intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

35
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này nêu lên nhận thức của người dân về các vấn đề ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường, các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường,... Đánh giá sự hiểu biết của người dân về Luật Môi trường của Việt Nam. Đánh giá ý thức của người dân về công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn xã. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ YẾN Tên đề tài: TÌM HIỂU NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI DÂN VỀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ SƠN CẨM, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa: Môi trường Khóa học: 2015 – 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ YẾN Tên đề tài: TÌM HIỂU NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI DÂN VỀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ SƠN CẨM, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Lớp: K47- KHMT Khoa: Môi trường Khóa học: 2015 – 2019 Giảng viên HD: TS. Dư Ngọc Thành Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Khoa Môi trường, các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy trong trường và khoa đã dạy dỗ và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em suốt những năm học ngồi trên giảng đường đại học. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Dư Ngọc Thành, người đã tận tâm giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến UBND xã Sơn Cẩm nói chung và Phòng Tài nguyên & Môi trường xã Sơn Cẩm nói riêng đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu và thực hiện đề tài này Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, người thân những người đã luôn theo sát và động viên em trong suốt quá trình theo học vào tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Với trình độ năng lực và thời gian có hạn, do đó khóa luận của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô giáo và các bạn để bản khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Yến
  4. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... viii Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập, nghiên cứu khoa học .......................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4 2.1.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 4 2.1.2. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 6 2.2. Một số vấn đề môi trường cần quan tâm trên Thế giới và Việt Nam ...... 8 2.2.1. Một số vấn đề về Môi trường cần quan tâm trên Thế giới ..................... 8 2.2.2. Một số vấn đề về môi trường của Việt Nam ......................................... 13 2.3. Những nghiên cứu về nhận thức người dân về các vấn đề môi trường ở các địa phương của Việt Nam ......................................................................... 19 2.3.1. Nhận thức của người dân về Luật BVMT ............................................ 19 2.3.2. Nhận thức của người dân tại TP.HCM về tác hại của biến đổi khí hậu........ 20 2.3.3. Nhận thức của người dân về việc phân loại, thu gom, xử lý rác thải............ 20 2.3.4. Nhận thức của người dân về vệ sinh môi trường .................................. 23 2.4. Hiện trạng môi trường tỉnh Thái Nguyên .................................................. 6 2.4.1. Hiện trạng môi trường nước .................................................................. 25
  5. iii 2.4.2. Hiện trạng môi trường nước .................................................................. 26 2.4.3. Hiện trạng môi trường đất ..................................................................... 26 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 28 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 28 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 28 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 28 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 28 3.2.1. Địa điểm. ............................................................................................... 28 3.2.2. Thời gian nghiên cứu. ........................................................................... 28 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 28 3.3.1. Tình hình cơ bản xã Sơn Cẩm ............................................................... 28 3.3.2. Hiện trạng môi trường tại xã Sơn Cẩm ................................................. 28 3.3.3. Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường ................................ 28 3.3.4. Đánh giá chung và đề xuất các giải pháp .............................................. 29 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29 3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ...................................... 29 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 29 3.4.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 30 3.4.4. Phương pháp chọn mẫu ........................................................................... 30 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................. 31 4.1. Đặc điểm cơ bản của xã Sơn Cẩm ........................................................... 31 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 31 4.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội......................................................... 34 4.2. Thông tin về đối tượng điều tra ................................................................ 37 4.3. Hiện trạng môi trường xã Sơn Cẩm ......................................................... 40 4.3.1. Vấn đề sử dụng nước sinh hoạt tại địa phương..................................... 40 4.3.2. Vấn đề nước thải tại địa phương ........................................................... 41 4.3.3. Vấn đề rác thải tại địa phương .............................................................. 44
  6. iv 4.3.4. Vấn đề vệ sinh môi trường .................................................................... 45 4.3.5. Sức khoẻ và môi trường ........................................................................ 47 4.4. Nhận thức của người dân về môi trường ................................................. 47 4.4.1. Nhận thức của người dân về các khái niệm môi trường ....................... 47 4.4.2. Mức độ ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đến các hoạt động và sức khỏe của con người ......................................................................................... 49 4.4.3. Nhận thức của người dân trong việc phân loại, thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt .......................................................................................................... 50 4.4.4. Nhận thức của người dân về Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản liên quan ......................................................................................................... 55 4.4.5. Những hoạt động của người dân về công tác bảo vệ môi trường sống, công tác tuyên truyền của xã Sơn Cẩm ........................................................... 57 4.5. Đánh giá chung và đề xuất giải pháp ....................................................... 59 4.5.1. Đánh giá chung ..................................................................................... 59 4.5.2. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 61 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 63 5.1. Kết luận .................................................................................................... 63 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 66
  7. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Số hộ dân phân loại rác thải sinh hoạt hàng ngày trước khi xử lý (N = 49).................................................................................................................... 21 Bảng 2.2: Đánh giá tầm quan trọng của việc phân loại rác thải sinh hoạt chia theo giới tính (N= 49)...................................................................................... 22 Bảng 2.3: Ý kiến người dân về tầm quan trọng của việc xử lý rác thải sinh hoạt ( N = 49) ................................................................................................. 23 Bảng 2.4: Kiến thức, thái độ thực hành của người dân về nguồn nước sạch .. 23 Bảng 2.5: Kiến thức, thái độ, thực hành của người dân về vệ sinh môi trường.... 24 Bảng 4.1: Dân số xã Sơn Cẩm ........................................................................ 36 Bảng 4.2: Giới tính của người tham gia phỏng vấn ........................................ 38 Bảng 4.3: Trình độ học vấn của người tham gia phỏng vấn .......................... 39 Bảng 4.4: Nghề nghiệp của người tham gia phỏng vấn .................................. 39 Bảng 4.5: Nguồn nước sinh hoạt của người dân xã Sơn Cẩm ........................ 40 Bảng 4.6: Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt ............................................... 41 Bảng 4.7: Tỷ lệ HGĐ sử dụng loại cống thải.................................................. 42 Bảng 4.8: Tỷ lệ (%) các nguồn tiếp nhận nước thải sinh hoạt của các HGĐ ......... 43 Bảng 4.9: Tỷ lệ các loại rác thải tạo ra trung bình trong một ngày. ............... 44 Bảng 4.10. Tỷ lệ hộ gia đình có các hình thức đổ rác..................................... 44 Bảng 4.11: Tỷ lệ nhà tiêu hợp vệ sinh ............................................................ 46 Bảng 4.12: Các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh ............................. 46 Bảng 4.13. Tỷ lệ hiểu biết của người dân về các khía cạnh môi trường ........ 48 Bảng 4.14. Thành phần của chất thải rắn thể hiện qua bảng sau đây ............. 49 Bảng 4.15: Nhận thức của người dân về những biểu hiện do ô nhiễm môi trường gây ra theo trình độ học vấn ................................................................ 50 Bảng 4.16: Đánh giá tầm quan trọng của việc phân loại rác thải sinh hoạt chia theo giới tính rác thải sinh hoạt chia theo giới tính ......................................... 52 Bảng 4.17: Đánh giá về tầm quan trọng của việc thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt theo nghề nghiệp ..................................................................................... 53
  8. vi Bảng 4.18: Đánh giá về mức độ thu gom, xử lý rác của người dân trong xã Sơn Cẩm hiện nay ........................................................................................... 54 Bảng 4.19: Nhận thức của người dân về luật môi trường và các văn bản liên quan theo nghề nghiệp .................................................................................... 56 Bảng 4.20: Tìm hiểu các chương trình bảo vệ môi trường qua các nguồn phân theo giới tính ................................................................................................... 57
  9. vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Mô phỏng vị trí địa lý xã Sơn Cẩm................................................. 31 Hình 4.2: Độ tuổi của người tham gia phỏng vấn ........................................... 38 Hình 4.3: Nguồn nước sinh hoạt tại địa phương. ............................................ 40 Hình 4.4: Tỷ lệ (%) HGĐ sử dụng các loại cống thải..................................... 42 Hình 4.5: Tỷ lệ hộ gia đình có các hình thức đổ rác ....................................... 45 Hình 4.6: Đánh giá tầm quan trọng của việc phân loại rác thải sinh hoạt chia theo giới tính ................................................................................................... 52
  10. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt BĐKH Biến đổi khí hậu BVMT Bảo vệ Môi trường CBCNVC Cán bộ công nhân viên chức Chương trình Dự án hợp tác Việt Nam - Thụy Điển về lĩnh vực SEMILA Tài nguyên & Môi trường DN Doanh nghiệp GDP Tổng sản phẩm quốc nội HGĐ Hộ gia đình IPCC Hội đồng liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu ISWM Hiệp hội quốc tế của trọng lượng và đo lường KCN Khu Công nghiệp ÔNMT Ô nhiễm môi trường SL Số lượng UNEP Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc VSMT Vệ sinh môi trường
  11. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Môi trường là yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật trên trái đất. Môi trường là nơi cung cấp không gian sống của con người và sinh vật, cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người, đồng thời cũng là nơi chứa đựng các phế thải do con người thải ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất. Việt Nam là một nước đang phát triển, đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, đô thị hoá thì việc giữ gìn môi trường là vấn đề hết sức quan trọng. Ô nhiễm, suy thoái môi trường đang ngày càng gia tăng và trở thành vấn đề nhức nhối của xã hội mà một trong những nguyên nhân chính là do sự thiếu ý thức và thiếu nhận thức về môi trường của con người. Bảo vệ môi trường đòi hỏi cần có sự chung tay và góp sức của toàn xã hội. Ngoài việc đề ra các biện pháp công nghệ kỹ thuật, pháp luật để bảo vệ, phục hồi môi trường thì việc giáo dục, nâng cao nhận thức cho người dân về vấn đề môi trường cũng là một việc làm vô cùng quan trọng. Xã Sơn Cẩm nằm ở phía Bắc thành phố Thái Nguyên cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 6 km về phía Bắc. Trên địa bàn xã có nhiều cơ quan, xí nghiệp, trường học từ Trung ương tới địa phương đóng trên địa bàn, có hệ thống Điện - Đường - Trường - Trạm cơ bản đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương và đang trong tiến trình quy hoạch, mở rộng và xây dựng các khu dân cư nên có các điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội hơn nữa. Xã Sơn Cẩm trước đây người dân chủ yếu làm nông nghiệp, song những năm gần đây trước những tác động mạnh của quá trình đẩy mạnh nông nghiệp
  12. 2 hóa, hiện đại hoá, cùng với sự gia tăng dân số, lao động tập trung ở xã đã tạo nên những áp lực làm môi trường suy giảm. Môi trường thiên nhiên như: môi trường đất, nước, không khí đã và đang bị ô nhiễm, suy thoái. Môi trường sống từng ngày thay đổi, song nhận thức và hiểu biết của người dân về môi trường ở xã Sơn Cẩm còn hạn chế. Đây là một trong các nguyên nhân chính dẫn đến các hành động có hại đến môi trường sống của người dân trên địa bàn xã. Để thấy rõ được thực trạng này em tiến hành thực hiện đề tài“Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên” dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Dư Ngọc Thành - Giảng viên khoa Môi trường, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 1.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá nhận thức của người dân về các vấn đề ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường, các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường,… - Đánh giá sự hiểu biết của người dân về Luật Môi trường của Việt Nam. - Đánh giá ý thức của người dân về công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn xã. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Số liệu thu thập phải trung thực, khách quan, chính xác. - Phản ánh đúng hiện trạng môi trường và nhận thức của người dân - Mẫu nghiên cứu phải đại diện cho khu vực lấy mẫu. - Đảm bảo những kiến nghị, đề nghị đưa ra phải có tính khả thi phù hợp với điều kiện của điều kiện của địa phương - Những giải pháp đề ra phải có tính khả thi, thực tế phù hợp với điều kiện thực tế của xã Sơn Cẩm.
  13. 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập, nghiên cứu khoa học - Nâng cao kiến thức kỹ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này. - Vận dụng và phát huy các kiến thức đã học tập và nghiên cứu rèn luyện về kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đánh giá được nhận thức của người dân địa bàn xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên về môi trường. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường .
  14. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Cơ sở pháp lý Một số văn bản pháp luật liên quan đến ngành quản lý môi trường đang hiện hành ở Việt Nam: - Luật Bảo vệ môi trường được Chủ tịch nước ký, ban hành số 09/2014/L - CTN, ngày 26/06/2014: - Nghị định số 127/2014/NĐ - CP, ngày 31/12/2014 quy định điều kiện của tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc môi trường; - Nghị định số 03/2015NĐ - CP, ngày 06/01/2015 quy định về xác định thiệt hại với môi trường; - Nghị định số 18/2015/NĐ - CP, ngay 14/02/2015 về quy hoạch BVMT, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ - CP, ngày 14/02/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 38/2015/NĐ - CP, ngày 24/04/2015 quy định về chất thải và phế liệu; - Chỉ thị số 26/CT - TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 26/08/2014 về việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 08/2014/NĐ - CP, ngày 06/08/2014 về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 25/NĐ - CP, ngày 29/03/2013 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Quyết định 1788/QĐ - TTg, ngày 01/10/2013 phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020;
  15. 5 - Nghị định 179/2013/NĐ - CP, ngày 13/11/2013 quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Quyết định số 73/2014/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; - Quyết định số 16/2015/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/5/2015 quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ; - Thông tư 11/2015/TT - BTNMT ngày 31/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành ( QCVN 01 – MT : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên); - Thông tư 12/2015/TT- BTNMT ngày 31/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 12-MT : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy); - Thông tư 13/2015/TT - BTNMT ngày 31/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (QCVN 13-MT : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm); - Thông tư số 19/2015/TT - BTNMT quy định chi tiết về việc thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường và mẫu giấy chứng nhận đã được Bộ trưởng ký ban hành ngày 23 tháng 4 năm 2015; - Thông tư 22/2015/TT - BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 28 tháng 5 quy định về bảo vệ môi trường trong sử dụng dung dịch khoan; quản lý chất thải và quan trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí trên biển; - Thông tư số 26/2015/2015/TT - BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 28 tháng 5 ngay 2015 quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
  16. 6 - Thông tư số 27/2015/TT - BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 29 tháng 5 năm 2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 41/2015/ TT - BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; - Thông tư số 35/2015/TT - BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế , khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao; Thông tư số 36/2015/TT - BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư số 26/2015/TT - BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư số 38/2015/TT - BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản; 2.1.2. Cơ sở lý luận 2.1.2.1. Các khái niệm cơ bản [8] - Môi trường: + Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. [8] + Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất quan hệ mật thiết với nhau bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. [8] - Ô nhiễm môi trường: + Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời có các tính chất vật lý,hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới sức khỏe con người và các sinh vật khác. [8]
  17. 7 + Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật (Luật bảo vệ môi trường 2015). [8] + Ô nhiễm môi trường là sự thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường. [8] - Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước làm nhiễm bẩn nước gây nguy hiểm tới sức khỏe con người. [8] - Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí làm cho không khí bị ô nhiễm. [8] - Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. [8] - Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong sạch, phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học. [8] - Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. [8] - Quản lý môi trường : "Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia".[3] - Thông tin về môi trường bao gồm số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường; về trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên; về các tác động đối với môi trường; về chất thải; về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái, và các thông tin về môi trường khác.[ 8]
  18. 8 - Rác thải là những chất được loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hoặc trong các hoạt động khác. Có nhiều loại rác thải khác nhau và có nhiều cách phân loại.[3] - Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. [8] - Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu tái sử dụng, tái chế xử lý tiêu hủy. Phế liệu là sản phẩm được loại ra trong quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm mới. [8] - Chất thải hữu cơ là những chất có thể phân hủy được như thức ăn thừa, giấy bìa, lá rụng,… [8] - Các chất thải vô cơ là những chất thải không có khả năng phân hủy hoặc phân hủy trong thời gian rất lâu. [8] - Nhận thức: + 1. (Danh từ) : Quá trình và kết quả phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong tư duy, quá trình con người nhận biết, hiểu biết thế giới khách quan hoặc kết quả của quá trình đó. + 2. ( Động từ) : Nhận ra và biết được. [14] + Nhận thức là quá trình biện chứng của sự phản ánh thế giới khách quan trong ý thức con người, nhờ đó con người tư duy và không ngừng tiến đến gần khách thể. [12] 2.2. Một số vấn đề môi trường cần quan tâm trên Thế giới và Việt Nam 2.2.1. Một số vấn đề về Môi trường cần quan tâm trên Thế giới [9] Hiện nay môi trường đang bị đe dọa trầm trọng vì tình hình thế giới phát triển ngày càng lúc càng cao, các nhà máy, công trình, xưởng sản xuất mỗi ngày thải ra ngoài môi trường rất nhiều khí thải, chất thải nguy hại, dẫn đến môi trường bị đe dọa ô nhiễm . Môi trường toàn cầu hiện nay đầy những yếu tố như là hạn hán, đói kém, thiên tai, lũ lụt,…
  19. 9 Theo GS.TS Võ Quý chúng ta đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường, cấp bách nhất là: * Rừng - “lá phổi của Trái đất” đang bị phá hủy do hoạt động của loài người: Rừng xanh trên thế giới che phủ khoảng một phần ba diện tích đất liền của Trái đất, chiếm khoảng 40 triệu km2. Tuy nhiên, các vùng rừng rậm tốt tươi đã bị suy thoái nhanh chóng trong những năm gần đây. Các hệ sinh thái rừng bao phủ khoảng 10% diện tích Trái đất, khoảng 30% diện tích đất liền. Tuy nhiên, các vùng có rừng che phủ đã bị giảm đi khoảng 40% trong vòng 300 năm qua và theo đó mà các loài động thực vật, thành phần quan trọng của các hệ sinh thái rừng, cũng bị mất mát đáng kể. Các hệ sinh thái rừng cung cấp cho chúng ta dòng nước trong lành, an toàn và nhiều dịch vụ cần thiết khác. Sự giảm sút diện tích rừng làm cho lượng hơi nước thoát ra từ rừng bị giảm sút, do đó, lượng mưa cũng ít đi, nguồn nước cung cấp bị hạn chế, giảm sút, ảnh hưởng đến cuộc sống và sức khỏe của người dân trong vùng, đồng thời, bệnh tật cũng tăng thêm. Giảm diện tích rừng cũng đồng nghĩa với việc tăng xói mòn, sạt lở đất, nhất là trong mùa mưa lũ, do độ che phủ của đất bị suy giảm. Rừng còn đem lại nhiều lợi ích khác cho chúng ta, trong đó, việc đảm bảo sự ổn định chu trình oxy và cacbon trong khí quyển và trên mặt đất là rất quan trọng. Cây xanh hấp thụ lượng lớn CO2 và thải ra khí oxy, rất cần thiết cho cuộc sống. Từ trước đến nay, lượng CO2 có trong khí quyển luôn ổn định nhờ sự quang hợp của cây xanh. Tuy nhiên trong những năm gần đây, một diên tích lớn rừng bị phá hủy, nhất là rừng rậm nhiệt đới, do đó hàng năm có khoảng 6 tỷ tấn CO2 được thải thêm vào khí quyển trên toàn thế giới, tương đương khoảng 20% lượng khí CO2 thải ra do sử dụng các nhiên liệu hóa thạch (26 tỷ tấn/năm). Điều đó có nghĩa là việc giảm bớt sử dụng nhiên liệu hóa thạch và
  20. 10 khuyến khích bảo vệ rừng và trồng rừng để giảm bớt tác động của biến đổi khí hậu là rất quan trọng. * Đa dạng sinh học đang giảm sút hàng ngày Sức khỏe và hạnh phúc của chúng ta tùy thuộc vào các dịch vụ của các hệ sinh thái, mà chính là từ đa dạng sinh học. Thiên nhiên, các hệ sinh thái, nhờ có đa dạng sinh học đã cung cấp cho con người không những lương thực, thực phẩm, các nguyên vật liệu gỗ, sợi, thuốc chữa bệnh, mà trong những năm gần đây nhờ có hiểu biết về giá trị của các gen và nhờ có những tiến bộ về khoa học và kỹ thuật mà các nhà khoa học đã tạo ra nhiều thuốc chữa bệnh có giá trị, các sản phẩm mới về lương thực và năng lượng (dịch vụ cung cấp). Đa dạng sinh học còn giữ vai trò quan trọng trong việc làm sạch không khí và dòng nước, giữ cho môi trường thiên nhiên trong lành, nhờ thế sức khỏe của con người được cải thiện (dịch vụ điều chỉnh). Đa dạng sinh học còn có vai trò quan trọng là nguồn gốc và nuôi dưỡng các phong tục tập quán địa phương liên quan đến các loại lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh và văn hóa truyền thống, được hình thành từ những ưu đãi của thiên nhiên như núi, rừng, sông, biển của từng vùng (dịch vụ văn hóa). Đa dạng sinh học còn góp phần tạo ra lớp đất màu, tạo độ phì của đất để phục vụ sản xuất nông nghiệp (dịch vụ hỗ trợ). Tất cả các dịch vụ của hệ sinh thái trên toàn thế giới đã đem lại lợi ích cho con người với giá trị ước lượng khoảng 21-72 tỷ đô la Mỹ/năm, so với Tổng sản phẩm toàn cầu năm 2008 là 58 tỷ đô la Mỹ Sụp đổ hệ sinh thái và mất đa dạng sinh học sẽ gây nên nhiều khó khăn trong cuộc sống nhất. Vì thế, việc bảo tồn đa dạng sinh học là hết sức quan trọng trong công cuộc xóa đói giảm nghèo mà chúng ta đang theo đuổi trong sự phát triển xã hội ở nước ta.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0