intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá Luận tốt nghiệp Đại học: Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,vận động người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Phương Viên, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

58
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Khoá luận nhằm đánh giá công tác tuyên truyền vận động người dân trong quá trình tham gia thực hiện xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn xã Phương Viên - huyện Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn. Trên cơ sở đó đề xuất biện pháp nâng cao công tác tuyên truyền vận động người dân trong việc xây dựng nông thôn mới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá Luận tốt nghiệp Đại học: Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,vận động người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Phương Viên, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ KIM HUỆ Tên đề tài: HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN,VẬN ĐỘNG NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHƯƠNG VIÊN, HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên nghành : Phát triển nông thôn Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2016 - 2020 Thái Nguyên – 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ KIM HUỆ Tên đề tài: HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN,VẬN ĐỘNG NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHƯƠNG VIÊN, HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên nghành : Phát triển nông thôn Lớp : K48 - PTNT Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2016 - 2020 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Cù Ngọc Bắc Thái Nguyên - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.Số liệu và kết quả nghiên cứu trung thực và chưa được sử dụng trong bất kỳ một học vị nào. Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ để thực hiện đề tài đều đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đề tài đều có ghi nguồn gốc. Tác giả đề tài Hoàng Thị Kim Huệ
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khoá luận này trước tiên em xin chân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường. Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn. Cảm on các thầy, cô giáo đã truyền đạt cho em những kiếm thức quý giá trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Em đặc biệt xin trân thành cảm ơn đến sự hướng dẫn tận tình, sự quan tâm sâu sắc của thầy giáo ThS. Cù Ngọc Bắc đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập để em có thể hoàn thành kháo luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Uỷ ban nhân dân xã Phương Viên cũng như toàn bộ người dân trong xã đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập, điều tra và nghiên cứu tại địa phương. Cuối cùng em xin bày tỏ và biết ơn tới gia đình, bạn bè và người than đã luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Trong quá trình nghiên cứu do có những lí do chủ quan và khách quan nên khoá luận không tránh khỏi những thiếu xót và hạn chế. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiếm của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để em có thể hoàn thành khoá luận được tốt hơn!
  5. iii DANH MỤC BẢNG CÁC BẢNG BIỂU Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất của xã Phương Viên năm 2019 .................. 27 Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế của xã Phương Viên năm 2019 .............................. 30 Bảng 4.3. Tình hình dân số và lao động của xã Phương Viên ........................ 31 Bảng 4.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn xã......................... 34 Bảng 4.5. Kết quả thực hiện các tiêu chí Nông thôn mới xã Phương Viên .... 41 Bảng 4.6. Đánh giá trình độ cán bộ thực hiện công tác tuyên truyền, vận động ......43 Bảng 4.7. Tình hình tập huấn cán bộ thực hiện công tác XD NTM xã Phương Viên.....44 Bảng 4.8. Các phương pháp tuyên truyền phổ biến thông tin đến người dân..... 44 Bảng 4.9. Sự tham gia của người dân trong việc triển khai trên địa bàn thôn, xã ....45 Bảng 4.10.Người dân đóng kinh phí xây dựng các công trình nông thôn ...... 46 Bảng 4.11.Người dân tham gia lao động xây dựng công trình nông thôn ...... 47 Bảng 4.12. Kết quả của công tác vận động trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng ......47
  6. iv DANH TỪ VIẾT TẮT CNH - HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá GT Giao thông NTM Nông thôn mới PTNT Phát triển nông thôn UBND Ủy ban nhân dân VH Văn hoá XHCN Xã hội chủ nghĩa XDNTM Xây dựng nông thôn mới
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC BẢNG CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. iii DANH TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. iv MỤC LỤC ...................................................................................................................v Phần 1 MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học................................................3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...............................................................................................3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................................5 2.1. Cơ sở khoa học lý luận .........................................................................................5 2.1.1. Khái niệm nông thôn và phát triển nông thôn ...................................................5 2.1.2. Nông thôn mới ..................................................................................................6 2.1.3. Một số điều kiện và tiêu chí xây dựng nông thôn mới......................................7 2.1.4. Vai trò của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong tuyên truyền, vận động nhân dân xây dựng NTM .....................................................................................................8 2.1.5. Vai trò của thôn và cộng đồng trong xây dựng NTM .....................................11 2.1.6. Một số kỹ năng tuyên truyền, vận động người dân trong xây dựng NTM ............14 2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................17 2.2.1. Bài học kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới của một số nước trên thế giới.............................................................................................................................17 2.2.2. Bài học kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới ở trong nước và một số địa phương.......................................................................................................................19
  8. vi Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............22 3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................22 3.2. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................23 3.3. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................................23 3.4. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................23 3.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................23 3.5.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu .........................................................23 3.5.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................23 3.5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ..........................................................25 3.6. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới ..................................................................................................25 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................26 4.1. Đặc điểm chung của địa bàn nghiên cứu ...........................................................26 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................26 4.1.2. Tình hình sử dụng đất .....................................................................................27 4.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................30 4.1.4. Đặc điểm về giáo dục, y tế, văn hoá ...............................................................32 4.1.5. Đặc điểm cơ sở hạ tầng ...................................................................................33 4.2. Đánh giá tổng thể chương trình xây dựng nông thôn mới của địa bàn nghiên cứu .............................................................................................................................35 4.2.1. Hiện trạng chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương ................35 4.2.2. Các công việc đã và đang thực hiện trong chương trình xây dựng nông thôn mới có liên quan đễn người dân ................................................................................40 4.2.3. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới của xã PhươngViên năm 2019 ...................................................................................................................41 4.2.4. Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực ..........................................42 4.3. Tình hình thực hiện công tác tuyên truyền, vận động trong xây dựng nông thôn mới của địa bàn nghiên cứu ......................................................................................43 4.3.1. Đánh giá về cán bộ thực hiện công tác tuyên truyền, vận động .....................43
  9. vii 4.4. Đánh giá sự tham gia của người dân trong công tác huy động nguồn lực xây dựng NTM .................................................................................................................46 4.5. Phân tích SWOT những thuận lợi, khó khăn trong công tác tuyên truyền, vận động người dân trong việc tham gia xây dựng mô hình nông thôn mới ...................48 4.6. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động trong xây dựng nông thôn mới của xã.......................................................................49 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................51 5.1. Kết luận ..............................................................................................................51 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................53 5.2.1. Đối với các cấp chính quyền ...........................................................................53 5.2.2. Đối với người dân địa phương ........................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................55
  10. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Đảng ta đã xác định “Hiện nay và trong nhiều năm tới, vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước”. Trong thời gian qua, các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương đã không ngừng triển khai các chương trình, dự án nhằm thúc đẩy và phát triển nông nghiệp, nông thôn hướng tới chủ động giải quyết thiết thực các vấn đề đời sống và đáp ứng nhu cầu cho nông dân, đảm bảo phát triển bền vững của đất nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với yêu cầu hội nhập kinh tế, quốc tế. Nước ta là một nước nông nghiệp, do lịch sử quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước nên phần lớn dân cư nước ta sống quần tụ theo từng dòng họ theo phạm vi làng, xã. Cùng với nền văn minh lúa nước, làng, xã đã trở thành nét văn hóa riêng biệt của người Việt Nam từ muôn đời nay. Trong tiến trình phát triển, nông thôn vừa là nơi cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nông sản hàng hóa cho xuất khẩu, nhân lực cho các hoạt động kinh tế và đời sống đô thị, vừa là thị trường tiêu thụ hàng hóa do các nhà máy ở thành phố sản xuất ra. Trong suốt 10 năm qua, tỉnh Bắc Kạn đã huy động tối đa nguồn lực, dồn sức cho chương trình xây dựng nông thôn mới.Công tác tuyên truyền, vận động được chú trọng nhằm thay đổi nhận thức của nhân dân, xác định vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng nông thôn mới và huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị. Điều này thể hiện rõ nét qua phong trào xây dựng nông thôn mới lan tỏa khắp các địa phương trong tỉnh, bà con nhân dân tích cực ủng hộ xây dựng nông thôn mới, tự giác thực hiện các phần việc do nhân dân làm, tự nguyện tham gia đóng góp tiền, vật tư, vật liệu, ngày công lao động, hiến đất
  11. 2 để xây dựng công trình hạ tầng nông thôn. Xây dựng nông thôn mới đã trở thành phong trào thi đua trọng tâm của địa phương. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng lên, bộ mặt nông thôn đã có nhiều khởi sắc, cơ sở hạ tầng nông thôn, các thiết chế văn hóa từng bước xây dựng, hoàn thiện, giảm tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn. Kết quả xây dựng nông thôn mới mặc dù có những chuyển biến tích cực nhưng nhiều địa phương, nhất là các xã vùng đặc biệt khó khăn, xã thuộc huyện nghèo việc triển khai nông thôn mới còn hạn chế, có sự chênh lệch khá lớn. Nhu cầu xây dựng nông thôn mới của các xã trong tỉnh là rất lớn, đặc biệt là xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tuy nhiên khả năng huy động nguồn lực còn hạn chế, ngân sách của tỉnh hạn hẹp chủ yếu trông chờ từ trung ương nên cũng ảnh hưởng phần nào đến việc hoàn thành mục tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn. Vì các lý do trên nên em đề xuất thực hiện đề tài: “Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,vận động người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Phương Viên,huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá công tác tuyên truyền vận động người dân trong quá trình tham gia thực hiện xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn xã Phương Viên - huyện Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn. Trên cơ sở đó đề xuất biện pháp nâng cao công tác tuyên truyền vận động người dân trong việc xây dựng nông thôn mới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương. - Tìm hiểu về tình hình xây dựng NTM của địa phương trong thời gian qua. -Tìm hiểu được công tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia xây
  12. 3 dựng Nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu. - Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn trong công tác tuyên truyền vận động. - Đề xuất một số giải pháp để nâng cao công tác tuyên truyền và vận động trong xây dựng nông thôn mới tại xã Phương Viên. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này. - Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu. - Góp phần hoàn thiện những lý luận và phương pháp nhằm đẩy mạnh phát triển, xây dựng điều kiện kinh tế xã hội ở nông thôn trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn hiện nay. - Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể là tư liệu khoa học hữu ích cho việc nghiên cứ, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại trường, khoa và các viện nghiên cứu về phát triển nông thôn. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tư liệu tốt cho chính quyền địa phương, là cơ sở cho việc đánh giá sát thực hơn thực trạng xây dựng NTM và sự tham gia của cộng động ở xã Phương Viên, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. - Giúp người dân nhận thức đủ hơn về tầm quan trọng của việc xây dựng NTM, đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của cộng đồng người dân vào việc xây dựng NTM nói riêng và phát triển nông thôn nói chung. - Kết của của đề tài là cơ sở cho các cấp chính quyền địa phương, các nhà đầu tư ra quyết định mới, hướng đi mới để xây dựng thành công mô hình nông thôn mới trên địa bàn xã Phương Viên, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Đồng thời kết quả đề tài cũng là cơ sở để cho các nhà hoạch định chính sách
  13. 4 xem xét điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách trong việc tăng cường, nâng cao công tác tuyên truyền và sự tham gia của cộng đồng trong việc xây dựng NTM mới tại các địa phương trên cả nước.
  14. 5 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học lý luận 2.1.1. Khái niệm nông thôn và phát triển nông thôn Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, đó có nhiều nông dân.Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức. Khác với đô thị, nông thôn có một cộng đồng chủ yếu là nông dân, làm nghề chính là nông nghiệp; có mật độ dân cư thấp, kết cấu hạ tầng nông thôn kém phát triển, mức độ phúc lợi xã hội kém hơn; có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá thấp hơn so với đô thị. Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều quan điểm khác nhau. Theo Mai Thanh Cúc và cs (2005) [6]:“Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát triển”. Phát triển nông thôn có tác động theo nhiều cách khác nhau. Đây là một quá trình thu hút mội người dân tham gia vào các cư dân nông thôn, đồng thời, phát triển nông thôn là quá trình phát triển thực hiện hiện đại hoá nền văn hoá nông thôn nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống qua việc ứng dụng khoa học và công nghệ. PTNT là sự phát triển tổng hợp tất cả các hoạt động có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhay giữa các yếu tố vật chất, kinh tế, công nghệ, văn hoá, xã hội, thể chế và môi trường.Nó không thể tiến hành một cách độc lập mà phải được đặt trong khuôn khổ của một chiến lược, chương
  15. 6 trình phát triển quốc gia. Sự phát triển của các vùng nông thôn sẽ đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước. 2.1.2. Nông thôn mới Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW [7] đưa ra mục tiêu: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”. Trong quyết định số 800/QĐ-TTg [13] đưa ra mục tiêu chung về xây dựng mô hình nông thôn mới: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, theo định hưỡng xã hội chủ nghĩa”. Như vậy nông thôn mới trước tiên nó phải là nông thôn chứ không phải thị trấn, thị tứ, có thể khát quát gắn gọn theo năm nội dung cơ bản sau: 1. Làng xã văn minh, 2. Sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hoá; 3. Đời sống vật chẩ và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; 4. Bản sắc văn hoá dân tộc được giữ gìn và phát triển; 5. Xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ. Mô hình nông thôn mới là một chính sách về một mô hình phát triển cả về nông nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính chất tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sây giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các
  16. 7 mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí. Sự hình dung của các nhà nghiên cứu về mô hình nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện đại mà vẫn giữ được nét đặc trưng, tinh hoa văn hoá của người Việt Nam. Nhìn chung, mô hình nông thôn mới theo hướng công nghiệp hoá, hợp tác hoá, dân chủ hoá và văn minh hoá. Mô hình NTM được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát triển (đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường), đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt (kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội), tiến độ hơn so với mô hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước. Có thể quan niệm NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt. 2.1.3. Một số điều kiện và tiêu chí xây dựng nông thôn mới 2.1.3.1. Điều kiện cần có để xây dựng NTM theo đề án của Bộ NN&PTNT - Về kinh tế, nông thôn có nền sản xuất hàng hoá mở, hướng đến thị trường và giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông thôn phải hiện đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán. - Về chính trị, phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp lý, tôn trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã. - Về văn hoá - xã hội, xây dựng đời sống văn hoá ở khu vực dân cư, giúp nhau xoá đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng. - Về con người, chú trọng nâng cao trình độ dân trí, nhằm phát huy nội lực của người dân, tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng vào sản
  17. 8 xuất. Khuyến khích người dân tích cực tham gia các hoạt động lập kế hoạch, giám sát điều chỉnh và đánh giá công trình phát triển thôn, xóm. - Về môi trường, xây dựng, củng cố bảo vệ môi trường, tài nguyên, du lịch sinh thái. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải sinh hoạt, chất thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững. 2.1.3.2. Một số tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới Được Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 491/QĐ-TTg (16/4/2009) [9] ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM bao gồm 19 tiêu chí như: quy hoạch và thực hiện quy hoạch, giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hoá, chợ nông thôn, bưu diện, nhà dân cư, thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao động, hình thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hoá, môi trường, hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, an ninh, trật tự xã hội; và được chia thành 5 nhóm cụ thể: + Về quy hoạch + Về hạ tầng kinh tế - xã hội + Về văn hoá - xã hội - môi trường + Về hệ thống chính trị 2.1.4. Vai trò của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong tuyên truyền, vận động nhân dân xây dựng NTM 2.1.4.1.Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp Vai trò tuyên truyền Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tích cực tuyên truyền, phổ biến đến các thành viên, nhân dân chủ trương, chính sách xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà nước; qua đó, làm cho các thành viên, tầng lớp nhân dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, nội dung Chương trình; nâng cao ý thức trách nhiệm cho mỗi thành viên tự giác tham gia phong trào một cách tích cực phù hợp với điều kiện của mình.
  18. 9 Vai trò vận động Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp vận động thành viên, nhân dân tích cực tham gia thực hiện các nội dung cụ thể thông qua các phong trào do Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam phát động. Trong thời gian qua, Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đã phát động nhiều cuộc vận động xây dựng nông thôn mới như “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, “Ngày vì người nghèo”… 2.1.4.2. Hội Nông dân Việt Nam Vai trò tuyên truyền Hội Nông dân tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến trong hội viên và nông dân chủ trương, chính sách xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà nước. Các cấp hội tuyên truyền để hội viên, nông dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm cho mỗi hội viên, nông dân tự giác tham gia phong trào một cách tích cực phù hợp với điều kiện của mình. Vai trò vận động Hội Nông dân các cấp vận động hội viên, nông dân tích cực tham gia thực hiện những công việc chính như: Về kinh tế - xã hội: Vận động nhân dân đóng góp công sức tham gia xây dựng, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng nông thôn. Tham gia xây dựng đường giao thông liên thôn, nội thôn; công trình thủy lợi nội đồng, các công trình cấp nước sạch, thu gom, xử lý rác thải... Thực hiện chức năng giám sát các công trình nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại địa phương; làm nòng cốt trong công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình, xây dựng các câu lạc bộ nông dân sản xuất giỏi…
  19. 10 2.1.4.3. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Vai trò tuyên truyền Các cấp bộ Đoàn tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến trong đoàn viên, thanh niên chủ trương, chính sách xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà nước; qua đó làm cho đoàn viên, thanh niên hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm cho mỗi đoàn viên, thanh niên tự giác tham gia phong trào một cách tích cực phù hợp với điều kiện của mình. Vai trò vận động Vận động đoàn viên, thanh niên tích cực thực hiện những phần việc trong Bộ tiêu chí phù hợp với khả năng của mình. Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ- TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh đã triển khai phong trào “Tuổi trẻ chung tay xây dựng nông thôn mới”; xây dựng đề án “Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 324/QĐ-TTg (18/2/2013). [11] 2.1.4.4. Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam Vai trò vận động Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam vận động cán bộ, hội viên, phụ nữ tích cực tham gia xây dựng nông thôn mới thông qua các chương trình của mình và các phong trào do Mặt trận Tổ quốc phát động. Hiện nay, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam đang phát động phong trào xây dựng “Gia đình 5 không 3 sạch” trên phạm vi toàn quốc. Đây là cuộc vận động có nhiều nội dung thiết thực góp phần xây dựng nông thôn mới.
  20. 11 Vai trò tuyên truyền Hội Phụ nữ các cấp tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, hội viên, phụ nữ chủ trương, chính sách xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà nước. Các cấp hội tuyên truyền để hội viên, phụ nữ hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm cho mỗi hội viên, phụ nữ tự giác tham gia phong trào một cách tích cực phù hợp với điều kiện của mình. 2.1.4.5. Hội cựu chiến binh Việt Nam Vai trò tuyên truyền Các cấp hội tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến trong hội viên, cựu chiến binh chủ trương, chính sách xây dựng nông thôn mới; qua đó làm cho hội viên, cựu chiến binh hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, nội dung chương trình; giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm cho mỗi hội viên, cựu chiến binh ý thức trách nhiệm, tính tiên phong, gương mẫu tự giác tham gia phong trào một cách tích cực phù hợp với điều kiện của mình. 2.1.5. Vai trò của thôn và cộng đồng trong xây dựng NTM 2.1.5.1. Vai trò, trách nhiệm của BPT thôn Để tổ chức thực hiện các hoạt động phát triển cộng đồng trong xây dựng NTM, BPT thôn cần phát huy các vai trò và trách nhiệm của mình. BPT thôn có 03 vai trò cơ bản là: Một là: Hai là: Ba là: Lãnh đạo cộng đồng tổ Khơi dậy, phát huy tiềm Dẫn dắt cộng đồng vượt chức thực hiện có hiệu năng, sức mạnh cộng qua những khó khăn, quả và thành công các đồng, thay đổi tư duy, thử thách, duy trì sự ổn hoạt động phát triển nhận thức của người dân. định, tăng cường sự cộng đồng. phát triển bền vững.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2