intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Toán: Vận dụng nguyên lí khởi đầu cực trị và nguyên lí Dirichlet để giải các bài toán thi học sinh giỏi Trung học phổ thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

9
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Toán "Vận dụng nguyên lí khởi đầu cực trị và nguyên lí Dirichlet để giải các bài toán thi học sinh giỏi Trung học phổ thông" trình bày các nội dung: Kiến thức chuẩn bị; Ứng dụng nguyên lí khởi đầu cực trị và nguyên lí Dirichlet.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Toán: Vận dụng nguyên lí khởi đầu cực trị và nguyên lí Dirichlet để giải các bài toán thi học sinh giỏi Trung học phổ thông

  1. UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA: TOÁN ----------            PƠLOONG THỊ NEO            VẬN DỤNG NGUYÊN LÍ KHỞI ĐẦU CỰC TRỊ VÀ NGUYÊN LÍ DIRICHLET ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TOÁN THI HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG     KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC       Quảng Nam, tháng 6 năm 2021    
  2. UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA: TOÁN ----------  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài:   VẬN DỤNG NGUYÊN LÍ KHỞI ĐẦU CỰC TRỊ VÀ NGUYÊN LÍ DIRICHLET ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TOÁN THI HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG   Sinh viên thực hiện PƠLOONG THỊ NEO MSSV: 2117010115  CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM TOÁN KHÓA: 2017 – 2021    Cán bộ hướng dẫn  TS. TRẦN VĂN SỰ MSCB:   Quảng Nam, tháng 6 năm 2021    
  3. LỜI CẢM ƠN Trước khi trình bày nội dung chính của khoá luận, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng  và biết ơn sâu sắc đến thầy  giáo TS. Trần Văn Sự, người đã dành thời gian trực tiếp  hướng dẫn, tận tình, chu đáo và giúp đỡ tôi thực hiện đề tài của mình.   Bên cạnh đó tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Toán đã  giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành khoá  luận tốt nghiệp của mình.   Cuối  cùng,  tôi  xin  gửi  đến  những  người  thân  yêu  và  bạn  bè  một  lời  cảm  ơn  chân  thành  vì  mọi người đã luôn khích lệ, động  viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài  này.  Mặc dù đã cố gắng  và nỗ lực hết mình nhưng không thể tránh khỏi những thiếu  sót cần bổ sung và chỉnh sửa. Kính mong nhận được các lời nhận xét, góp ý của quý  thầy cô giáo và các bạn để khoá luận được hoàn thiện hơn.  Tôi xin chân thành cảm ơn!   Quảng Nam, tháng 06 năm 2021 Sinh viên thực hiện Pơloong Thị Neo            
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 2 1.Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 2 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu  ...................................................................................... 2 . 5. Đóng góp của đề tài  ............................................................................................... 3 . 6. Cấu trúc đề tài........................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ................................................................... 4 1.1. Lý thuyết tập hợp ................................................................................................ 4 1.1.1. Cách biểu diễn tập hợp ..................................................................................... 4 1.1.2. Các kiểu quan hệ tập hợp ................................................................................. 5 1.2. Phương pháp chứng minh phản chứng  ............................................................. 7 . 1.3. Một số tính chất của phép chia hết .................................................................... 8 . 1.4. Một số tính chất của đồng dư thức ..................................................................... 8 1.5. Một số kiến thức liên quan đến bất đẳng thức .................................................. 9 1.5.1. Bất đẳng thức trung bình cộng - trung bình nhân ........................................... 9 1.5.2. Bất đẳng thức Bunyakovsky ........................................................................... 10 . 1.6. Nguyên lý bù trừ ............................................................................................... 11 1.7. Nguyên lí khởi đầu cực trị ................................................................................ 13 1.8. Nguyên lí Dirichlet ............................................................................................ 13 1.8.1. Nội dung nguyên lí Dirichlet .......................................................................... 13 . 1.8.2. Nguyên lí Dirichlet mở rộng ........................................................................... 13 1.8.3. Nguyên lí Dirichlet dạng tập hợp .................................................................... 14 1.8.4. Nguyên lí Dirichlet dạng tập hợp mở rộng ..................................................... 14 1.8.5. Nguyên lí Dirichlet cho diện tích .................................................................... 15 CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG NGUYÊN LÍ KHỞI ĐẦU CỰC TRỊ VÀ NGUYÊN LÍ DIRICHLET VÀO BÀI TOÁN............................................................................... 16 2.1. Nguyên lí khởi đầu cực trị ................................................................................ 16 2.1.1. Ứng dụng vào giải bài toán hình học tổ hợp .................................................. 16    
  5. 2.1.2. Ứng dụng vào giải bài toán tổ hợp .................................................................. 22 2.1.3. Ứng dụng vào giải bài toán số học  ................................................................. 24 . 2.2. Nguyên lí Dirichlet ............................................................................................ 26 2.2.1. Ứng dụng vào giải bài toán hình học tổ hợp .................................................. 26 2.2.2. Ứng dụng vào giải bài toán tổ hợp .................................................................. 31 2.2.3. Ứng dụng vào giải bài toán số học  ................................................................. 33 . 2.2.4. Ứng dụng vào giải bất đẳng thức .................................................................... 35 2.3. Mối liên hệ giữa hai nguyên lí khởi đầu cực trị và nguyên lí Dirichlet........... 42 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 47                
  6. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong Toán học, có một số bài toán  mà chúng ta dùng nhiều phương pháp  khác  nhau để đưa ra một lời giải đúng. Chẳng hạn như phương pháp giải trực tiếp, phương  pháp phản chứng, phương pháp quy nạp toán học, … để tìm ra lời giải cho các bài toán  khá hóc búa. Trong các bài toán về lý thuyết tập hợp nói chung, lý thuyết tổ hợp nói  riêng,  nguyên  lí  khởi  đầu  cực trị  và  nguyên  lí  Dirichlet  là  hai  nguyên  lí  có  nội  dung  khá đơn giản nhưng cũng là phương pháp rất hiệu quả dùng để chứng minh nhiều kết  quả sâu sắc trong toán học. Đặc biệt, hai nguyên lí này có thể áp dụng rộng rãi trong  việc chứng  minh các bài toán tổ hợp thường  xuất hiện trong các  kỳ thi học sinh  giỏi  quốc gia cũng như kỳ thi Olympic toán học quốc tế cho học sinh, sinh viên.    Để thấy được tính ứng dụng thực tế cũng như tính hiệu quả của hai nguyên lí trên  trong việc vận dụng vào giải các bài tập tổ hợp, hình học tổ hợp, số học,…cùng với sự  giúp  đỡ  của  giảng  viên  hướng  dẫn  khóa  luận,  tôi  mạnh  dạn  chọn  đề  tài  “Vận dụng nguyên lí khởi đầu cực trị và nguyên lí Dirichlet để giải các bài toán thi học sinh giỏi Trung học phổ thông” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp cuối khóa của mình.  2. Mục tiêu nghiên cứu  Khoá luận được hoàn thành với mục tiêu nghiên cứu vận dụng nguyên lí khởi đầu  cực  trị  và  nguyên  lí  Dirichlet  để  giải  các  bài  toán  thi  học  sinh  giỏi  Trung  học  phổ  thông.  3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Vận dụng nguyên lí khởi đầu cực trị và nguyên lí Dirichlet để giải các bài toán thi  học sinh giỏi Trung học phổ thông.  3.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi vận dụng nguyên lí khởi đầu cực trị và  nguyên lí Dirichlet để giải bài toán tổ hợp, hình học tổ hợp, số học.  4. Phương pháp nghiên cứu  Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, tôi sử dụng các phương pháp:  - Phương pháp đọc tài liệu tham khảo kết hợp phân tích-tổng hợp tài liệu.  - Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.  - Hệ thống hoá, giải quyết vấn đề và sưu tầm giải quyết bài toán.  2   
  7. 5. Đóng góp của đề tài  Đề  tài  đưa  ra  phương  pháp  giải  toán  mới  trong  chương  trình  toán  THPT  ở  các  dạng toán nâng cao.  Đề  tài  sẽ  là  một  trong  những  tài  liệu  tham  khảo  cho  những  bạn  quan  tâm  đến  nguyên lí khởi đầu cực trị và nguyên lí Dirichlet.  6. Cấu trúc đề tài  Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khoá luận trình bày theo hai  chương:  Chương 1: Kiến thức chuẩn bị. Chương 2: Ứng dụng nguyên lí khởi đầu cực trị và nguyên lí Dirichlet. 3   
  8. CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ 1.1. Lý thuyết tập hợp  Tuy mới có hơn 100 năm kể từ khi ra đời nhưng lý thuyết tập hợp đã trở thành cơ  sở của toán học hiện đại. Trong thời đại hiện nay, lý thuyết tập hợp cũng đã thâm nhập  sâu vào trong toán học phổ thông và trở thành một phần không thể thiếu trong chương  trình giảng dạy toán học của nhà trường.  Lý thuyết tập hợp được nhà toán học Đức G.Cantor (1845-1918) sáng lập và phát  triển nhằm miêu tả các quan hệ toán học của các tập hợp. Trong lý thuyết tập hợp, ông  chỉ nghiên cứu những tính chất toán học không phụ thuộc vào nguồn gốc xuất thân của  các phần tử mà thôi.  Trong cuộc sống ta có rất nhiều  ví dụ về tập  hợp: Tập hợp các em học sinh của  một lớp học, tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các tam giác…  1.1.1. Cách biểu diễn tập hợp Thông  thường  người  ta  hay  biểu  diễn  một  tập  hợp  M  như  một  phần  mặt  phẳng  được  giới  hạn  bởi  một  đường cong khép kín. Phần mặt phẳng này được tô màu  hoặc đánh dấu để nhận biết được.  Mỗi phần tử x của một tập M được kí hiệu bởi x  M và được biểu diễn như một  điểm trong phần mặt phẳng được giới hạn đó. Còn khi x không phải là phần tử của tập  hợp M thì ta viết x  M. Lợi ích của  sự biểu diễn này cho ta hình ảnh trực quan hơn  về  giao của hai tập  hợp  cũng  như hợp  của  hai  tập  hợp.  Giao  của  hai  tập  hợp  A  và B cho trước, được  kí  hiệu là  A  B  là miền giao của hai phần biểu diễn tương ứng (xem hình bên phải) và  hợp của hai tập hợp A và B này, được kí hiệu là A  B là toàn bộ miền mặt phẳng dùng  để biểu diễn hai tập hợp này (xem hình bên trái)    Về mặt hình thức, ta hay dùng một trong 3 cách sau để biểu diễn tập hợp:  a. Liệt kê tất cả các phần tử  4   
  9. Chẳng hạn tập hợp tất cả các chữ số trong hệ thập phân:  0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8,9 .   b. Thông qua quy tắc nhận biết đơn giản  Trong  phương  pháp  biểu  diễn  tập  hợp  này,  người  ta  chỉ  liệt  kê  vài  phần  tử đầu  tiên  của  tập  hợp  để  người  đọc  có  thể  nhận  ra  ngay  quy  tắc  nhận  biết  chúng  và  dùng  dấu “…” để dễ hiểu là còn các phần tử khác nối tiếp theo quy luật đó. Chẳng hạn tập  hợp tất cả các số tự nhiên được biểu diễn như sau:  N  1, 2, 3, ... .   Tập hợp tất cả các số tự nhiên chẵn được biểu diễn như sau:  A  2 , 4 , 6 , ... .   Đôi khi người ta cũng biểu diễn thông qua quy tắc nhận biết đơn giản như sau:   Ví dụ biểu diễn tập các số nguyên:  Z  ...,  3,  2,  1, 0,1, 2, 3, ... .   c. Thông qua quy luật chung nhận biết các phần tử  Chẳng hạn để biểu diễn tập hợp tất cả các số chính phương, ta có thể viết:  M : n 2 : n  N  .   Thậm chí ta cũng có thể viết đơn giản như sau:  M: = { n  N :  n  là số chính phương}.  Trong  cách  biểu  diễn  này,  quy  tắc  nhận  biết  rất  có  thể  đơn  giản  về  hình  thức,  nhưng  khi  vận  dụng  để  nhận  biết  một  phần  tử có  thuộc  tâp  hợp  được  biểu  diễn  hay  không  là  một  vấn  đề  khó  khăn.  Chẳng  hạn  tập  hợp  các  số  nguyên  tố  được  biểu  diễn  như sau:  P = {p  N: p là số nguyên tố}.  Ví dụ 1: Hãy biểu diễn tập hợp tất cả các số thực trên mặt phẳng toạ độ Đề Các.  Giải: Tập hợp các số thực trong mặt phẳng là R 2 :  x , y  : x, y  R . 1.1.2. Các kiểu quan hệ tập hợp a. Tập hợp rỗng Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng và được kí hiệu bởi   .     5   
  10. b. Tập hợp hữu hạn Tập hợp có hữu hạn phần tử được gọi là tập hợp hữu hạn.     Ví dụ 2: Tập hợp  n  số tự nhiên đầu tiên  A  1,2,3,...n  là tập hợp hữu hạn.   c. Tập hợp vô hạn  Tập hợp có vô hạn phần tử được gọi là tập hợp vô hạn.   Ví dụ 3: Tập hợp các số tự nhiên, các số hữu tỉ, các số thực là các tập hợp vô hạn.   d. Tập hợp con Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hơp B nếu mọi phần tử của A đều là  phần tử của B và được kí hiệu A B.   Ví dụ 4: Tập hợp  tất cả các tập con của tập  hợp  1, 2,3 là các tập hợp   ,  1 ,  2 ,  3 ,  1,2 ,  1,3 ,  2, 3 ,  1, 2,3 .  Nếu A≠B và A B, thì ta nói A là tập con thật sự của B.   Tập rỗng là tập con của tất cả các tập hợp.  e. Hai tập hợp bằng nhau Hai tập hợp được  gọi là bằng nhau nếu  mỗi  phần tử của tập hợp này là phần tử  của tập hợp kia và ngược lại và kí hiệu A=B. Rõ ràng nếu A B và B  A thì A=B  f. Hiệu của hai tập hợp Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp  chứa  những  phần  tử  thuộc  A  mà  không  thuộc B và được kí hiệu là A\ B. Trong biểu  diễn  bởi  các  miền  mặt  phẳng  của  chúng  thì  A\ B được tô bởi các đường gạch chéo.  Như thường lệ, ta kí hiệu tập hợp tất cả các tập con của một tập hợp A bởi P(A).   Ví dụ 5: Cho  trước  hai  tập  hợp  A  và  B.  Chứng  minh  rẳng  tổng  số  phần  tử của  A  B  và  A  B bằng tổng số phần tử của A và B.  Giải: Ta biểu diễn các tập hợp  A  và B  như hình bởi các phần của  mặt phẳng bao bởi  các đường đóng kín. Giả sử rằng A có  n  phần tử và B có  m phần tử.  Nếu A  B có a phần tử thì số phần tử  A \ B  là  n  a  phần tử và số phần tử  B \ A   là  m  a  phần tử. Tập hợp A  B có:   n  a   a   m  a   n  m  a  phần tử.  6   
  11. Suy ra tổng số phần tử của  A  B  và  A  B  đúng bằng   n  m  a   a  m  n . 1.2. Phương pháp chứng minh phản chứng  Phương  pháp  chứng  minh  phản  chứng  là  một  phương  pháp  chứng  minh  khá  cổ  điển. Phương pháp chứng minh phản chứng được tiến hành các bước như sau:  Bước 1: Ta giả sử rằng kết luận của bài toán là sai và mệnh đề ngược lại của kết  luận bài toán là đúng.  Bước 2: Từ mệnh đề ngược lại kết luận của bài toán, ta suy diễn dựa trên giả thiết  cho sẵn của bài toán đi đến một khẳng định rõ ràng là sai hoặc mâu thuẫn với giả thiết  ban đầu của bài toán.  Bước 3: Kết luận là khẳng định của bài toán là đúng.   Rất  nhiều  bài  toán  chứng  minh  trực  tiếp  có  thể  dài,  nhưng  bằng  phương  pháp  chứng minh phản chứng nhiều khi ta có được một chút chứng minh ngắn gọn. Trong  chứng minh phản chứng, ta có thêm một giả thiết làm chỗ tựa cho chứng minh (đó là  mệnh đề ngược lại với kết luận của bài toán). Đôi khi xuất phát từ giả thiết được tạo  thêm này chúng ta dễ suy luận hơn.   Ví dụ 6: Biết rằng số   là  một số  vô tỉ. Chứng  minh rằng trong  khai  triển thập  phân của số    3,1415... sẽ có một chữ số xuất hiện vô hạn lần.  Giải: Giả sử ngược lại là kết luận của bài toán sai.  Khi  đó,  mỗi  chữ số  i  0,1, 2,...9 chỉ  xuất  hiện  hữu hạn  lần.  Giả  sử  ai là  số  lần  xuất hiện của chữ số  i  sau dấu phẩy trong khai triển thập phân của số   .   9 Như vậy  số   có  đúng  ai chữ số  sau  dấu  phẩy  trong  khai  triển  thập  phân  của  i0 nó. Vậy    phải là một số hữu tỉ (vô lí) vì ta biết rằng số    là một số vô tỉ.  Nhận xét: Mặc dù biết rằng trong khai triển thập phân của số    luôn có một chữ  số xuất hiện vô hạn lần nhưng cho đến bây giờ các nhà toán học vẫn không biết chính  7   
  12. xác  đó  là  chữ  số  gì.  Vì  sự tồn  tại  một  chữ số  có  tính  chất  như  vậy  trong  khai  triển  thập  phân của  số    chỉ được  chứng  tỏ bằng chứng  minh  phản  chứng  mà thôi.  Còn  khi  a là một số hữu tỉ có vô hạn chữ số sau dấu phẩy trong biểu diễn thập phân của  nó, thì ta dễ dàng tìm tất cả chữ số xuất hiện vô hạn lần sau dấu phẩy trong biểu diễn  thập phân của  a .  Trong việc chứng minh một số tính chất bằng phương pháp phản chứng, ta có thể  có thêm một số thông tin bổ sung quan trọng nếu sử dụng phản ví dụ nhỏ nhất.   Ý tưởng là để chứng minh một tính chất A cho một cấu hình P, ta xét một  đặc trưng  f  P   của P là một hàm có giá trị nguyên dương. Bây giờ giả sử tồn  tại một cấu hình P  không có tính chất A, khi đó sẽ tồn tại một cấu hình  P  không có  0 tính chất A với  f  P0  nhỏ nhất. Ta sẽ tìm cách suy ra điều mâu thuẫn.   Lúc này, ngoài việc chúng ta có cấu hình  P  không có tính chất A, ta còn có mọi  0 cấu hình P với  f  P   f  P0  đều có tính chất A.   1.3. Một số tính chất của phép chia hết Định nhĩa 1.1 phép chia hết: Gải sử  a ,   b  là hai số nguyên và  b  0 , ta nói  b  chia hết  a  hay  a  chia hết cho  b   nếu như có một số nguyên  q sao cho  a  bq . Khi ấy ta còn nói  b  là ước của  a  hay  a   là bội của  b  và viết  a  b .  Một số tính chất: i) Nếu  a  b  và  b c  thì  a  c .  ii) Nếu  a  b ,  a  c  và   b, c   1  thì  a bc .  iii) Nếu  ab c  và   b, c   1 thì  a  c .  1.4. Một số tính chất của đồng dư thức Định nghĩa 1.2 đồng dư thức: Cho  m  là một số nguyên dương, ta nói hai số nguyên  a  và  b  đồng dư với nhau  theo môđun  m  nếu trong các phép chia  a  và  b cho  m  ta được cùng một số dư, nghĩa  là có các số  q1 , q2 , r  với  0  r  m , sao cho:  a  mq1  r .  b  mq2  r .  Khi  a  và  b  đồng dư với nhau theo môđun  m  ta viết  a  b  (mod  m ).  8   
  13. Hệ thức  a  b  (mod  m ) được gọi là đồng dư thức.  Một số tính chất: i) a  b  (mod  m )   a  b  m .    a  b  mod m   a  c  b  d  mod m   ii) Nếu    thì         c  d  mod m    ac  bd  mod m  . 1.5. Một số kiến thức liên quan đến bất đẳng thức 1.5.1. Bất đẳng thức trung bình cộng - trung bình nhân Cho  n  số thực dương  a1 , a2 ,..., an  thì trung bình cộng của  n  số đó lớn hơn hoặc  bằng trung bình nhân của chúng, nghĩa là:  a1  a2  ...  an n  a1a2 ...an .  n Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi  a1  a2  ...  an .  Chứng minh: Ta dùng phương pháp quy nạp theo n:  Với  n  2 , ta có chứng minh :  a1  a2  a1a2 2  a1  a2  2 a1a2  0   2   a1  a2   0. Bất đẳng thức trên luôn đúng.  Để chứng minh bất đẳng thức tổng quát ta xét bất đẳng thức phụ:  Nếu  x1 , x2     thì  x1  x2  x1n1  x2n 1 .  Vậy  x1 , x2    thì ta luôn có:  x 1 n1  x2n1   x1  x2   0    x1n  x2n  x1 x2 n1  x2 x1n 1 .  Lấy  n  số thực không âm  x1, x2 ,..., xn  , Viết các bất đẳng thức tương ứng rồi  cộng lại ta được:  x 1 n  x2    x1n  x3n   ...   x1n  xn    x2n  x3n   ...   x2n  xn   ...   xn1  xnn    n n n n   x1 x2 1  x2 x1n1    x1x3n1  x3 x1n1   ...   x1xn 1  xn x1n1   ...   xn1xn 1  xn xn1    n n n n1 9   
  14.  x1  x2 1  x3 1  ...  xn 1   x2  x1n1  x3 1  ...  xn 1   ...  xn  x1n1  x2 1  ...  xn1    n n n n n n n1 Từ đó:   n 1  x1n  x2n  ...  xnn   x1  x2n1  x3n1  ...  xnn1   x2  x1n1  x3n1  ...  xnn1                                                 ...  xn  x1  x2  ...  xn1    (*).  n1 n1 n1 Theo giả thiết quy nạp, ta thừa nhận rằng đối với  n  1  số thực không âm bất kì,  trung bình cộng không nhỏ hơn trung bình nhân của chúng.  x2n1  x3n1  ...  xnn 1   n  1 x2 x3...xn .  x1n1  x3n1  ...  xnn 1   n  1 x1 x3...xn .              ….  x1n1  x2n1  ...  xnn11   n  1 x1 x2 ...xn1 .   Sử dụng bất đẳng thức này, (*) tương đương:   n 1  x1n  x2n  ...  xnn   n  n 1 x1x2...xn   x1n  x2n  ...  xnn            x1 x2 ...xn .  n Ta đặt  x1n  a1 , x2n  a2 , ..., xnn  an .  Ta được  a1  a2  ...  an n  a1a2 ...an  .  n 1.5.2. Bất đẳng thức Bunyakovsky  Cho  n  số thực bất kỳ, ai , bi  , i  1, n , ta có:   2  a1b1  a2b2  ...  anbn    a12  a22  ...  an2  b12  b22  ...  bn2  .  Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi tồn tại  k    sao cho:  b1  ka1 , b2  ka2 ,..., bn  kan .  Chứng minh : Với   x   , ta có :  2  a1x  b1   0 .  2  a2 x  b2   0 .  10   
  15.                                                    …  2  an x  bn   0 .  Từ đó suy ra:  a12 x 2  2a1b1 x  b12  0 .  a2 x 2  2a2b2 x  b22  0 .  2                                               ….  an x 2  2anbn x  bn2  0 .  2 Cộng vế theo vế ta đươc:  a 2 1  a2  ...  an  x 2  2  a1b1  a2b2  ...  anbn  x   b12  b22  ...  bn2   0 .  2 2 Ta thấy vế trái là một tam thức bậc hai. Đặt:  f ( x)   a12  a2  ...  an  x 2  2  a1b1  a2b2  ...  anbn  x   b12  b22  ...  bn2  .  2 2 Với  a12  a2  ...  an  0  và  f ( x )  0, x    nên nếu  a12  a2  ...  an  0  thì:  2 2 2 2 2  '   a1b1  a2b2  ...  anbn    a12  a2  ...  an  b12  b22  ...  bn   0 .  2 2 2 Và thu được bất đẳng thức cần chứng minh.  Nếu  a12  a2  ...  an  0  thì  a1  a2  ...  an  0  khi đó bất đẳng thức cần chứng  2 2 minh luôn đúng.  Cuối cùng ta thấy dấu “=” của bất đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:                                           '  0       a1 x  b1  a2 x  b2  ...  an x  bn  0                 b1  ka1  b2  ka2  ...  bn  kan     , k  .  1.6. Nguyên lý bù trừ Cho tập  X  và  n  tập con  X1 , X 2 ,..., X n . Ta có  n k 1 X 1  X 2  ...  X n    1 X  n, k  .  k 1 Trong đó:   X  n, 0   X        X  n, k    X i1  X i2  ...  X ik .  1 i1 ... ik  n Chứng minh : Với  n  2 , ta có :  X 1  X 2  X 1  X 2  X 1  X 2 .  11   
  16. Giả sử đúng đến  n  tức là :  n 2 1 X 1  X 2  ...  X n   X k   1  X i  X j  ...   k 1 1i  j  n k 1                               1  X i1  X i2  ...  X ik  ...  X 1  X 2  ...  X n .  1i1 ...ik  n Ta chứng minh đúng với  n  1 , ta có :                           X 1  X 2  ...  X n  X n 1                          X1  X 2  ...  X n   X n 1                            X1  X 2  ...  X n  X n1   X1  X 2  ...  X n   X n1 .  Ta có:   X 1  X 2  ...  X n   n k 1 n 1   X k  ...   1  X i1  X i2  ...  X ik  ...   1 X1  X 2  ...  X n k 1 1i1 ...ik  n   Và      X 1  X n1    X 2  X n1   ...   X n  X n1    n k 1     X k  X n1  ...   1  X i1  X i2  ...  X ik  X n1  ...   k 1 1i1 ...ik  n n 1           1 X1  X 2  ...  X n  X n1 .  Khi đó:  n n 1     X k  X n1   X k ;  k 1 k 1 n   1i  j  n X i  X j   X k  X n1   k 1  1i  j  n 1 Xi  X j ;   k 1 k   1  X i1  X i2  ...  X ik  X n1   1  X i1  X i2  ...  X ik ; 1i1 ...ik  n 1i1 ...ik  n 1   n 1 n   1 X1  X 2  ...  X n  X n 1   1 X1  X 2  ...  X n  X n 1 .  n k 1 Vậy ta có:     X 1  X 2  ...  X n    1 X  n, k  .  k 1 Với   X  n, k    X i1  X i2  ...  X ik .  1 i1 ... ik  n 12   
  17. 1.7. Nguyên lí khởi đầu cực trị  Nguyên lý khởi đầu cực trị có dạng đơn giản như sau:  Nguyên lí 1: Trong một tập hợp hữu hạn khác rỗng các số thực luôn luôn có thể chọn được số bé nhất và số lớn nhất.   Những  tập  hợp  hữu  hạn  cụ  thể  hay  được  xét  tới  là  các  tập  hợp  hữu  hạn  đoạn  thẳng, tập hợp hữu hạn góc, tập hợp diện tích của một số hữu hạn các đa giác, khoảng  cách từ một điểm cho trước tới các đoạn thẳng,... Nguyên lí 2: Trong một tập hợp khác rỗng các số tự nhiên luôn luôn có thể chọn được số bé nhất. Nguyên tắc này dùng để chứng minh những bài toán mà trong tập hợp những giá  trị phải xét tồn tại giá trị nhỏ nhất hoặc giá trị lớn nhất. Thông  thường  nguyên  lí  khởi  đầu  cực  trị  được  sử  dụng  cùng  với  phương  pháp  chứng minh phản chứng. Nguyên lí khởi đầu cực trị được vận dụng trong trường hợp  tập những giá trị cần phải khảo sát chỉ là một tập hợp hữu hạn (nguyên lí 1) hoặc có  thể vô hạn (nguyên lí 2) nhưng tồn tại một phần tử nhỏ nhất (hoặc lớn nhất).   Trong khi vận dụng nguyên lí này người ta tiến hành các bước sau Bước 1: Chứng tỏ rằng trong tất cả các giá trị cần khảo sát phải có một giá trị nhỏ  nhất hoặc giá trị lớn nhất. Bước 2: Xét bài toán trong trường hợp riêng  khi nó nhận  giá trị nhỏ nhất (hoặc  lớn nhất) này.  Bước 3: Chỉ ra một mâu thuẫn hoặc chỉ ra một giá trị còn nhỏ hơn (hoặc lớn hơn)  giá trị ta đang khảo sát. 1.8. Nguyên lí Dirichlet 1.8.1. Nội dung nguyên lí Dirichlet Nếu nhốt  n  1  con thỏ vào  n  cái chuồng thì luôn tồn tại một chuồng chứa ít nhất  hai con thỏ. 1.8.2. Nguyên lí Dirichlet mở rộng Cũng tương tự như vậy, nguyên lí Dirichlet mở rộng được phát biểu như sau:   “Nếu  nhốt  n   con  thỏ  vào  m ( m  2) chuồng  thì  tồn  tại  một  chuồng  có  ít  nhất   n  m 1  m   con thỏ”.     (  a được dùng để kí hiệu số nguyên lớn nhất không vượt quá số thực a cho trước). 13   
  18. Chứng minh: Nguyên lí Dirichlet bằng phản chứng.   n  m 1 Thật vậy, nếu không tồn tại chuồng nào nhốt được     con thỏ.    m   n  m 1   n 1  m   n 1 Nếu      m   m  1  con  thỏ  thì  số  thỏ  trong  mỗi  chuồng   m      n  1 luôn nhỏ hơn hoặc bằng     con.   m   n 1 Suy ra tổng số thỏ không vượt quá  m.    n 1 con thỏ (mâu thuẫn).  m   n  m 1 Do đó, phải có một chuồng chứa ít nhất     con thỏ.  m  1.8.3. Nguyên lí Dirichlet dạng tập hợp Cho A  và  B  là hai tập hợp khác rỗng có số phần tử hữu hạn, trong đó số lượng  phần tử  A  lớn hơn số lượng phần tử  B . Nếu với một quy tắc nào đó, mỗi phần tử của  A  cho tương ứng với một phần tử của B  thì tồn tại ít nhất hai phần tử khác nhau của  A  mà chúng tương ứng với một phần tử của  B . Nguyên lí Dirichlet dạng tập hợp được minh hoạ dưới dạng hình vẽ sau:    1.8.4. Nguyên lí Dirichlet dạng tập hợp mở rộng Giả sử  A ,  B  là hai tập hợp hữu hạn và  A , B  tương ứng kí hiệu là các số lượng  phần tử của  A  và  B .  Giả sử có một số tự nhiên  k nào đó mà  A  k . B và ta có quy tắc với mỗi phần  tử của  A  cho tương ứng với một phần tử của  B . Khi đó, tồn tại ít nhất  k  1   phần tử  của  A  mà chúng ứng với cùng một phần tử của  B . 14   
  19. 1.8.5. Nguyên lí Dirichlet cho diện tích Nếu K là  một  hình  phẳng,  còn  K1 , K 2 , K3 ,..., K n   là  các  hình  phẳng  sao  cho  K i  K , i  1, n  và  K  K1  K 2  ...  K n  (Với  K  là diện tích hình phẳng  K , còn  K i  là diện tích của hình phẳng  K i , i  1, n ) thì tồn  tại ít nhất hai hình phẳng  Ki , K j   với  1  i  j  n  sao cho  Ki , K j  có điểm trong chung.    15   
  20. CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG NGUYÊN LÍ KHỞI ĐẦU CỰC TRỊ VÀ NGUYÊN LÍ DIRICHLET VÀO BÀI TOÁN. 2.1. Nguyên lí khởi đầu cực trị 2.1.1. Ứng dụng vào giải bài toán hình học tổ hợp Bài toán 1: Cho  ABC là tam  giác nhọn.  Lấy một điểm P  bất  kì trong tam  giác.  Chứng minh rằng khoảng cách lớn nhất trong các khoảng cách từ P tới ba đỉnh A, B, C  không nhỏ hơn hai lần khoảng cách bé nhất trong các khoảng cách từ P tới ba cạnh của  tam giác đó.   Giải: A C1 B1 P B C A1 Gọi  A1 , B1 , C1  tương ứng là hình chiếu của P xuống các cạnh  BC , AC , AB . Ta có:    C PB  BPA    CPB  B PA  360 0 .  (1)  APC1   A1 PC   1 1 1 1 Theo nguyên lý khởi đầu cực trị, tồn tại:   max APC1 , C1 PB, BPA1 ,  , CPB1 , B1PA .     A PC    1  Không mất tổng quát, ta giả sử:  max  , C1PB, BPA1 ,  , CPB1 , B1PA  BPA1 . (2)  APC1   A1PC       Từ (1) và (2) dễ dàng suy ra:  BPA1  60 0 . (3)   PA 1 Từ (3) ta đi đến  cos  BPA1   1   hay  PB  2PA1 . (4)  PB 2 Từ  (4)  suy  ra:  max  PA, PB, PC  PB  2 PA1  2 min PA1 , PB1 , PC1 (điều  phải  chứng minh).  Bài toán 2: Chứng minh rằng trên mặt phẳng toạ độ Đề Các không thể tìm được  năm điểm nguyên là đỉnh của một ngũ giác đều (Điểm nguyên là điểm có cả tung độ  lẫn hoành độ đều là các số nguyên).  16   
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2