intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Tìm hiểu tình hình hoạt động và phát triển thị trường của Công ty cổ phần đào tạo và phát triển tiềm năng PSL, số 66 đường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

29
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Khoá luận nhằm tìm hiểu được tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây và phương pháp tiếp cận thị trường để có cái nhìn tổng quan nhất về hoạt động và thị trường của công ty. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Tìm hiểu tình hình hoạt động và phát triển thị trường của Công ty cổ phần đào tạo và phát triển tiềm năng PSL, số 66 đường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––– LÝ MÙI MỦI Tên đề tài: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG PSL, SỐ 66 ĐƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : KT-PTNT Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên – 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––– LÝ MÙI MỦI Tên đề tài: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG PSL, SỐ 66 ĐƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : KT-PTNT Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên : ThS. Vũ Thị Hải Anh Thái Nguyên – 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là nội dung vô cùng quan trọng trong khung chương trình đào tạo của tất cả các trường đại học nói chung và trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng. Đây là thời gian quý báu để em có thể học hỏi và rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu, hệ thống lại những kiến thức, lý thuyết đã học và làm quen với các công việc thực tế tại các cơ quan, đơn vị cũng như vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn, rèn luyện nâng cao kĩ năng làm việc, tác phong làm việc đúng đắn. Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, cùng các thầy, cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Trường Đại học Nông Lâm - Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện cho em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Có được kết quả này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của cô giáo Ths: Vũ Thị Hải Anh người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em xin trân thành cảm ơn lãnh đạo Công ty Cổ phần Đào tạo và Phát triển tiềm năng PSL và các anh chị nhân viên của công ty đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong việc hướng dẫn những công việc cụ thể, cung cấp thông tin, số liệu giúp em hoàn thành khóa luận này. Trong suốt quá trình thực tập, mặc dù em đã cố gắng nhưng do thời gian thực tập và kinh nghiệm cũng như trình độ của bản thân còn hạn chế. Vì vậy bài khóa luận này không thể tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót. Vậy em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo và toàn thể các bạn để bài khóa luận này được hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, Ngày tháng năm 2019 Tác giả Lý Mùi Mủi
  4. ii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iv DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. v DANH SÁCH TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................. vi Phần 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập.................................................... 1 1.2. Mục tiêu...................................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 4 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 4 1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 4 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 4 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 4 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 5 2.1. Về cơ sở lí luận .......................................................................................... 5 2.1.1. Một số kiến thức về kỹ năng sống và kỹ năng mềm ............................... 5 2.1.2. Một số kiến thức về thị trường và phát triển thị trường .......................... 8 2.1.3. Khái niệm về khách hàng ...................................................................... 12 2.1.4. Khái niệm sản phẩm .............................................................................. 12 2.1.5. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập .......................... 12 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 13 2.2.1. Kinh nghiệm về phát triển thị trường của các công ty, trung tâm đào tạo về kỹ năng trong cả nước ................................................................................ 13 2.2.2. Kinh nghiệm về phát triển thị trường, phát triển nhân lực của một số công ty, trung tâm nước ngoài ........................................................................ 17 2.2.3. Bài học từ kinh nghiệm của doanh nghiệp trong nước và nước ngoài . 21 Phần 3. KẾT QUẢ THỰC TẬP...................................................................... 23 3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ...................................................................... 23
  5. iii 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty PSL ............................. 23 3.1.2. Khách hàng của công ty PSL ................................................................ 24 3.1.3. Các sản phẩm của công ty PSL ............................................................. 25 3.1.4. Nhận biết về cơ sở thực tập ................................................................... 32 3.1.5. Bộ máy hoạt động của công ty PSL ...................................................... 33 3.1.6. Sứ mệnh và tầm nhìn của công ty ......................................................... 38 3.1.7. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 39 3.2. Kết quả tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh và phát triển thị trường của công ty cổ phần đào tạo và phát triển tiềm năng PSL .............................. 40 3.2.1. Kết quả tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đào tạo và phát triển tiềm năng PSL ............................................................... 40 3.2.2. Tình hình phát triển thị trường của công ty cổ phần đào tạo và phát triển tiềm năng PSL ................................................................................................. 42 3.3. Nội dung thực tập ..................................................................................... 44 3.3.1. Công việc cụ thể tại nơi thực tập .......................................................... 44 3.3.2. Những thuận lợi và khó khăn ................................................................ 52 3.3.3. Tóm tắt kết quả thực tập........................................................................ 54 3.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 54 3.3.5. Đề xuất giải pháp ................................................................................. 55 Phần 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 57 4.1. Kết luận .................................................................................................... 57 4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 58 4.2.1. Với cấp ủy Đảng, Chính quyền ............................................................. 58 4.2.2. Với Công ty Cổ phần đào tạo và phát triển tiềm năng PSL .................. 58 4.2.3. Với sinh viên ......................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 60
  6. iv DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Quà tặng ưu đãi theo khóa học Supper Kids năm 2018 ................... 27 Bảng 1.2. Quà tặng ưu đãi theo khóa học Supper Teen năm 2018 ................... 29 Bảng 3.1. Thông tin về nhân lực trong công ty PSL năm 2018........................ 37 Bảng 3.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đào tạo và phát triển tiềm năng PSL 2018 .................................................................................. 41 Bảng 3.3. Khách hàng tiềm năng của công ty năm 2018.................................. 43 Bảng 3.4. Một số công việc tự nghiên cứu tài liệu tại công ty ......................... 45 Bảng 3.5. Công việc thực hiện tại công ty ........................................................ 47 Bảng 3.6. Một số công việc hoạt động tại các cơ sở khác ................................ 48
  7. v DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 3.1. Lo go biểu trưng của công ty PSL .................................................... 33 Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy hoạt động của công ty PSL ........................................ 33 Hình 3.3. Ảnh chương trình Lễ Vu Lan ............................................................ 49 Hình 3.4. Ảnh lễ phóng sinh tại đài tưởng niệm ............................................... 49 Hình 3.5. Ảnh chương trình “Bí mật vận hành của đạo đức và hạnh phúc” .... 50
  8. vi DANH SÁCH TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT CÁC TỪ STT ĐẦY ĐỦ VIẾT TẮT United Nations Education Ccientific and Cultural 1 UNESCO Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc) 2 GDP Gross Domestic Produc (tổng sản phẩm quốc nội) 3 PSL PSL Life skills 4 KNS Kỹ năng sống 5 WHO World Health Organization (tổ chức y tế thế giới) United Nations International Children’s 6 UNICEF Emergency Fund (Cơ quan cứu trợ nhi đồng liên hợp quốc) 7 PSA PSL Success Academy Neuro-Linguistic-Programming (lập trình ngôn 8 NLP ngữ tư duy) 9 HĐQT Hội đồng quản trị 10 QĐ- SGDĐT Quyết định- sở giáo dục đào tạo 11 CEO Chief Exceutive Offcer 12 THCS Trung học cơ sở 13 TTTN Thực tập tốt nghiệp 14 THPT Trung học phổ thông 15 KNAT Kỹ năng an toàn 16 KNGT Kỹ năng giao tiếp 17 PPHTHQ Phương pháp học tập hiệu quả 18 SĐTD Sơ đồ tư duy 19 V.A.K Visual-Auditory-Kinesthetics
  9. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1 . Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập Giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên là một lĩnh vực quan trọng trong hình thành nhân cách, phát triển con người trong nhà trường. Ðiều đó đặt ra việc tăng cường giáo dục kỹ năng sống để học sinh, sinh viên có những ứng xử, hành động, việc làm đúng đắn trong học tập và đời sống. Thực trạng xã hội hiện nay cho thấy tình trạng học sinh, sinh viên có xu hướng gia tăng về bạo lực học đường, về sự liều lĩnh, ứng phó không lành mạnh, dễ mắc các tệ nạn xã hội, sống ích kỉ, vô tâm, khép mình…đồng thời kĩ năng thực hành giao tiếp, kĩ năng phục vụ bản thân…giảm. Đã có rất nhiều phụ huynh gặp phải vấn đề liên quan đến kỹ năng của con như: con nhút nhát, thiếu tự tin; con giao tiếp kém; con thờ ơ với việc học hành; thậm trí là con bị xâm hại…Vì vậy việc bồi dưỡng, rèn luyện kỹ năng cho thế hệ trẻ ngày nay là vô cùng cần thiết. Hơn nữa đứng trước thềm hội nhập quốc tế đòi hỏi thế hệ trẻ phải tự tin, nắm bắt kịp thời các cơ hội. Với lí do đó chúng ta lại càng thấy sự cần thiết phải giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên hiện nay. Đứng trước sự phát triển nhanh chóng của nhiều lĩnh vực xã hội thì giáo dục thời đại mới đã và đang phấn đấu đổi mới về nội dung, chất lượng và phương pháp sao cho đạt được hai mục tiêu lớn là đào tạo nguồn nhân lực và đào tạo kĩ năng sống cho học sinh. Cụ thể là giáo dục kĩ năng sống đã được coi trọng và thực thi ở nhiều trường lớp, có hàng loạt lớp học giáo dục kỹ năng sống bên ngoài được mở và nhiều công trình nghiên cứu khác nhau để giúp cho cha mẹ cũng như giáo viên có thể dễ dàng nắm bắt hơn và hỗ trợ giáo dục các em được tốt hơn. Một trong những mục tiêu quan trọng của nền giáo dục nước ta là giáo dục nhân cách, giáo dục làm người. Tư tưởng, lối sống là biểu hiện của nhân
  10. 2 cách phát triển trong môi trường xã hội, nhà trường và gia đình. Hiện nay học sinh, sinh viên đang phải đối mặt với nhiều khó khăn trong việc lựa chọn những giá trị phù hợp truyền thống của dân tộc, vừa đáp ứng xu hướng phát triển của xã hội hiện đại, nhất là việc lựa chọn lối sống, hành vi ứng xử trong cuộc sống, học tập, công tác và các mối quan hệ xã hội. Nhiều bạn học sinh, sinh viên hằng ngày cắp sách đến trường nhưng lại không biết mình đi học để làm gì? Các bạn sinh viên không biết ngành mình học sau này sẽ giúp ích gì được cho xã hội? Bên cạnh biểu hiện của những tư tưởng, đạo đức, lối sống tích cực, lành mạnh và hành vi ứng xử có văn hóa, vẫn còn một bộ phận học sinh, sinh viên có những hành vi thiếu văn hóa, có biểu hiện vi phạm đạo đức, gây lo lắng, bức xúc trong dư luận xã hội như: tụ tập, rủ rê nhau sử dụng chất kích thích (ma túy, rượu bia, thuốc lá,…), học sinh bỏ học đi chơi điện tử, sinh viên sống thử, thế hệ trẻ không biết trân trọng những giá trị sống tốt đẹp xung quanh mình. Trong việc giáo dục trẻ thì giáo dục kỹ năng sống luôn là điều cần thiết nhất. Nhất là trong tình trạng trẻ em rất dễ bị bắt cóc, bị lạm dụng, bị bạo hành như hiện nay thì việc giáo dục các kỹ năng sống không chỉ giúp cho các em có khả năng tự chăm sóc bản thân tốt hơn mà còn giúp cho các em có khả năng tự bảo vệ mình tốt hơn mỗi khi ra ngoài. Việc giáo dục kỹ năng sống là hết sức quan trọng, giúp học sinh, sinh viên rèn luyện hành vi có trách nhiệm với bản thân, gia đình và cộng đồng, có khả năng ứng phó tích cực trước sức ép của cuộc sống và sự lôi kéo thiếu lành mạnh của bạn bè cùng trang lứa, phòng ngừa những hành vi có hại cho sức khỏe thể chất và tinh thần của các em, giúp các em chọn lọc cách ứng xử phù hợp trong các tình huống của cuộc sống. Vì tính cấp thiết của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên nên đã có rất nhiều lớp học, trung tâm đào tạo được mở ra nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân cách, đạo đức, tư duy và kỹ năng cho trẻ em. Trên địa bàn khảo
  11. 3 sát có Công ty Đào tạo và phát triển tiềm năng PSL đã và đang thực hiện sứ mệnh đem kỹ năng sống đến với thế hệ trẻ. Giúp các em được tiếp cận nền móng của đạo đức, nhân cách ngay từ khi còn nhỏ, đồng thời đào tạo, rèn luyện theo tư duy tích cực giúp các bạn trẻ biết sống đúng nghĩa hơn và trân trọng hơn những gì mình đang có. Công ty đã giúp được cho rất nhiều bậc phụ huynh giải quyết được vấn đề rắc rối của con mình. Ngoài những chương trình đào tạo về kỹ năng cho học sinh, sinh viên PSL còn có những khóa học dành cho bố mẹ để giúp bố mẹ thay đổi và hỗ trợ con tốt hơn khi ở nhà. Việc học và trải nghiệm thực tế giúp các bạn có hứng thú hơn với việc học kỹ năng, các bạn nhận ra được những giá trị đích thực của cuộc sống mà mình đã vô tình bỏ qua. Xuất phát từ thực tế trên, em đã tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm hiểu tình hình hoạt động và phát triển thị trường của Công ty cổ phần đào tạo và phát triển tiềm năng PSL, số 66 đường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu 1.2.1. Mục tiêu chung Đề tài tìm hiểu tình hình hoạt động và phát triển thị trường của công ty nhằm góp phần xây dựng lớp thanh, thiếu niên, sinh viên có lối sống tốt, văn minh, nhạy bén, tự lập ngay từ nhỏ, giàu lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, có bản lĩnh chính trị, ý thức chấp hành pháp luật. Có đạo đức cách mạng và có lỗi sống đẹp, có ước mơ, hoài bão, khát vọng đưa đất nước vươn lên, có tri thức, sức khoẻ, kỹ năng xã hội, năng lực chuyên môn, làm chủ khoa học công nghệ hiện đại của thế hệ những người trẻ cả nước nói chung và cả tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Tìm hiểu được tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây và phương pháp tiếp cận thị trường để có cái nhìn tổng quan nhất về hoạt động và thị trường của công ty.
  12. 4 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu về thực trạng giáo dục kỹ năng sống và tiềm năng tại thị trường Thái Nguyên. - Tìm hiểu mục tiêu và tầm nhìn chiến lược của công ty - Tham khảo kỹ năng quản lý doanh nghiệp, kỹ năng tổ chức các sự kiện. - Tìm hiểu được những giải pháp phát triển kỹ năng và giải pháp phát triển thị trường của công ty. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Củng cố kiến thức đã học cùng với thực tiến trong quá trình đi thực tập tại cơ sở. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập, xử lý thông tin và kỹ năng nghề nghiệp. - Là tài liệu tham khảo cho trường, cho khoa và các sinh viên khóa tiếp theo. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ giúp nhìn nhận rõ hơn về tình hình hoạt động và phát triển thị trường của công ty. Từ đó cho thấy vai trò quan trọng của giáo dục kỹ năng tại Thái Nguyên và mở rộng thị trường trong nước, nước ngoài. 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập - Thời gian: Từ ngày 13 tháng 08 đến ngày 23 tháng 12 năm 2018. - Địa điểm: Tầng 5 toà nhà Sacombank, số 66 đường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên.
  13. 5 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Về cơ sở lí luận 2.1.1. Một số kiến thức về kỹ năng sống và kỹ năng mềm 2.1.1.1 Khái niệm kỹ năng sống UNESCO định nghĩa: KNS là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày. Tổ chức y tế thế giới (WHO) cho rằng, “KNS là những kỹ năng thiết thực mà con người cần để có cuộc sống an toàn khoẻ mạnh. Theo quỹ nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF, 1996), “KNS bao gồm những kỹ năng cốt lõi như: Kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng kiên định và kỹ năng đạt mục tiêu”. [11] Trong đề tài này tôi hiểu: KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng phản ứng phù hợp với những người khác, với xã hội, khả năng ứng phó thích cực trước các tình huống của cuộc sống. 2.1.1.2. Khái niệm kỹ năng mềm Kỹ năng mềm là một thuật ngữ xã hội học chỉ những kỹ năng có liên quan đến việc sử dụng ngôn ngữ, khả năng hoà nhập xã hội, thái độ và hành vi ứng xử áp dụng vào việc giao tiếp giữa người với người. Kỹ năng mềm là những kỹ năng có liên quan đến việc hoà mình vào sống với hay tương tác với xã hội, cộng đồng, tập thể hoặc tổ chức. Kỹ năng mềm chủ yếu là những kỹ năng thuộc về tính cách con người, không mang tính chuyên môn, không thể sờ nắm, không phải là kỹ năng cá tính đặc biệt, chúng quyết định khả năng bạn có thể thành nhà lãnh đạo, thính giả, nhà thương thuyết hay người hoà giải xung đột. Những kỹ năng “cứng” ở nghĩa trái ngược thường xuất hiện trên bản lý lịch - khả năng học vấn của bạn, kinh nghiệm và sự thành thạo về chuyên môn. [18]
  14. 6 2.1.1.3. Phân biệt giữa kỹ năng mềm và kỹ năng sống Khi bạn quan tâm đến các vấn đề kỹ năng, điều đầu tiên và quan trọng nhất bạn cần nắm rõ là: Kỹ năng sống và kỹ năng mềm không phải là hai thứ khác nhau, và càng không phải là hai thứ giống nhau, mà kỹ năng mềm chính là một phần của kỹ năng sống, hay kỹ năng sống bao gồm kỹ năng mềm và một số kỹ năng khác. - Kỹ năng mềm là những kỹ năng có liên quan đến việc hoà mình vào sống với hay tương tác với xã hội, cộng đồng, tập thể hoặc tổ chức thí dụ như: + Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm. + Kỹ năng lãnh đạo người khác, kỹ năng nói chuyện với đám đông. + Kỹ năng giải quyết xung đột và hoà giải. + Kỹ năng thấu hiểu và thông cảm với người khác. + Kỹ năng thương lượng, kỹ năng bán hàng. + Kỹ năng xây dựng đội ngũ, kỹ năng tạo ảnh hưởng. + Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng từ chối một cách khéo léo…. - Kỹ năng sống bao gồm những kỹ năng mềm nói trên, cộng thêm những kỹ năng giúp chúng ta phản ứng hiệu quả trước những thách thức của cuộc sống, và từ đó vươn lên mạnh mẽ để thành công hơn như là: + Lòng tự trọng, sự tự tin + Kỹ năng tự tạo động lực hay tự động viên bản thân + Kỹ năng tự nhận thức giá trị của bản thân + Kỹ năng nhận thức điểm mạnh và điểm yếu của mình + Kỹ năng tự đặt mục tiêu cho mình trong cuộc sống + Kỹ năng làm chủ và đánh giá bản thân + Kỹ năng suy nghĩ tích cực, kỹ năng học tập và tự học + Kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng tự nhận thức làm chủ bản thân, kỹ năng thích ứng cao, kỹ năng hợp tác và cạnh tranh, kỹ năng tư duy…
  15. 7 + Năng lực thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia cuộc sống hàng ngày + Hành vi làm cho cá nhân thích ứng và giải quyết có hiệu quả các thách thức của cuộc sống + Những kỹ năng liên quan đến tri thức, những giá trị - Năng lực đáp ứng những hành vi tích cực giúp con người có thể giải quyết có hiệu quả những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. [11] 2.1.1.4. Khái niệm về giáo dục kỹ năng sống Giáo dục kỹ năng sống là một quá trình tác động sư phạm có mục đích, có kế hoạch nhằm hình thành năng lực hành động tích cực, có liên quan tới kiến thức và thái độ, giúp cá nhân có ý thức về bản thân, giao tiếp, quan hệ xã hội, thực hiện công việc, ứng phó hiệu quả với các yêu cầu thách thức của cuộc sống hàng ngày. [12] Kỹ năng sống được hình thành theo nhiều cách khác nhau tuỳ thuộc vào môi trường sống và giáo dục... Trong giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non, mẫu giáo, đó là những hoạt động tích cực, hướng vào những hoạt động cá nhân hoặc một nhóm trẻ với mục đích giúp trẻ có thể ứng phó hiệu quả với các tình huống, thách thức trong cuộc sống hàng ngày. Định hướng của giáo dục kỹ năng sống cho trẻ là giúp trẻ làm chủ bản thân, ứng xử phù hợp với cộng đồng và xã hội, thích nghi, học tập hiệu quả, nâng cao sức khoẻ tinh thần và thể chất, ứng phó tích cực trong các tình huống của cuộc sống. [11] Theo một số nghiên cứu cho thấy, các kỹ năng sống khác nhau theo địa lý, thời gian...ví dụ như trẻ em vùng biển thì có một số kỹ năng sống khác với trẻ em vùng núi, kỹ năng sống của trẻ em thành phố khác với kỹ năng sống của trẻ em nông thôn, kỹ năng sống của trẻ em ngày nay khác với kỹ năng sống của trẻ em ngày xưa.... Tuy nhiên có thể thấy rất rõ là kỹ năng sống luôn gắn bó với các giá trị. Các giá trị sống đúng đắn là kết tinh truyền lại như sự tôn trọng, sống trách nhiệm, yêu thương, sự tự tin, sự sáng tạo, lòng ham hiểu
  16. 8 biết... Các giá trị này được truyền lại nhằm giáo dục giúp cho con người sống chuẩn mực và góp phần vào sự tiến bộ xã hội... Kỹ năng sống thúc đẩy sự phát triển cá nhân, cộng đồng, nâng cao chất lượng cuộc sống và giúp cho con người xây dựng một xã hội có văn hoá. Các kỹ năng sống có được thông qua rèn luyện. Kỹ năng sống chỉ được hình thành thông qua giáo dục, đào đạo và rèn luyện. Các kỹ năng sống có liên quan và hỗ trợ cho nhau. [11] Giáo dục kỹ năng sống rất quan trọng và cần thiết cho trẻ nhỏ. Giáo dục kỹ năng sống giúp cho trẻ phát triển nhân cách, thể chất, tình cảm, giao tiếp, ngôn ngữ, tư duy một cách toàn diện, là nền tảng để trẻ tự tin bước vào giai đoạn tiểu học... - Về thể chất: giáo dục kỹ năng sống giúp cho trẻ tăng cường thể chất, sự kiên trì, bền bỉ, tháo vát... thông qua các bài học và các hoạt động vận động trong quá trình dạy kỹ năng sống. Trẻ sẽ được rèn luyện sự dẻo dai, khéo léo, kiên trì, giúp cho trẻ nhanh thích ứng với các điều kiện sống thay đổi. - Về tình cảm: giáo dục kỹ năng sống giúp trẻ biết lắng nghe, chia sẻ, sống có trách nhiệm, biết yêu thương, biết ơn công lao của cha mẹ. - Về giao tiếp - ngôn ngữ: giáo dục kỹ năng sống cho trẻ giúp trẻ tự tin, giao tiếp hiệu quả, đặc biệt rèn luyện cho trẻ biết lắng nghe, nói chuyện lễ phép, hoà nhã. - Về nhận thức: giáo dục kỹ năng sống giúp cho trẻ có một nền tảng kiến thức, ham mê hiểu biết, khám phá, xây dựng cho trẻ nhiều ham mê học tập - Giáo dục kỹ năng sống giúp trẻ có bước đệm chuẩn bị sẵn sàng cho giai đoạn tiểu học: việc giáo dục kỹ năng sống từ sớm cho trẻ có khả năng thích nghi với môi trường sống, khả năng hoà nhập nhanh, giúp trẻ tự tin bước vào lớp 1. [12]. 2.1.2. Một số kiến thức về thị trường và phát triển thị trường 2.1.2.1. Khái niệm thị trường Có thể hiểu thị trường theo nghĩa sau:
  17. 9 Thị trường là nơi mua bán hàng hoá, là nơi gặp gỡ để tiến hành hoạt động mua bán giữa người mua và người bán. [13] Thị trường là biểu hiện thu gọn của quá trình mà thông qua đó các quyết định của các tổ chức, đơn vị kinh tế và tiêu dùng các mặt hàng nào, các quyết định của các doanh nghiệp về sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và quyết định của người lao động về việc làm bao lâu, cho ai đều được quyết định bằng giá cả. [13] Thị trường là sự kết hợp giữa cung và cầu, trong đó những người mua và người bán bình đẳng cùng cạnh tranh. Số lượng người mua và người bán nhiều hay ít phản ánh quy mô của thị trường lớn hay nhỏ. Việc xác định nên mua hay bán hàng hoá và dịch vụ với khối lượng và giá cả bao nhiêu do quan hệ cung cầu quyết định. Từ đó ta thấy thị trường còn là nơi thực hiện sự kết hợp giữa hai khâu sản xuất và tiêu dùng hàng hoá. [13] Thị trường theo quan điểm Marketing được hiểu là bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó. Tóm lại, thị trường được hiểu là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu của một loại hàng hoá, dịch vụ hàng hoá hay cho một đối tác có giá trị. [13] Thị trường kỹ năng sống: Là nơi cung cấp cho người học một chương trình đào tạo giáo dục về kỹ năng sống đáp ứng cho người học những kỹ năng mong muốn, đối tượng cho những người có nhu cầu muốn thay đổi bản thân theo hướng tích cực và giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc sống, những chương trình đào tạo dựa trên nghiên cứu có khoa học đào tạo đầy đủ về tổ hợp kỹ năng sống. [13] 2.1.2.2. Phát triển thị trường là? *) Marketing (Phát triển thị trường) là một thuật ngữ đặc biệt, bao gồm nội dung rộng, nên không dễ dàng dùng phiên âm trọn vẹn và ngắn gọn cho các ngôn ngữ của từng nước. Do vậy trên trường quốc tế cũng như Việt Nam
  18. 10 hiện nay đều dùng nguyên bản âm “Marketing” trong giao dịch cũng như trong các văn bản, sách báo. Và người ta đã quen dùng và đều hiểu với nội dung và ý nghĩa của nó. [19] Có rất nhiều định nghĩa về Marketing. Ở mỗi thời kỳ, ở mỗi cương vị, ở mỗi lĩnh vực đều có những định nghĩa và quan niệm khác nhau về Marketing dựa trên mục đích của người sử dụng. Lúc đầu theo một khái niệm đơn giản thì Marketing chỉ giới hạn trong lĩnh vực thương mại. Toàn bộ hoạt động của marketing chỉ là để bán hàng, chỉ để tiếp thị, tiêu thụ nhanh chóng những hàng hoá và dịch vụ đã được sản xuất ra (tức là tiêu thụ những sản phẩm đã có sẵn) nhằm đạt lợi nhuận cao mà không chú trọng tới khách hàng. Và trên thực tế, trong giai đoạn dài hoạt động của nội dung marketing này cũng đã mang lại nhiều hiệu quả cho các nhà sản xuất kinh doanh. Người ta gọi marketing trong giai đoạn này là Marketing truyền thống (tradition Marketing). [19] Phát triển thị trường là tổng hợp các cách thức, biện pháp của doanh nghiệp để đưa khối lượng sản phẩm tiêu thụ lên thị trường đạt mức tối đa. Phát triển thị trường sản phẩm của doanh nghiệp ngoài việc đưa sản phẩm hiện đại vào bán trong thị trường mới, còn bao gồm việc khai thác tốt thị trường hiện tại để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng từ đó gia tăng và mở rộng thị phần. Tất nhiên một định nghĩa Marketing như vậy không phản ánh đầy đủ nội dung cơ bản của một Marketing hiện đại ngày nay, cũng như đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tình hình kinh tế thế giới cũng như của từng nước đã có nhiều thay đổi về mọi mặt, chính vì vậy, thuật ngữ về Marketing được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là những định nghĩa mang tính học thuật về Marketing
  19. 11 - Theo Philip Kotler: Marketing là những hoạt động của con người hướng vào việc đáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi. - Viện Marketing Anh quốc cho rằng Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản xuất và đưa hàng hoá đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp thu được lợi nhuận tối đa. - Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, Marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh của hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao đổi nhằm thoả mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân. [19] - Theo Mc.Carthy Marketing là quá trình nghiên cứu khách hàng là ai, họ cần gì và muốn gì, làm thế nào để đáp ứng nhu cầu của họ nhằm tạo ra lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp bằng cách: Cung cấp sản phẩm dịch vụ mà khách hàng cần, đưa ra mức giá khách hàng cần, đưa ra mức giá khách hàng chấp nhận trả, đưa ra sản phẩm dịch vụ đến với khách hàng, và cung cấp thông tin giao tiếp với khách hàng. [19] *) Các hình thức Marketing: - Marketing online (facebook, youtobe, email, internet, google…) + Ưu điểm: Tốc độ lan truyền nhanh, dễ kiếm nhân sự, chi phí thấp, linh động thời gian… + Nhược điểm: Ít có cơ hội gặp trực tiếp khách hàng, khó nắm bắt thái độ khách hàng, cơ hội chốt đơn không cao… - Marketing offline + Ưu điểm: Tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng, nắm bắt, xử lý ngay tức khác, dễ tạo lòng tin với người tiêu dùng, chốt đơn hiệu quả… + Nhược điểm: Nhân sự, thời tiết và môi trường…
  20. 12 2.1.3. Khái niệm về khách hàng 2.1.3.1. Khái niệm Khách hàng là một tập hợp những cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp…có nhu cầu sử dụng sản phẩm của công ty và mong muốn được thoả mãn nhu cầu đó. Là người trực tiếp chi trả giá trị sản phẩm của một công ty hay doanh nghiệp nào đó. [16] 2.1.3.2. Phân khúc khách hàng - Khách hàng hiện tại: Những khách hàng đang sử dụng sản phẩm, khóa học tại công ty - Khách hàng tiềm năng: Là tất cả những khách hàng biết đến và đã từng ít nhất sử dụng một sản phẩm nào đó của công ty - Khách hàng tiềm tàng: Là những khách hàng chưa tìm thấy được 2.1.4. Khái niệm sản phẩm Sản phẩm (product): Là những hàng hóa và dịch vụ với những thuộc tính nhất định, với những ích dụng cụ thể nhằm thỏa mãn những nhu cầu đòi hỏi của khách hàng. Sản phẩm có giá trị sử dụng và giá trị, nó có thể là hữu hình hoặc vô hình. [17] 2.1.5. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập  Hồ sơ năng lực của công ty. [2]  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.  Số 218/QĐ – SGDĐT Quyết định về việc cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống ngoài giờ chính khóa. [1]  Thư ngỏ tổ chức các chương trình trải nghiệm cho các trường.  Công văn tuyển dụng giáo viên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2