intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Địa vị pháp lý của tổng giám đốc trong công ty cổ phần theo luật doanh nghiệp Việt nam năm 2005

Chia sẻ: Dfg Dfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

151
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Làm rõ quy định của luật doanh nghiệp và phân tích những vấn đề liên quan đến việc thực hiện quy định pháp luật về địa vị pháp lý của tổng giám đốc, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện những quy định về địa vị pháp lý của tổng giám đốc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Địa vị pháp lý của tổng giám đốc trong công ty cổ phần theo luật doanh nghiệp Việt nam năm 2005

  1. I 1 ỉ
  2. T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH C H U Y Ê N N G À N H KINH DOANH Q U Ố C T É So ta Gỉ K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA T Ò N G GIÁM D Ó C TRONG C Ô N G TY C Ỏ PHẦN THEO LUẬT DOANH NGHIỆP VIỆT NAM N Ă M 2005 rĩ Hư VI EN~| ỊÌÍSCẠÌ-THÙDKSI Ị bLữầỉd.O Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Thúy Linh ỉ Mũ • P LỚ : A n h 2 Khóa : LT4 Giảo viên hướng dẫn : GS. TS. Nguyễn Thị M ơ Hà Nội, tháng 3 năm 2010
  3. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC MỤC LỤC i LỜI M Ở Đ Ầ U Ì C H Ư Ơ N G Ì: N H Ữ N G V Ấ N Đ Ề C H U N G V Ề C Ô N G T Y C Ỏ P H Ầ N V À ĐỊA VỊ P H Á P L Ý C Ủ A T Ổ N G G I Á M Đ Ố C T R O N G 4 C Ô N G TY C Ố P H À N 4 1.1 Công ty cổ phần 4 1.1.1 Khái niệm về công ty cố phần 4 1.1.2 Đặc điếm cạa công ty cổ phần 5 Ì. Ì .3 C ơ cấu tổ chức và hoạt động cạa Công ty cổ phần 8 1.2 Tổng giám đốc cạa Công t y cổ phần li 1.2.Ì Khái niệm, đặc điểm và phân loại l i 1.2.2 VỊ trí, vai trò cạa Tổng giám đốc trong Công t y cổ phần 14 Ì .3 Địa vị pháp lý cạa Tổng giám đốc trong các Công ty cổ phần 17 1.3.1 Khái niệm về địa vị pháp lý 17 1.3.2 Địa vị pháp lý cạa Tổng giám đốc trong Công ty cổ phần khi Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật 19 1.3.3 Địa vị pháp lý cạa Tổng giám đốc trong Công ty cổ phần k h i Tổng giám đốc chỉ là người điều hành, quản lý Công ty cổ phần 22 C H Ư Ơ N G 2: N H Ữ N G Q U Y Đ Ị N H V Ề Đ Ị A VỊ P H Á P L Ý C Ủ A T Ổ N G G I Á M Đ Ố C TRONG C Ô N G T Y C Ổ P H À N THEO L U Ậ T D O A N H N G H I Ệ P V I Ệ T N A M N Ă M 2005 23 2.1 Giới thiệu vài nét về Luật Doanh nghiệp Việt N a m năm 2005 23 2.1.1 Sự cần thiết phải ban hành Luật Doanh nghiệp V i ệ t N a m n ă m 2005 23 2. Ì .2 M ộ t số điểm cần lưu ý k h i nghiên cứu Luật Doanh nghiệp V i ệ t N a m năm 2005 24 ĩ
  4. Khóa luận tốt nghiệp 2.2 Những quy định về địa vị pháp lý của Tổng giám đốc trong Công t y C ô phần theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 32 2.2.1 Tiêu chuẩn để được làm Tổng giám đốc (Giám đốc) trong Công t y cô phần 32 2.2.2 Quyên, nghĩa vụ, trách nhiệm của Tổng giám đốc v ớ i tư cách là người đại diện trước pháp luật của Công ty cổ phần 33 2.2.3 Quyên, nghĩa vụ, trách nhiệm của Tổng giám đốc v ớ i tư cách là người quản lý và điều hành hoạt đấng của Công ty cổ phần 34 2.2.4 M ố i quan hệ giữa Tổng giám đốc với Chủ tịch H ấ i đồng quản trị và Ban kiểm soát trong Công ty cổ phần 35 2.3 Nhận xét chung về các quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005 về địa vị pháp lý của Tổng giám đốc trong Công ty cổ phần 39 2.3.1 Những điểm tích cực 39 2.3.2 Những bất cập và nguyên nhân 41 C H Ư Ơ N G 3: G I Ả I P H Á P S Ử A Đ Ổ I , B Ổ SUNG Đ Ê H O À N T H I Ệ N C Á C Q U Y Đ Ị N H T R O N G L U Ậ T D O A N H N G H I Ệ P N Ă M 2005 44 V Ề Đ Ị A VỊ P H Á P L Ý C Ủ A T Ô N G G I Á M Đ Ố C T R O N G 44 C Ô N G TY C Ổ PHẦN 44 3.1. D ự báo sự phát triển gia tăng của Công ty cố phẩn ờ V i ệ t N a m trong thời gian tới 44 3.1.1 Tiến trình cổ phần hóa doanh nghiệp N h à nước đã đến giai đoạn cuối..44 3. Ì.2 Công t y cố phẩn là hình thức pháp lý tỏ ra có nhiều ưu thế trong nền kinh tế thị trường Việt N a m ở 47 3.1.3 Chủ trương phát triển các Công ty đa quốc gia của V i ệ t N a m cũng có tác đấng tích cực đến sự gia tăng Công ty cổ phần 53 3.2 Phương hướng hoàn thiện các quy định về địa vị pháp lý của Tổng giám đốc trong Công ty cổ phần 55 li
  5. Khóa luận tốt nghiệp 3.2.1 Nên tăng cường quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Tông giám dóc đôi với Công ty cổ phần 55 3.2.2 X u thế độc lập hóa vai trò, vị trí, chức quyền của Tổng giám dóc và Chủ tịch hội đồng quản trị trong Công ty cổ phần 56 3.3 Các giải pháp cụ thể 61 3.3.1 Những giải pháp sửa đổi, bổ sung Luật Doanh nghiệp n ă m 2005 61 3.3.2 N h ó m giải pháp đẢi với Công ty cổ phần 65 3.3.3 N h ó m giải pháp đẢi với Tổng giám đẢc 66 3.3.4 N h ó m giải pháp khác 66 KẾT LUẬN 73 TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O 75 iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH M Ụ C C H Ữ VIẾT T Ắ T Chữ viêt tát Chú giải HĐQT Hội đông quản trị GĐ Giám đốc CEO Chief executive officer TGĐ Tông giám dóc ĐHĐCĐ Đại hội đông cô đông BKS Ban kiêm soát DNNN Danh nghiệp Nhà nước LDNVN Luật doanh nghiệp Việt Nam PGĐ Phó giám dóc TTCK Thị trường chứng khoán DNTN Doanh nghiệp thống nhất DN Doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn ĐTNN Đâu tư nước ngoài
  7. Khóa luận tốt nghiệp LỜI M Ở ĐÀU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ sau Đại hội đảng toàn quốc lần thứ V I (tháng 12 - 1986) và cho đến ngày hôm nay, công cuộc đổi mới nề kinh tế nước ta đã và đang hoạt động n theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước bằng pháp luọt. Nhà nước ta đã sắp xếp và tổ chức lại khu vực kinh tế quốc doanh, thực hiện chính sách kinh tế nhiề thành phần nhàm khai thác mọi tiềm năng sản xuất xã hội, nâng u cao hiệu quả của toàn bộ nề kinh tế quốc dân. n Phát triển gắn liền với mô hình kinh tế thị trường này, các hình thức doanh nghiệp và công ty có những sự thay đổi lớn, tác động đến sự hình thành nhiều loại hình công ty mới, trong đó có "Công ty cổ phần". Và người đại diện về mặt pháp lý của Công ty trong phần lớn các trường hợp là Tổng giám đốc. Ở nhiều nước trên Thế giới, Tổng giám đốc của công ty cổ phần có mối quan hệ khá đặc biệt với các vị lãnh đạo, quản lý khác như Chủ tịch Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát... Ở Việt Nam, theo Luọt Doanh nghiệp năm 2005 địa vị pháp l của Tổng giám đốc được quy đinh trong Luọt Doanh nghiệp. ý Ngoài ra, điề lệ của công ty cổ phần cũng mở rộng thèm quyền hạn cho u Tổng giám đốc nếu thấy cần thiết. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về quyề nghĩa n, vụ và trách nhiệm của Tống giám đốc công ty cố phần cũng như tìm hiểu xem những quy định trong Luọt Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 có được thực hiện và tuân thủ trong thực tiễn hay không cần phải có sự nghiên cứu vấn đề một cách cụ thể. Bời vọy em đã chọn vấn đề"Địa vị pháp lý của Tổng giám đốc trong Công ty cổ phần theo Luọt Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005" làm đề tài khóa luọn tốt nghiệp Đại học của mình. Phạm Thị Thúy Linh -A2-LT4- ĐHNT Ì
  8. Khóa luận tốt nghiệp 2. M ụ c đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục đích nghiên cứu - L à m rõ những quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 về địa vị pháp lý của Tổng giám đốc trong Công ty cổ phần. - Phân tích những vấn đề phát sinh liên quan đến việc thực hiện các quy định của Pháp luật Việt Nam về địa vị pháp lý của Tổng giám đốc trong thực tế, đặc biệt nêu ra những khó khăn, bất cập có liên quan. - Đ ề xuất giải pháp hoàn thiện các quy định của Luật Doanh nghiệp V i ệ t Nam năm 2005 về địa vị pháp lý của Tổng giám đốc trong Công ty cố phần nhằm tăng hiệu quả điều hành hoạt đễng của Công ty trong cơ chế thị trường hiện nay. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Đ ể thực hiện mục đích nêu trên, khóa luận có các nhiệm vụ cụ thể sau đây: - L à m rõ khái niệm, đặc điếm và vai trò của Công ty cố phần nền k i n h tế thị trường Việt Nam hiện nay. - Phân tích vị t í của Tống giám đốc trong hệ thống bễ máy quản lý của r Công ty cổ phần. - Phân tích khái niệm về địa vị pháp lý và nễi dung của khái niệm về địa vị pháp lý của Tống giám đốc. - Nêu bật những bất cập trong các quy định về địa vị pháp lý của Công t y cổ phần theo Luật Doanh nghiệp năm 2005. - Đánh giá thực trạng thực thi các quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005 về địa vị pháp lý của Tổng giám đốc trong thực tiễn vừa qua. - Đ e xuất giải pháp hoàn thiện các quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005 về quản lý nhân viên của Công ty cổ phần. Phạm Thị Thủy Linh -A2- LT4 - DHNT 2
  9. Khóa luận tốt nghiệp 3. Đ ố i tượng và phạm v i nghiên cứu của đề tài 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đ ố i tượng nghiên cứu của đề tài là những quy định về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Tổng giám đốc trong Công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Đ e tài nghiên cứu quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Tống giám đốc trong Công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp V i ệ t Nam năm 2005 và theo các văn bản dưới luật có liên quan. 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài Các phương pháp như phương pháp nghiên cứu tổng hợp đã được sử dụng như phương pháp phân tích, phương pháp diễn giải, phương pháp hệ thống hóa, phương pháp so sánh và phương pháp tống hợp. 5. B ố cục khóa luận Ngoài lểi mể đầu và kết luận, bài khóa luận gồm có 3 chương: Chương Ì: Những vấn đề chung về Công ty cổ phần và về địa vị pháp lý của Tổng giám đốc trong Công ty cổ phần Chương 2: Những quy định về địa vị pháp lý của Tổng giám đốc trong Công ty cổ phần theo Luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 Chương 3: Giải pháp sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện các quy định trong Luật Doanh nghiệp năm 2005 về địa vị pháp lý của Tổng giám đốc trong Công ty cô phân Phạm Thị Thúy Linh -A2-LT4- ĐHNT 3
  10. Khóa luận tốt nghiệp C H Ư Ơ N G 1: NHỮNG VẤN Đ È C H Ư N G VỀ C Ô N G TY C Ổ PHẦN V À ĐỊA VỊ P H Á P L Ý CỦA TỔNG G I Á M Đ Ố C TRONG C Ô N G TY C Ò PHẦN 1.1 Công ty cổ phần 1 1 1 Khái niệm về công ty cổ phần .. Theo Bách khoa toàn thư m ở W I K I P E D I A đã định nghĩa thì " Công t y cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiề cổ đông. Trong công t y cố phần, u số vốn điề lệ của công ty được chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ u phần. Các cá nhân hay tổ chờc sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông.Công ty cổ phần là một trong loại hình công ty căn bản tồn tại trên thị trường và nhất là đế niêm yết trên thị trường chờng khoán." 1 Còn theo điều 77 Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005, công t y cố phần được định nghĩa như sau: Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: - V ố n điều lệ được chia thành nhiề phần bằng nhau gọi là cổ phần; u - Cổ đông có thể là tổ chờc, cá nhân, số lượng cổ đông t ố i thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm vềcác khoản n ợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm v i số vốn đã góp vào doanh nghiệp; - Cổ đông có quyề t ự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người n khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điề 81 và khoản 5 Điề 84 của u u Luật này. - Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể t ừ ngày được cấp giấy chờng nhận đăng kí kinh doanh. Ì http://vi.wikipedia.org Phạm Thị Thúy Linh -A2-LT4- ĐHNT 4
  11. Khóa luận tốt nghiệp - Công t y cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại đế huy động vốn. 1.1.2 Đ ặ c điểm của công t y cổ phần So v ớ i các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có rất nhiều đặc điểm, trong đó, nổi lên là các đặc điểm sau đây. a) về tính chất pháp lý: Công ty cổ phần là công ty đối vốn. Điều này có nghĩa là tham gia vào công ty, điều quan trọng nhất là số vốn cảu cổ đông góp vào công ty, còn tiếng tăm xưng danh của cá nhân góp vốn không quan trọng. N ế góp v ố n u nhiều sẽ năm quyền kiểm soát công ty, hay nói cách khác quyền lực của cố đông sẽ tỷ lệ thuịn v ớ i số vốn góp của họ vào công ty. b) về vốn điều lệ: V ố n điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần (giá trị m ỗ i cổ phần hay còn gọi là mệnh giá cổ phần do công ty quyế định và t ghi trên tờ cổ phiếu). Cố phần bao gồm các loại: - Cố phần phổ thông: loại cổ phần m à công ty cổ phần bắt buộc phải có và người sở hữu cổ phần đó được gọi là cổ đông phổ thông. - Cổ phần ưu đãi: công ty cổ phần có thể có hoặc không có loại cổ phần này, và người sở hữu cổ phần này được gọi là cổ đông ưu đãi. Cố phần ưu đãi gồm các loại sau: • Cổ phần ưu đãi biểu quyết; • Cổ phần ưu đãi cổ tức; • Cổ phần ưu đãi hoàn lại; • Cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công t y quy đinh. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lịp được quyền nắm g i ữ cổ phần ưu đãi biêu quyết. Ư u đãi biểu quyết của cổ đông Phạm Thị Thúy Linh -A2- LT4 - ĐHNT 5
  12. Khóa luận tốt nghiệp sáng lập chỉ có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đố, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập được chuyển đổi thành cổ phần phổ thông 2 N g ư ờ i được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cố phần khác do Điều lệ công t y quy định hoỗc do Đ ạ i hội đồng cổ đông quyết định. M ỗ i cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền và lợi ích ngang nhau. Cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi. cổ phần ưu đãi có thế chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đ ạ i h ộ i đồng cổ đông. c) về thành viên: Thành viên công ty cổ phần gọi là cổ đông, cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng t ố i đa. Cổ đông có hai loại là cổ đông ưu đãi và cổ đông phổ thông. • Cổ đông phổ thông có quyền cơ bản như sau: Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đ ạ i h ộ i đồng cổ đông (mỗi cổ phần có một phiếu biểu quyết), được nhận cổ tức v ớ i mức theo quy định của Đ ạ i hội đồng cổ đông, được ưu tiên mua cổ phần m ớ i chào bán tương ứng v ớ i tỷ lệ cổ phần phổ thông của túng cổ đông trong công ty... Cổ đông hoỗc nhóm cổ đông sở hữu trên 1 0 % số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục í nhất là 6 tháng hoỗc tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định t của điều lệ công ty và có quyền đề cử người vào H Đ Q T và BKS, yêu cầu triệu tập cuộc họp Đ ạ i hội đồng cổ đông. 3 2 Điều 78 Luật DN 2005 3 Xem thèm Điều 77,78,79 Luật DN 2005 Phạm Thị Thúy Linh -A2-LT4- ĐHNT 6
  13. Khóa luận tốt nghiệp ' Cố đông ưu đãi: C ô đông ưu đãi biểu quyết là cổ đông sờ hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết, cô đông ưu đãi biếu quyết cócác quyền như biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyên của Đ ạ i hội đồng cổ đ ô n g . n h ư n g cổ đông ưu đãi biểu quyết không được nhượng cổ phần đó cho người khác . 4 Cổ đông ưu đãi cổ tức là cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cố tức, loại cô đông này có quyền nhận cổ tức vựi mức theo quy định tại khoản Ì, Điều 82 Luật D N V N 2005, được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng v ự i số co phần góp vốn vào công ty.. ..nhưng không có quyền biểu quyết, d ự họp Đ ạ i hội đồng cổ đông hay đề cử người vào H Đ Q T và BKS . 5 Cổ đông ưu đãi hoàn lại là cổ đông nắm g i ữ cổ phần ưu đãi hoàn lại và cố đông ưu đãi hoàn lại có các quyền như cổ đông phổ thông nhưng không có quyền biểu quyết, d ự họp Đ ạ i hội đồng cổ đông, đề cử người vào H Đ Q T và BKS .6 d) về tính tự do chuyển nhượng cổ phần: Theo quy định tại khoản 5 Điều 87 Luật Doanh nghiệp về việc chào bán và chuyển nhượng cổ phần thì tính tự do chuyển nhượng cổ phần được quy định như sau: cổ đông có quyền t ự do chuyến nhượng cố phần của mình cho người khác trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng văn bản theo cách thông thường hoặc bàng cách trao tay cổ phiếu. Giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện ủ y quyền của họ ký. Bên chuyển nhượng vẫn là người sở hữu xo phần có liên quan cho đến khi tên của người nhận chuyển nhượng được đăng ký vào sổ cổ đông. Trường họp chi chuyển nhượng một số cổ phần trong cổ phiếu cóghi tên thì cổ phiếu 4Điều81,LuậtDNVN 2005 5 Diều 82, Luật D N V N 2005 6 Điều 83, Luật D N V N 2005 Phạm Thị Thúy Linh -A2-LT4- ĐHNT 7
  14. Khóa luận tốt nghiệp cũ bị hủy bỏ và công t y phát hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần đã chuyển nhượng và số cổ phàn còn lại. e) về chế độ chịu trách nhiệm tài sản của cổ đông C ô đông chi chịu trách nhiệm về các khoản n ợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vỉ số vốn đã góp vào doanh nghiệp. 7 f) về tư cách pháp lý Công ty cổ phần được thựa nhận là pháp nhân. Theo Luật D N 2005, kể tự ngày được cấp Giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh , và được phép phát 8 hành các loại cứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu. Chính điều này đã giúp cho công ty cổ phần có thể huy động vốn một cách rộng rãi và có thể có quy m ô phát triển mạnh cả về số lượng cổ đông, quy m ô đông v ố n và lĩnh vực ngành nghề, địa bàn hoạt động. 1.1.3 C ơ cấu tổ chức và hoạt động của Công t y cổ phần Do đặc điểm nhiều chủ sờ hữu trong Công ty cổ phần nên các cô đông không thể trực tiếp thực hiện vai trò chủ sở hữu của mình m à phải thông qua tổ chức đại diện làm nhiệm vụ tực tiếp quản lý công ty. Vì vậy, về mặt hình thức, công ty cổ phần có Đ ạ i hội đồng cổ đông, H ộ i đồng quản trị, Giám đốc và Ban kiểm soát. 1.1.3.1 Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đ ạ i hội đồng gồm những cổ đông có quyền biểu quyết. Đ ạ i h ộ i đồng cổ đông có thể quản lý hoạt động công ty cổ phần thông qua việc ra nghị quyết tại các cuộc họp. C ó 3 cuộc họp là: Đ ạ i hội đồng cổ đông thành lập, Đ ạ i h ộ i đồng cổ đông bất thường và Đ ạ i hội đồng cổ đông thường kỳ. - Đ ạ i hội đồng cổ đông thành lập được triệu tập để tiến hành các t h ủ tục thành lập thảo luận và thông qua Điều lệ công ty. Đ ạ i hội đồng cổ đông thành 7 Điều 77, điểm c, khoán Ì Luật DNVN 2005 8 Điều 77, khoản 2 Luật D N V N 2005 Phạm Thị Thúy Linh -A2-LT4- ĐHNT 8
  15. Khóa luận tốt nghiệp lập phải có nhóm cổ đông đại diện cho í nhất 3/4 số v ố n điều lệ công t y và t biểu quyết theo đa số phiếu quá bán. - Đ ạ i hội đồng cổ đông bất thường được triệu tập đế sửa đôi Điêu lệ công ty. - Đ ạ i hội đồng cổ đông thường kỳ được triệu tập vào cuối m ỗ i n ă m tài chính hoặc bất kỳ lúc nào m à H Đ Q T và K i ể m soát viên thấy cớn thiết, đê giải quyết các công việc thuộc hoạt động kinh doanh của công t y trong khuôn k h ố điều lệ, trong đó các việc chủ yếu như quyết định phương hướng, nhiệm v ụ phát triển công ty và kế hoạch kinh doanh hang năm, thảo luận và thông qua bản Tống kết tài chính, bớu, bãi nhiệm thành viên H Đ Q T và K i ể m soát viên, quyêt định số lợi nhuận thích họp, các quỹ của công ty, số l ợ i nhuận chia cho các cổ đông... 1.1.3.2 Hội đổng quản trị H Đ Q T là bộ máy quản lý của công ty bao gồm những thành viên có trình độ chuyên m ô n cao và quản lý giỏi để có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ do Đ ạ i hội đồng cổ đông giao phó. số thành viên của H Đ Q T do Đ ạ i hội đồng cổ đông quyết định gồm không í hơn 5 người, không quá 11 người và được ghi t vào điều lệ của công ty. H Đ Q T có toàn quyền nhân danh công t y để quyết định m ọ i vấn đề liên quan đến mục đích, quyền l ợ i của công ty, trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đ ạ i hội đồng cổ đông. H Đ Q T chịu trách nhiệm trước Đ ạ i hội đồng về những sai phạm trong quản lý, v i phạm điều lệ, v i phạm pháp luật gây ra thiệt hại cho công ty. H Đ Q T tự bớu Chủ tịch H Đ Q T và Chủ tịch H Đ Q T có thể kiêm Tổng giám đốc công ty nếu điều lệ còng t y không có quy định khác. Một điều đáng kưu ý là trong Điều 95 Luật Doanh nghiệp V i ệ t N a m n ă m 2005 quy định là Chủ tịch H Đ Q T hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của công t y được quy định tại điều l ệ công ty. Điều Phạm Thị Thúy Linh -A2-LT4- ĐHNT 9
  16. Khóa luận tốt nghiệp này có nghĩa l muốn biết ai là người đại diện cho công ty cổ phân vê mặt à pháp luật, cần phải nghiên cứu Điều lệ của công ty cổ phần. 1.1.3.3 Giảm đốc (Tổng giảm đốc) công ty co phần Giám đốc (Tổng giám đốc) l người điều hành hoạt động kinh doanh à hang ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước H Đ Q T về việc thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn đưữc giao, G Đ (TGĐ) có thể đưữc bầu, đưữc thuê hoặc có thể có thể đưữc kiêm nhiệm. Dù ở vị t í nào t ì khi giữ cương vị r h GĐ(TGĐ), họ phải có nghĩa vụ điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty cổ phần. GĐ(TGĐ) không làm việc theo nhiệm kỳ mà theo thời hạn hữp đồng ký kết với Chủ tịch HĐQT. G Đ (TGĐ) công ty cổ phần không đưữc đồng thời làm G Đ (TGĐ) của doanh nghiệp khác. G Đ (TGĐ) công ty cổ phần có quyền và nhiệm vụ như quyết định các vấn đề có l ê quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của in công ty mà không cần có quyết định của H Đ Q T ; tổ chức thực hiện các quyết định của HDDQT; tổ chức thực hiện kế hoach kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; bổ nhiệm , miễm nhiệm, cách chức các chức danh quản lý công ty thuộc thẩm quyền của mình, quyết định lương, phụ cấp đối với người lao đông; tuyển dụng lao động....GĐ (TGĐ) phải điều hành công việc kinh doanh hàng ngàycủa công ty theo đúng quy định pháp luật, Điều lệ công ty, hữp đồng lao động ký với công ty. Nêu vi phạm mà gây thiệt hại cho công ty thì G Đ (TGĐ) phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty . 9 1.1.3.4 Ban kiểm soát Ban kiểm soát của công ty cổ phần có từ 3 đến 5 thành viên nếu Điều lệ công ty không có quy đinh khác; nhiệm kỳ của BKS không quá 5 năm; thành viên BKS có thể đưữc bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Các thành viên BKS bầu một người trong số họ làm Trưởng BKS. Quyền và nhiệm vụ của 9 Diều 116, Luật D N V N 2005 Phạm Thị Thúy Linh-Al - LT4 - ĐHNT 10
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trưởng BKS do Điều lệ công t y quy định. B K S phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ờ Việt Nam và phải có ít nhất một thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên. Nhiệm vụ chủ y của BKS là kiểm tra tính chính xác, ếu trang thực, hợp pháp, trong quản lý, điều hành hoạt động của công ty. K i ế m soát viên không thể là thành viên H Đ Q T , không được là G Đ ( T G Đ ) công ty, không thể là v ợ chọng hoặc người thân thuộc hệ 3 đời của các thành viên HĐQT,của G Đ (TGĐ) hoặc người quản lý khác. 10 1.2 Tổng giám đốc của Công t y cổ phần 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại 1.2.1.1 Khái niệm Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia thì Tổng giám đốc được định nghĩa: "Tổng giám đốc (còn gọi là Giám đốc điều hành - Chief executive officer - CEO) là một chức vụ điều hành cao nhất của một tập đoàn, công t y hay tổ chức, phụ trách tổng điều hành một tập đoàn, công ty, tổ chức hay một cơ quan."' 1 Trong văn hóa kinh doanh, ở những công ty có tổ chức chặt chẽ thì CEO cũng thường là Chủ tịch H ộ i đọng quản trị. Nhưng cũng có những trường hợp cá biệt một người thường đảm nhiệm chức Chủ tịch hoặc Tổng giám đốc k h i một người khác nắm quy ền Chủ tịch hoặc có thế trờ thành Giám đốc điều hành .Vị trí Chủ tịch và Tổng giám đốc có thể được tách biệt nhưng vẫn có 1 những sự liên quan đến nhau trong sự quản lý công ty. 1.2.1.2 Đặc điểm T G Đ được là người điều hành cao nhất trong một doanh nghiệp nói chung và trong công ty cổ phần nói riêng. Cho đến nay người ta chưa đưa ra , một chuẩn chung thống nhất cho T G Đ . Tuy nhiên, trong thực tế để trở thành 10 Xem thêm Điều 121, 122, 123 Luật DNVN2005 11 http://vi.wikipedia.org 12 Ngô Viễn Phú (2005), Địa vị pháp lý cùa lắng giám đắc cóng ty cổ phần, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 7. Phạm Thị Thúy Linh -A2-LT4- ĐHNT li
  18. Khóa luận tốt nghiệp người đảm nhiệm chức vụ điều hành hoạt động kinh doanh cao nhất của công ty , T G Đ sẽ phải đáp ứng nhiều điều kiện, tiêu chuẩn, yêu cầu...Ví dụ, T G Đ có thể phải là người có học vấn cao nếu H Đ Q T công ty cố phần yêu cầu. Song, cũng có k h i không cần tiêu chuẩn này. Mặc dù, đã là một T G Đ thì phải am hiểu lĩnh vực kinh doanh, phải tuyển dụng nhân sự phù họp, phải có m ố i quan hệ xã hội tốt... vì T G Đ hàng ngày phải "va vấp" và giải quyết nhiều vấn đề chứ không chậ có kinh doanh. Vì lý do đó, tiêu chuẩn của T G Đ công ty cổ phần đã được nhiều tôr chức, cơ quan, nhà nghiên cứu cuãng như pháp luật cố gang phân tiachs và đưa ra. Theo Viện Ke toán - Quản trị Doanh nghiệp, T G Đ phải có kiến thức đa lĩnh vực. Ngoài kỹ năng kinh doanh, T G Đ còn am hiểu các vấn đề liên quan đế Luật, Nhân sự, Thuế, Hành v i tổ chức, Phong cách, Tài chính, Kế toán, . . . Viện này đưa ra những m ô n học được đánh giá "sát sườn" (theo kết luận của Viện Ke toán - Quản trị Doanh nghiệp) gồm : Chiến lược kinh doanh, Hành v i Tổ chức, Phong cách lãnh đạo, Luật K i n h tế và định chế quốc tế, Tài chính dành cho T G Đ , Ke toán dành cho T G Đ , Quản trị Marketing và Xây dựng thương hiệu, Thuế dành cho T G Đ , K i n h doanh trong môi trường quốc tế, H ệ thống quản lý ì so, K i n h tế học dành cho T G Đ 1 3 Còn theo trường đào tạo những người dẫn đầu B.S.L (Bạch Thái B ư ở i School o f Leaders), T G Đ phải có thêm kiến thức và kỹ năng về thị trường, về khách hàng, biết cách đánh giá và nhạy cảm về mức độ cạnh tranh để xác định đúng đắn tư tưởng và nội dung cho chiến lược. Triển khai các tư tưởng nội dung chiến lược thành các chương trình hành động và chính sách cho tổ chức. Bên cạnh đó các kiến thức về quản trị sự thay đổi và đổi m ớ i là không thể thiếu trong giai đoạn hậu W T O của thị trường Việt Nam '14 13 www.iabm.vn 14 www.bsl.vn Phạm Thị Thúy Linh -A2-LT4- DHNT 12
  19. Khóa luận tốt nghiệp Luật D N V N năm 2005 cũng đã quy định vềtiêu chuẩn T G Đ tại Điều 116, vấn đề này sẽ được phân tích ờ những phần tiếp theo của bài Khóa luận. 1.2.1.3 Phân loại TGĐ công ty cổ phần a) Tông giám đốc Công ty cô phần Nhà nước Theo khoản Ì, điề 38 Luật Doanh nghiệp N h à nước năm 2003 có quy u định rõ "Tông giám đốc là người đại diện theo pháp luật, điề hành hoạt động u hàng ngày của công ty theo mục tiêu, kế hoạch, phù hợp v ớ i Điề lệ công t y u và các Nghị quyết, Quyết định của H ộ i đọng quản trị, chịu trách nhiệm trước H ộ i đọng quản trị và trước pháp luật vềviệc thực hiện các quyề và nhiệm v ụ n được giao." Theo quy định này, trong các công ty cổ phần Nhà nước, T G Đ là người đại diện vềpháp luật của công ty theo quy định của luật D N N N 2003. b) Tống giám đốc Công ty cố phần khống có vốn Nhà nước Theo điều 116 Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 quy định về Tống giám đốc Công ty cổ phần như sau: Ì. H Đ Q T bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường họp Điề lệ công t y không quy định u Chủ tích H Đ Q T là người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. 2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điêu hành công việc k i n h doanh hàng ngày của công ty; chịu sự giám sát của H Đ Q T và chịu trách nhiệm trước H Đ Q T và trước pháp luật vềthực hiện quyền và nhiệm v ụ được giao. N h i ệ m kỳ của Giám đốc hoặc Tống giám đốc không quá 5 năm, có thể bổ nhiệm lại v ớ i số nhiệm kỳ không hạn chế. N h ư vậy, ở V i ệ t Nam khi nói vềT G Đ công t y cổ phần, do lịch sử đẻ lại, có 2 loại công ty cổ phần là công ty cổ phần N h à nước và công t y cổ phần Phạm Thị Thúy Linh -A2-LT4- ĐHNT 13
  20. Khóa luận tốt nghiệp không có vốn Nhà nước. Điều này đã tạo ra những điểm không thống nhất về địa vị pháp lý của T G Đ trong 2 loại hình công ty cổ phần này. 1.2.2 Vị trí, vai trò của Tổng giám đốc t r o n g Công t y cố p h ầ n Tổng giám đốc công ty cổ phần là người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty cỗ phần Trong giai đoạn nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, các T G Đ có thể kinh ngạc trước sự thay đổi vận mệnh nhanh chóng của công ty. Công ty có thể rơi vàotìnhtrạng khó khăn m à ban giám đốc không có bất kỳ sai lâm nào trong điều hành, quản lý. Điều tối quan trọng trong những trưẫng hợp như thê này là các T G Đ phải ghi nhớ rằng thậm chí trong giai đoạn khó khăn nhất, nền tảng cơ bản của vai trò T G Đ vẫn cần phải tiếp tục được áp dụng: Các T G Đ phải chịu trách nhiệm giám sát công việc kinh doanh của công ty. Mặc dù hầu hết các T G Đ đều có sự hiểubiết, nhưng cũng vân can pnai nhắc lại những điểm căn bản này: N ó chính là trách nhiệm của T G Đ trong việc điều hành các hoạt động của công ty và đó là công việc điều hành hàng ngày của T G Đ đối với hoạt động của công ty. Trong giai đoạn phát triển của nền kinh tế thị trưẫng, có ba lĩnh vực chính m à các T G Đ cần phải tập trung chú ý khi điều hành hoạt động của công ty, đó là : Tình trạng kinh doanh, chất lượng và chiều sâu quản lý (bao gồm cả kế hoạch kế nhiệm), và k h ả năng thanh khoản của công ty. Đây cũng là vai trò của T G Đ . Cụ thể, vai trò đó thể hiện ở: à) Rà soát mô hình kinh doanh của công ty Chú ý một cách cẩn trọng vào tình trạng kinh doanh tổng thể của công ty là trọng tâm trách nhiệm của một T G Đ . Trong quá trình thích ứng v ớ i những điều kiện kinh tế đang thay đổi, T G Đ nên đánh giá k h ả năng chống chịu của m ô hình kinh doanh m à công ty đang có. Ví dụ, sự sụp đổ của thị trưẫng cho vay dưới chuẩn năm 2007 của Hoa Kỳ đã gây ra những tổn thất không nhỏ - Phạm Thị Thúy Linh -A2-LT4 - ĐHNT 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0