tố hình học theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện, giúp người học có cơ hội được sáng tạo, phát triển tư duy, vận dụng tối đa những hiểu biết của mình vào những công việc tương ứng. Từ những lí do trên chúng tôi chọn đề tài: “ Dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện” để làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng một số biện pháp nhằm dạy học các yếu tố hình học theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp dạy học các yếu tố hình học lớp 4 3.2. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học các yếu tố hình học lớp 4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Chúng tôi xác định cần thực hiện những nhiệm vụ sau : 3
  14. - Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học các yếu tố hình học theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện. - Phân tích, tổng hợp, so sánh tài liệu có liên quan để làm cơ sở lí luận cho đề tài. - Khảo sát và đánh giá thực trạng việc dạy học các yếu tố hình học lớp 4 nhằm phát triển năng lực thực hiện cho HS. - Đề xuất một số biện pháp phù hợp nhằm góp phần giúp HS học tập các yếu tố hình học lơp 4 đạt hiệu quả, có khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào tình huống thực tế. - Tổ chức thực nghiệm nhằm khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp đã đề ra. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận - Phương pháp đọc tài liệu : Chọn và đọc các sách báo, tài liệu có liên quan đến dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện để chọn lọc và tổng hợp thông tin phục vụ cho đề tài. - Phương pháp phân tích, tổng hợp : Phân tích, tổng hợp nhằm khai thác, chắt lọc những tài liệu cần thiết có liên quan đến đề tài. 5.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra : Thiết kế phiếu hỏi khảo sát để điều tra thực trạng dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia : Luôn luôn lắng nghe và tiếp thu một cách có khoa học từ những ý kiến đóng góp của GV hướng dẫn, tham khảo các ý kiến của các thầy cô giáo ở khoa Tiểu học – Mầm non cũng như các thầy cô giáo tại trường tiểu học nhằm sữa chữa hoàn thiện hơn cho nội dung nghiên cứu. - Phương pháp phỏng vấn : Phỏng vấn GV và HS trong trường tiểu học Võ Thị Sáu, trường tiểu học Nguễn Văn Trỗi - thành phố Tam Kỳ - tỉnh Quảng Nam nhằm nắm được thực trạng giảng dạy các nội dung các yếu tố hình học lớp 4. 4
  15. - Phương pháp quan sát : Quan sát các tiết học về thái độ của GV và HS ở trường Tiểu học trong quá trình thực tập tại trường. - Phương pháp thực nghiệm : Dựa vào biện pháp đã đề xuất chúng tôi tiến hành thực nghiệm ở trường Tiểu học Võ Thị Sáu - thành phố Tam Kỳ - tỉnh Quảng Nam để xem xét hiệu quả và tính khả thi của việc dạy học các YTHH cho học sinh lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện đã được đề xuất. 5.3. Phương pháp thống kê toán học - Xử dụng công thức toán học để xử lí các số liệu từ kết quả điều tra thực trạng và thực nghiệm, thu thập, xử lí đánh giá số liệu biểu thị kết quả nghiên cứu bằng các biểu bảng, biểu đồ. 6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Chương trình dạy học truyền thống là chương trình giáo dục định hướng nội dung (hay định hướng đầu vào), ưu điểm của chương trình dạy học định hướng nội dung là việc truyền thụ cho người học một hệ thống tri thức khoa học và hệ thống. Tuy nhiên, chương trình dạy học định hướng nội dung chưa chú trọng đầy đủ đến chủ thể người học cũng như đến khả năng ứng dụng tri thức đã học trong những tình huống thực tiễn. Để khắc phục những nhược điểm của chương trình định hướng nội dung, từ cuối thế kỷ 20 có nhiều nghiên cứu mới về chương trình dạy học, trong đó có nhiều quan niệm và mô hình mới về chương trình dạy học. Chương trình dạy học định hướng kết quả đầu ra ra hay nói rộng hơn là giáo dục định hướng kết quả đầu ra, còn gọi là giáo dục điều khiển đầu ra được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và ngày đang nhận được sự quan tâm của nhiều quốc gia. Giáo dục định hướng kết quả đầu ra nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Trên thế giới đã có nhiều nhà nghiên cứu quan tâm đến vấn đề này, như: Lý thuyết “vùng cận phát triển” của Vygotsky (1886 – 1934); Xác định vị trí năng lực HS ở mô hình Rash (1901 – 1980); Đường phát triển năng lực của 5
  16. Glaser (1921 – 2012),...Theo xu hướng chung của thế giới, Việt Nam cũng đang trong tiến trình thay đổi giáo dục căn bản, toàn diện, chú trọng sự phát triển về phẩm chất và năng lực vận dụng của HS. Do đó, đã có nhiều nhà nghiên cứu giáo dục nghiên cứu về vấn đề này như PGS. TS. Nguyễn Văn Lê ( Dạy học theo hướng phát triển năng lực), Nguyễn Vũ Bích Hiền (Các xu hướng phát triển chương trình đào tạo theo quan điểm lấy người học làm trung tâm), Nguyễn Mạnh Cường (Chuyên đề : Năng lực thực hiện và dạy học tích hợp trong đào tạo nghề),... Dạy học theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện không chỉ giúp HS hiểu bài, củng cố lại bài học kĩ hơn mà còn giúp các em có khả năng vận dụng lại những kiến thức đã học vào thực tiễn đúng như trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương khóa XI đã nêu, đó là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng và phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Tuy nhiên, việc dạy học các yếu tố hình học theo định hướng này chưa được mọi người quan tâm, các nhà nghiên cứu chỉ nghiên cứu các lí luận dạy học một cách chung chung chưa đi vào từng nội dung môn học cụ thể, hoặc chỉ nghiên cứu chuyên sâu về năng lực thực hiện trong lĩnh vực đào tạo nghề, các bạn sinh viên cũng có những đề tài nghiên cứu nhưng chỉ nghiên cứu về đánh giá kết quả học tập theo định hướng tiếp cận năng lực người học. Trong đề tài này, chúng tôi đi sâu hơn vào nghiên cứu về dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện nhằm góp phần dạy học hình thành khả năng vận dụng của HS vào thực tiễn cuộc sống. 7. Đóng góp của đề tài Đề tài sẽ có những đóng góp sau : - Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lí luận về việc dạy học các yếu tố hình học theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện. 6
  17. - Điều tra thực trạng trong việc dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện tại trường tiểu học Võ Thị Sáu, trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam. - Đưa ra một số biện pháp hiệu phù hợp trong dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện đạt hiệu quả. - Tiến hành thực nghiệm dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện tại trường tiểu học Võ Thị Sáu – Thành phố Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam. 8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 8.1. Về lí luận Tìm hiểu tài liệu về dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện. 8.2. Về thực tiễn Tìm hiểu thực trạngdạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện tại trường tiểu học Võ Thị Sáu, trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Tiến hành thực nghiệm một số nội dung đã xây dựng tại trường tiểu học Võ Thị Sáu. 9. Cấu trúc tổng quan của đề tài Ngoài trang phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phần phụ lục; nội dung khóa luận bao gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện. Chương 2. Biện pháp dạy học các yếu tố hình học lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện Chương 3. Thực nghiệm sư phạm 7
  18. B. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC LỚP 4 THEO ĐỊNH HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN 1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1. Năng lực Theo tiếp cận tâm lí học, nhiều tác giả có quan điểm chung về năng lực như sau: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu quả. Theo đó, năng lực bao gồm những thuộc tính tâm lý và sinh lý tương ứng với những đòi hỏi của một hoạt động nhất định, trong một bối cảnh, tình huống nhất định, chứ không phải tất cả những thuộc tính tâm lý, sinh lý của con người. Tuy nhiên, năng lực không phải sinh ra đã có, mà được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động và giao tiếp. Theo tiếp cận giáo dục học : Năng lực là một hệ thống các cấu trúc tinh thần bên trong và khả năng huy động các kiến thức, kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành và thái độ. Cảm xúc, giá trị, đạo đức, động lực của một người để thực hiện thành công các hoạt động trong một bối cảnh cụ thể. Ở góc độ này, năng lực là sự tích hợp và kết nối nhu cầu bên ngoài (yêu cầu của bối cảnh, tình huống cụ thể) với các đặc điểm cá nhân (kiến thức, kỹ năng thực hành và thái độ, xúc cảm, động cơ, giá trị, đạo đức) để thực hiện thành công các nhiệm vụ thực tiễn. Và nhấn mạnh, các đặc điểm cá nhân có thể được hình thành và phát triển thông qua quá trình giáo dục, hoạt động và giao tiếp xã hội. [1] Nhiều tác giả cũng đã có những định nghĩa khác nhau về năng lực: Năng lực: là “khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống” (Québec- Ministere de l’Education, 2004). Năng lực là những khả năng và kỹ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã 8
  19. hội …và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt. (WEINERT 2001). Năng lực là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống. (Nguyễn Công Khanh, 2012) . Năng lực là khả năng vận dụng đồng bộ các kiến thức, kỹ năng, thái độ, phẩm chất đã tích lũy được để ứng xử, xử lý tình huống hay để giải quyết vấn đề một cách có hiệu quả. (Lê Đức Ngọc, 2014). Có thể thấy dù cách phát biểu có khác nhau, nhưng các cách hiểu trên đều khẳng định: nói đến NL là phải nói đến khả năng thực hiện, là phải biết làm (know – how), chứ không chỉ biết và hiểu (know – what). 1.1.2. Năng lực thực hiện Năng lực thực hiện là khả năng thực hiện được các hoạt động (nhiệm vụ, công việc) theo các tiêu chuẩn đặt ra. Năng lực thực hiện được coi như là tích hợp kiến thức - kĩ năng - thái độ làm thành khả năng thực hiện một công việc và được thể hiện trong thực tiễn. Không chỉ là kĩ năng tâm vận động, hay là kĩ năng lao động chân tay, những kĩ năng trí tuệ cũng là thành phần kĩ năng tạo nên năng lực thực hiện. Chẳng hạn kĩ năng nhận biết, kĩ năng phán đoán, kĩ năng xử lí và giải quyết vấn đề, kĩ năng ra quyết định…Tùy theo loại năng lực cần hình thành mà thành phần kĩ năng được nhận diện có thể khác nhau. [6] Năng lực thực hiện 9
  20. 1.1.3. Dạy học theo tiếp cận năng lực Khi bàn về vấn đề dạy học theo tiếp cận năng lực thì có rất nhiều ý kiến phát biểu, cụ thể như: Tiếp cận năng lực thực chất là tiếp cận đầu ra, có điều đầu ra là các năng lực chung, tiếp cận về mặt kiến thức hay về mặt năng lực. Xu hướng mới nhất hiện nay là tiếp cận theo hướng năng lực, họ hình dung ra HS tốt nghiệp phổ thông phải có được những năng lực như thế nào để nó ứng phó được với cuộc sống bên ngoài bên cạnh năng lực chung mà ai cũng phải có, cần có những năng lực chuyên biệt, âm nhạc, vẽ, văn, năng lực toán học…tư duy phê phán, năng lực chung ai cũng cần có trong cuộc sống. (Theo PGS TS Ngọc Thống - PCT Hội đồng KH, Viện KHGDVN) Tiếp cận năng lực thực hiện là cách tiếp cận nêu rõ những kết quả - những khả năng hoặc kĩ năng mà HS mong muốn đạt được vào cuối mỗi giai đoạn học tập trong nhà trường ở một môn học cụ thể. Nói cách khác, cách tiếp cận này nhằm trả lời câu hỏi: chúng ta muốn HS biết và có thể làm những gì?. (Theo NIER) Dạy học theo hướng tiếp cận năng lực là cách dạy học nhắm trúng vào năng lực của người học để thiết kế chương trình. Muốn dạy học theo phương pháp tiếp cận năng lực đạt hiệu quả mong muốn thì khâu xác định sở thích và năng lực người học là quan trọng hàng đầu, song nếu chỉ dựa vào sở thích của người học thì đúng, nhưng chưa hoàn thành đủ. Bởi lẽ, người học có thể rất thích học một vấn đề nào đó nhưng lại không đủ khả năng. Vì vậy, để quyết định thành công, yếu tố có tính quyết định ở đây là năng lực người học. (Theo TS Lương Ngọc Bình, Học viện Quản lý giáo dục) Như vậy, khi nói đến tiếp cận năng lực thì có rất nhiều ý kiến phát biểu, tuy nhiên nhìn chung các ý kiến đó đều có một ý chung là: Tiếp cận năng lực là một chiến lược giảng dạy, trong đó quá trình học tập dựa trên năng lực thực hiện. Dạy học theo tiếp cận năng lực quan tâm đến việc HS làm được gì, giải quyết được vấn đề thực tiễn gì từ những kiến thức, kĩ năng đã được học?. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1