intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Thành lập tờ bản đồ địa chính số 29 tỷ lệ 1:1000 tại xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

36
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Khoá luận nhằm sử dụng máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS-230N phục cho công tác đo đạc tại xã Thiện Phiến, Huyện Tiên, Tỉnh Hưng Yên. Ứng dụng phần mềm Microstation, Famis thành lập bản đồ địa chính (tờ bản đồ địa chính số 29) phục vụ cho công tác quản lý và đăng ký cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất tại xã Thiên Phiến, Huyện Tiên Lữ, Tỉnh Hưng Yên. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Thành lập tờ bản đồ địa chính số 29 tỷ lệ 1:1000 tại xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- MÙA A GIÀNG Tên đề tài: THÀNH LẬP TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 29 TỶ LỆ 1:1000 TẠI XÃ THIỆN PHIẾN, HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƯNG YÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý đất đai Khoa: Quản lý tài nguyên Khóa: 2015 – 2019 THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- MÙA A GIÀNG Tên đề tài: THÀNH LẬP TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 29 TỶ LỆ 1:1000 TẠI XÃ THIỆN PHIẾN, HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƯNG YÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý đất đai Khoa: Quản lý tài nguyên Lớp: K47 – QLĐĐ – N02 Khóa: 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn: TS. NÔNG THỊ THU HUYỀN THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, được sự nhiệt tình giảng dạy của các thầy, các cô trong trường nói chung và các thầy các cô trong Khoa Quản lý Tài Nguyên nói riêng, em đã được trang bị những kiến thức cơ bản về chuyên môn và đó cũng một hành trang vững chắc cho công tác sau này của mỗi sinh viên. Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, các thầy cô giáo trong Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói chung, các thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên nói riêng đã tận tình giảng dạy dỗ em trong thời gian qua. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến cô TS. Nông Thị Thu Huyền. Cô đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trong thời gian làm việc với cô, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là nền tảng cho tương lai của em. Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty cổ phần Tài nguyên Môi trường Phương Bắc, các anh trong Đội đo đạc đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong thời gian thực tập. Với thời gian và khả năng còn hạn chế, đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 25 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Mùa A Giàng
  4. ii DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa CSDL Cơ sở dữ liệu TNMT Tài nguyên & Môi trường TT Thông tư QĐ Quyết định TCĐC Tổng cục Địa chính CP Chính Phủ QL Quốc lộ UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 BĐĐC Bản đồ địa chính
  5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tỷ lệ đo vẽ thành lập bản đồ địa chính được xác định trên cơ sở loại đất và mật độ thửa đất trung bình trên 01 hecta (ha) ................................... 11 Bảng 2.2 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ........................................... 16 Bảng 2.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới khống chế đo vẽ ................................ 19 Bảng 2.4: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính .......... 20 Bảng 2.5: Số lần đo quy định ................................................................................. 21 Bảng 2.6: Các hạn sai khi đo góc (quy định chung cho các máy đo có độ chính xác đo góc từ 1 - 5 giây) không lớn hơn giá trị quy định ............................. 21 Bảng 2.7. Thông số kỹ thuật của máy TOPCON GTS 230N .................................. 32 Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Thiện Phiến năm 2017 .................................. 46 Bảng 4.2. Thông số trạm máy 01 ........................................................................... 52 Bảng 4.3. Bảng phân lớp các đối tượng nội dung bản đồ địa chính ........................ 60
  6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1: Trình tự đo ............................................................................................. 24 Hình 2.2. Hình ảnh máy TOPCON GTS 230N ...................................................... 31 Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lý xã Thiện Phiến ........................................................... 40 Hình 4.2. Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ của khu vực đo vẽ...................................... 50 Hình 4.3: Làm việc với phần mềm TOP2ASC ....................................................... 53 Hình 4.4: Làm việc với phần mềm TOP2ASC ....................................................... 54 Hình 4.5: Làm việc với phần mềm TOP2ASC ....................................................... 54 Hình 4.6: Chọn file dữ liệu .................................................................................... 55 Hình 4.7: File số liệu sau khi được xử lý ............................................................... 55 Hình 4.8. Kết quả nhập giá trị đo các điểm chi tiết................................................. 58 Hình 4.9. Giao diện hiển thị trị đo ......................................................................... 58 Hình 4.10. Kết quả hiển thị trị đo.......................................................................... 59 Hình 4.11. Giao diện chọn đối tượng ..................................................................... 60 Hình 4.11. Kết quả nối điểm đo chi tiết ................................................................. 62 Hình 4.12. Giao diện tự động sửa lỗi bằng MRF Clean .......................................... 63 Hình 4.13. Kết quả kiểm tra sửa lỗi ....................................................................... 64 Hình 4.14. Giao diện tạo vùng ............................................................................... 64 Hình 4.15. Kết quả tạo vùng cho thửa đất .............................................................. 65 Hình 4.16. Giao diện đánh số thửa ......................................................................... 65 Hình 4.17. Lệnh gán dữ liệu bản đồ ....................................................................... 66 Hình 4.18. Kết quả nhập dữ liệu địa chính ............................................................. 66 Hình 4.19. Kết quả vẽ nhãn thửa............................................................................ 67 Hình 4.20. Kết quả tạo khung bản đồ ..................................................................... 68 Hình 4.21. Tờ bản đồ địa chính số 29 tại xã Thiện Phiến ....................................... 69 Sơ đồ 2.1: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis................... 29 Sơ đồ 4.1. Quy trình biên tập bản đồ địa chính ...................................................... 56
  7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ............................................................................ iv PHẦN 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................... 3 2.1. Cơ sở khoa học của bản đồ địa chính ..............................................................3 2.1.1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của bản đồ địa chính ......................... 3 2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung của bản đồ địa chính........................... 5 2.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ................................................. 8 2.1.4. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính .................................. 17 2.1.5. Thiết kế lưới khống chế đo vẽ ..................................................... 17 2.1.6. Thành lập đường chuyền kinh vĩ ..................................................... 20 2.1.7. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ...................................................... 21 2.2. Ứng dụng phần mền trong thành lập bản đồ địa chính ..................................25 2.2.1. Phần mềm MicroStation ................................................................. 25 2.2.2. Phần mền Famis ............................................................................ 26 2.3. Giới thiệu về phần mền và máy móc đo vẽ thành lập bản đồ địa chính ........30 2.3.1. Giới thiệu về phần mềm thành lập bản đồ địa chính.......................... 30 2.3.2. Máy toàn đạc điện tử đo vẽ bản đồ địa chính ................................... 31 2.4. Căn cứ pháp lý thành lập bản đồ địa chính ....................................................33 2.5. Tình hình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính...................................................34 2.5.1. Tình hình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính trên cả nước .................. 34 2.5.2. Tình hình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ............................................................................................................. 35
  8. vi PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 37 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................37 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 37 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 37 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .....................................................................37 3.3. Nội dung nghiên cứu......................................................................................37 3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã Thiện Phiến, Huyện Tiên Lữ, Tỉnh Hưng Yên ....................................................................................... 37 3.3.2. Tình hình sử dụng và tình hình quản lý đất đai ................................. 37 3.3.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ ...................................................... 37 3.3.4. Thành lập tờ bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ....................... 37 3.3.5. Đánh giá chung những thuận lợi và khó khăn khi thành lập bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử và phần mền ứng dụng tin học ................. 38 3.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................38 3.4.1 Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu ............................................ 38 3.4.2. Phương pháp đo đạc ...................................................................... 38 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 38 3.4.4. Phương pháp xây dựng bản đồ địa chính ......................................... 38 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................... 40 4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn xã Thiện Phiến ...............................................................................................................................40 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 40 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................. 41 4.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội ........................ 45 4.2. Hiện trạng sử dụng đất, tình hình quản lý đất đai xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên ................................................................................................46 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .................................................................. 46 4.2.2. Tình hình quản lý đất đai................................................................ 47 4.3. Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ cho xã Thiện Phiến ......................47
  9. vii 4.3.1. Công tác chuẩn bị.......................................................................... 47 4.3.2. Xác định tỷ lệ đo vẽ cho khu vực nghiên cứu .................................... 48 4.3.3. Xây dựng lưới khống chế khu vực đo vẽ ........................................... 48 4.4. Thành lập tờ bản đồ địa chính số 29 tại xã Thiện Phiến................................50 4.4.1. Đo vẽ chi tiết ................................................................................. 50 4.4.2. Tiến hành đo vẽ chi tiết .................................................................. 51 4.4.3. Nhập và xử lý số liệu...................................................................... 52 4.4.4. Biên tập bản đồ địa chính ............................................................... 56 4.5. Đánh giá chung những thuận lợi và khó khăn khi thành lập bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử và phần mền ứng dụng tin học ..................................70 4.5.1. Thuận lợi ...................................................................................... 70 4.5.2. Khó khăn ...................................................................................... 70 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 71 5.1. Kết luận ..........................................................................................................71 5.2. Kiến nghị........................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 73
  10. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là cội nguồn của sự sống, là tài sản vô cùng quý giá của thiên nhiên đã ban tặng cho con người, thành phần quan trọng trong môi trường sống của sinh vật trên trái đất, trong đó có con người chúng ta. Đất đai là tư liệu sản xuất kinh tế vô cùng quý giá. Đất đai là nguồn tàì nguyên hữu hạn trong không gian và vô hạn trong thời gian. Bản đồ địa chính là một tài liệu vô cùng quan trọng trong ngành quản lý đất đai. Bản đồ địa chính được xem như là tài liệu pháp lý trong hồ sơ địa chính, là cơ sở quản lý đất đai đến từng đơn vị nhỏ của thửa đất, là cơ sở để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, giải quyết các tranh chấp đất đai, giúp cho nhà nước phân hạng và đánh giá đất, đồng thời dựa vào nội dung bản đồ ta có thể biết được các đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của khu vực giúp cho người sử dụng đất thực hiện tốt các chính sách về pháp luật đất đai. Đo đạc địa chính là 1 quá trình rất quan trọng trong quá trình thành lập bản đồ địa chính. Trên thực tế, có rất nhiều phương pháp để thành lập bản đồ địa chính phương pháp đo đạc trực tiếp là thích hợp và hiệu quả nhất hiện nay. Xã Thiện Phiến là một trong 15 xã, thị trấn của huyện Tiên Lữ, Tỉnh Hưng Yên. Vị trí của xã có điều kiện để phát triển nền kinh tế đa dạng theo định hướng nông nghiệp hàng hóa - Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ thương mại. Chính vì vậy để đảm bảo công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giải quyết các vấn đề liên quan đến đất đai thì việc đo đạc, thành lập bản đồ địa chính là hết sức cần thiết, là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, đồng thời là nguồn tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Xuất phát từ thực tiễn trên và với mục đích tìm hiểu quy trình công nghệ, ứng dụng và khai thác những ưu điểm các thiết bị hiện đại trong đo đạc thành lập bản đồ địa chính và phần mềm ứng dụng trong việc xử lý số liệu, biên tập bản đồ
  11. 2 địa chính. Tôi thực hiện nghiên cứu đề tài “Thành lập tờ bản đồ địa chính số 29 tỷ lệ 1:1000 tại xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Sử dụng máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS-230N phục cho công tác đo đạc tại xã Thiện Phiến, Huyện Tiên, Tỉnh Hưng Yên. - Ứng dụng phầnmềm Microstation, Famis thành lập bản đồ địa chính (tờ bản đồ địa chính số 29) phục vụ cho công tác quản lý và đăng ký cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất tại xã Thiên Phiến, Huyện Tiên Lữ, Tỉnh Hưng Yên. - Xây dựng tờ bản đồ địa chính số 29 tỷ lệ 1:1000 tại xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên từ số liệu đo. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Giúp sử dụng thành thạo các phương pháp nhập số liệu, xử lý các số liệu đo đạc, quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc. - Trong học tập và nghiên cứu khoa học. + Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc - Trong thực tiễn. + Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn. + Phục vụ cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
  12. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của bản đồ địa chính 2.1.1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của bản đồ địa chính 2.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về bản đồ địa chính * Bản đồ Bản đồ là hình ảnh về mặt đất được thu gọn trên mặt phẳng tuân theo một quy luật toán học xác định, chỉ rõ sự phân bố trạng thái mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội mà đã được chọn lọc, đặc trưng theo yêu cầu của mỗi bản đồ cụ thể. * Bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận (Luật đất đai, Năm 2013)[6]. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất và các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã, phường thị trấn, được cơ quan thực hiện, Uỷ ban nhân dân cấp xã và các cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận (Nguyễn Quý Ly, 2017)[7]. * Bản đồ địa chính gốc Bản đồ địa chính gốc là bản đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất và thể hiện trọn và không trọn các thửa đất, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan; lập theo khu vực trong phạm vi một hoặc một số đơn vị hành chính cấp xã, trong một phần hay cả đơn vị hành chính cấp huyện hoặc một số huyện trong phạm vi một tỉnh hoặc một thành phố trực thuộc Trung ương, được cơ quan thực hiện và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận.
  13. 4 Bản đồ địa chính gốc là cơ sở để thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã). Các nội dung đã được cập nhật trên bản đồ địa chính cấp xã phải được chuyển lên bản đồ địa chính gốc (Nguyễn Quý Ly, 2017)[7]. * Bản đồ địa chính số Bản đồ địa chính số là bản đồ địa chính được xây dựng và lưu trữ trong máy tính. Bản đồ địa chính số có nội dung tương tự như bản đồ địa chính giấy nhưng các thông tin này được lưu chữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một bộ hệ thống kí hiệu đã số hóa (Bản đồ địa chính số bao gồm những thành phần chính sau đây: - Dữ liệu bản đồ (số liệu, dữ liệu đồ họa, dữ liệu thuộc tính, kí hiện bản đồ…). - Thiết bị ghi dữ liệu có khả năng đọc bằng máy tính (đĩa mềm, đĩa CD…). - Máy tính và thiết bị tin học (phần cứng, phần mềm). - Công cụ thể hiện dữ liệu dưới dạng bản đồ (máy chiếu, internet, các loại…) Bốn thành phần này đã phản ánh khá rõ tổ chức của bản đồ địa chính số và cũng cho thấy sự khác biệt với bản đồ địa chính giấy. Bản đồ địa chính số là vô hình khi ở trong các thiết bị ghi hoặc bộ nhớ của máy tính và là hữu hình khi được biểu thị bằng đồ họa lên màn hình máy tính hoặc các thiết bị ghi hình khác. Nếu một bản đồ được in ra thành hình ảnh trên vật liệu phẳng như giấy hoặc phim nhựa chẳng hạn, nó sẽ trở thành bản đồ giấy (Nguyễn Quý Ly, 2017)[7]. 2.1.1.2. Mục đích của việc thành lập bản đồ địa chính - Làm cơ sở để thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất (hay gọi tắt là đăng ký đất đai), giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật. - Xác nhận hiện trạng về địa giới hành chính xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh).
  14. 5 - Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến động và phục vụ cho chỉnh lý biến động của từng thửa đất trong từng đơn vị hành chính xã. - Làm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng các khu dân cư, đường giao thông, cấp thoát nước, thiết kế các công trình dân dụng và làm cơ sở để đo vẽ các công trình ngầm. - Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai. - Làm cơ sở để thống kê và kiểm kê đất đai - Làm cơ sở để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai các cấp. 2.1.1.3. Ý nghĩa của bản đồ địa chính Bản đồ địa chính có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội cũng như cũng trong công tác quản lý đất đai, nó giúp cho việc quản lý đất đai chặt chẽ, chính xác từ đó đưa ra những nhật xét đánh giá quy hoạch sử dụng đất, các hoạch định về chính sách pháp luật đất đai, điều chỉnh quan điểm đất đai một các hợp lý và toàn diện. Bản đồ địa chính được xem như là tài liệu pháp lý trong hồ sơ địa chính, là cơ sở quản lý đất đai đến từng đơn vị nhỏ của thửa đất, là cơ sở để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, giải quyết các tranh chấp đất đai, giúp cho nhà nước phân hạng và đánh giá đất, đồng thời dựa vào nội dung bản đồ ta có thể biết được các đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của khu vực giúp cho người sử dụng đất thực hiện tốt các chính sách về pháp luật đất đai. 2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung của bản đồ địa chính 2.1.2.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính Một sô yếu tố cơ bản và các yếu tố phụ khác có liên quan của bản đồ địa chính mà chúng ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất. Yếu tố điểm: Điểm chỉ một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng của địa vật, chúng ta cần chú ý quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
  15. 6 Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng hay những đường cong. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối. Đối với đường gấp khúc và Các đường cong cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó và đưa về dạng hình học cơ bản để có thể quản lý các yếu tố đặc trưng. Thửa đất: là một mảnh đất tồn tại ở thực địa được giới hạn bởi một đường bao khép kín, có diện tích xác định, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất. Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường ranh giới phân chia không ổn định, có các khu được sử dụng vào các mục đích khác nhau, mức tính thuế khác nhau. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay đơn vị tính thuế. Lô đất: Là vùng đất gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được chia lô theo điều kiện tương đồng nhất định (độ cao, độ dốc,...mục đích sử dụng). Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu. Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư, cộng đồng người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp... Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản, tổ dân phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện trong phạm vi lãnh thổ của mình. 2.1.2.2. Nội dung cơ bản của bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính vì vậy trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu của quản lý đất đai: Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao: Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các điểm khống chế các cấp, lưới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và các điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ở thực địa để sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0,1 mm trên bản đồ.
  16. 7 Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đường địa giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành chính, các điểm ngoặt của đường địa giới. Khi đường địa giới cấp thấp trùng với đường địa giới cấp cao hơn thì ưu tiên biểu thị đường địa giới cấp cao hơn. Các đường địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang được lưu thông trong các cơ quan nhà nước. Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính. Ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ bằng đường viền khép kín dạng đường gấp khúc hoặc đường cong. Để xác định vị trí thửa đất cần đo vẽ chính xác các điểm đặc trưng trên đường ranh giới của nó như điểm góc thửa điểm ngoặt, điểm cong của đường biên. Đối với mỗi thửa đất, trên bản đồ còn phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và phân loại đất theo mục đích sử dụng. Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 5 loại đất chính là đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Trên bản đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất, từng loại đất chi tiết. Công trình xây dựng trên đất: Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở vùng đất thổ cư, đặc biệt là ở khu vực đô thị thì trên từng thửa đất còn phải thể hiện chính xác ranh giới các công trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc,...Các công trình được xây dựng theo mép tường phía ngoài. Trên vị trí công trình còn biểu thị tính chất công trình như gạch nhà, nhà bê tông, nhà nhiều tầng. Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu dân cư, ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã hội, doanh trại quân đội,... Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đường sắt, đường bộ, đường trong làng, đường ngoài đồng, đường phố, ngõ phố,...Đo vẽ chính xác vị trí tim đường, mặt đường, chỉ giới đường, các công trình cầu cống trên đường và tính chất con đường. Giới hạn thể hiện hệ thống giao thông là chân đường, đường có độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì vẽ một nét và ghi chú độ rộng.
  17. 8 Mạng lưới thủy văn: Thể hiện hệ thông sông ngòi, kênh mương, ao hồ,... Đo vẽ theo mức nước cao nhất hoặc mức nước tại thời điểm đo vẽ. Độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5 mm thì trên bản đồ vẽ một nét theo đường tim của nó. Khi đo vẽ trong khu vực dân cư thì phải vẽ chính xác các rãnh thoát nước công cộng. Sông ngòi, kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng nước chảy. Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa định hướng. Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao thế, bảo vệ đê điều. Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng đất bằng đường đồng mức hoặc ghi chú độ cao. 2.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính Theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường, nội dung cơ sở toán học của bản đồ địa chính quy định như sau: 2.1.3.1. Hệ quy chiếu Bản đồ địa chính được thành lập trong hệ tọa độ Quốc gia Việt Nam VN- 2000 theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN-2000. - Bản đồ địa chính sử dụng thống nhất hệ toạ độ VN-2000 với các thông số sau (Tổng Cục Địa Chính 2001)[7]. + Elipsoid quốc gia là WGS-84 (World Geodetic Sytems - 84) có kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grinuyt và phù hợp với lãnh thổ Việt Nam với: Bán trục lớn: a = 6378137.000 m. Bán trục nhỏ: b = 6356752.300 m Độ dẹt: f = 1: 298,257223563 Hằng số trọng trường Trái Đất GM = 3986005 x 108 m3 s-2
  18. 9 Tốc độ quay quanh trục: ω = 72921151011 rad/s + Lưới chiếu bản đồ: Hệ toạ độ phẳng thiết lập theo phép chiếu hình UTM; + Múi chiếu 30 và 60 tương ứng với hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến thiên dạng chiều dài ko = 0.9999 và ko = 0.9996. + Điểm gốc tọa độ quốc gia: điểm N00 đặt tại viện Nghiên cứu Địa chính thuộc Tổng cục Địa chính nay là Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội + Điểm gốc độ cao tại Hòn dấu Hải Phòng. + Điểm gốc của hệ toạ độ mặt phẳng có X= 0 km, Y= 0 km. 2.1.3.2. Phép chiếu bản đồ Phép chiếu bản đồ là sự thể hiện (ánh xạ) bề mặt thực của trái đất lên mặt phẳng thông qua một công thức toán học xác định. Công thức chung: X = f1(,); Y = f2(,) Trong đó: - X,Y là tọa độ mặt phẳng của một điểm trên mặt phẳng. -, là tọa độ địa lý của một điểm bất kỳ trên bề mặt trái đất. - f1, f2 là hàm đơn trị, liên tục và hữu hạn trong phạm vi bản đồ hiện trạng. Tương ứng với mỗi hàm f1, f2 chúng ta sẽ có các phép chiếu bản đồ khác nhau. Bản đồ địa chính được xây dựng dựa trên 2 phép chiếu: Phép chiếu Gauss và phép chiếu UTM Phép chiếu Gauss là phép chiếu hình trụ ngang đồng góc, bán kính trụ ngang bằng bán kính trái đất. Tâm chiếu là tâm quả đất và chiếu theo múi chiếu 60 (tức là có tất cả 60 múi), các múi này được đánh số từ Tây sang Đông tính từ kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Greewich (nước Anh). Như vậy trong phép chiếu Gauss thì các góc không bị biến dạng, hình chiếu các kinh vĩ tuyến giao nhau với một góc bằng 900. Diện tích của múi chiếu Gauss lớn hơn trên mặt cầu, kinh tuyến trục không bị biến dạng (m0=1). Độ biến dạng về chiều dài và diện tích tăng từ kinh tuyến giữa về phía hai kinh tuyến biên và giảm từ xích đạo về hai cực.
  19. 10 Phép chiếu UTM cũng là phép chiếu hình trụ ngang đồng góc và nó cũng có tâm chiếu là tâm quả đất nhưng khác với phép chiếu Gauss để giảm độ biến dạng về chiều dài và diện tích thì trong UTM sử dụng hình trụ ngang có bán kính nhỏ hơn bán kính quả đất, nó cắt mặt cầu theo hai đường cong đối xứng và cách kinh tuyến giữa khoảng 180 km. Kinh tuyến trục là đường thẳng nhưng biến dạng về chiều dài (m0=0.9996). Các kinh tuyến trục 1,50 về 2 phía có đường chuẩn, vùng lãnh thổ nằm trong 2 đường chuẩn này có biến dạng nhỏ hơn so với phép chiếu Gauss. Các điểm nằm phía trong đường cắt mặt trụ thì có độ biến dạng mang dấu âm còn phía ngoài mang dấu dương. Nước ta có lãnh thổ trải dài theo vĩ độ nên sử dụng phép chiếu Gauss là hợp lý. Tuy nhiên với ưu điểm độ biến dạng phân bố đều hơn và để thuận tiện cho việc sử dụng hệ tọa độ chung trong khu vực và thế giới, trong hệ tạo độ VN-2000 ta sử dụng phép chiếu UTM thay cho phép chiếu Gauss trong hệ HN-72 (Tổng Cục Địa Chính, 2001)[7]. Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả nước có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến, vì vậy mỗi tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ 1030 đến 1090. 2.1.3.3. Tỷ lệ bản đồ địa chính Tỷ lệ bản đồ chính là hệ số thu nhỏ kích thước thực so với kích thước cần biểu diễn. Bản đồ địa chính là loại bản đồ tỉ lệ lớn, tuỳ thuộc vào mức độ khó khăn, giá trị kinh tế khu đất, diện tích khu đo mà ta chọn tỉ lệ đo vẽ khác nhau. Khu vực đo vẽ, điều kiện tự nhiên, mức độ khó khăn địa hình, tính chất quy hoạch của vùng đất và tập quán sử dụng đất khác nhau nên diện tích thửa đất cùng loại ở các vùng khác nhau cũng thay đổi đáng kể. Yêu cầu độ chính xác bản đồ là yếu tố quan trọng để chọn tỷ lệ bản đồ.
  20. 11 Khả năng kinh tế kỹ thuật của đơn vị là yếu tố cần tính đến vì khi đo vẽ tỷ lệ bản đồ càng lớn thì chi phí càng lớn hơn. Yêu cầu của công tác quản lý, trình độ quản lý và sử dụng đất của từng địa phương. Tỷ lệ đo vẽ thành lập bản đồ địa chính được xác định trên cơ sở loại đất và mật độ thửa đất trung bình trên 01 hecta (ha). Được xác định bằng số lượng thửa đất chia cho tổng diện tích (ha) của các thửa đất. Bảng 2.1. Tỷ lệ đo vẽ thành lập bản đồ địa chính được xác định trên cơ sở loại đất và mật độ thửa đất trung bình trên 01 hecta (ha) Tỷ lệ bản đồ Khu vực đo vẽ Loại đất 1:200 Mt ≥ 60 Đất thuộc nội thị của đô thị loại đặc biệt Đất đô thị, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông Mt ≥ 25 1:500 thôn Mt ≥ 30 Đất khu dân cư còn lại Mt ≥ 10 Đất khu dân cư 1:1000 Mt ≥ 20 Đất nông nghiệp Mt ≥40 Đất nông nghiệp tập trung Mt ≥ 5 Đất nông nghiệp 1:2000 Mt ≤ 10 Khu dân cư Đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy Mt ≤ 1 1:5000 sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác Mt ≥ 0,2 Đất lâm nghiệp 1:10.000 Mt < 0,2 Đất lâm nghiệp (Nguồn: Bộ tài Nguyên và Môi trường 2014)[2]. Mt: Mật độ thửa đất trung bình trên 01 ha. 2.1.3.4. Chia mảnh, đánh số hiệu mảnh và ghi tên gọi bản đồ địa chính Để thuận lợi cho việc sử dụng bản đồ mỗi nước cách quy ước cách chia mảnh và đánh số các bản đồ. Theo quy phạm đo đạc của nhà nước các mảnh bản đồ địa chính bao phủ trên lãnh thổ Việt Nam được chia mảnh và đánh số tương ứng với tỷ lệ như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0