intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của Khoá luận nhằm ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Xác định được thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong quá trình thành lập bản đồ địa chính. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội

  1. ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- NGUYỄN XUÂN TOÀN Tên đề tài: “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 8 TỶ LỆ 1:500 TẠI PHƯỜNG CẦU DIỄN, QUẬN NAM TỪ LIÊM, TP HÀ NỘI” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Khoa : Quản lý tài nguyên Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- NGUYỄN XUÂN TOÀN Tên đề tài: “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 8 TỶ LỆ 1:500 TẠI PHƯỜNG CẦU DIỄN, QUẬN NAM TỪ LIÊM, TP HÀ NỘI” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Khoa : Quản lý tài nguyên Chuyên ngành : Quản lý đất đai Lớp : K47 – QLĐĐ - N01 Khóa học : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Hiểu Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Sau 4 năm học tập tại Trường Đại học Nông Lâm, em đã đi được một chặng đường vô cùng quan trọng để tích lũy kinh nghiệm và ngày càng hoàn thiện bản thân góp phần xây dựng quê hương và tiến gần ước mơ tương lai của bản thân. Trên chặng đường đó, Thực tập tốt nghiệp là một phần không thể thiếu giúp em có cơ hội vận dụng những kiến thức mình đã được học trong nhà trường để áp dụng vào thực tế, học cách làm việc, học cách sáng tạo để mở ra tương lai phía trước của bản thân. Được sự đồng ý của Khoa Quản lý Tài nguyên Trường Đại học Nông Lâm, và của thầy giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Văn Hiểu em đã thực hiện đề tài “ Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội”. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm, các thầy cô trong khoa Quản lý Tài nguyên. Và đặc biệt em vô cùng cảm ơn ThS. Nguyễn Văn Hiểu - Giảng viên khoa Quản lý Tài nguyên đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài để hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn anh chị cán bộ trong Công ty cổ phần phát triển bất động sản Sài Gòn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Mặc dù em đã cố gắng hết sức của bản thân để thực hiện đề tài hoàn chỉnh nhất có thể. Nhưng bước đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu và tiếp cận với công việc thực tế cũng như hạn chế về trình độ và hiểu biết của bản thân nên không thể tránh nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của thầy cô trong khoa để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Nguyễn Xuân Toàn
  4. ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ .............................. 15 Bảng 4.1. Bảng hiện trạng sử dụng đất tại phường năm 2018 ......................... 32 Bảng 4.2. Bảng thống kê đất tờ bản đồ tờ số 08 ............................................... 48
  5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính ......................... 10 Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ................................................. 18 Hình 2.3. Trình tự đo ....................................................................................... 19 Hình 2.4: Giao diện MicroStation V8i ............................................................. 19 Hình 2.11: Mở VIETMAP XM ....................................................................... 20 Hình 4.1. Bản đồ phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội ............ 28 Hình 4.2. Kết quả đo một số điểm chi tiết ........................................................ 35 Hình 4.3. Trút dữ liệu bằng Dpsurvey 2.9.7 ..................................................... 36 Hình 4.4: Trút dữ liệu từ máy TOPCON .......................................................... 36 Hình 4.5: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử............................................. 37 Hình 4.6: File kết quả sau khi xử lý và tính ra tọa độ XYH ............................. 37 Hình 4.7: Nhập số liệu bằng VIETMAP XM ................................................... 38 Hình 4.8: Phun điểm chi tiết lên bản vẽ .......................................................... 38 Hình 4.9: Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa ..................................... 39 Hình 4.10: Tìm sửa lỗi ...................................................................................... 39 Hình 4.11: Chọn các level trên bản đồ tổng cần sửa lỗi. .................................. 40 Hình 4.12: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất ........................................... 41 Hình 4.13. Công cụ sửa lỗi thường dùng .......................................................... 41 Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ................................................... 42 Hình 4.15: Tạo mảnh bản đồ địa chính ............................................................ 42 Hình 4.16: Bản đồ sau khi phân mảnh .............................................................. 43 Hình 4.17: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa ............................................... 43 Hình 4.18: Đánh số thửa tự động ...................................................................... 44 Hình 4.19: Gán dữ liệu từ nhãn ........................................................................ 45 Hình 4.20: Vẽ nhãn thửa ................................................................................... 45 Hình 4.21: Tạo khung bản đồ địa chính ........................................................... 46
  6. iv Hình 4.22: Tờ bản đồ sau khi được thành lập hoàn chỉnh ............................... 46 Hình 4.23. Phiếu xác nhận kết quả hiện trạng thửa đất ................................... 47 Hình 4.24. Tờ bản đồ số 8 phường Cầu Diễn ................................................... 48
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa BĐĐC Bản đồ địa chính CP Chính Phủ CSDL Cơ sở dữ liệu GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HN-72 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia HN-72 QĐ Quyết định QL Quốc lộ TCĐC Tổng cục Địa chính ThS Thạc sĩ TNMT Tài nguyên & Môi trường TP Thành phố TT Thông tư UBND Ủy ban nhân dân UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
  8. vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................. v PHẦN 1. MỞ ĐẦU........................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 3 2.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................ 3 2.1.1. Bản đồ địa chính ....................................................................................... 3 2.1.2. Nội dung bản đồ địa chính ....................................................................... 4 2.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ........................................................ 6 2.1.4. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính. .......................... 7 2.1.5. Cơ sở pháp lý thành lập bản đồ địa chính................................................. 9 2.1.6. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ............................ 9 2.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 11 2.2.1. Ứng dụng công nghệ tin học trong đo đạc và thành lập bản đồ địa chính trên thế giới ....................................................................................................... 11 2.2.2. Ứng dụng công nghệ tin học trong đo đạc và thành lập bản đồ địa chính ở Việt Nam ........................................................................................................ 11 2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa ............................................................. 14 2.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính .......................................................... 14 2.3.2. Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ............ 15 2.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ ............................................................ 16 2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ................................................................. 16
  9. vii 2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu ...................................................................... 16 2.4.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử .......... 17 2.4.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết 17 2.5. Một số phần mềm tin học và ứng dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ địa chính. ........................................................................................................... 19 2.5.1 Microstation V8i ...................................................................................... 19 2.5.2. VIETMAP ............................................................................................... 20 2.6. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử ............................................... 21 2.6.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử ................................. 21 2.6.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vĩ ................................................. 21 2.6.3. Đo vẽ chi tiết bằng máy toàn đạc điện tử ............................................... 22 2.7. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................... 22 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 25 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 25 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................. 25 3.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 25 3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 26 3.4.1. Phương pháp khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu ..................................... 26 3.4.2. Phương pháp đo vẽ ................................................................................. 26 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 26 3.4.4. Phương pháp bản đồ ............................................................................... 27 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ............................... 28 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Phường Cầu Diễn ........................ 28 4.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................... 28 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ......................................................................... 30 4.2. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của phường Cầu Diễn ......................... 32 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................ 32
  10. viii 4.2.2. Tình hình quản lý đất đai ........................................................................ 33 4.3. Thành lập bản đồ địa chính tờ số 8, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội ............................................................................................... 34 4.3.1. Những tài liệu phục vụ cho công tác xây dựng bản đồ địa chính .......... 34 4.3.2. Đo vẽ chi tiết và thành lập bản đồ bằng phần mềm Microstation V8i, VIETMAP XM .................................................................................................................... 34 4.3.3. Ứng dụng phần mềm VIETMAP XM và Microstation thành lập bản đồ địa chính ............................................................................................................ 36 4.3.4. Thành lập bản vẽ ..................................................................................... 39 4.4. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp .............................................................. 49 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 57 5.1. Kết luận ...................................................................................................... 57 5.2. Kiến nghị.................................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 59
  11. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là cội nguồn của mọi hoạt động sống đặc biệt là hoạt động của con người, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và không có sự tồn tại của con người. Không những thế đất đai đóng một vai trò quan trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia. Song sự phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp, vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các quan hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước. Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa chính trong cả nước nói chung và của TP Hà Nội nói riêng. Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường [5]. Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho toàn khu vực phường Cầu Diễn với sự phân công, giúp đỡ của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và Công ty cổ phần phát triển bất động sản
  12. 2 Sài Gòn, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo ThS. Nguyễn Văn Hiểu em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội”. 1.2. Mục tiêu của đề tài - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ số 8 tỷ lệ 1:500 tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. - Xác định được thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong quá trình thành lập bản đồ địa chính. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Trong học tập và nghiên cứu khoa học: + Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc. - Trong thực tiễn: + Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn. + Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết chỉnh lý bản đồ địa chính theo công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường [3].
  13. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Bản đồ địa chính  Khái niệm bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên ngành thông thường ở chỗ bản đồ địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc. Bản đồ địa chính thường xuyên được cập nhật những thay đổi hợp pháp của pháp luật đất đai, có thể cập nhật hàng ngày hoặc cập nhật theo định kỳ. Hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, người ta hướng tới việc xây dựng bản đồ địa chính đa chức năng. Vì vậy, bản đồ địa chính còn có tính chất của bản đồ địa chính cơ bản quốc gia [6].  Nhiệm vụ của bản đồ địa chính trong Quản lý nhà nước về đất đai - Thống kê đất đai. - Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. - Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở. - Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất. - Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, qui hoạch giao thông, thuỷ lợi. - Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết. - Giải quyết tranh chấp đất đai. Với điều kiện khoa học và công nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính. Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thông tin được thể hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng [6].
  14. 4 Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một hệ thống ký hiệu đã số hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. Khi thành lập bản đồ địa chính cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau: - Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngoài ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thông, thủy lợi, thông tin, địa vật đặc trưng... Ở những vùng có độ cao chênh lệch cần thể hiện cả về mặt địa hình [6]. - Các yếu tố pháp lý được điều tra, được thể hiện chính xác và chặt chẽ. Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất [6]. 2.1.2. Nội dung bản đồ địa chính  Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính - Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc đặc biệt [6]. - Yếu tố đường: Là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối qua các điểm thực địa [6]. - Thửa đất: Là đơn vị cơ bản của đất đai có các yếu tố đặc trưng là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và diện tích đất [6]. - Thửa đất phụ: Trên thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường ranh giới phân chia không ổn định gọi là thửa đất phụ hay đơn vị tính thuế [6]. - Lô đất: Là vùng đất gồm một hay nhiều loại đất được giới hạn bởi các con đường, kênh mương, sông ngòi... chia lô theo điều kiện địa lý khác nhau [6]. - Khu đất, xứ đồng: Là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu đời [6]. - Thôn, bản, xóm, ấp: Là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng người cùng sinh sống và lao động sản xuất trên cùng một vùng đất nhất định [6].
  15. 5 - Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc đường phố.  Các yếu tố thể hiện trên bản đồ địa chính - Điểm khống chế tọa độ và độ cao: Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các điểm khống chế các cấp, lưới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và các điểm khống chế chôn mốc thực địa để sử dụng lâu dài. - Địa giới hành chính các cấp: Thể hiện chính xác đường địa giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp cơ sở. - Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính gồm có số thửa, diện tích và phân loại đất theo mục đích sử dụng [6]. - Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 5 loại đất chính là đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. - Công trình xây đựng trên đất: Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở vùng đất thổ cư, đặc biệt là ở khu vực đô thị cần thể hiện chính xác ranh giới các công trình xây dựng cố định theo mép tường phía ngoài [6]. - Ranh giới sử dụng đất: Thể hiện ranh giới các khu dân cư, ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã hội, doanh trại quân đội,... - Hệ thống giao thông: Thể hiện tất cả các loại đường giao thông như đường sắt, đường bộ, đường trong làng, đường ngoài đồng, đường phố, ngõ phố,... [6]. - Mạng lưới thủy văn: Thể hiện hệ thống sông ngòi, kênh mương, các rãnh thoát nước công cộng, ao hồ,... và ghi chú tên riêng, hướng nước chảy [6]. - Địa vật quan trọng: Thể hiện các địa vật có ý nghĩa định hướng [6]. - Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, đường điện cao thế và đê điều [6]. - Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng đất bằng đường đồng mức hoặc ghi chú độ cao [6].
  16. 6 2.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính Để đáp ứng yêu cầu về quản lý đất đai đặc biệt là khi sử dụng hệ thống thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất về cả cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia là cơ sở toán học mà mỗi quốc gia nhất thiết phải có để thể hiện thống nhất và chính xác các dữ liệu đo đạc bản đồ phục vụ quản lý biên giới quốc gia, quản lý nhà nước về địa giới hành chính lãnh thổ. Trước đây bản đồ địa chính được thành lập trên mặt phẳng chiếu vuông góc Gauss-Kruger với múi chiếu 30, sử dụng Elipxôit Kraxovski (R = 6378245, r = 6356863, α = 1:298,3). Kinh tuyến gốc(00) được quy ước là kinh tuyến đi qua GRINUYT. Điểm gốc của hệ tọa độ mặt phẳng X = 0 km, Y = 500 km, kinh tuyến trung ương là 1050 đi qua Hà Nội. Kinh tuyến, vĩ tuyến hệ tọa độ, độ cao nhà nước 1972. Cơ sở khống chế mặt bằng của bản đồ địa chính là hệ tọa độ các cấp (I, II, III, IV), lưới địa chính cơ sở, lưới địa chính cấp I, II. Trên cơ sở các điểm tọa độ này phát triển khống chế đo vẽ tam giác nhỏ hoặc đường chuyền kinh vĩ cấp 1,2 [7]. Cho đến nay hệ quy chiếu quốc gia HN-72 không đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật mà thực tế đang đòi hỏi nên cần phải xây dựng hệ tọa độ quốc gia mới. Hệ tọa độ quốc gia phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Thống nhất trên địa bàn toàn quốc. - Độ chính xác cao nhất trên cơ sở hợp với trị đo hiện tại là chủ yếu, khi cần thiết kế có thể bổ sung không đáng kể. - Tạo điều kiện sử dụng những phương pháp xử lý toán học hiện đại y tuyệt đối. Hiện nay, các nước trong khu vực Đông Nam Á đều đã thay đổi hệ quy chiếu quốc gia phù hợp với đặc điểm của từng nước. Ở Việt Nam theo quyết định số 83/2000/QĐ-TT của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 sử dụng ELIPXOIT WGS-84 toàn cầu.
  17. 7 - Điểm gốc tọa độ quốc gia điểm N00 (điểm gốc của lưới GPS cấp “0”) đặt trong khuôn viên Viện Nghiên cứu Địa chính (nay là Viện khoa học Đo đạc và bản đồ) thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, đường Hoàng Quốc Việt – TP Hà Nội. - Lưới chiếu tọa độ phẳng: lưới chiếu UTM quốc tế. - Chia múi và phân mảnh hệ thống hiện hành có chú thích danh pháp quốc tế. Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu phù hợp có hệ số điều chỉnh tỷ lệ hệ số biến dạng chiều dài K = 0,9999 để thể hiện bản đồ địa chính cơ sở và bản đồ địa chính các loại tỷ lệ: Kinh tuyến trục được quy định cho từng tỉnh, từng thành phố trực thuộc Trung ương [1]. 2.1.4. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính. - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 được xác định như sau: Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngoài thực địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính [4]. - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính. [4] - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
  18. 8 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông [4]. - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông [4]. - Bản đồ tỷ lệ 1:500 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000z thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.[4]
  19. 9 - Bản đồ tỷ lệ 1:200 Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông [4]. 2.1.5. Cơ sở pháp lý thành lập bản đồ địa chính - Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT quy định về thành lập bản đồ địa chính. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính. - Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính [2]. 2.1.6. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay  Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính, ta có thể chọn một trong các phương pháp sau: - Thành lập bản đồ địa chính bằng đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa. - Thành lập bản đồ địa chính từ ảnh hàng không. - Thành lập bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn hơn. Trong ba phương pháp thành lập bản đồ địa chính trên, quá trình thành lập bản đồ địa chính thường được thực hiện qua hai bước: - Bước 1: Đo vẽ, thành lập bản đồ gốc (bản đồ địa chính cơ sở). - Bước 2: Thành lập, đo vẽ bổ sung, thành lập bản đồ địa chính [3].  Nội dung các phương pháp thành lập bản đồ địa chính - Thành lập bản đồ địa chính bằng đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa
  20. 10 + Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính các vùng dân cư, đặc biệt là khu vực đô thị có đông dân cư và nhiều công trình. + Đo vẽ bổ sung kết hợp với các phương pháp thành lập bản đồ khác. - Thành lập bản đồ địa chính từ ảnh hàng không + Thành lập bản độ địa chính có tỷ lệ từ 1/2000 – 1/50000. + Thành lập một số bản đồ mang tính chất chuyên ngành tỷ lệ lớn như bản đồ địa chính và bản đồ lâm nghiệp. - Thành lập bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn hơn + Thành lập bản đồ địa chính từ các nguồn tư liệu bản đồ. + Chỉnh sửa bản đồ địa chính trên cơ sở bản đồ địa chính trước. Trong các phương pháp thành lập bản đồ trên, đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc rất quan trọng. Phương pháp này tận dụng các máy toàn đạc điện tử hiện đại. Hiện nay việc sử dụng các phần mềm quản lý bản đồ trên máy tính thì việc chuyển các số liệu toàn đạc thành lập bản đồ địa chính dễ dàng hơn. Xác định ranh giới hành chính cấp xã phường Xây dựng lưới khống chế đo vẽ Đo vẽ ở ngoại nghiệp Thành lập bản đồ địa chính Tổ chức đăng ký Biên bản xác định ranh giới thửa đất Kiểm tra nghiệm thu, thành lập bản đồ gốc Hoàn thành bản đồ, nhân bộ Lập sổ mục kê và các biểu tổng hợp diện tích Hình 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính [2]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2