intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn toán lớp 5

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp đại học "Thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thiết kế bài giảng E– Learing trong dạy học toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5; Thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn toán lớp 5

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC - MẦM NON & NGHỆ THUẬT ---------- LÂM BÍCH NGỌC THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING TRONG DẠY HỌC TOÁN CHUYỂN ĐỘNG CHƢƠNG TRÌNH MÔN TOÁN LỚP 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Quảng Nam, tháng 6 năm 2020
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC - MẦM NON & NGHỆ THUẬT ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING TRONG DẠY HỌC TOÁN CHUYỂN ĐỘNG CHƢƠNG TRÌNH MÔN TOÁN LỚP 5 Sinh viên thực hiện LÂM BÍCH NGỌC MSSV: 2116050151 CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC TIỂU HỌC KHÓA: 2016 – 2020 Cán bộ hướng dẫn ThS. NGUYỄN THANH PHONG MSCB: ………… Quảng Nam, tháng 6 năm 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Tiểu học – Mầm non và Nghệ thuật Trường đại học Quảng Nam đã tận tình truyền đạt kiến thức và chuyên môn quý giá trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được trang bị trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Để hoàn thành khóa luận này em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy ThS. Nguyễn Thanh Phong đã giúp em hoàn thành khóa luận một cách thuận lợi. Thầy đã luôn nhiệt tình đóng góp sửa chữa những thiếu sót, khuyết điểm em mắc phải và đề ra hướng giải quyết tốt nhất từ khi em nhận đề tài cho đến khi hoàn thành. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng với các thầy, cô trường Tiểu học Hùng Vương thành phố Tam Kỳ đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Do vốn kiến thưc còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự chia sẻ, đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công! Em xin chân thành cảm ơn! Quảng Nam, tháng 06 năm 2020 Sinh viên Lâm Bích Ngọc
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT GV Giáo viên HS Học sinh SGK Sách giáo khoa CNTT Công nghệ thông tin TN Thực nghiệm ĐC Đối chứng
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang Quy trình xây dựng bài giảng E-Learningearning trong 1.1.2.3 12 dạy học Sự hiểu biết của giáo viên về phương thức dạy học Toán 1.3.2.1 27 bằng E-Learning Hiệu quả khi áp dụng E-Learning vào dạy học so với dạy 1.3.2.2 27 truyền thống 1.3.2.3 Những thuận lợi khi áp dụng E-Learning vào dạy học 28 1.3.2.4 Những khó khăn khi áp dụng E-Learning vào dạy học 28 Bảng thống kê kết quả khảo sát của học sinh đã từng tham 1.3.2.5 29 gia tiết học có sử dụng E-Learning Thiết kế minh họa bài giảng E-Learningearning dạng bài 2.2.1 38 hình thành công thức tính vận tốc Thiết kế minh họa bài giảng E-Learningearning dạng bài 2.2.2 53 hình thành công thức tính quãng đường Thiết kế minh họa bài giảng E-Learningearning dạng bài 2.2.3 70 hình thành công thức tính thời gian 3.1 Kế hoạch thực nghiệm 86 Bảng thống kê kết quả điều tra đầu vào của hai lớp thực 3.2 88 nghiệm và đối chứng Bảng thống kê kết quả điều tra đầu vào của hai lớp thực 3.3 89 nghiệm và đối chứng Bảng thống kê kết quả điều tra đầu ra của hai lớp thực 3.4 90 nghiệm và đối chứng Bảng thống kê kết quả điều tra đầu ra của hai lớp thực 3.5 90 nghiệm và đối chứng Bảng so sánh kết quả kiểm tra đầu vào và đầu ra của hai 3.6 91 lớp thực nghiệm và đối chứng Mức độ hứng thú học tập của học sinh hai lớp thực 3.7 92 nghiệm và đối chứng
  6. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Bảng Nội dung Trang So sánh kết quả đầu vào của học sinh hai lớp thực 3.1 89 nghiệm và đối chứng So sánh kết quả đầu ra của học sinh hai lớp thực 3.2 90 nghiệm và đối chứng So sánh kết quả học tập của học sinh hai lớp thực 3.3 91 nghiệm và đối chứng Mức độ hứng thú học tập của học sinh hai lớp thực 3.4 93 nghiệm và đối chứng
  7. MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................ 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 2 1.3.2. Khách thể nghiên cứu................................................................................... 2 1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3 1.6. Lịch sử nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.6.1. Trên Thế giới ................................................................................................ 3 1.6.2. Tại Việt Nam ................................................................................................ 4 1.7. Đóng góp của đề tài......................................................................................... 5 1.8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 5 1.9. Cấu trúc đề tài ................................................................................................. 5 Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 6 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5. ........................... 6 1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 6 1.1.1. Tổng quan về E–Learning ............................................................................ 6 1.1.1.1. Khái niệm E-Learning ............................................................................... 6 1.1.1.2. Đặc điểm chung của E–Learning .............................................................. 7 1.1.1.3. Lợi ích của E–Learning trong thiết kế bài giảng điện tử .......................... 7 1.1.1.4. Hạn chế của E–Learning trong thiết kế bài giảng điện tử......................... 9 1.1.1.5. Các hình thức học tập với E-Learning ...................................................... 9 1.1.2. Bài giảng E-Learning ................................................................................ 10 1.1.2.1. Khái niệm bài giảng E-Learning ............................................................. 10 1.1.2.2. Yêu cầu trong thiết kế bài giảng E-Learning .......................................... 11 1.1.2.3. Những nguyên tắc khi xây dựng bài giảng E-Learning .......................... 12 1.1.2.4. Một số phần mềm hổ trợ thiết kế bài giảng E-Learning ......................... 13
  8. 1.1.3. Đặc điểm tâm lý của học sinh giai đoạn lớp 4, lớp 5 ................................ 17 1.1.3.1. Đặc điểm của quá trình nhận thức .......................................................... 17 1.1.3.2. Đặc điểm nhân cách của học sinh ........................................................... 18 1.2. Xu thế đổi mới dạy học ................................................................................. 19 1.3. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 21 1.3.1. Một số vấn đề về toán chuyển động .......................................................... 21 1.3.1.1. Đặc điểm toán chuyển động lớp 5 .......................................................... 21 1.3.1.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng các dạng toán chuyển động lớp 5 .................. 22 1.3.1.3. Nội dung các dạng toán chuyển động lớp 5 ............................................ 23 1.3.2. Thực trạng việc thiết kế bài giảng trong dạy học toán chuyển động lớp 5.. 24 Tiểu kết chương 1................................................................................................. 28 Chương 2: Thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5............................................................................... 29 2.1. Cơ sở đưa ra thiết kế bài giảng E- learning trong dạy học toán chuyển động lớp 5 ...................................................................................................................... 29 2.1.1. Căn cứ vào nghị quyết đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ..................... 29 2.1.2. Căn cứ vào nội dung dạy học toán chuyển động lớp 5 .............................. 30 2.1.3. Căn cứ vào vị trí, vai trò dạy học toán chuyển động lớp 5 ........................ 31 2.1.4. Căn cứ vào đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh giai đoạn lớp 4, 5 ...... 32 2.1.5. Căn cứ vào thực trạng việc thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn toán lớp 5 .................................................. 33 2.1.6. Căn cứ vào phần mềm Ispring Sute 9 hổ trợ thiết kế bài giảng E-Learning 34 2.1.7. Căn cứ vào cách thức học tập với E-Learning .......................................... 35 2.1.8. Quy trình để xây dụng bài giảng E-Learning ............................................ 36 2.2. Thiết kế minh họa một số bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn toán lớp 5 ....................................................................... 38 2.2.1. Thiết kế minh họa bài giảng E–Learning dạng bài hình thành công thức tính vận tốc ........................................................................................................... 38 2.2.2. Thiết kế minh họa bài giảng E–Learning dạng bài hình thành công thức tính quãng đường.................................................................................................. 53
  9. 2.2.3. Thiết kế minh họa bài giảng E–Learning dạng bài hình thành công thức tính thời gian ........................................................................................................ 70 Tiểu kết chương 2................................................................................................. 84 Chương 3. Thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 85 3.1. Mô tả thực nghiệm sư phạm.......................................................................... 85 3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 85 3.1.2. Nội dung thực nghiệm ................................................................................ 85 3.1.3. Đối tượng thực nghiệm .............................................................................. 85 3.1.4. Thời gian thực nghiệm ............................................................................... 86 3.1.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ........................................................... 86 3.2. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 86 3.2.1. Xây dựng kế hoạch thực nghiệm ............................................................... 86 3.2.2. Tiến hành thực nghiệm............................................................................... 87 3.3. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 87 3.3.1. Các tiêu chí đánh giá thực nghiệm ............................................................. 87 3.3.2. Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 88 3.3.3. Kết luận thực nghiệm ................................................................................. 93 Tiểu kết chương 3................................................................................................. 96 Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 97 1. Kết luận ............................................................................................................ 97 2. Kiến nghị .......................................................................................................... 97 Phần 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 100 Phần 5. PHỤ LỤC ................................................................................................ P1 PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................... P1 PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................... P3 PHỤ LỤC 3 .......................................................................................................... P6 PHỤ LỤC 4 .......................................................................................................... P8 PHỤ LỤC 5 ........................................................................................................ P15
  10. Phần 1. MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Đổi mới phương pháp dạy - học là một trong những mục tiêu lớn mà ngành Giáo dục đặt ra trong giai đoạn hiện nay. Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã quán triệt: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.” Công nghệ thông tin (CNTT) ngày càng phát triển mạnh mẽ, nó tác động đến tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội, trong đó có giáo dục. Việc ứng dụng CNTT vào quá trình giảng dạy đã được áp dụng rộng rãi trong thời gian vừa qua, nó làm thay đổi cách suy nghĩ của giáo viên và học sinh. CNTT vừa là một phương tiện vừa là một nhân tố mới nhằm thúc đẩy quá trình dạy học đạt được mục tiêu nhanh hơn, hiệu quả hơn, trở thành một công cụ hỗ trợ tích cực trong việc dạy và học ở trường phổ thông. Bài giảng E-Learning là kết quả của sự tích hợp giữa Công nghệ thông tin và giáo dục đào tạo. Một bài giảng E-Learning có thể đáp ứng cho các nhóm đối tượng là: học sinh, phụ huynh, nhà quản lý và các giáo viên. Lớp học trực tuyến E-Learning tham gia thông qua các bài giảng do giáo viên thiết kế. Bài giảng được thiết kế theo đúng trình tự của một tiết học và đảm bảo được các tiêu chí như: công nghệ, nội dung, kiến thức, sư phạm và phương pháp truyền đạt để đáp ứng được nhu cầu tự học của học sinh ở mọi lúc, mọi nơi, giảm chi phí, thời gian đi lại, không cần trường lớp. Việc đưa các bài giảng E-Learning đến người học được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử: tài liệu được gửi cho học sinh bằng email, học sinh học trên website, học qua đĩa CD - Rom multimedia, … 1
  11. Môn toán chiếm một nội dung rất lớn trong chương trình Giáo dục Tiểu học, xuyên suốt quá trình học toán là việc thực hiện các phép tính từ đơn giản đến phức tạp. Trong chương trình Toán lớp 5 các bài toán về “Chuyển động" chiếm một thời lượng tương đối lớn. Đây là một trong những dạng toán được đánh giá là tương đối khó đối với học sinh lứa tuổi này. Học tốt các dạng toán về chuyển động sẽ giúp học sinh rèn được kỹ năng đổi đơn vị đo thời gian, kỹ năng tính toán, kỹ năng giải toán có lời văn và các dạng toán khác, đồng thời là cơ sở tiền đề giúp học sinh học tốt chương trình toán và chương trình vật lý ở trường trung học cơ sở và các lớp trên. Xuất phát từ những nhận thức và thực tiễn nói trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn toán lớp 5” làm khóa luận tốt nghiệp đại học của mình. 1.2. Mục tiêu của đề tài Thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5 nhằm nâng cao chất lượng dạy học, phát huy tính tích cực học tập của học sinh. 1.3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Bài giảng E-Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5 1.3.2. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học môn Toán lớp 5 trong chương trình sách giáo khoa hiện hành 1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận xây dựng sử dụng E-Learning và chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 5 - Tìm hiểu nội dung, mục tiêu dạy học toán chuyển động lớp 5 - Thiết kế phiếu điều tra và điều tra về thực trạng đề tài đang nghiên cứu - Thiết kế bài giảng E-Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5 2
  12. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, tôi sử dụng các phương pháp: 1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc và khái quát các tài liệu, các loại sách tham khảo về E-Learning, nội dung và phương pháp dạy học Toán ở tiểu học liên quan đến các bài toán chuyển động lớp 5. - Phương pháp phân tích tổng hợp: Tìm hiểu các tài liệu có liên quan đến đề tài, từ đó phân tích và tổng hợp các tài liệu tìm được theo định hướng của cán bộ hướng dẫn. 2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Quan sát các tiết dạy ở trường Tiểu học - Phương pháp điều tra: Thiết kế phiếu điều tra khảo sát thực trạng thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động của chương trình môn Toán lớp 5. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực này để có định hướng đúng trong quá trình nghiên cứu - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm 1.6. Lịch sử nghiên cứu 1.6.1. Trên Thế giới E-Learning phát triển không đều tại các khu vực. E-Learning phát triển mạnh nhất ở khu vực Bắc Mỹ, ở Châu Âu E-Learning cũng rất có triển vọng, trong khi Châu Á lại là khu vực ứng dụng công nghệ này ít hơn. Tại Châu Á, E- Learning vẫn đang trong tình trạng mới phát triển, chưa có nhiều thành công vì một số lí do như: các quy tắc, luật lệ bảo thủ, sự ưa chuộng đào tạo truyền thống của văn hóa Châu Á, vấn đề ngôn ngữ chưa đồng nhất, cơ sở hạ tầng nghèo nàn và nền kinh tế lạc hậu ở một số quốc gia. Tuy vậy, các quốc gia Châu Á đang dần dần phải thừa nhận những tiềm năng mà E-Learning mang lại. Một số quốc gia có nền kinh tế phát triển như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, … đã và đang nỗ lực phát triển E-Learning. Trong đó, Nhật Bản là nước có ứng dụng E-Learning nhiều nhất so với các nước khác trong khu vực. 3
  13. 1.6.2 Tại Việt Nam Từ năm 2002 trở về trước, các tài liệu nghiên cứu, tìm hiều về E-Learning không nhiều. Từ 2003 – 2004, việc nghiên cứu E-Learning được quan tâm hơn. Các hội nghị, hội thảo về CNTT và giáo dục đều được đề cập nhiều đến vấn đề E-Learning và khả năng áp dụng vào môi trường đào tạo ở Việt Nam như: Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về nghiên cứu phát triển - ứng dụng CNTT và truyền thông (ICT-rda) tháng 2/2003, Hội thảo khoa học quốc gia lần II về nghiên cứu phát triển và ứng dụng CNTT và truyền thông (ICT-rda) tháng 9/2004 và hội thảo khoa học “Nghiên cứu và phát triển E-Learning” do Viện Công nghệ Thông tin (ĐHQG Hà Nội) và Khoa Công nghệ Thông tin (ĐH Bách khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về E- Learning đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam… Các trường đại học ở Việt Nam cũng bước đầu nghiên cứu và triển khai E- Learning, một số trường đã triển khai các phần mềm hỗ trợ đào tạo và cho các kết quả khả quan: Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội, Viện CNTT – ĐHQG Hà Nội, Đại học Bách Khoa Hà Nội,…Cục Công nghệ thông tin của Bộ GD&ĐT đã triển khai cổng E-Learning nhằm cung cấp một cách có hệ thống các thông tin E- Learning trên thế giới và ở Việt Nam. Bên cạnh đó, một số công ty phần mềm ở Việt Nam đã tung ra thị trường một số sản phẩm hỗ trợ đào tạo. Tuy các sản phẩm này chưa phải là sản phẩm lớn, được đóng gói hoàn chỉnh nhưng đã bước đầu góp phần thúc đẩy sự phát triển E-Learning ở Việt Nam. Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã nhiều lần tổ chức cuộc thi Thiết kế bài giảng E-Learning cấp quốc gia, kết quả các cuộc thi là nguồn tài liệu học tập phong phú cho học sinh, được lưu trữ tại địa chỉ https://elearning.moet.edu.vn/ Các nghiên cứu về E-Learning trong thời gian qua tại Việt Nam liên quan đến đề tài: - Luận văn thạc sĩ: "Nghiên cứu E-Learning và đề xuất giải pháp sử dụng E-Learning trong nhà trường phổ thông" của Nguyễn Thị Lệ - Luận văn thạc sĩ: "Nghiên cứu E-Learning và ứng dụng thiết kế bài giảng điện tử E-Learning" của Nguyễn Thị Lương. 4
  14. - Khóa luận tốt nghiệp đại học: "Thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học Tự nhiên và Xã hội lớp 3" của Quách Thùy Nga. - Luận văn thạc sĩ: "Tìm hiểu và ứng dụng hệ thống E-Learning" của Vũ Thị Hương khoa công nghệ thông tin, trường Đại học Điện Lực Hà Nội. 1.7. Đóng góp của đề tài - Về lý luận: Góp phần làm sáng tỏ nội dung “Thiết kế bài giảng E– Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5” - Về thực tiễn: + Điều tra thực tiễn việc thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy và học toán chuyển động lớp 5 hiện nay ở trường Tiểu học, từ đó đề xuất một số biện pháp Thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5 1.8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Thiết kế bài giảng E-Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5. Đề tài tiến hành điều tra ở trường tiểu học Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. 1.9. Cấu trúc đề tài Khóa luận gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thiết kế bài giảng E– Learing trong dạy học toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5 - Chương 2: Thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động chương trình môn Toán lớp 5 - Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 5
  15. Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thiết kế bài giảng E–Learning trong dạy học toán chuyển động chƣơng trình môn Toán lớp 5. 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Tổng quan về E–Learning 1.1.1.1. Khái niệm E-Learning E-Learning (Electronic Learning) là một thuật ngữ mới. Hiện nay theo các quan điểm và dưới các hình thức khác nhau có rất nhiều cách hiểu về E- Learning. Hiểu theo nghĩa rộng, E-Learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập và đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông, đặc biệt là công nghệ thông tin. Theo quan điểm hiện đại, E-Learning là sự phân phát nội dung học sử dụng các công cụ điện tử hiện đại như máy tính, mạng máy tính, mạng vệ tinh, mạng Internet, Intranet… trong đó nội dung học có thể thu được từ các Website, đĩa CD, băng video, audio… thông qua một máy tính hay TV; người dạy và học có thể giao tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức như: e-mail, thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn (forum), hội thảo, video… [13/14] Ngoài ra, còn một vài công cụ khác cho E-Learning như:  Computer Based Learning (CBL)  Web Based Learning (WBL)  Multimedia Based Learning. Hiện có hai hình thức giao tiếp giữa người dạy và người học qua hệ thống đào tạo trực tuyến là: giao tiếp đồng bộ (Synchronous) và giao tiếp không đồng bộ (Asynchronous). Giao tiếp đồng bộ: giao tiếp trong đó có nhiều người truy cập tại cùng một thời điểm và trao đổi thông tin trực tiếp với nhau như: thảo luận trực tuyến, hội thảo video… Giao tiếp không đồng bộ: người truy cập không nhất thiết phải truy cập tại cùng một thời điểm, (ví dụ: tự học qua Internet, CD-ROM, e-mail, diễn đàn). Đặc trưng của dạng này là học viên được tự do chọn lựa thời gian tham gia khoá học. 6
  16. 1.1.1.2. Đặc điểm chung của E–Learning Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là công nghệ mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, công nghệ tính toán… Hiệu quả mà E-Learning mang lại cao hơn so với phương pháp học truyền thống do E-Learning có tính tương tác cao dựa trên đa phương tiện (multimedia), tạo điều kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung học tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng người. E-Learning sẽ trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện nay, E-Learning đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nước trên thế giới. Rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực E-Learning đã ra đời. [12/14] 1.1.1.3. Lợi ích của E–Learning trong thiết kế bài giảng điện tử E-Learning có một số ưu điểm vượt trội so với loại hình đào tạo truyền thống. E-Learning kết hợp cả ưu điểm tương tác giữa học viên, GV của hình thức học trên lớp lẫn sự linh hoạt trong việc tự xác định thời gian, khả năng tiếp thu kiến thức của học viên.  Đối với nội dung học tập: Hỗ trợ các “đối tượng học” theo yêu cầu cá nhân hoá việc học. Nội dung học tập đã được phân chia thành các đối tượng tri thức riêng biệt theo từng lĩnh vực, ngành nghề rõ ràng. Điều này tạo ra tính mềm dẻo cao hơn, giúp cho học viên có thể lựa chọn những khoá học phù hợp với nhu cầu học tập của mình. Học viên có thể truy cập những đối tượng này qua các đường dẫn đã được xác định trước, sau đó sẽ tự tạo cho mình các kế hoạch học tập, thực hành hay sử dụng các phương tiện tìm kiếm để tìm ra các chủ đề theo yêu cầu. Nội dung môn học được cập nhật, phân phối dễ dàng, nhanh chóng. Với nhịp độ phát triển nhanh chóng của trình độ kỹ thuật công nghệ, các chương trình đào tạo cần được thay đổi, cập nhật thường xuyên để phù hợp với thông tin, kiến thức của từng giai đoạn phát triển của thời đại. Với phương thức đào tạo truyền thống và những phương thức đào tạo khác, muốn thay đổi nội dung bài học thì các tài liệu phải được sao chép lại và phân bố lại cho tất cả các học viên. Đối với hệ thống E-Learning, việc đó hoàn toàn đơn giản vì để cập nhật nội dung môn học chỉ cần sao chép các tập tin 7
  17. được cập nhật từ một máy tính địa phương (hoặc các phương tiện khác) tới máy chủ. Tất cả học viên sẽ có được phiên bản mới nhất trong máy tính trong lần truy cập sau. Hiệu quả tiếp thu bài học của học viên được nâng lên vượt bậc vì học viên có thể học những giáo viên tốt nhất, tài liệu mới nhất cùng với giao diện web học tập đẹp mắt với các hình ảnh động, vui nhộn.  Đối với học viên Hệ thống E-Learning hỗ trợ học theo khả năng cá nhân, theo thời gian biểu tự lập nên học viên có thể chọn phương pháp học thích hợp cho riêng mình. Học viên có thể chủ động thay đổi tốc độ học cho phù hợp với bản thân, giảm căng thẳng và tăng hiệu quả học tập. Bên cạnh đó, khả năng tương tác, trao đổi với nhiều người khác cũng giúp việc học tập có hiệu quả hơn.  Đối với giáo viên Giáo viên có thể theo dõi học viên dễ dàng. E-Learning cho phép dữ liệu được tự động lưu trên máy chủ, thông tin này có thể được thay thế từ phía người truy cập vào khoá học. Giáo viên có thể đánh giá các học viên thông qua cách trả lời các câu hỏi kiểm tra và thời gian trả lời các câu hỏi đó. Điều này cũng giúp đánh giá một cách công bằng học lực của các học viên. [11/26]  Đối với việc đào tạo nói chung E-Learning giúp giảm chi phí học tập. Bằng việc sử dụng các giải pháp học tập qua mạng, các tổ chức bao gồm cả trường học có thể giảm được các chi phí tiền học như tiền lương phải trả cho giáo viên, tiền thuê phòng học, chi phí đi lại và ăn ở của học viên. Đối với những người thuộc các tổ chức này, học tập qua mạng giúp họ không mất nhiều thời gian, công sức tiền bạc trong khi di chuyển, đi lại, tổ chức lớp học… góp phần tăng hiệu quả công việc. Thêm vào đó, giá cả các thiết bị công nghệ thông tin hiện nay cũng tương đối thấp, việc trang bị cho mình những chiếc máy tính có thể truy cập vào Internet và các phần mềm trình duyệt miễn phí để thực hiện việc học tập qua mạng là hết sức dễ dàng. E- Learning còn giúp làm giảm tổng thời gian cần thiết cho việc học. Theo thống kê trung bình, lượng thời gian cần thiết cho việc học giảm từ 40-60%. 8
  18. Hỗ trợ triển khai đào tạo từ xa. GVvà học viên có thể truy cập vào khoá học ở bất cứ địa điểm nào, trong bất cứ thời gian nào mà không nhất thiết phải trùng nhau chỉ cần có máy tính có thể kết nối Internet. 1.1.1.4. Hạn chế của E–Learning trong thiết kế bài giảng điện tử  Về phía người học Tham gia học tập dựa trên E-Learning đòi hỏi người học phải có khả năng làm việc độc lập với ý thức tự giác cao độ. Bên cạnh đó, cũng cần khả năng hợp tác, chia sẻ qua mạng một cách hiệu quả với giảng viên và các thành viên khác. Người học cũng cần phải biết lập kế hoạch phù hợp với bản thân, tự định hướng trong học tập, thực hiện tốt kế hoạch học tập đã đề ra.  Về phía nội dung học tập Trong nhiều trường hợp, không thể và không nên đưa ra các nội dung quá trừu tượng, quá phức tạp. Đặc biệt là nội dung liên quan đến thí nghiệm, thực hành mà CNTT không thể hiện được hay thể hiện kém hiệu quả. Hệ thống E-Learning cũng không thể thay thế được các hoạt động liên quan đến việc rèn luyện và hình thành kỹ năng, đặc biệt là kỹ năng thao tác và vận động.  Về yếu tố công nghệ Sự hạn chế về kỹ năng công nghệ của người học sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả, chất lượng dạy học dựa trên E-Learning. Bên cạnh đó, hạ tầng CNTT (mạng internet, băng thông, chi phí, …) cũng ảnh hưởng đáng kể đến tiến độ, chất lượng học tập. [14/43] 1.1.1.5. Các hình thức học tập với E-Learning Là một hệ thống học tập mềm dẻo và linh hoạt, có thể tổ chức dạy học theo nhiều hình thức khác nhau. Dưới góc độ vai trò của hệ thống E-Learning trong việc hoàn thành một khóa học, có thể kể ra hai hình thức học tập (mode of learning) chính là học tập trực tuyến và học tập hỗn hợp.  Học tập trực tuyến (Online learning) Là hình thức việc hoàn thành khóa học được thực hiện toàn bộ trên môi trường mạng thông qua hệ thống quản lý học tập. Theo cách này, E-Learning chỉ 9
  19. khai thác được những lợi thế của E-Learning chứ chưa quan tâm tới thế mạnh của dạy học giáp mặt. Thuộc về hình thức này, có hai cách thể hiện là dạy học đồng bộ (Synchronous Learning) khi người dạy và người học cùng tham gia vào hệ thống quản lý học tập và dạy học không đồng bộ (Asynchronous Learning), khi người dạy và người học tham gia vào hệ thống quản lý học tập ở những thời điểm khác nhau.  Học tập hỗn hợp (Blended learning) Đây là hình thức học tập, triển khai một khóa học với sự kết hợp của hai hình thức học tập trực tuyến và dạy học giáp mặt. Theo cách này, E-Learning được thiết kế với mục đích hỗ trợ quá trình dạy học và chỉ quan tâm tới những nội dung, chủ điểm phù hợp nhất với thế mạnh của loại hình này. Còn lại, với những nội dung khác vẫn được thực hiện thông qua hình thức dạy học giáp mặt với việc khai thác tối đa ưu điểm của nó. Hai hình thức này cần được thiết kế phù hợp, có mối liên hệ mật thiết, bổ sung cho nhau hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng cho khóa học. Với đặc điểm như trên, đây là hình thức được sử dụng khá phổ biến với nhiều cơ sở giáo dục trên thế giới, kể cả các nước có nền giáo dục phát triển. [13/34] 1.1.2. Bài giảng E-Learning 1.1.2.1. Khái niệm bài giảng E-Learning Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam thì: “Bài giảng E-Learning được tạo ra từ các công cụ tạo bài giảng, có khả năng tích hợp đa phương tiện truyền thông (multimedia) gồm phim (video), hình ảnh, đồ họa, hoạt hình, âm thanh, tiếng nói…, tuân thủ một trong các chuẩn SCORM, AICC” Cần phân biệt “Bài giảng điện tử E-Learning” với “giáo án”, “bản trình chiếu” và “bài giảng điên tử”. Giáo án (Lesson Plan) là kế hoạch giảng một bài học. Đó là bản kế hoạch dạy học có thể được viết tay hay soạn bằng phần mềm soạn thảo văn bản như MS Word, OpenOffice.org Writer…, trong đó mô tả rõ các hoạt động dạy và học cần chuẩn bị và thực hiện trong một bài giảng. Bài giảng điện tử là bài giảng được thể hiện qua các phương tiện CNTT (phần cứng, 10
  20. phần mềm). Phương tiện CNTT thường gồm nhiều thành phần trong đó có phần mềm trình chiếu như MS Powerpoint. Đây là dạng phổ biến nhất hiện nay song mọi người hay nhầm lẫn gọi đây là giáo án điện tử. Vì vậy, việc sử dụng Powerpoint soạn bài có thể gọi là bản trình chiếu. [14/35] 1.1.2.2. Yêu cầu trong thiết kế bài giảng E-Learning Bài giảng E-Learning được tạo ra từ các công cụ tạo bài giảng, có khả năng tích hợp đa phương tiện truyền thông (multimedia) gồm phim (video), hình ảnh, đồ hoạ, hoạt hình, âm thanh, tiếng nói...), tuân thủ một trong các chuẩn SCORM, AICC (Có Phụ lục đính kèm giới thiệu một số phần mềm công cụ đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn và được khuyến cáo sử dụng). [9/103] Nhóm tác giả có thể thuyết minh thêm để làm rõ sản phẩm dưới dạng một giáo án, trong đó giới thiệu và nhấn mạnh quan điểm, ý đồ của tác giả khi xây dựng bài giảng; mục đích, yêu cầu ... Bài giảng được xây dựng theo bài, theo chương, theo cả chương trình môn học hoặc theo mô đun, không nhất thiết làm cả một chương trình hoàn chỉnh theo khối lớp. Tuy nhiên bài giảng cần hoàn chỉnh ở một mô đun kiến thức nhất định. Khi chấm, chất lượng bài giảng được chú trọng hàng đầu, rồi đến số lượng. Trang đầu tiên của bài giảng ghi rõ theo mẫu - trang cuối của bài giảng cần nêu rõ các tài liệu và website tham khảo. Nội dung bài giảng cần có các trang trắc nghiệm tương tác để củng cố kiến thức, kích thích người học học một cách tích cực. Các hình thức trắc nghiệm có thể gồm: - Chọn phương án đúng; - Đúng/sai; - Ghép đôi; - Sắp xếp theo trật tự đúng; - Điền khuyết; - Nghe hiểu và điền từ. Dạng xuất bản và công bố bài giảng: Khuyến khích dùng các công cụ soạn bài giảng để tuỳ theo nhu cầu sử dụng có thể xuất ra các dạng: CD (offline), web (online), pdf (textbook). 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
40=>1