Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Tìm hiểu hoạt kinh động doanh của HTX thủy sản Núi Cốc, xã Tân Thái, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 10
download
Mục tiêu của Khoá luận nhằm phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc nhằm đánh giá ưu, nhược điểm và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm của HTX thủy sản Núi Cốc. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Tìm hiểu hoạt kinh động doanh của HTX thủy sản Núi Cốc, xã Tân Thái, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––– ĐOÀN VĂN KIÊN TÊN ĐỀ TÀI TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HTX THỦY SẢN NÚI CỐC, XÃ TÂN THÁI, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : KT- PTNT Khóa học : 2015- 2019 Thái Nguyên – 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––– ĐOÀN VĂN KIÊN TÊN ĐỀ TÀI TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HTX THỦY SẢN NÚI CỐC, XÃ TÂN THÁI, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : KT- PTNT Khóa học : 2015- 2019 Giảng viên : TS. Nguyễn Hữu Thọ Thái Nguyên – 2019
- i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận "Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc, xã Tân Thái, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên". Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ Em trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu khóa luận này. Trước hết Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Phòng Đào tạo trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên cùng các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, Em xin trân trọng cảm ơn thầy giáo, TS. Nguyễn Hữu Thọ, đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành khóa luận này. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn HTX thủy sản Núi Cốc đã giúp đỡ, cung cấp thông tin, số liệu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu khóa luận. Xin chân thành cảm ơn tất các bạn bè, thầy cô đã động viên, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để Em hoàn thành khóa luận này. Do thời gian nghiên cứu có hạn, và đề tài mang tính mới, khóa luận của Em chắc hẳn không thể tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót, Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể bạn đọc. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Đoàn Văn Kiên
- ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Diện tích nuôi thủy sản qua các năm tại HTX thủy sản Núi Cốc ..............28 Bảng 3.2. Các sản phẩm của HTX ..............................................................................31 Bảng 3.3: Giá và số lượng nhập cá giống của HTX thủy sản Núi Cốc qua 2 năm 2016 – 2017 ............................................................................................... 32 Bảng 3.4. Chi phí sản xuất qua các năm 2016 – 2017 của HTX thủy sản Núi Cốc ......................................................................................... 34 Bảng 3.5. Phân tích ma trận SWOT cho phát triển sản xuất và phân phối cá ............38 Bảng 3.6. Năng suất và sản lượng cá của HTX qua 2 năm 2016 – 2017 ...................39 Bảng 3.7. Doanh thu các loại cá của HTX trong 2 năm 2016 - 2017 ......................... 40 Bảng 3.8: Nhật ký thực tập ......................................................................................... 58
- iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy hoạt động của HTX thủy sản Núi Cốc ................................ 26 Hình 3.2. Đồ thị thể hiện cơ diện tích nuôi thủy sản của HTX thủy sản Núi Cốc ............ 28 Hình 3.3. Sơ đồ tình hình phân phối cá tại HTX thủy sản Núi Cốc ........................... 35 Hình 3.4. Cơ cấu sản lượng cá được phân phối qua các kênh ................................... 37
- iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATTP : An toàn thực phẩm CNH-HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ĐVT : Đơn vị tính GO : Giá trị sản xuất HQKT : Hiệu quả kinh tế IC : Chi phí trung gian LĐ : Lao động MI : Kết quả cuối cùng NĐ-CP : Nghị định- Chính phủ STT : Số thứ tự TSCĐ : Tài sản cố định TT : Thông tư TP : Thành Phố VA : Giá trị gia tăng VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm
- v MỤC LỤC PHẦN 1.ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập ................................................................ 1 1.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2 1.2.1. Về chuyên môn nghiệp vụ ..................................................................................2 1.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc, ý thức trách nhiệm .............................................2 1.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ...................................................................2 1.3.1. Nội dung thực tập................................................................................................ 2 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu. ............................................................................................... 3 1.5. Nội dung thực tập...................................................................................................3 1.6. Phương thức thực hiện. .......................................................................................... 3 1.6.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ................................................................ 3 1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin .......................................................... 4 1.6.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá ............................................................................4 1.7. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 7 1.8. Ý nghĩa đề tài .........................................................................................................7 PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................8 2.1. Cơ sở lý luận về thị trường và phân loại thị trường đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX ......................................................... 8 2.1.1. Khái quát chung về thị trường ............................................................................8 2.1.2. Khái quát chung về cung thị trường .................................................................14 2.1.3. Khái quát chung về cầu thị trường ....................................................................15 2.1.4. Nội dung cơ bản về tiêu thụ sản phẩm và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ..................................................................16 2.2. Cơ sở thực tiễn ảnh hưởng đến phát triển hoạt động tiêu thụ sản phẩm ....................21 2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cá trên Thế Giới ...............................................21 2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ thủy sản ở trong nước........................................22 2.2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cá ở tỉnh Thái Nguyên ......................................23
- vi 2.2.4. Bài học kinh nghiệm về sản xuất và phân phối cá sạch....................................24 PHẦN 3.KẾT QUẢ THỰC TẬP .............................................................................25 3.1 Khái quát về cơ sở thực tập...................................................................................25 3.1.2. Ngành nghề kinh doanh của HTX ....................................................................25 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của HTX thuỷ sản Núi Cốc ............................ 25 3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc .............................. 31 3.2.1 Nhập giống và chi phí sản xuất của HTX .......................................................... 32 3.2.2 Kênh phân phối và tiêu thụ của HTX thủy sản Núi Cốc ...................................35 3.2.3. Tìm hiểu quy trình phân phối cá sạch tại HTX thủy sản Núi Cốc....................36 3.2.4. Phân tích SWOT ............................................................................................... 38 3.2.3 Doanh thu của HTX thủy sản Núi Cốc và định hướng phát triển ........... 38 3.3. Nội dung thực tập và những công việc đã làm tại HTX thủy sản Núi Cốc .........41 3.3.1. Tìm hiểu quy trình sản xuất tại trại cá Hồ Núi Cốc ..........................................41 3.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ............................................................... 54 3.3.3. Đề xuất giải pháp .................................................................................... 55 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 56 4.1. Kết luận ................................................................................................................56 4.2. Kiến nghị ..............................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 59
- 1 PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, tham gia vào một sân chơi lớn, cơ hội mới và thách thức mới. Khi gia nhập WTO cạnh tranh là tất yếu không thể tránh khỏi đối với các HTX. Cạnh tranh không chỉ với HTX trong nước và với cả các HTX nước ngoài. Để đứng vững trên thị trường thì bản thân HTX phải khai thác tối đa lợi thế, thế mạnh của mình nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Với sự cạnh tranh của các HTX trên thị trường ngày càng mạnh mẽ, có những HTX đã khẳng định mình bằng sự tồn tại và phát triển mạnh mẽ nhưng cũng có không ít những HTX không thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường và phá sản. HTX thủy sản Núi Cốc, xã Tân Thái, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên là một đơn vị mới thành lập, còn non trẻ, thiếu thốn về vốn cũng như kinh nghiệm quản lý… nhưng khó khăn ấy không phải là khó khăn lớn mà vấn đề đầu ra hay là tiêu thụ cho sản phẩm mới là vấn đề đặt nên hàng đầu đối với sự sống còn của HTX thủy sản Núi cốc. Sản phẩm sản xuất đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm nhưng khâu tiêu thụ khó khăn dẫn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc có mức lợi nhuận không cao. Mặc dù hiện nay HTX thủy sản Núi Cốc đang đặt đại lý ở một số huyện, xã trong Tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận, nhưng sản phẩm sản tiêu thụ chưa tương xứng với tiềm năng. Điều này một phần là do thực trạng ngành chăn nuôi trong nước gặp khó khăn do dịch bệnh, do cạnh tranh của sản phẩm nhập ngoại làm cho chăn nuôi quy mô nhỏ phá sản. Nhưng phần chính là do HTX không tổ chức tốt khâu tiêu thụ sản phẩm, chưa nhận thức hết vai trò và tầm quan trọng của khâu tiêu thụ sản phẩm trong hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX.
- 2 Vì vậy trong quá trình thực tập dưới sự giúp đỡ của các cô chú trong HTX em chọn đề tài: “Tìm hiểu hoạt kinh động doanh của HTX thủy sản Núi Cốc, xã Tân Thái, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1. Về chuyên môn nghiệp vụ + Khái quát về cơ sở thực tập tốt nghiệp. + Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ của HTX thủy sản Núi Cốc + Các hoạt động hoạt động tiêu thụ sản phẩm của HTX thủy sản Núi Cốc 1.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc, ý thức trách nhiệm - Nâng cao phẩm chất, đạo đức cá nhân, ý thức nghề nghiệp. - Tạo cho bản thân tác phong làm việc công nghiệp, hợp tác, thân thiện phục vụ cộng đồng. - Nâng cao khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc. Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngoài trường không chỉ là để học tập chuyên môn mà còn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế. Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan nhưng không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập. Hòa nhã với các cán bộ tại nơi thực tập. Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ phòng ban để có thể hoàn thành các công việc chung, tự khẳng định năng lực của bản thân. Năng động, tự chủ, sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ. Thật sự thích nghi và hội nhập vào môi trường làm việc. Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp phần giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của trường . Đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ được kinh nghiệm. 1.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 1.3.1. Nội dung thực tập Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX thủy sản
- 3 Núi Cốc nhằm đánh giá ưu, nhược điểm và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm của HTX thủy sản Núi Cốc. 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp thống kê và phân tích dữ liệu thứ cấp thu thập được trong quá trình thực tập tại HTX, các trang web thông tin về thị trường từ đó rút ra đánh giá. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu. - Thực trạng kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc hiện nay như thế nào? - Quá trình kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc hiện nay có những khó khăn và thuận lợi nào? 1.5. Nội dung thực tập. - Tìm hiểu công tác tổ chức sản xuất và công tác quản lý của HTX thủy sản Núi Cốc. - Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc. - Đưa ra các đề xuất, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho HTX thủy sản Núi Cốc trong những năm tới. 1.6. Phương thức thực hiện. 1.6.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu - Các số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp có liên quan đến nội dung nghiên cứu sẽ được điều tra thu thập trong quá trình thực hiện đề tài. - Thu thập số liệu thứ cấp: - Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: là phương pháp thu thập các thông tin, số liệu, thông tin liên quan trực tiếp và gián tiếp vấn đề nghiên cứu của đề tài đã được công bố chính thức tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, như lấy số liệu từ các ban ngành của huyện, xã các báo cáo tổng kết liên quan đến HTX và qua internet. - Sử dụng phương pháp kế thừa và cập nhật các báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện kinh tế, xã hội, sách báo, internet, số liệu thống kê của các phòng ban trong HTX. - Thu thập số liệu sơ cấp
- 4 + Phỏng vấn trực tiếp: tiến hành phỏng vẫn trực tiếp giám đốc của HTX thủy sản Núi Cốc. + Quan sát trực tiếp: Tiến hành quan sát trực tiếp tham gia các hoạt động sản xuất các hoạt động tiêu thụ của HTX thủy sản Núi Cốc, nhằm hiểu biết tổng quát, đồng thời đánh giá độ tin cậy của các số liệu mà giám đốc HTX thủy sản Núi Cốc đã cung cấp. - Số liệu thu thập được trong quá tình điều tra có thể tổng hợp vào các bảng biểu, từ đó đưa ra những nhận định về kết quả kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc. 1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin - Phương pháp thống kê: Được coi là chủ đạo để nghiên cứu các mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào, đầu ra, qua đó đánh giá so sánh và rút ra những kết luận, nhằm đưa ra các giải pháp có tính khoa học cũng như thực tế trong việc phát triển kinh tế của cơ sở. - Phương pháp chuyên khảo: Dùng để thu thập và lựa chọn các thông tin, tài liệu, kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. Thông qua việc nghiên cứu để lựa chọn, kế thừa những gì tiến bộ vận dụng vào thực tiễn để nâng cao hiệu quả sản xuất của cơ sở. - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh: Phương pháp này đòi hỏi người quản lý phải ghi chép tỷ mỷ, thường xuyên, liên tục suốt trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhằm biết được các yếu tố đầu vào, đầu ra từ đó biết được thu nhập của trang trại trong một kỳ sản xuất kinh doanh, thông qua kết quả đó rút ra các kết luận nhằm định hướng cho kỳ tới. 1.6.3 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá * Các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất - Tổng giá trị sản xuất của cơ sở: GO (Gross Output) là toàn bộ giá trị sản phẩm do HTX thủy sản Núi Cốc làm ra, được tính bằng tổng của các sản phẩm làm ra quy về giá trị.
- 5 + GO giá trị sản xuất (Gross Output): Trong đó: Pi là giá trị sản phẩm thứ i; Qi khối lượng sản phẩm thứ i. Vậy GO là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. Đối với trang trại thường người ta tính cho một năm (Vì trong một năm thì hầu hết các sản phẩm nông nghiệp đã có đủ thời gian sinh trưởng và cho sản phẩm) + VA giá trị gia tăng (Value Added) VA = GO - IC Trong đó: IC là chi phí trung gian (Intermediate Cost) IC = Trong đó: Ci khoản chi phí thứ i. Vậy IC là toàn bộ chi phí vật chất thường xuyên và các dịch vụ được sử dụng trong tất cả quá trình sản xuất của HTX thủy sản Núi Cốc như các chi phí: Giống, thuốc, các loại chi phí khác,… Hay VA = V + C + M Trong đó: V là chi phí lao động sống. C là giá trị hoàn vốn cố định (hay trong kinh tế thường gọi đó là khấu hao tài sản cố định) M là giá trị thặng dư. Vậy VA là chênh lệch giữa giá trị sản xuất với chi phí trung gian, nó phản ánh phần giá trị mới tăng thêm do kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc trong một thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. - Lợi nhuận (Pr): Là phần thu được sau khi trừ đi toàn bộ chi phí (TC), bao gồm chi phí vật chất, các dịch vụ cho sản xuất, công lao động và khấu hao tài sản cố định. Công thức tính: Pr = GO-TC
- 6 VA : Giá trị gia tăng. Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất rất quan tâm đến giá trị gia tăng. Nó thể hiện kết quả của quá trình đầu tư chi phí vật chất và lao động sống vào quá trình sản xuất. - Thu nhập hỗn hợp: MI (Mix Income) là phần thu nhập thuần tuý của người sản xuất, bao gồm phần trả công lao động và phần lợi nhuận mà họ có thể nhận được trong một chu kỳ sản xuất. Thu nhập hỗn hợp được tính theo Công thức sau: MI = VA - [A+W (nếu có)] Trong đó: A: Phần giá trị khấu hao tài sản cố định và chi phí phân bổ W: Tiền thuê công lao động (nếu có) Như vậy: GO : Tổng giá trị sản xuất MI : Kết quả cuối cùng Tổng chi phí gồm: Chi phí trung gian, khấu hao và thuế. Cây trồng là nguồn lực chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp nên các chỉ tiêu phải thể hiện được đầy đủ hiệu quả sản xuất, kết hợp hiệu quả sử dụng tổng hợp các nguồn lực khác trong hộ nông dân. - Chỉ tiêu hiệu quả phản ánh sản xuất/ 1 đơn vị diện tích: Tổng giá trị sản xuất/ha (GO/ha) Giá trị gia tăng/ha (VA/ha) - Chỉ tiêu hiệu quả vốn: Tổng giá trị sản xuất/chi phí trung gian (GO/IC) Giá trị gia tăng/chi phí trung gian (VA/IC) - Chỉ tiêu hiệu quả lao động : Tổng giá trị sản xuất/lao động (GO/lđ) Giá trị gia tăng/lao động (VA/lđ). * Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất + Hiệu quả sử dụng đất GO/ha canh tác (Giá trị sản xuất sản phẩm trên 1 ha canh tác) VA/ha canh tác (Giá trị gia tăng của sản phẩm trên 1ha canh tác)
- 7 + Hiệu quả sản xuất trên chi phí GO/IC (Tỷ suất giá trị nói lên chất lượng sản xuất kinh doanh của HTX, với mức độ đầu tư một đồng chi phí trung gian thì sẽ tạo ra giá trị sản xuất là bao nhiêu lần). VA/IC (Tỷ suất giá trị gia tăng, phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn, chỉ tiêu này phản ánh là nếu bỏ ra một đồng chi phí trung gian thì sẽ thu được giá trị gia tăng là bao nhiêu). + Hiệu quả sử dụng lao động, năng suất lao động GO/LĐ (giá trị gia tăng do một lao động tạo ra) VA/LĐ (Giá trị tăng thêm trên lao động) 1.7. Phạm vi nghiên cứu - Địa điểm nghiên cứu: tại HTX thủy sản Núi Cốc - Thời gian nghiên cứu: từ ngày 13/08/2017 đến ngày 23/12/2017 1.8. Ý nghĩa đề tài - Thông qua quá trình thực hiện đề tài giúp cho sinh viên củng cố kiến thức môn học, áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu, học tập kinh nghiệm… - Đề tài được dùng làm tài liệu tham khảo cho trường, khoa trong ngành và sinh viên các khóa tiếp theo. - Xác định rõ mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX thủy sản Núi Cốc.
- 8 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận về thị trường và phân loại thị trường đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX 2.1.1. Khái quát chung về thị trường 2.1.1.1 Khái niệm về thị trường Thị trường là một phạm trù của kinh tế hàng hoá, thị trường xuất hiện đồng thời với sự ra đời của nền sản xuất hàng hoá, được hình thành trong lĩnh vực lưu thông. Đã có rất nhiều quan điểm về thị trường được các nhà kinh tế học đưa ra. Theo quan niệm cổ điển: Thị trường là nơi mua bán hàng hoá, là nơi gặp gỡ để tiến hành các hoạt động mua, bán giữa người mua và người bán. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin: Thị trường là biểu hiện của sự phân công lao động xã hội, là một trong những khâu của quá trình tái sản xuất mở rộng. Gần đây, có nhà kinh tế định nghĩa “Thị trường là biểu hiện của quá trình mà trong đó thể hiện các quyết định của người tiêu dùng về hàng hoá và dịch vụ, cũng như quyết định của các HTX về số lượng, chất lượng, mẫu mã của hàng hoá”. Đó là những mối quan hệ giữa tổng số cung và tổng số cầu với cơ cấu cung - cầu của từng loại hàng hoá cụ thể. Quan niệm khác lại cho rằng: “Thị trường là nơi mua, bán hàng hoá, là một quá trình trong đó người mua và người bán một thứ hàng hoá tác động qua lại nhau để xác định giá và số lượng hàng, là nơi diễn ra các hoạt động mua, bán bằng tiền trong thời gian nhất định. Thị trường được coi là tổng hoà các mối quan hệ giữa người mua và người bán, là nơi tổng hợp tổng số cung và cầu về một loại hàng hoá hoặc một tập hợp hàng hoá nào đó và nó được biểu hiện ra ngoài bằng các hành vi mua, bán hàng hoá thông qua các đơn vị tiền tệ nhằm giải quyết mâu thuẫn về lợi ích của các thành viên tham gia thị trường.
- 9 Tuỳ theo cách tiếp cận về thời gian, không gian, địa lý,... có thể có những định nghĩa khác nhau. Nhưng dù đứng ở góc độ nào thì để tồn tại thị trường luôn cần sự có mặt của 3 yếu tố sau đây: Thứ nhất, khách hàng được xem là yếu tố tiên quyết của thị trường, thị trường phải có khách hàng nhưng không nhất thiết phải gắn với địa điểm cố định. Thứ hai, khách hàng phải có nhu cầu chưa được thoả mãn. Đây được xem là động lực thúc đẩy khách hàng mua hàng hoá và dịch vụ. Thứ ba, để việc mua bán hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thì yếu tố quan trọng là khách hàng phải có khả năng thanh toán. 2.1.1.2. Chức năng của thị trường Thị trường có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, nó phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế của mỗi quốc gia. Trên thị trường ,giá cả hàng hoá và các nguồn lực về tư liệu sản xuất, sức lao động… +Chức năng thừa nhận. Thị trường là nơi gặp gỡ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng trong quá trình trao đổi hàng hoá, HTX đưa hàng hoá của mình vào thị trường với mong muốn chủ quan là bán được nhiều hàng hoá với giá cả sao cho bù đắp được mọi chi phí bỏ ra và có lợi nhuận, người tiêu dùng tìm đến thị trường để mua những hàng hoá đúng công dụng, hợp thị hiếu và có khả năng thanh toán theo mong muốn của mình. Trong quá trình diễn ra sự trao đổi, mặc cả trên thị trường giữa hai bên về một hàng hoá nào đó sẽ có hai khả năng: Thừa nhận hoặc không thừa nhận, tức là có thể loại hàng hoá đó không phù hợp với công dụng và thị hiếu của người tiêu dùng, trong trường hợp này quá trình tái sản xuất sẽ bị ách tắc không thực hiện được. Ngược lại, trong trường hợp thực hiện chức năng chấp nhận, tức là đôi bên đã thuận mua vừa bán thì quá trình tái sản xuất được giải quyết . + Chức năng thực hiện Chức năng thực hiện thể hiện ở chỗ thị trường là nơi diễn ra các hành vi mua bán. Người ta thường cho rằng thực hiện về giá trị là quan trọng nhất nhưng sự thực hiện về giá trị chỉ xây ra khi giá trị sử dụng được thực hiện.
- 10 Ví dụ: Hàng hoá dù sản xuất với chi phí thấp mà không phù hợp với thị hiếu tiêu dùng thì vẫn không bán được. Thông qua chức năng thực hiện của thị trường, các hàng hoá hình thành nên giá trị trao đổi, làm cơ sở cho việc phân phối các nguồn lực. + Chức năng điều tiết Thông qua sự hình thành giá cả dưới tác động của qui luật giá trị và quy luật cạnh tranh trong quan hệ cung cầu hàng hoá mà chức năng điều tiết của thị trường được thể hiện một cách đầy đủ. Ta biết rằng số cung được tạo ra từ nhà sản xuất và số cầu được hình thành từ người tiêu dùng, giữa hai bên hoàn toàn không có quan hệ với nhau mà quan hệ ấy chỉ thể hiện khi diễn ra quá trình trao đổi, quan hệ giữa cung và cầu cũng bộc lộ. Việc giải quyết quan hệ giữa số cung và số cầu nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất diễn ra, được thể hiện thông qua sự đánh giá trên thị trường giữa đoi bên. Trong quá trình định giá chức năng điều tiết của thị trường được thể hiện thông qua sự phân bổ lực lượng sản xuất từ ngành này sang ngành khác, từ khu vực này sang khu vực khác đối với người sản xuất, đồng thời hướng dẫn tiêu dùng và hưóng dẫn cơ cấu tiêu dùng đối với người tiêu dùng. + Chức năng thông tin Chức năng thông tin thể hiện ở chổ nó chỉ ra cho người sản xuất, biết nên sản xuất hàng hoá nào, khối lượng bao nhiêu, nên tung ra thị trường ở thời điểm nào, nó chỉ ra cho người tiêu dùng biết nên mua một loại hàng hoá hay mua một mặt hàng thay thế nào đó hợp với nhu cầu . Chức năng này hình thành là do trên thị trường có chứa đựng các thông tin về tổng số cung và tổng số càu, cơ cáu của cung cầu, quan hệ cung cầu của từng loại hàng hoá, chi phí sản xuất, giá cả thị trường, chất lượng sản phẩm, các điều kiện tìm kiếm và tập hợp các yếu tố sản xuất và phân phối sản phẩm. Đó là những thông tin cần thiết để người sản xuất và người tiêu dùng ra các quyết định phù hợp với lợi ích của mình. Trong công tác quản lí nền kinh tế thị trường, vai trò tiếp cận thông tin từ thi trường đã quan trọng song việc chọn lọc thông tin và xử lí thông tin là công
- 11 việc quan trọng hơn nhiều. Đưa ra những quyết địng chính xác nhằm thúc đẩy sự vận hành của mọi hoạt động kinh tế trong cơ chế thi trường tuỳ thuộc vào độ chính xác của việc sàng lọc và xử lí thông tin. 2.1.1.3. Vai trò của thị trường + Thị trường là nơi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của HTX. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì bất kì một HTX nào tham gia vào thị trường củng có mục đích là bán được nhiều sản phẩm và kiếm được mhiều lợi nhuận nhất. Điều này có nghĩa là sản phẩm của HTX được tiêu thụ trên thị trường. Các HTX muốn duy trì và phát triển thì phải thực hiên cho được vấn đề tái sản xuất mở rộng ở cả 4 khâu: Sản xuất, phân phối trao đổi và tiêu dùng. Trong đó khâu phân phối trao đổi được thực hiện trên thị trường. Điều này cho thấy thị trường có vai trò là nơi trao đổi lưu thông, buôn bán hàng hoá theo các quy luật kinh tế trên thị trường. + Vị trí của thị trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX. Trong nền kinh tế thị trường, thị trường có vai trò trung tâm, nó vừa là mục tiêu của nhà sản xuất kinh doanh vừa là môi trường của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá. Quá trình sản xuất bao gồm 4 khâu: Sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng thì thị trường sản phẩm bao gồm 2 khâu phân phối và trao đổi. Đây là những khâu trung gian vô cùng cần thiết là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Thị trường tiêu thu sản phẩm của HTX là thị trường mà ở đó HTX giữ vai trò là người bạn. Nó là bộ phận trong tổng thể thị trường của ngành và nền kinh tế. Cụ thể vai trò của thị trường hàng hoá trong hoạt động kinh doanh của HTX thể hiện ở các mặt sau: Thị trường là nơi tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của HTX. Thi trường định hướng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các nhà sản xuất căn vào mối quan hệ giữa người mua và người bán để giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản.
- 12 Thị trường chính là thước đo để đánh giá, kiểm tra, chứng minh tính đúng đắn của các chủ trương, chiến lược, kế hoạch và các biện pháp sản xuất kinh doanh của HTX. Thị trường gắn HTX với tổng thể nền kinh tế và có khả năng hoà nhập vào nền kinh tế thế giới . + Tác dụng của việc nghiên cứu thị trường tiêu thụ hàng hoá. Khi tham gia vào thị trường thì việc nghiên cứu thị trường là một tất yếu khách quan để phát triển sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu thị trường hàng hoá cho HTX biết được sản xuất cái gì? Như thế nào ? Cho ai? Nghiên cứu thị trường chính là việc xuất phát điểm để HTX có thể xác định ra các chiến lược kinh doanh của mình. Từ việc xác lập chiến lược, HTX sẽ tiến hành xây dựng các kế hoạch kinh doanh phù hợp. Nghiên cứu thị trường sẽ giúp cho HTX có điều kiện đánh giá lại các hoạt động sản xuất kinh doanh đã tiến hành và có thể xem xét và đưa ra các chính sách và sách lược phù hợp hơn . Nghiên cứu thị trường phải xác định được các vấn đề sau: Nhu cầu của thị trường, tình hình cạnh tranh các hệ thống phân phối, xúc tiến, chính sách giá cả và các yếu tố pháp lý. Ngoài ra phải trả lời được các câu hỏi: Đâu là thị trường triển vọng nhất đối với sản phẩm của HTX? Khả năng bán ra được bao nhiêu và hiệu quả mang lại? Sản phẩm cần có những thích ứng gì để đáp ứng những đòi hỏi của thị trường? Cần lựa chọn phương án sản xuất, phương thức bán hàng nào ? 2.1.1.4. Phân lọai thị trường Thị trường là tổng thể các mối quan hệ phức tạp giữa người mua và người bán. Để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm đạt được những thành công trong sản xuất kinh doanh, các nhà quản trị HTX phải biết phân loại thị trường và tìm hiểu đặc trưng của từng loại thị trường. - Căn cứ công dụng của hàng hoá và quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương Khóa luận Tốt nghiệp Đại học: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang Angimex
71 p | 705 | 71
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của chủng nấm sò trắng (Pleurotus florida) trên giá thể mùn cưa bồ đề
48 p | 326 | 68
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera
89 p | 288 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thiết kế phần mở đầu và củng cố bài giảng môn Hóa học lớp 11 THPT theo hướng đổi mới
148 p | 186 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Người kể chuyện trong tiểu thuyết Tạ Duy Anh
72 p | 201 | 27
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Quản lý rác thải tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức hiện trạng một số giải pháp
20 p | 177 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin: Phân đoạn từ Tiếng Việt sử dụng mô hình CRFs
52 p | 191 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát khả năng hấp phụ Amoni của vật liệu đá ong biến tính
59 p | 134 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Kỹ năng nhập vai của nhà báo viết điều tra - Nguyễn Thùy Trang
127 p | 179 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ sinh học: Khảo sát hiệu quả của thanh trùng lên một số chỉ tiêu chất lượng của rượu vang
53 p | 188 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hóa một số chỉ thị phân tử ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
47 p | 77 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát hiệu ứng trùng phùng tổng trong đo phổ Gamam
74 p | 92 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xác định hoạt động phóng xạ trong mẫu môi trường bằng phương pháp FSA
65 p | 93 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Khảo sát tình hình vi khuẩn họ đường ruột sinh ESBL từ các mẫu bệnh phẩm được phân lập tại Khoa Vi sinh Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
63 p | 60 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng quy trình chế tạo mẫu chuẩn Uran và Kali để xác định hoạt độ phóng xạ trong mẫu đất
54 p | 110 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình mô phỏng vận chuyển Photon Electron bằng phương pháp Monte Carlo
71 p | 94 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử SEPT9 ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
84 p | 69 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình hiệu chỉnh trùng phùng cho hệ phổ kế gamma
69 p | 104 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn