intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Tìm hiểu nhu cầu xây dựng nông thôn mới tại các xã biên giới trên địa bàn huyện Hạ Lang tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2020 - 2025

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

41
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Tìm hiểu nhu cầu xây dựng nông thôn mới tại các xã biên giới trên địa bàn huyện Hạ Lang tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2020 – 2025" nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển KT-XH, xóa vùng trũng về nông thôn mới tại các xã biên giới huyện Hạ Lang theo hướng khang trang hơn, đảm bảo phát huy truyền thống văn hoá các dân tộc, góp phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo an ninh nông thôn, an ninh trên tuyến biên giới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Tìm hiểu nhu cầu xây dựng nông thôn mới tại các xã biên giới trên địa bàn huyện Hạ Lang tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2020 - 2025

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- HOÀNG THỊ MỚI Tên đề tài: “TÌM HIỂU NHU CẦU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI CÁC XÃ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẠ LANG TỈNH CAO BẰNG, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : Kinh tế và PTNT Khóa học : 2016 - 2020 Thái Nguyên, năm 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- HOÀNG THỊ MỚI Tên đề tài: “TÌM HIỂU NHU CẦU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI CÁC XÃ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẠ LANG TỈNH CAO BẰNG, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Lớp : K48 - KTNN Khoa : Kinh tế và PTNT Khóa học : 2016 - 2020 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Ngọc Thái Nguyên, năm 2020
  3. i LỜI CẢM ƠN Được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, em thực hiện đề tài: “Tìm hiểu nhu cầu xây dựng nông thôn mới tại các xã biên giới trên địa bàn huyện Hạ Lang tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2020 - 2025”. Đến nay em đã hoàn thành quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận của mình. Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn tới thầy cô giáo công tác tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình đào tạo, hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt khóa học. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Thị Ngọc - Giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Giáo viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Cô đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như các kỹ năng trong khi viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai lầm của mình, để em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với kết quả tốt nhất. Em xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ công tác tại UBND huyện Hạ Lang đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết để phục vụ cho bài báo cáo. Em cũng xin cảm ơn cán bộ lãnh đạo của các xã biên giới huyện Hạ Lang, trưởng xóm và bí thư xóm của 74 xóm ĐBKK đã cung cấp những số liệu, thông tin cần thiết để em có cơ sở để hoàn thành đề tài. Nhân dịp này em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè - những người đã luôn động viên và giúp đỡ em trong suốt 4 năm học qua. Cuối cùng, em xin gửi đến các thầy cô giáo đang công tác tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên; các cán bộ công tác tại UBND huyện Hạ Lang; các cán bộ lãnh đạo tại các xã biên giới huyện Hạ Lang lời chúc sức khỏe, thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Hoàng Thị Mới
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Hạ Lang, năm 2019 ..................................32 Bảng 4.2: Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Hạ Lang trong 3 năm (2017-2019) .......38 Bảng 4.3: Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM huyện Hạ Lang tính đến tháng 02/2020 ..................................................................................................50 Bảng 4.4: Nhu cầu về đầu tư hệ thống giao thông nông thôn khu vực các xã biên giới huyện Hạ Lang, giai đoạn 2020-2025 ............................................53 Bảng 4.5: Nhu cầu về đầu tư hệ thống thủy lợi ở các xã biên giới huyện Hạ Lang, giai đoạn 2020-2025 ..............................................................................55 Bảng 4.6: Nhu cầu về đầu tư hệ thống điện nông thôn tại các xã biên giới huyện Hạ Lang, giai đoạn 2020-2025 ....................................................................57 Bảng 4.7: Nhu cầu về xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao tại các xã biên giới huyện Hạ Lang, giai đoạn 2020-2025 ..............................................................58 Bảng 4.8: Nhu cầu về đầu tư xóa nhà tạm tại các xã biên giới huyện Hạ Lang, giai đoạn 2020-2025 .....................................................................................60 Bảng 4.9: Nhu cầu về đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tại các xã biên giới huyện Hạ Lang, giai đoạn 2020-2025 ....................................................................62 Bảng 4.10: Nhu cầu về đầu tư các mô hình sản xuất ngành trồng trọt tại các xã biên giới huyện Hạ Lang, giai đoạn 2020-2025 ............................................64 Bảng 4.11: Nhu cầu về đầu tư các mô hình sản xuất ngành chăn nuôi tại các xã biên giới huyện Hạ Lang, giai đoạn 2020-2025 ...........................................65 Bảng 4.12: Nhu cầu đầu tư về một số hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất tại các xã biên giới huyện Hạ Lang, giai đoạn 2020-2025 ....................................66 Bảng 4.13: Nhu cầu đầu tư về hỗ trợ hộ nghèo tham gia dự án theo tiêu chí thu nhập tại các xã biên giới huyện Hạ Lang, giai đoạn 2020-2025 ...........68 Bảng 4.14: Nhu cầu về đầu tư hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn tại các xã biên giới Hạ Lang, giai đoạn 2020- 2025 ......................................................69 Bảng 4.15: Vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho xây dựng NTM ở các xã biên giới huyện Hạ Lang, giai đoạn 2020-2025 ....................................71
  5. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ANTT-QPAN An ninh trật tự- Quốc phòng an ninh BC Báo cáo BHYT Bảo hiểm y tế CNTT Công nghệ thông tin CP Chính phủ CT Công trình CTr Chương trình ĐBKK Đặc biệt khó khăn DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính GD & ĐT Giáo dục và đào tạo HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã HU Huyện Ủy KH Kế hoạch KHKT Khoa học kỹ thuật KT-XH Kinh tế- xã hội MTQG Mục tiêu quốc gia NĐ Nghị định NN và PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NQ Nghị quyết NSTW Ngân sách trung ương NTM Nông thôn mới NVH Nhà văn hóa QĐ Quyết định TTg Thủ tướng UBND Ủy ban nhân dân XD Xây dựng
  6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv PHẦN 1.MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ................................................................ 3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ..................................................................................... 3 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................... 3 PHẦN 2.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................................... 4 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................ 4 2.1.1. Các khái niệm liên quan ....................................................................................4 2.1.2. Vai trò của chương trình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội ........5 2.1.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới ...................................................................6 2.1.4. Tiêu chí về nông thôn mới ..............................................................................11 2.1.5. Các căn cứ về xây dựng nông thôn mới ..........................................................11 2.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ...................................................... 18 2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới trên thế giới .......................................18 2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam......................................23 PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 27 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 27 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................27 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................27 3.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 27 3.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 28 3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................28
  7. v 3.3.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ..............................................................29 3.3.3. Phương pháp so sánh.......................................................................................29 3.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 30 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 31 4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của huyện Hạ Lang ..................... 31 4.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................31 4.1.2. Đặc điểm về tự nhiên ......................................................................................31 4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................37 4.1.4. Môi trường ......................................................................................................44 4.2. Hiện trạng các xã biên giới huyện Hạ Lang theo tiêu chí Nông thôn mới ........ 45 4.3. Nhu cầu xây dựng Nông thôn mới tại các xã biên giới huyện Hạ Lang, giai đoạn 2020 – 2025. ..................................................................................................... 51 4.4. Phân tích những thuận lợi, hạn chế, cơ hội và thách thức trong việc xây dựng Nông thôn mới ở các xã khu vực biên giới huyện Hạ Lang ..................................... 71 4.4.1. Thuận lợi .........................................................................................................71 4.4.2. Hạn chế ............................................................................................................72 4.4.3. Cơ hội ..............................................................................................................74 4.4.4. Thách thức .......................................................................................................75 PHẦN 5. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ..... 77 VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 2020-2025............................ 77 5.1. Quan điểm – Phương hướng - Mục tiêu về xây dựng NTM ở các xã biên giới huyện Hạ Lang .......................................................................................................... 77 5.1.1. Quan điểm .......................................................................................................77 5.1.2. Phương hướng .................................................................................................77 5.1.3. Mục tiêu ..........................................................................................................78 5.2. Nhiệm vụ và giải pháp theo từng nhóm tiêu chí xây dựng Nông thôn mới ....... 80 5.2.1. Nhóm tiêu chí về quy hoạch và tổ chức cộng đồng ........................................80 5.2.2. Nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế - xã hội ...........................................................80 5.2.3. Nhóm tiêu chí về Kinh tế và Tổ chức sản xuất ...............................................81 5.2.4. Nhóm tiêu chí Văn hoá, xã hội, môi trường ...................................................83
  8. vi 5.2.5. Nhóm tiêu chí Thông tin - Truyền thông và Hệ thống chính trị - An ninh trật tự .........................................................................................................................85 5.3. Giải pháp chung để thực hiện hỗ trợ xây dựng Nông thôn mới tại các xã biên giới huyện Hạ Lang ................................................................................................... 86 5.3.1. Tuyên truyền ...................................................................................................86 5.3.2. Quy hoạch và quản lý quy hoạch ....................................................................86 5.3.3.Cơ chế, chính sách ...........................................................................................87 5.3.4. Tổ chức sản xuất .............................................................................................87 5.3.5. Nguồn lực ........................................................................................................88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 89 1. Kết luận ................................................................................................................. 89 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 92
  9. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đến nay, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã đạt được những thành tích đáng ghi nhận sau 10 năm thực hiện. Mặc dù vậy, tại nhiều địa phương vùng sâu, vùng xa kết quả xây dựng NTM vẫn còn khoảng cách chênh lệch khá lớn và có xu hướng nới rộng so với các vùng, miền khác của cả nước. Đây cũng là thử thách đòi hỏi sự nỗ lực vượt bậc của các địa phương nói trên để hoàn thành mục tiêu xây dựng NTM trong thời gian tới… Hiện cả nước vẫn còn sáu tỉnh có tỷ lệ số xã đạt chuẩn NTM dưới 20%, trong đó có năm tỉnh thuộc miền núi phía bắc gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Sơn La, Ðiện Biên (Báo cáo tổng kết 10 năm XD NTM). Nhu cầu xây dựng NTM của các tỉnh này rất lớn, nhưng khả năng huy động nguồn lực còn rất hạn chế vì chủ yếu là vùng nghèo, xuất phát điểm thấp, doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp còn ít, quy mô sản xuất nông hộ còn chiếm đa số. Các địa phương mới quan tâm đầu tư về cơ sở hạ tầng mà chưa chú trọng bố trí nguồn lực tương xứng cho các lĩnh vực trọng yếu khác. Năng lực của bộ phận cán bộ cơ sở, nhất là ở xã miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số, còn hạn chế. Bên cạnh đó, tác động của thiên tai ngày càng diễn biến phức tạp đã gây thiệt hại về tài sản, con người và ảnh hưởng nặng nề đến đời sống sinh hoạt, sản xuất của người dân, qua đó đã ảnh hưởng trực tiếp đến việc duy trì các tiêu chí về hạ tầng kinh tế, xã hội, thu nhập, hộ nghèo, môi trường... Do đó, để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư trong điều kiện ngân sách hạn chế, ngân sách các tỉnh nghèo khó khăn thì các tỉnh vùng cao cần thực hiện lồng ghép các nguồn vốn khác nhau. Trong đó, chú trọng xây dựng các giải pháp phát triển kinh tế đặc thù phù hợp với điều kiện cụ thể mỗi nơi. Tất cả các chương trình, dự án thực hiện trên địa bàn nông thôn gắn chặt với chương trình xây dựng NTM, cụ thể như lồng ghép các dự án hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn, các chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn xã hội hóa. Bên cạnh đó, đối với các tỉnh miền núi, biên giới, do điều kiện địa hình phức tạp, định mức đầu tư lớn so với các tỉnh vùng thấp nên Trung ương cũng cần tăng mức hỗ trợ vốn trực tiếp cho chương trình, nhất là vốn đầu tư phát triển…
  10. 2 Cao Bằng được đánh giá là một trong những tỉnh có các xã biên giới đất liền nhiều nhất cả nước với tổng chiều dài đường biên giới dài 332 km, có diện tích đất tự nhiên 6.724,72 km²; có 13 huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, trong đó có 8 huyện biên giới, với 6 cửa khẩu gồm 1 của khẩu Quốc tế (Tà Lùng), 2 cửa khẩu Quốc gia (Trà Lĩnh, Pò Peo) và 3 cửa khẩu địa phương (Bí Hà, Lý Vạn và Sóc Giang), 199 xã, phường, thị trấn với dân số 540.445 người (số liệu năm 2018). Năm 2018, tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 7,15% so với năm 2017, thu nhập bình quân đầu người một tháng trên địa bàn tỉnh đạt 1.856 nghìn đồng, tăng 2,88% so với năm 2017 và đến năm 2019, GRDP trên địa bàn tỉnh tăng 7,17/KH 7%, vượt kế hoạch, trong đó: lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp tăng 2,99%; lĩnh vực công nghiệp – xây dựng tăng 12,06%; lĩnh vực dịch vụ tăng 6,9%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 2,82%. Huyện Hạ Lang có 8/14 xã giáp biên giới, có chiều dài đường biên giới tiếp giáp với Trung Quốc là 72 km. Tìm hiểu nhu cầu xây dựng NTM của các xã biên giới tại huyện Hạ Lang là cơ sở để thiết lập Đề án nhằm hỗ trợ huyện Hạ Lang nói riêng và tỉnh Cao Bằng nói chung xác định được mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và định hướng thực hiện xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững ở những thôn bản đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, từng bước cải thiện và nâng cao thu nhập, đời sống cho người dân, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, nhất là của các đông bào dân tộc thiểu số; giữ gìn an ninh trật tự gắn với bảo vệ chủ quyền biên giới; đồng thời góp phần đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn và thu hẹp khoảng cách so với các địa phương khác. Xuất phát từ những yêu cầu về phát triển nông thôn mới và tình hình nói trên em tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm hiểu nhu cầu xây dựng nông thôn mới tại các xã biên giới trên địa bàn huyện Hạ Lang tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2020 – 2025” nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển KT-XH, xóa vùng trũng về nông thôn mới tại các xã biên giới huyện Hạ Lang theo hướng khang trang hơn, đảm bảo phát huy truyền thống văn hoá các dân tộc, góp phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo an ninh nông thôn, an ninh trên tuyến biên giới, xây dựng tuyến biên giới hoà bình, hữu nghị và là mô hình điểm để nhân rộng ra các địa phương có đường biên giới với các nước láng giềng.
  11. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; phân tích tình hình xây dựng nông thôn mới của các xã biên giới huyện Hạ Lang, phát hiện điểm mạnh, điểm yếu, những khó khăn và thách thức từ đó đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã biên giới. Cụ thể như sau: - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của địa bàn nghiên cứu; - Đánh giá thực trạng xây dựng NTM ở các xã biên giới huyện Hạ Lang; - Phân tích những thuận lợi, khó khăn và thách thức trong phát triển kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu; - Đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng NTM cho các xã biên giới huyện Hạ Lang giai đoạn 2020-2025. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu - Nâng cao nhận thức, sự hiểu biết về chương trình nông thôn mới và những chính sách liên quan đến phát triển nông thôn giai đoạn hiện nay; - Quá trình thực hiện đề tài thực tập sẽ nâng cao năng lực, rèn luyện các kỹ năng và bổ sung những kiến thức còn thiếu cho bản thân. - Là cơ hội để sinh viên áp dụng kiến thức trên giảng đường vào thực tế, vận dụng những kiến thức đã học để xử lí số liệu, viết báo cáo. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Đề tài góp phần vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Hạ Lang. - Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho huyện Hạ Lang có những định hướng phát triển phù hợp với điều kiện của địa phương. - Là tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên khóa sau có cùng hướng nghiên cứu. 1.4. Những đóng góp mới của đề tài Đề tài là cơ sở để thiết lập đề án hỗ trợ xây dựng nông thôn mới cho các xã biên giới huyện Hạ Lang và áp dụng vào một số địa phương có điều kiện tương tự.
  12. 4 PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài 2.1.1. Các khái niệm liên quan 2.1.1.1. Khái niệm Nông thôn Khi nói về nông thôn, thường thì người ta hay so sánh nông thôn với thành thị. Có ý kiến cho rằng có thể dùng chỉ tiêu dân số, mật độ dân cư để phân biệt nông thôn với thành thị. Có ý kiến đưa ra nên dùng chỉ tiêu trình độ kết cấu hạ tầng, chỉ tiêu về phát triển sản xuất hàng hoá, lại có những ý kiến cho rằng nông thôn là vùng mà ở đấy chủ yếu làm nông nghiệp. Tất cả những ý kiến trên đều đúng nhưng chưa đầy đủ. Tuy nhiên, trong điều kiện của Việt Nam hiện nay, theo (Mai Thanh Cúc và Cộng sự, 2005) [16] dưới góc độ nhà quản lý có thể hiểu “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”. Theo Nghị định số 41 năm 2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 [7] của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn: “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã”. 2.1.1.2. Khái niệm Nông thôn mới Theo Nghị quyết số 26 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn [5], nông thôn mới được hiểu là: “Nông thôn mới là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa”. 2.1.1.3. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng gia đình, thôn, xã giàu đẹp, khang
  13. 5 trang, sạch sẽ, phát triển toàn diện về nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Người dân có nếp sống văn hóa, môi trường sinh sống và an ninh ở vùng nông thôn được đảm bảo, đời sống vật chất và thu nhập của người dân được nâng cao và ổn định. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp và cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề về kinh tế - xã hội mà còn bao gồm vấn đề về kinh tế - chính trị. Theo Quyết định số 800/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ [8]: “Xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn đạt 19 tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới”. 2.1.2. Vai trò của chương trình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội * Về kinh tế - Nông thôn có nền sản xuất hàng hoá mở, hướng đến thị trường và giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông thôn phải hiện đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán. - Nông thôn, nông nghiệp sản xuất ra những nông sản phẩm thiết yếu cho đời sống con người mà không một ngành sản xuất nào có thể thay thế được. Đây còn là nơi sản xuất ra những nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân hoá giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị. - Nông thôn có hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các hợp tác xã theo mô hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nông thôn. - Sản xuất hàng hoá có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất, chế biến bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch. * Về chính trị * Về văn hoá xã hội
  14. 6 Xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư, giúp nhau xoá đói giảm nghèo,vươn lên làm giàu chính đáng, là nơi sản sinh và lưu giữ các truyền thống văn hóa các dân tộc Việt Nam. * Về môi trường Nông thôn chứa đựng đại đa số tài nguyên đất đai, khoáng sản, động thực vật, rừng, biển… có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ môi trường sinh thái, đến việc khai thác, sử dụng có hiệu quả tiềm năng các nguồn tài nguyên, bảo đảm cho việc phát triển lâu dài và bền vững của đất nước. Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững. 2.1.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới Nội dung xây dựng NTM được thể hiện trong chương trình MTQG xây dựng NTM (Quyết định số 1600/QĐ-TTg, ngày 16/8/2016) [9], gồm 11 nội dung sau: * Quy hoạch xây dựng nông thôn: - Quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. - Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh; bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền. - Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã. * Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - Hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn thôn, xã. Đến năm 2020, có ít nhất 55% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông.
  15. 7 - Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng. Đến năm 2020, có 77% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi. - Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn. Đến năm 2020, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện. - Xây dựng hoàn chỉnh các công trình đảm bảo đạt chuẩn về cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. Hỗ trợ xây dựng trường mầm non cho các xã thuộc vùng khó khăn chưa có trường mầm non công lập. Đến năm 2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về cơ sở vật chất trường học. - Hoàn thiện hệ thống Trung tâm văn hóa - thể thao, Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, bản. Đến năm 2020, có 75% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa; 80% số xã có Trung tâm văn hóa, thể thao xã; 70% số thôn có Nhà văn hóa - Khu thể thao. - Hoàn thiện hệ thống chợ nông thôn, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy hoạch, phù hợp với nhu cầu của người dân. Đến năm 2020, có 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn. - Xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trong đó ưu tiên các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, xã hải đảo, các xã thuộc vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn. Đến năm 2020, có 90% trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế. * Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập - Triển khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; tăng cường công tác khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Tiếp tục thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nông thôn, trong đó chú trọng công nghiệp chế biến nông sản và công nghiệp thu hút nhiều lao động.
  16. 8 - Tiếp tục đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020. - Phát triển ngành nghề nông thôn bao gồm: Bảo tồn và phát triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh thái; khuyến khích phát triển mỗi làng một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản phẩm làng nghề. - Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn: + Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm; rà soát, cập nhật, bổ sung nhu cầu đào tạo nghề; phát triển chương trình đào tạo; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, phương tiện, trung tâm dịch vụ việc làm - giáo dục nghề nghiệp thanh niên, các trường trung cấp thủ công mỹ nghệ, trường công lập ở những huyện chưa có trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp ở trong và ngoài nước, giáo viên giảng dạy kiến thức kinh doanh khởi sự doanh nghiệp cho lao động nông thôn; + Xây dựng các mô hình đào tạo nghề có hiệu quả cho lao động nông thôn theo từng ngành, lĩnh vực để tổ chức triển khai nhân rộng; + Đào tạo nghề cho 5,5 triệu lao động nông thôn (bình quân 1,1 triệu lao động/năm), trong đó, hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho 3,84 triệu lao động nông thôn, người khuyết tật, thợ thủ công, thợ lành nghề gắn với nhu cầu của thị trường lao động. * Giảm nghèo và An sinh xã hội. - Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020. - Thực hiện các Chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn. * Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn - Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi. Bảo đảm hầu hết trẻ em 5 tuổi ở mọi vùng miền được đến lớp để thực hiện chăm sóc, giáo dục 02 buổi/ngày, đủ một năm học, nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất lượng để trẻ em vào lớp 1.
  17. 9 - Xóa mù chữ và chống tái mù chữ. Đến năm 2020, độ tuổi 15-60: tỷ lệ biết chữ đạt 98% (trong đó, tỷ lệ biết chữ của 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đạt 94%, tỷ lệ biết chữ của người Dân tộc thiểu số đạt 90%); độ tuổi 15-35: tỷ lệ biết chữ đạt 99% (trong đó, tỷ lệ biết chữ của 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đạt 96%, tỷ lệ biết chữ của người Dân tộc thiểu số đạt 92%). 100% đơn vị cấp tỉnh, huyện, 95% đơn vị cấp xã đạt chuẩn xóa mù chữ mức 2. * Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ cư dân nông thôn Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh vực Y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. * Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn - Xây dựng, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, tạo điều kiện để người dân nông thôn tham gia xây dựng đời sống văn hóa, thể thao. Góp phần nâng cao mức hưởng thụ văn hóa và tham gia các hoạt động thể thao của các tầng lớp nhân dân, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho trẻ em. - Tập trung nghiên cứu, nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền, dân tộc. * Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề - Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn. - Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp. - Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng. * Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng
  18. 10 các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân - Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho khoảng 500.000 lượt cán bộ, công chức xã (bình quân khoảng 100.000 lượt cán bộ/năm) theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới. - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia xây dựng nông thôn mới theo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. - Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiện toàn Ban Chỉ đạo và bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp. - Các Bộ, ngành, cơ quan đoàn thể và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai Kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”. - Cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công. - Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân. - Thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”. * Giữ vững quốc phòng an nin và trật tự xã hội nông thôn - Đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn. - Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, nhất là các xã vùng trọng điểm (biên giới, hải đảo) đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia. * Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; truyền thông về xây dựng nông thôn. - Tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân, nhất là ở các khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa, để hiểu đầy đủ hơn về nội dung, phương pháp, cách làm nông thôn mới. - Ban hành Bộ tài liệu chuẩn phục vụ cho công tác đào tạo, tập huấn kiến thức cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp. Tăng cường tập huấn,
  19. 11 nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (nhất là cán bộ huyện, xã và thôn, bản, cán bộ hợp tác xã, chủ trang trại). - Xây dựng và triển khai có hiệu quả hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin. - Truyền thông về xây dựng nông thôn mới. 2.1.4. Tiêu chí về nông thôn mới Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 [10]; Căn cứ Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017- 2020 [20]; Nhóm I: Quy hoạch (01 tiêu chí). Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (08 tiêu chí) gồm: Giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, thông tin và truyền thông, nhà ở dân cư. Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (04 tiêu chí) gồm: Thu nhập, hộ nghèo, lao động có việc làm, tổ chức sản xuất. Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - môi trường (gồm 04 tiêu chí) gồm: Giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, môi trường và an toàn thực phẩm. Nhóm V: Hệ thống chính trị (02 tiêu chí) gồm: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật, quốc phòng và an ninh. 2.1.5. Các căn cứ về xây dựng nông thôn mới 2.1.5.1. Văn bản của Trung ương Nghị quyết số 37–NQ/TW, ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển KT-XH và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Trung du miền núi Bắc bộ đến năm 2020; Quyết định số 46/2008/QĐ-TTg ngày 31/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Cao Bằng đến năm 2020;
  20. 12 Quyết định số 52/QĐ-TTg, ngày 25/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt Đề án "Quy hoạch phát triển các Khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam đến năm 2020"; Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương khoá X, về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Đề án Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; Thông tư số 07/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn V/v Hướng dẫn Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết định số 570/QĐ-TTg, ngày 17/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch ổn định bố trí dân cư các xã biên giới Việt – Trung, giai đoạn 2012-2017; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0