Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Tìm hiểu cách thức sản xuất rau sạch tại làng Kawakami tỉnh Nagano Nhật Bản
lượt xem 10
download
Mục tiêu của Khoá luận trình bày về thực trạng sản xuất rau sạch tại làng Kawakami. Tìm hiểu cách thức sản xuất rau sạch. Bài học kinh nghiệm và các giải pháp sản xuất rau sạch ứng dụng được ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Tìm hiểu cách thức sản xuất rau sạch tại làng Kawakami tỉnh Nagano Nhật Bản
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––– ĐAO VĂN GIANG Tên đề tài: TÌM HIỂU CÁCH THỨC SẢN XUẤT RAU SẠCH TẠI LÀNG KAWAKAMI, TỈNH NAGANO, NHẬT BẢN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chính : quy Chuyên ngành : Triển Nông Thôn Phát Khoa Kinh : tế và PTNT Khóa học : – 2018 2014 Thái Nguyên – 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––– ĐAO VĂN GIANG Tên đề tài: TÌM HIỂU CÁCH THỨC SẢN XUẤT RAU SẠCH TẠI LÀNG KAWAKAMI, TỈNH NAGANO, NHẬT BẢN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chính : quy Chuyên ngành Phát : Triển Nông Thôn Khoa Kinh : tế và PTNT Lớp 46 –: PTNT - N01 Khóa học : – 2018 2014 Giảng viên hướng dẫn PGS.TS : Đinh Ngọc Lan Thái Nguyên - 2019
- i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng của một sinh viên trước khi hoàn thành chương trình đào tạo. Thực tập giúp sinh viên củng cố kiến thức đã học, có cơ hội tiếp cận và thực hành với công việc trong thực tế, qua đó giúp sinh viên tích lũy thêm kỹ năng và kinh nghiệm với công việc trong tương lai. Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, em đã thực tập theo chương trình thực tập sinh của Trung tâm đào tạo và phát triển quốc tế ITC tại trang trại: ENDO TOROHIRO Nhật Bản từ ngày 07/05/2018 đến ngày 08/11/2018 với tên đề tài : “Tìm hiểu cách thức sản xuất rau sạch tại làng Kawakami tỉnh Nagano Nhật Bản”. Để có được kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự quan tâm của Nhà trường và Ban chủ nhiệm khoa, và đặc biệt là sự tận tình giúp đỡ của cô giáo PGS.TS Đinh Ngọc Lan đã trực tiếp hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bác đang công tác tại hiệp hội giao lưu nông nghiệp quốc tế làng Kawakami, HTX Kawakami, hiệp hội hỗ trợ du học sinh, thực tập sinh Chikyujin, cán bộ khuyến nông làng Kawakami đặc biệt là gia đình bác chủ đã luôn quan tâm, tạo điều kiện và cung cấp số liệu giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp tại địa bàn. Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã cố gắng hết mình nhưng do kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều, kiến thức và thời gian thực tập có hạn, bước đầu tiếp cận làm quen công việc thực tế và phương pháp nghiên cứu nên chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót và hạn chế. Em mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô và bạn bè để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày ...... tháng 03 năm 2019 Sinh viên Đao Văn Giang
- ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Định mức cho phép hoạt chất Deltamethrin có trên một số loại rau, theo quy định của Bộ NN & PTNT ................................................ 8 Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất của làng Kawakami năm 2015 ................... 37 Bảng 4.2. Thu nhập của người dân làng Kawakami ....................................... 40 Bảng 4.3. Cơ cấu diện tích đất canh tác của làng Kawakami năm 2016 ....... 40 Bảng 4.4. Số lượng xuất khẩu rau của làng Kawakami năm 2016 ................. 41 Bảng 4.5. Giá trị kinh tế thu được sản lượng rau bán ra năm 2016 ................ 42 Bảng 4.6. Tổng thu và tiêu thụ sản lượng sản xuất rau làng Kawakami qua các năm ................................................................................................ 42 Bảng 4.7. Tỷ lệ (%)sản lượng sản xuất rau của làng Kawakami .................... 43 Bảng 4.8: Lượng xuất khẩu rau của trang trại ENDO TOROHIRO .............. 44 Bảng 4.10 : Tổng thu từ sản xuất rau xà lách tại trang ENDO OROHIRO .... 53 Bảng 5.1: Chi phí dự kiến đầu tư xây lắp cơ bản của dự án ........................... 60 Bảng 5.2: Chi phí dự kiến đầu tư trang thiết bị của dự án .............................. 61 Bảng 5.3: Chi phí sản xuất thường xuyên của dự án ...................................... 61 Bảng 5.4: Doanh thu dự kiến hàng năm của dự án ......................................... 62 Bảng 3.5: Hiệu quả kinh tế của dự án ............................................................. 63
- iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy hoạt động nông lâm thủy sản Nhật Bản.................... 17 Hình 4.1. Hai loại rau xà lách xanh và xà lách tía được trồng xen kẽ nhau trên một quy mô diện tích ...................................................................... 45 Hình 4.2. Hạt giống được chăm sóc trong tủ nhiệt độ khoảng 1-2 ngày ........ 46 Hình 4.3: Lựa chọn hạt giống ......................................................................... 47 Hình 4.4 Phun thuốc trừ sâu phòng trừ sâu bệnh ............................................ 48 Hình 4.5 Sinh viên thực tập thu hoạch rau lúc 3h sáng ................................. 49 Hình 4.6. Sơ đồ tổ chức mạng lưới cơ quan phụ trách nông nghiệp làng Kawakami ....................................................................................... 50 Hình 4.7: Lợi nhuận thu được chi/lãi .............................................................. 54
- iv DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Diễn giải 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 CBNN Cán bộ nông nghiệp 3 CP Chính phủ 4 ĐG Đánh giá 5 ĐVT Đơn vị tính 6 GO Giá trị sản xuất 7 HHNN Hiệp hội nông nghiệp 8 HTX Hợp tác xã 9 JA Hiệp hội giao lưu nông nghiệp quốc tế Nhật Bản 10 KHKT Khoa học kỹ thuật 11 NLTS Nông lâm thủy sản 12 NN Nông nghiệp 13 NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 14 NNCNC Nông nghiệp công nghệ cao 15 QĐ-BNN Quyết định - Bộ nông nghiệp 16 QTSX Quy trình sản xuất 17 RS Rau sạch 18 TTTN Thực tập tốt nghiệp 19 VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
- v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1 .Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4 2.1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 4 2.1.2. Khái niệm về rau sạch ............................................................................. 6 2.1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của cây rau .................................................. 11 2.1.4. Khái niệm về sản xuất ........................................................................... 11 2.1.5. Các văn bản pháp lý lien quan đến nội dung thực tập .......................... 13 2.1.6. Lịch sử phát triển hệ thống khuyến nông ở Nhật Bản .......................... 14 2.2. Tình hình nghiên cứu sản xuất nông nghiệp cao trên Thế giới và Việt Nam ................................................................................................................. 17 2.2.1. Tình hình sản xuất rau của một số nước trên thế giới........................... 17 2.2.2. Mô hình trồng rau sạch ở làng Kawakami ............................................ 24 2.2.3. Tình hình sản xuất rau sạch tại Việt Nam ............................................. 25 Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .34 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 34
- vi 3.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 34 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 34 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 34 3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 34 3.4.2 Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................ 35 3.4.3 Thu thập số liệu sơ cấp ........................................................................... 35 3.4.4. Các phương pháp xử lý số liệu.............................................................. 35 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 36 4.1 Khái quát về Làng Kawakami ................................................................... 36 4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 36 4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 38 4.1.3 Tình hình sản xuất Nông nghiệp làng Kawakami .................................. 40 4.2 Cách thức sản xuất rau của trang trại ENDO TOROHIRO ...................... 45 4.2.1 Quy mô, diện tích ................................................................................... 45 4.2.2 Loại cây trồng trong trang trại ............................................................... 45 4.2.3. Quy trình sản xuất rau tại trang trại ENDO TOROHIRO .................... 46 4.3. Mạng lưới các cơ quan địa phương và nhiệm vụ của các bên liên quan . 50 4.3.1 Mạng lưới cơ quan tổ chức .................................................................... 50 4.3.2. Cách thức tổ chức sản xuất ................................................................... 51 4.4 Những thuận lợi và khó khăn về giải pháp khi áp dụng mô hình sản xuất rau ở Nhật Bản vào Việt Nam. ........................................................................ 54 4.5.Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ....................................................... 55 PHẦN 5. Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP ......................................................... 58 5.1. Chi phí ...................................................................................................... 60 5.2. Doanh thu của dự án ................................................................................ 62 5.2.1. Hiệu quả kinh tế của dự án.................................................................... 63 5.2.2. Điểm hòa vốn của dự án........................................................................ 63 5.3. Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (SWOT analysis): ..... 64
- vii 5.4. Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng/dự án và biện pháp giảm thiểu rủi ro ....................................................................................................... 64 5.5. Những kiến nghị nhằm hỗ trợ cho ý tưởng được thực hiện ..................... 65 5.6. Kế hoạch triển khai ý tưởng khởi nghiệp................................................. 65 KẾT LUẬN .................................................................................................... 67 1. Kết luận ....................................................................................................... 67 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 69
- 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Chương trình thực tập nghề tại Nhật Bản là một chương trình có sự hợp tác, liên kết chặt chẽ giữa Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên với Trung tâm Đào Tạo và Phát Triển Quốc Tế về nhiều lĩnh vực giáo dục đào tạo, chuyển giao khoa học công nghệ. Trong đó lĩnh vực về hợp tác phát triển nông nghiệp đang được chú trọng quan tâm vì đặc thù của Việt Nam vẫn đang là một nước nông nghiệp dựa vào nông nghiệp là chính. Nhật Bản là một nước dù chịu nhiều thiên tai điều kiệm thời tiết khắc nghiệt nhưng nền nông nghiệp phát triển một cách thần kỳ và là một trong những nước có nền nông nghiệp công nghệp cao tiên tiến, hiện đại hàng đầu thế giới. Đối với chương trình thực tập lần này không chỉ học về kiến thức nông nghiệp mà còn được trải nghiệm văn hóa, cuộc sống thường nhật của người bản địa. Thông qua những trải nghiệm thực tế để khám phá thêm những kiến thức mới biến nó thành kinh nghiệm cho bản thân. Nhắc đến Nhật bản chúng ta sẽ nghĩ đến một đất nước phát triển về kinh tế khoa học và kỹ thuật rất phát triển mà ít nghĩ đến nghành nông nghiệp Nhật Bản, nông nghiệp của Nhật Bản phát triển theo hướng khoa học bền vững ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại vì vậy có sản lượng rất cao, chất lượng rất tốt và đứng hàng đầu thế giới. Những người làm nông nghiệp của Nhật rất giàu có và sung túc. Nông nghiệp của Nhật Bản chỉ có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ chiếm khoảng 1%. Diện tích đất nông nghiệp ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ. Chỉ có khoảng 3% dân số của Nhật Bản làm nông nghiệp nhưng cung cấp đầy đủ thực phẩm chất lượng cao cho hơn 127 triệu dân của quốc gia này, ngoài ra còn dư thừa để xuất khẩu sang các nước như là Hồng Kông, Đài Loan, Singapore.
- 2 Sự thành công của nền nông nghiệp Nhật Bản là do sự quan tâm đầu tư của chính phủ vào nông nghiệp nhưng cũng phải nói đến vai trò tích cực của các hoạt động khuyến nông trong việc phát triển nông nghiệp tại Nhật Bản. Trên cơ sở nhằm để học hỏi những kiến thức và kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp sạch em đã được nhà trường cử đi thực tập tại làng kawakami, làng chủ yếu sản xuất các loại rau sạch như xà lách, bắp cải, cải thảo, xúc lơ… Các loại rau do làng sản xuất rất được ưa chuộng vì vậy việc trồng rau đã làm cho các hộ dân giàu lên nhanh chóng. Em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Tìm hiểu cách thức sản xuất rau sạch tại làng Kawakami tỉnh Nagano Nhật Bản”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Thực trạng sản xuất rau sạch tại làng Kawakami. - Tìm hiểu cách thức sản xuất rau sạch. - Bài học kinh nghiệm và các giải pháp sản xuất rau sạch ứng dụng được ở Việt Nam. 1.3. Ý nghĩa nghiên cứu 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Áp dụng kiến thức đã học của nhà trường làm quen với thực tế. - Nâng cao kiến thức thực tế. - Tích luỹ được kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau này. - Bổ sung tư liệu cho học tập. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Để góp phần phát triển bền vững và hiệu quả sản xuất rau sạch thì công tác xây dựng báo cáo hiện trạng đất sản xuất là rất cần thiết, nhằm giúp cho chủ trang trại, các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách về kinh tế, về đất đai chủ động nắm vững diễn biến đất nông nghiệp tại từng nơi, từng khu vực.
- 3 - Biết được mặt mạnh, mặt yếu kém, những khó khăn và tồn tại trong công tác quản lý, sử dụng tài đất nông nghiệp ở trang trại. - Đề xuất một số giải pháp sử dụng đất hợp lí, hiệu quả sao cho phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của trang trại trên cơ sở phát triển bền vững.
- 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 .Cơ sở lý luận của đề tài 2.1.1. Cơ sở khoa học của đề tài Rau là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể con người. Theo tính toán của các nhà dinh dưỡng học thì nhu cầu tiêu thụ rau bình quân hàng ngày của mỗi người trên thế giới cần khoảng 250-300g/ngày/người tức 90-110kg/người/năm. Rau cung cấp cho cơ thể con người các chất dinh dưỡng quan trọng như các loại vitamin, muối khoáng, axit hữu cơ, các hợp chất thơm, cũng như protein, lipit, chất xơ, vv...Trong rau xanh hàm lượng nước chiếm 85-95%, chỉ có 5-15% là chất khô. Trong chất khô lượng cacbon rất cao (cải bắp 60%, dưa chuột 74-75%, cà chua 75-78%, dưa hấu 92%). Giá trị dinh dưỡng cao nhất ở rau là hàm lượng đường (chủ yếu đường đơn) chiếm tỷ lệ lớn trong thành phần cacbon. Nhờ khả năng hoà tan cao, chúng làm tăng sự hấp thu và lưu thông của máu, tăng tính hoạt hoá trong quá trình ôxy hoá năng lượng của các mô tế bào. Một số loại rau như khoai tây, đậu (nhất là đậu ăn hạt như đậu Hà Lan, đậu Tây), nấm, tỏi cung cấp 70 - 312 calo/100g nhờ các chất chứa năng lượng như protit, gluxit. - Rau là nguồn cung cấp vitamin phong phú và rẻ tiền: Rau có chứa các loại vitamin A (tiền vitamin A), B1, B2, C, E và PP vv... Trong khẩu phần ăn của nhân dân ta, rau cung cấp khoảng 95 - 99% nguồn vitamin A, 60-70% nguồn vita min B (B1, B2, B6, B12) và gần 100% nguồn vitamin C. Vitamin có tác dụng làm cho cơ thể phát triển cân đối, điều hòa, các hoạt động sinh lý của cơ thể tiến hành bình thường. Thiếu một loại vitamin nào đó sẽ làm cho cơ thể phát triển không bình thường và phát sinh ra bệnh tật. Nếu ăn uống lâu ngày thiếu rau xanh ta thường thấy xuất hiện các triệu
- 5 chứng như da khô, mắt mờ, quáng gà... do thiếu vitamin A; bệnh chảy máu chân răng, tay chân mỏi mệt, suy nhược do thiếu vita min C; miệng lưỡi lở loét, viêm ngứa chủ yếu do thiếu vitamin PP; tê phù do thiếu vitamin B (chủ yếu là B1)... Ngoài ra thiếu vitamin làm giảm sức dẻo dai, hiệu suất làm việc kém, dễ phát sinh nhiều bệnh tật, khi mắc bệnh chữa cũng lâu lành. Trong lao động, công tác, học tập sinh hoạt hàng ngày mỗi người đều cần một lượng vita min nhất định, nhu cầu vitamin hàng ngày mỗi người cần 100mg C trong đó 90% lấy từ rau quả. - Rau là nguồn cung cấp chất khoáng cho cơ thể. Rau chứa các chất khoáng chủ yếu như Ca, P, Fe, là thành phần cấu tạo của xương và máu. Những chất khoáng có tác dụng trung hòa độ chua do dạ dày tiết ra khi tiêu hóa các loại thức ăn như thịt, các loại ngũ cốc. Hàm lượng Ca rất cao trong các loại rau cần, rau dền, rau muống, nấm hương, mộc nhĩ (100- 357 mg%). - Rau là nguồn cung cấp các dinh dưỡng khác. Rau cung cấp cho cơ thể các axit hữu cơ, các hợp chất thơm, các vi lượng, các xellulo (chất xơ) giúp cơ thể tiêu hoá thức ăn dễ dàng, phòng ngừa các bệnh về tim mạch áp huyết cao. Ngoài ra nhiều loại rau còn chứa các kháng sinh thực vật như Linunen, Carvon, Pinen ở cần tây, allixin ở tỏi, hành có tác dụng như một dược liệu đối với cơ thể. Bởi vậy nhu cầu ăn rau ngày càng cao ở tất cả mọi người. Theo tính toán của các nhà dinh dưỡng học thì mức tiêu dùng rau tối thiểu cho mỗi người cần 90-110 kg/năm tức 250- 300g/người/ngày. Liên hệ với các nước phát triển có đời sống cao đã vượt quá xa mức quy định này: Han quốc: 141,1 kg; New Zealand: 136,7 kg. Hà Lan lên tới 202 kg/người/năm. Ở Canada mức tiêu thụ rau bình quân hiện nay là 227 kg/người/năm. Xu hướng các nước phát triển là để cải thiện đời sống nhân dân cần tăng tỷ lệ thịt, trứng, sữa, rau, quả. Ở nước ta, do đời sống chưa cao, nhu cầu về rau ngày càng tăng nhưng so với các nước thì sản lượng bình
- 6 quân trên đầu người vẫn còn thấp. Tiêu thụ rau nhiều chủ yếu ở các thành phố lớn nhưng năm 2000 trở lại đây mức tiêu thụ tăng lên xấp xỉ nhu cầu bình quân của thế giới: Năm 2005 cả nước có dân số 88 triệu người, phấn đấu bình quân nhu cầu tiêu thụ 96,3 kg/người/năm, tức khoảng 263,8 g/người/ngày. Phấn đấu đến năm 2010 mức tiêu thụ 105,9 kg/người/năm tức 290,1 g/người/ngày với dân số chừng 95,8 triệu người. 2.1.2. Khái niệm về rau sạch Rau sạch hay còn gọi là rau an toàn là loại rau được sản xuất theo quy trình kỹ thuật bảo đảm được tiêu chuẩn sau: Hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích... nhằm giảm tối đa lượng độc tố tồn đọng trong rau như nitrat, thuốc trừ sâu, kim loại nặng và vi sinh vật gây bệnh. Rau chỉ được coi là sạch nếu người sản xuất tuân thủ các biện pháp kỹ thuật sau: Chọn đất: Vùng đất trồng rau sạch, chưa bị ô nhiễm bởi các kim loại nặng (thủy ngân, asen...), chưa bị ảnh hưởng của nước thải công nghiệp (do ở gần các xí nghiệp, nhà máy nước thải chưa được xử lý). Giảm lượng phân đạm bón cho các loại rau xanh vì phân đạm chứa nitrat. Khi ăn vào, nitrat sẽ chuyển thành nitrit, chúng kết hợp với các amin tạo nên các nitro amin gây bệnh, làm giảm hô hấp của tế bào, ảnh hưởng đến các hoạt động của tuyến giáp, gây đột biến và phát triển các khối u, nhất là các em gái rất dễ bị ngộ độc với nitrat. Lượng nitrat trong rau phụ thuộc nhiều vào kỹ thuật canh tác. Bón càng nhiều phân hóa học thì lượng nitrat càng lớn. Bón các loại phân đạm có chứa nitrat thì lượng nitrat cao hơn bón các loại phân urê, sulfat đạm. Bón lót sớm, đúng lúc thì lượng nitrat thấp, bón muộn quá trước khi thu hoạch thì lượng nitrat trong rau cao. Bón phân hóa học đúng quy định, kết hợp với phân chuồng, phân xanh và phân vi lượng là biện pháp
- 7 làm giảm nitrat trong rau. Nên sử dụng phân hữu cơ, phân chuồng hoai, mục để giảm các mầm bệnh, đặc biệt là các vi sinh vật có hại. Không tưới rau bằng phân bắc, phân chuồng tươi, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, các loại nước đã bị nhiễm bẩn. Không phun thuốc trừ sâu, vì thuốc trừ sâu có chứa nhiều gốc hóa học như DDT, 666, thủy ngân... gây độc hại cho cơ thể. Phun thuốc trừ sâu bừa bãi làm độc tố tồn dư trong đất cao và nguy hại hơn nữa là chúng hòa tan vào các nguồn nước sinh hoạt cho người sử dụng. Hiện nay, việc sử dụng phân hữu cơ hoai, mục, phân vi sinh tổng hợp, ứng dụng các biện pháp phòng trừ dịch bệnh tổng hợp (IPM) đối với sản xuất nông nghiệp nói chung và với rau nói riêng đang được khuyến khích. Với thuốc trừ sâu, không nên mua các loại thuốc không rõ nguồn gốc. Không nên thu hoạch ngay sau khi bón phân, hoặc nhất là khi mới phun thuốc trừ sâu. Mỗi loại thuốc đều có thời gian phân giải, phân hủy an toàn khác nhau, cho nên thời gian thu hoạch cũng khác nhau. Tuyệt đối không được thu hoạch rau ngay sau khi phun thuốc trừ sâu. Phải bảo đảm đủ thời gian phân hủy sau khi phun, tưới mới được thu hoạch và mang bán. Lâu nay, người tiêu dùng đã quen với cụm từ “Rau sạch” “Rau an toàn”, “Rau hữu cơ”. Nhưng, thế nào là rau sạch, rau hữu cơ, chắc hẳn không nhiều người tường tận? Rau an toàn (rau sạch) là gì ?Những sản phẩm rau tươi (bao gồm tất cả các loại rau ăn củ, thân, lá, hoa, quả có chất lượng đúng như đặc tính giống của nó, hàm lượng các hoá chất độc và mức độ nhiễm các sinh vật gây hại ở dưới mức tiêu chuẩn cho phép, bảo đảm an toàn cho người tiêu dùng và môi trường, thì được coi là rau đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, gọi tắt là "rau an toàn".Khái niệm rau "an toàn" được quy định là các chất sau đây chứa trong rau không được vượt quá tiêu chuẩn cho phép: Dư lượng thuốc hoá học (thuốc sâu, thuốc cỏ) ->Dẫn đến ngộ độc đồng loạt.
- 8 - Số lượng vi sinh vật và ký sinh trùng -> Gây tiêu chảy và tiêu chảy cấp. - Dư lượng đạm nitrat (NO3) -> Gây ung thư và một số bệnh khó chữa trị khác. - Dư lượng các kim loại nặng (chì, thủy ngân, asêníc, kẽm, đồng...) -> Gây ung thư và một số bệnh khó chữa trị khác.Hai tiêu chuẩn thứ 3 và thứ 4 là tác nhân chính dẫn đến bệnh ung thư, nó không gây tác hại tức thời mà tích luỹ nhiễm độc theo thời gian. Nhưng khi đã phát hiện được thì khó chữa trị. Bảng 2.1. Định mức cho phép hoạt chất Deltamethrin có trên một số loại rau, theo quy định của Bộ NN & PTNT Định mức cho phép STT Tên rau (Mg/kg) 1 Su hào ≤ 0.01 2 Tỏi ≤ 0.05 3 Cải hoa ≤ 0.1 4 Đậu tương ≤ 0.2 5 Hoa Atiso ≤ 0.05 6 Bắp cải ≤ 0.2 7 Cải thìa ≤ 0.5 8 Củ cải ≤ 0.01 9 Bí ngô ≤ 0.2 10 Nấm ≤ 0.05 11 Hành tây ≤ 0.2 12 Xà lách ≤ 0.1 (Nguồn: Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT của Bộ NN& PTNT) Chung quy lại theo quan điểm của các nhà khoa học thì: Rau sạch an toàn là rau được sản xuất theo quy trình kỹ thuật nghiêm ngạc đáp ứng các nhu cầu sau:
- 9 - Rau sạch là rau đảm bảo chất lượng độ tươi ngon không bị nhiễm các độc tố kim loại nặng như: Pb, As, Hg… - Hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật tồn tại trong rau không được quá mức cho phép. - Rau không được nhiễm các loại sâu bệnh và các vi sinh vật gay hại cho người và các loại vật nuôi… Cách nhận biết rau hữu cơ, rau an toàn với các loại rau thường khác: Dấu hiệu 1: Màu xanh trung thực. Đa phần các loại rau hữu cơ đều có màu xanh hơi vàng (xanh hữu cơ, xanh trung thực với bảng màu chuẩn đối với màu lá từng loại rau), nó không xanh đậm như các loại rau trồng bằng phân bón hóa học (đặc biệt là sử dụng phân bón lá hóa học, lá có màu xanh đậm), màu xanh đậm như là màu xanh dư đạm, mày xanh đậm chỉ thu hút sâu bệnh gây hại cho cây và gây hại sức khỏe người sử dụng (dư lượng nitrat). Dấu hiệu 2: Lá dày, ngắn, cân đối giữa các bộ phận. Lá rau hữu cơ luôn luôn dày, phiến lá ngắn và cân đối, dùng tay sờ vào có thể cảm nhận được độ cứng của lá, nhìn kỹ một chút sẽ thấy giữa các bộ phận phát triển rất cân đối, không có dấu hiệu thân cây mập. Dấu hiệu 3: Thân giòn, trọng lượng nặng, rắn chắc. Rau hữu cơ thường rất giòn (nhưng không có hoặc rất ít xơ), nó không yểu xìu giống như loại rau trồng bằng phân bón hóa học hoặc thuốc kích thích tăng trưởng, thân nó rắn chắc nhưng không bóng mượt (vì bóng mượt là dấu hiệu tích trữ quá nhiều nước trong cây). Dấu hiệu 4: Lâu héo, rất dễ bảo quản. Cây rau hữu cơ có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng trong vòng vài ngày mà không sợ hư (hỏng), không nhất thiết phải bỏ tủ lạnh. Khi cây bị héo thì phun nước sơ sơ là có cây có thể hồi phục về trạng thái ban đầu. Không giống như “rau hóa học” phun nước vào là cây sẽ hỏng.
- 10 Dấu hiệu 5: Ăn rất giòn và ngon (giữ được hương vị tự nhiên). Đẳng cấp rau hữu cơ được thể hiện ở chỗ ngon, giòn và thơm một cách tự nhiên mà không cần đến gia vị, ăn sống hoặc xào sơ với dầu ăn cũng rất ngon, càng ít sử dụng gia vị khi xào nấu thì ăn càng ngon.Bên cạnh các dấu hiệu trên, một dấu hiệu trực quan nữa là rau hữu cơ thường xấu mã hơn rau thường vì phân cũng dùng phân ủ. Về hương vị thì khi các bạn ăn sẽ thấy sự khác biệt rất rõ ràng. Theo như các nhà nghiên cứu, thì hàm lượng các yếu tố gây ô nhiễm trên các sản phẩm rau như hàm lượng Nitrat, kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật và các vi sinh vật… có thể gay hại đến sức khỏe đối với người tiêu dung sản phẩm tùy thuộc vào mức độ ô nhiễm. Do vậy sản phẩm rau được coi là sạch và an toàn khi đáp ứng được các thông số kỹ thuật cho phép của cơ quan giám định chất lượng sản phẩm và ở mỗi quốc gia đều xây dựng các chỉ tiêu phù hợp nhất để đo lường. Tiêu chuẩn rau sạch Như theo quy định Tiêu chuẩn của Nhật Bản “Japanese Agricultural Standards”, viết tắt (JAS) là tiêu chuẩn của Bộ Nông nghiệp Nhật Bản về các loại rau quả hoa màu sạch là phải đảm bảo tuyệt đối với người tiêu dùng và môi trường xung quanh và cần đạt những yêu cầu cơ bản sau: - Đất trồng rau phải sạch không được phép nhiễm các kim loại nặng: nghiêm cấm sử dụng hóa chất nông nghiệp, phân bón hóa học trong vòng ít nhất 2 năm (ít nhất 3 năm đối với cây lâu năm) trước khi gieo trồng. Không sử dụng hóa chất nông nghiệp, phân bón hữu cơ trong quá trình sản xuất. Bạn chỉ được phép sử dụng phân bón hữu cơ cho cây trồng. Để biết thêm chi tiết bạn có thể xem tại đây. - Phân bón: Năng suất hiệu quả của đất nên được duy trì và gia tăng bằng cách sử dụng phân bón hữu cơ từ dư lượng các sản phẩm thừa trong khu vực; và sử dụng chức năng của các vi sinh vật trong khu vực hoặc các khu
- 11 vực xung quanh. Việc sử dụng phân bón hóa học có thể được cho phép chỉ trong trường hợp các phương thức trên không làm duy trì và gia tăng năng suất hiệu quả của đất trồng. - Hạt giống và cây trồng: Sử dụng hạt giống và cây trồng hữu cơ; nghiêm cấm sử dụng hạt giống và cây trồng biến đổi gen trong sản xuất. - Kiểm soát động vật và thực vật gây hại: Sử dụng các biện pháp cơ học, vật lý, sinh học hoặc có thể kết hợp để phòng trừ mối nguy hại. 2.1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của cây rau Rau là cây hoa màu đem lại thu nhập nhanh cho người sản xuất và cũng là một mặt hàng xuất khẩu giá trị và có ý nghĩa chiến lược. Rau là cây trồng đem lại nhiều lợi nhuận góp phần phát triển kinh tế quốc dân đáng kể, ngoài ra rau còn là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Trong những năm gần đây thị trường xuất khẩu rau được mở rộng, năm 2015kim ngạch xuất khẩu của ngành rau quả Việt Nam năm đạt 2,2 tỷ USD, tăng tới 47% so với năm 2014. Các loại rau chính xuất khẩu của Việt Nam hiện nay là dưa chuột, cà chua, cà rốt, hành, ngô rau, đậu rau, ớt cay, nấm... trong đó dưa chuột và cà chua có nhiều triển vọng và chúng có thị trường xuất khẩu tương đối ổn định. Thị trường xuất khẩu rau chủ yếu của Việt Nam là Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Australia, Singapore, Hàn Quốc, Mỹ... và các nước châu Âu. Hàng năm lượng rau được xuất khẩu rất nhiều cả dạng rau tươi và qua chế biến như rau đóng hộp, rau gia vị, rau muối... trong đó rau tươi là hơn trên 200.000 tấn/năm. 2.1.4. Khái niệm về sản xuất 2.1.4.1. Khái niệm Sản xuất là việc sử dụng các loại hàng hóa và dịch vụ khác nhau gọi là đầu vào hoặc các yếu tố sản xuất, để tạo ra hàng hóa, dịch vụ mới gọi là đầu ra (hay sản phẩm). Nói ngắn gọn thì sản xuất là việc chuyển hóa các đầu vào
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương Khóa luận Tốt nghiệp Đại học: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang Angimex
71 p | 705 | 71
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của chủng nấm sò trắng (Pleurotus florida) trên giá thể mùn cưa bồ đề
48 p | 326 | 68
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera
89 p | 288 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thiết kế phần mở đầu và củng cố bài giảng môn Hóa học lớp 11 THPT theo hướng đổi mới
148 p | 186 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Người kể chuyện trong tiểu thuyết Tạ Duy Anh
72 p | 201 | 27
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Quản lý rác thải tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức hiện trạng một số giải pháp
20 p | 177 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin: Phân đoạn từ Tiếng Việt sử dụng mô hình CRFs
52 p | 191 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát khả năng hấp phụ Amoni của vật liệu đá ong biến tính
59 p | 134 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Kỹ năng nhập vai của nhà báo viết điều tra - Nguyễn Thùy Trang
127 p | 179 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ sinh học: Khảo sát hiệu quả của thanh trùng lên một số chỉ tiêu chất lượng của rượu vang
53 p | 188 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hóa một số chỉ thị phân tử ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
47 p | 77 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát hiệu ứng trùng phùng tổng trong đo phổ Gamam
74 p | 92 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xác định hoạt động phóng xạ trong mẫu môi trường bằng phương pháp FSA
65 p | 93 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Khảo sát tình hình vi khuẩn họ đường ruột sinh ESBL từ các mẫu bệnh phẩm được phân lập tại Khoa Vi sinh Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
63 p | 60 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng quy trình chế tạo mẫu chuẩn Uran và Kali để xác định hoạt độ phóng xạ trong mẫu đất
54 p | 110 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình mô phỏng vận chuyển Photon Electron bằng phương pháp Monte Carlo
71 p | 94 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử SEPT9 ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
84 p | 69 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình hiệu chỉnh trùng phùng cho hệ phổ kế gamma
69 p | 104 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn