intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Định vụ ngành dệt may Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu - thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Dfg Dfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

245
lượt xem
76
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những vấn đề cơ bản về định vị ngành dệt may Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu. Thực trạng định vị ngành dệt may Việt Nam thời gian qua.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Định vụ ngành dệt may Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu - thực trạng và giải pháp

  1. T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G K H O A KINH T É V À KINH DOANH Q U Ố C T É C H U Y Ê N N G À N H KINH T É Đ Ố I NGOẠI 00O00 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: ĐỊNH VỊ NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Sinh viên thực hiện : Cao Xuân Hiếu Lớp ĩ Nhật Ì Khóa ĩ45C Giáo viên hướng dẫn : PGS. TS Phạm Thu Hương Ị THU VIÊN Un. Sj ÌNGGA! I HU'J«c ĩ Hà Nội, Tháng 05 - 2010 Ị ì 0 10 ỉ
  2. MỤC LỤC DANH M Ụ C C Á C C H Ữ VIẾT TẮT DANH M Ụ C BẢNG BIÊU DANH M Ụ C Sơ Đ Ò V À HÌNH VẼ LỜI M Ở Đ À U Ì C H Ư Ơ N G ì NHỮNG V Ấ N Đ È cơ BẢN V È ĐỊNH VỊ N G À N H DỆT MAY : VIỆT NAM TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ T O À N CẦU 4 1 1 K H Á I Q U Á T CHUNG V È C H U Ô I GIÁ TRỊ T O À N C À U . 4 1.1.1 Khái niệm về chuỗi giá trị 4 1.1.1.1 Chuỗi giá trị giản đơn 7 1.1.1.2 Chuỗi giá trị mở rộng 8 1.1.1,3 Chuôi giá trị kết hợp 9 Lì.1.4 ưu và nhược điểm khi tham gia vào chuỗi giá trị 10 1.1.2 Khái niệm chuỗi giá trị toàn cầu lo 1.1.2.1 Sự ra đời và khái niệm chuôi giá trị toàn câu 10 1.1.2.2 Phân loại chuỗi giá trị toàn cầu 12 1.1.2.3 Các chù thê tham gia chuôi giá trị loàn cầu 15 1 2 CHUỖI GIÁ TRỊ T O À N CẦU N G À N H DỆT MAY . 17 1.2.1 Sự ra đời của chuỗi giá trị toàn cầu ngành dệt may 17 1.2.1.1 Sơ lược vê ngành dệt may thế giới ì7 1.2.1.2 Chuỗi giá trị toàn cầu ngành dệt may 18 1.2.2 M ô hình chuỗi giá trị toàn cầu ngành dệt may 20 1.2.2.1 Công đoạn thiết kê sản phàm 20 1.2.2.2 Công đoạn cung cấp nguyên phụ liệu 21 1.2.2.3 Công đoạn sản xuất may mặc 23 1.2.2.4 Công đoạn xua! khau 24 1.2.2.5 Công đoạn marketing và phân phôi 25 1 3 V Á N Đ È ĐỊNH VỊ N G À N H DỆT MAY VIỆT NAM TRONG CHUỖI . GIÁ TRỊ T O À N CẦU 26 1.3.1 Vấn đề định vị ngành Dệt may Việt Nam 26 Ì .3.2 Sự cần thiết của việc định vị ngành Dệt may Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu thời gian tới 27
  3. C H Ư Ơ N G l i : T H Ự C T R Ạ N G ĐỊNH VỊ N G À N H DỆT M A Y VIỆT NAM TRONG C H U Ô I GIÁ TRỊ T O À N C À U 30 2 1 TÌNH H Ì N H CHUỖI GIÁ TRỊ T O À N C À U TRONG N G À N H . DỆT MAY THỜI GIAN QUA 30 2 1 1 Tinh hình chuỗi giá trị ngành dệt may thế giới .. 30 2.1.1.1 Khung pháp lý thương mại toàn cầu ngành dệt may so 2.1.1.2 Thực trạng tác động cùa hiệp định ATC đôi với chuôi giá trị toàn câu ngành dệt may 32 2 1 2 Các điển hình tham gia chuỗi giá trị toàn cầu ngành dệt may .. 35 2.1.2.1 Ngành dệt may Mỹ 35 2.1.2.2 Ngành dệt may Trung Quốc 37 2.1.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam 40 22 ĐỊNH VỊ N G À N H DỆT MAY VIỆT NAM TRONG CHUÔI GIÁ TRỊ T O À N CÀU 41 2 2 1 Vai trò của ngành dệt may Việt Nam trong nền kinh tế quốc dân .. 41 2.2.1.1 Giãi quyẽt vân đê lao động 41 2.2.1.2 Đáp ứng nhu câu tiêu dùng trong nước 42 2.2.1.3 Sàn phàm xuât khâu chủ lực 43 2.2.1.4 Thu hút nguón vón nước ngoài 44 2 2 2 Định vị ngành dệt may Việt Nam thông qua các công đoạn tham gia trong .. chuỗi giá trị toàn cầu 45 2.2.2.1 Công đoạn cung cáp nguyên phụ liệu 46 2.2.2.2 Công đoạn thiết kế 49 2.2.2.3 .•Cóng đoạn sân xua! hàng dệt may 52 2.2.2.4 Công đoạn xuâĩ khâu 55 2.2.2.5 Cõng đoạn marketing và phán phôi 59 2 2 3 Đánh giá chung về ngành dệt may Việt Nam .. 60 2.2.3.1 Những thành tựu đạt được 60 2.2.3.2 Những hạn chế tồn tại 61 23 P H Â N TÍCH C Á C T Á C Đ Ộ N G V À Đ Á N H GIÁ KHộ N Ă N G THAM GIA CHUÔI GIÁ TRỊ T O À N CẦU CỦA N G À N H DỆT MAY V Ệ T NAM 63 2 3 1 Các yếu tố tác động đến vấn đề định vị ngành dệt may Việt Nam trong .. chuỗi giá trị toàn cầu 63 2.3. ì. ì Nhóm yế u té khách quan 63 2.3.1.2 Nh m yế u to chù quan 66
  4. 2.3.2 Đánh giá khả năng tham gia của ngành dệt may Việt N a m vào chuỗi giá trị thông qua m ô hình S W O T 70 2.3.2.1 Diêm mạnh 70 2.3.2.2 Diêm yêu 71 2.3.2.3 Cơ hội 72 2.3.2.4 Thách thức 74 3.1 XU HƯỚNG PHÁT TRÊN CỦA CHUÔI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU NGÀNH DỆT MAY 75 3.1.1 X u hướng của chuỗi giá trị toàn cầu ngành dệt may trên thế giới 75 3.1.1.1 Bôi cành và xu hướng phát triển chuôi giá trị toàn câu ngành dệt may. 75 3.1.1.2 Các thách thức mới trong chuỗi giá trị toàn cầu ngành dệt may 76 3.1.2 Định hướng phát triển và việc tham gia chuỗi aiá trị toàn cầu của ngành dệt may V i ệ t N a m 77 3.1.2.1 Các mục tiêu và chính sách cụ thê cùa ngành dệt may Việt Nam 77 3.1.2.2 Định vị lại ngành dệt may Việt Nam trong thời gian tới 80 3 2 GIẢI PHÁP N Â N G CAO VỊ THÊ CỦA N G À N H DỆT MAY VIỆT NAM . TRONG CHUÔI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU 82 3.2. Ì N h ó m giải pháp chung 82 3.2.1.1 Tăng cường năng lực cạnh tranh toàn ngành 83 3.2.1.2 Phát triển nguồn nhản lực chất lượng cao phục vụ cho ngành dệt may 85 3.2.1.3 Tăng cường xu hướng liên két trong nội bộ ngành 87 3.2.1.4 Nâng cao nh n thức vé việc tham gia chuôi giá trị toàn cáu 88 3.2.2 N h ó m giải pháp phát triển thượng nguồn và trung nguồn 89 3.2.2.1 Phát triển ngành công nghiệp phụ trợ cho ngành dệt may 89 3.2.2.2 Phát triển ngành công nghiệp thời trang bên cạnh sản xuất 92 3.2.2.3 Phát triển sản xuất theo xu hướng hiện đại hóa 94 3.2.3 N h ó m giãi pháp phát triển hạ nguồn 96 3.2.3. ỉ Xây dựng mạng lưới phân phôi sân phàm 96 3.2.3.2 Tăng cường hệ thông xúc tiên thương mại 97 3.2.3.3 Xây dựng thương hiệu cho dệt may Việt Nam 98 KÉT LUẬN 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO loi
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viêt tát Nguyên bản tiếng Anh Nghĩa tiêng Việt AFF Asia Fashion Federation Liên đoàn Thời trang châu A AFTEX Asean Federation Of Liên đoàn Dệt may các nước Textiles Industries Đông Nam Á ASEAN Association South East Asia Hiệp hội các quôc gia Đông Nations Nam Á ATC Agreement ôn Textiles & Hiệp đinh về Dệt may Clothing BTA Bilateral Trade Agreement Hiệp định Thương mại song phương CM Cutting, Making Cắt, may CMT Cuttừig, Making, Trimming Cắt. may, chỉnh sửa EOI Export - oriented Công nghiệp hóa theo hướng industrialization đẩy mạnh xuất khẩu EPZs Export Processing Zones Các khu chè xuât EU European Union Liên minh Châu Au GATT General Agreement ôn Hiệp đinh chung vê thương Trade anđ TarriíT mại và thuế quan GDP Gross National Product Tông sản phàm quôc nội IMF International Monetary Fund Quỹ tiên tệ Quôc tê ISI Import - substituting Công nghiệp hóa theo hướng industrialization thay thê nhập khâu ITMF International Manuíacters Hiệp hội Quôc tê Sản xuât Federation ngành dệt KTQT Kinh tê Quôc té L T A (1962-1973) Long Term Arrangement Hiệp định dài hạn vê mậu dịch regarding Intemational quốc tế bông s i (1962-1973) Trade ÚI Cotton Textiles
  6. MFA Multiíibre Agreement Hiệp định Đa sợi MNCs Multinational Company Các công ty đa quôc gia NAPTA North America Free Trade Hiệp định Thương mại tự do Agreement Bác Mỹ NICs Nevvly Industrializing Các nước công nghiệp mới Countries OBM Ovvn Brand Manufacturing Sản xuât theo nhãn hiệu riêng ODM Own Design Manufacturing Sản xuât theo t i t kê riêng hê OEM Original Equipment Sản xuât theo tiêu chuân Manufacturing khách hàng R&D Research & Development Nghiên cứu và phát triên SMEs Small and Medium Các doanh nghiệp vừa và nhò Enterprises STA (1961) Short Term Arrangement Hiệp đinh ngăn hạn vê mậu regardừig International dịch quốc tế bông sợi (1961) Trade in Cotton Textiles SWOT Strengths Weaknesses Diêm mạnh. Diêm yêu. Cơ Opportunities Threats hội, Thách thức TNCs Transnational Company Các còng ty xuyên quôc gia UNCTAD United Nation Conference Hội nghị Liên Hợp Quôc vê ôn Trade&Development Thương mại&Phát triển UNIDO United Nations Industrial Tô chức phát t i n công rê Development Organization nghiệp Liên Hợp Quốc VINATEX Vietnam National Textile Tập đoàn Dệt May Việt Nam and Garment Corporation VITAS Vietnam Textiles and Hiệp hội Dệt May Việt Nam Apparel Association WB World Bank Ngân hàng Thẻ giới WIR World Investment Report Báo cáo đâu tư quôc tê WTO World Trade Organization Tô chức Thương mại Thê giới
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: ư u và nhược điểm k h i tham gia vào chuỗi giá trị lo Bảng 1.2: Phân biệt hai loại hình chuỗi giá trị 14 Bảng 1.3: Phân loại người mua trong chuỗi giá trị toàn cầu ngành dệt may 19 Bảng 2.1: Lịch trinh sáp nhập Hiệp định ATC vào khung pháp lý của WTO 31 Bảng 2.2: Nhu cầu bổ sung nguồn nhân lực của công nghiệp dệt may tới năm 2015 -tầm nhìn 2020 42 Bảng 2.3: Dự báo nhu cầu cùa thị trường nội địa đến năm 2020 42 Bảng 2.4: Tóp 5 mặt hàng xuốt khẩu chủ lực giai đoạn 2007 - 2009 43 Bảng 2.5: Đầu tư nước ngoài vào ngành dệt may giai đoạn 2002 - 2008 44 Bảng 2.6: số liệu về diện tích trồng và sàn lượng bông Việt Nam 46 Bảng 2.8: Nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may 2003 - 2009 48 Bảng 2.9: Thống kê các doanh nghiệp dệt may đến hết năm 2009 53 Bảng 2.10: Năng lực sàn xuốt dệt may Việt Nam năm 2009 54 Bảng 2.11: Kim ngạch xuốt khẩu dệt may Việt Nam theo thị trường 2003 -2009.. 56 Bảng 2.12: Kim ngạch xuốt khẩu dệt may của Việt Nam theo mặt hàng 2007 - 2009.. 58 Bảng 3. Ì: Chiến lược phát triển ngành dệt may đến năm2020 78
  8. DANH MỤC Sơ Đ Ồ VÀ HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị tổng quát 4 Sơ đồ 1.2: Chuỗi giá trị giản đơn 7 Sơ đồ 1.3: Chuỗi giá trị mờ rộng ngành dệt may 8 Sơ đồ 1.4: Chuỗi giá trị kết hợp 9 Sơ đồ 1.5: Ba yếu tố dẫn tới sự hình thành chuỗi giá trị toàn cầu lo Hình 1.6: Các công đoạn và giá trị gia tăng tạo ra tương ứng trong chuỗi giá trị dệt may toàn cầu 20 Hình 2.1: Vị trí cặa Việt Nam trong chuỗi giá trị dệt may toàn cầu 45 Hình 2.2 : Cơ cấu đanh mục mặt hàng dệt may xuất khẩu năm 2009 59 Hình 3.1: Hai con đường nâng cấp ngành dệt may 81
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Ngành Dệt may là m ộ t trong những ngành công nghiệp chủ lực được N h à nước đẩu tư và chú trọng phát triền trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đát nước. V ớ i những ưu thế riêng biệt như v ố n đầu tư không lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh, thu hút nhiều lao động đồng thời có nhiều điều kiện m ờ rộng thị trường trong và ngoài nước cùng sự tham gia đóng góp của nhiều thành phần kinh tế khác nhau, Dệt may V i ệ t Nam đã tởng bước khẳng định được vai trò quan trọng của mình trong nên k i n h tế cả nước v ớ i tốc độ tăng trưởng cao hàng năm. T r o n g b ố i cảnh kinh tế thế giới hiện nay, toàn cầu hóa đã và đang là x u thế tất yếu của thời đại, x u the này m ở ra cơ hội cho tắt cả các quốc gia, các vùng lãnh thồ, và đặc biệt là các nước đang phát triển. Điều này đòi h ỏ i tất cà các nước cần phải nhanh chóng tiến hành hội nhập m ộ t cách phù hợp và hiệu quả. tở đó hình thành nên các m ố i liên kết, phụ thuộc lẫn nhau ngày càng chặt chẽ giữa các nước trên nhiều phương diện bao gồm cả kinh tế, chính trị và văn hóa. Chinh v i vậy trong thời đại ngày nay, m ộ t quốc gia muốn tạo được hiệu quà t ở việc h ộ i nhập đòi h ỏ i bản thân họ phải biết nâng cao năng lực cạnh tranh và tìm ra hướng đi riêng cùa chính mình nếu như không muốn bị đánh bại trong cuộc chiến toàn cầu hóa nền kinh tế. Sự kiện Việt N a m trờ thành thành viên chinh thức cùa Tô chức Thương mại Thế g i ớ i ngày 11/1/2007 đã đánh dấu một bước tiến, một dấu mốc quan trọng trong quá trình h ộ i nhập cùa nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh te the giới. M ộ t lần nữa vấn để h ộ i nhập hiệu quà của nền kinh tế Việt Nam với chủ thể tham gia là các doanh nghiệp nước nhà lại được đưa ra xem xét một cách kĩ lưỡng và cụ thề hơn dưới góc tiếp cận mức độ tham gia chuỗi giá trị toàn câu bên cạnh những cơ hội không nhỏ m à bất cứ ai cũng có thể thấy được tở hội nhập. Ngành dệt may Việt Nam cũng không phải là trường họp ngoại lệ của vấn đề hội nhập hiệu quả. Hiện nav. Dệt may là một ngành kinh tế lớn cùa cả nước v ớ i trên 3700 doanh nghiệp trong đó đa số là các doanh nghiệp có quy m ô vởa và nhỏ. sử dụng trên 2 triệu lao động và k i m ngạch xuất khẩu chiếm khoảng 1 5 % tổng k i m ngạch xuất khẩu cùa Việt Nam. T u y nhiên, một trong những ngành kinh tế m ũ i nhọn cùa Việt Nam hiện vẫn còn tồn tại rất nhiều hạn chế như khả năng tài chính yếu, tay nghề lao động. trình độ quản lý. trình độ khoa học công nghệ còn chưa Ì
  10. cao...và m ộ t điều chắc chắn đó là dệt may Việt N a m sẽ gặp rất nhiều bất l ợ i . khó khăn trong cuộc chiến cạnh tranh v ớ i các tập đoàn dệt may lớn trên thế giới nếu không tận dụng và phát huy hiệu quả l ợ i thế hiện có. Cùng v ớ i các ngành kinh tế khác, ngành Dệt may Việt Nam cũng đã và đang nỗ lực hết mình đề h ộ i nhập hiệu quả v ớ i mục tiêu cải thiện vị thế của mình trong chuỗi giá trị toàn cầu ngành dệt may, phát triên sang các cóng đoạn có hàm lượng chất xám cao hem đọng nghĩa v ớ i việc tạo ra giá trị gia tăng lớn hơn. Trong thời gian tới, Dệt may Việt Nam vẫn tiếp tục được N h à nước xác định là ngành công nghiệp trọng điểm cần được ưu tiên phát triển theo hướng đẩy nhanh, mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm đảm bảo tăng trường nhanh, ổn định, bền vững, hiệu quả, góp phần tăng nhanh k i m ngạch xuất khẩu, tạo việc làm và giải quyết các vấn đề xã hội. Dệt may của chúng ta hiện tại vẫn là ngành công nghiệp có l ợ i thế so sánh và có khả năng canh tranh trên thị trường the giới n h ờ lao động rè, nhưng đề đi ực sự tạo dựng cho riêng minh hướng đi phát triền bền vững thì điều đó là chưa đủ. Tham gia chuỗi giá trị toàn cầu không phải là m ố t m à đó là con đường tất yếu để đưa dệt may Việt Nam hội nhập nhanh, sâu và rộng v ớ i quốc te nhưng để thực hiện có hiệu quả cơ hội này thi ngành dệt may chúng ta đang cần cá m ộ t sự định vị lại minh trong chuỗi giá trị toàn cầu theo hướng tích họp các thế mạnh sàn xuất với thiết kế, bán hàng và xây dựng thương hiệu dệt may Việt Nam trên trường quốc tế. Tác giả đã chọn lĩnh vực dệt may làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình cũng chính bời những lý do kể trên v ớ i đề tài khóa luận là: "Định vị ngành dệt may V i ệ t N a m t r o n g c h u ỗ i giá trị toàn cầu - T h ự c t r ạ n g và giải pháp" 2. M ụ c tiêu nghiên c ứ u Khóa luận tốt nghiệp nhằm đen những mục tiêu nghiên cứu cơ bản sau: • Nghiên cứu nham làm rõ hơn lý luận về chuỗi giá trị, chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi giá trị toàn cầu của ngành Dệt may. • Nghiên cứu tình hình của chuỗi giá trị toàn cầu ngành dệt may, các điển hình tham gia chuỗi giá trị toàn cầu ngành dệt may. • Nghiên cứu. phân tích, định vị chỗ đứng và mức độ tham gia chuỗi giá trị ngành dệt may thế giới cùa các Doanh nghiệp Dệt may Việt Nam t ừ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao vị thế cùa ngành Dệt may Việt Nam trong thời gian tới. 2
  11. 3. Đ ố i tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề t i là chuỗi giá trị dệt may toàn cầu và vị t í của à r Việt Nam trong chuỗi giá trị dệt may toàn cầu. Phạm vi nghiên cứu là các Doanh nghiệp Dệt may Việt Nam bao gồm tất cả doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Do năng lực có hạn. điều kiện về thời gian và khuôn khổ mừt luận văn không cho phép nên tác giả chì XÚI tập trung vào nghiên cứu tình hình phát triển của ngành Dệt may Việt Nam với các số liệu từ năm 2000. 4. P h ư ơ n g pháp nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả đã sử dụng đồng thời các phương pháp: phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh đối chiếu số liệu. Bên cạnh đó khóa luận còn sử dụng các công cụ minh họa như bàng biểu, sơ đồ. hình vẽ nhằm làm sáng tỏ hơn vấn đề nghiên cứu. 5. Kết cấu của khóa luận Khóa luận có 104 trang, 9 sơ đồ & hình vẽ và 16 bảng biêu. Ngoài các phẩn lời mở đầu; kết luận; mục lục; danh mục các từ viết tắt; danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ; danh mục t i liệu tham khảo; kết cấu của khóa luận bao gồm 3 chương: à • C H Ư Ơ N G ì: N H Ữ N G V Â N Đ Ềcơ B À N V ỀĐỊNH VỊ N G À N H DỆT M A Y V Ệ T N A M TRONG CHUÔI GIÁ TRỊ T O À N CẢU • C H Ư Ơ N G l i : THỰC TRẠNG ĐỊNH VỊ N G À N H DỆT M A Y VIỆT N A M TRONG C H U Ố I GIÁ TRỊ T O À N C À U • C H Ư Ơ N G IU: C Á C GIẢI P H Á P N Â N G CAO VỊ THẾ C Ù A N G À N H DỆT M A Y V Ệ T N A M TRONG CHUỖI GIÁ DỆT M A Y T O À N C À U Để hoàn thành tốt được khóa luận này, tác giả XÚI chân thành biết ơn Thầy Cô trong trường đã tận tình chi bảo và trang bị những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập, rèn luyện và trưởng thành trong mòi trường đại học. Tác giả xin bày tò lòng biết ơn chân thành tới cô giáo hướng dẫn PGS. TS Phạm Thu Hương, mặc dù rất bận rừn với công tác giảng dạy. song cô vẫn dành nhiều thời gian hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và chỉnh sửa đề tác giả có thể hoàn thành tốt khóa luận này. 3
  12. C H Ư Ơ N G ì: NHỮNG V Ấ N Đ È cơ BẢN V È ĐỊNH VỊ N G À N H DỆT MAY VIỆT NAM TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ T O À N CẢU 1 1 KHÁI Q U Á T CHUNG VÈ CHUÔI GIÁ TRỊ TOÀN CẨU . 1.1.1 Khái niệm về ch uỗi giá trị 'r Định nghĩa: Khái niệm "Chuỗi giá trị" được xuất hiện lần đầu tiên vào n ă m 1985 trong cuốn sách t h ứ hai trong bộ ba cuốn sách kinh điển về cạnh tranh cùa tác giả Michael Porter mang tên " L ợ i thế canh tranh - Tạo lập và duy tri thành tích vượt trội trong k i n h doanh". Trong cuốn sách, Michael Poter đã xây dựng chuỗi giá trị bàng cách tách biệt hóa q u y trình tạo ra sàn phẩm của một công t y thành nhờng hoạt động khác nhau, nhờng chức năng và quy trình riêng biệt đại điện cho từng vếu tố tạo nên l ợ i thế cạnh tranh. Theo đó, "Chuỗi giá trị gồm toàn bộ các hoại động gia tăng giá trị bắt đầu tư công đoạn cung cấp nguyên liệu đến sàn xuôi, chế biến, lưu kho hàng hóa, marketing và cung cắp dịch vụ hậu mãi". [6, tr.85] Các C ơ sờ hạ táng của doanh nghiệp hoạt Quản trị nguồn nhản lực pfcát triền côngỊnghệ hỗ trọ Thu mua! Logistics Sàn xuầt Logisties Marketing đau vào đâu ra & bán hàng Hoạt động sơ cấp Sơ đồ 1 1 Chuỗi giá trị tổng quát .: (Nguồn: Michael Porler - Compelitixe Advanlage: Creating and Sustaining Superior Performance) Các hoạt động giá trị có thể được chia ra làm hai loại chính bao g ồ m hoạt động sơ cấp và hoạt động h ỗ trợ, trong đó hoạt động sơ cấp là nhờng hoạt động mang tính vật chất liên quan đến việc tạo ra sàn phẩm, bán và chuyển giao cho khách hàng cũng như công tác hỗ trợ sau bán hàng. C ò n các hoạt động hỗ trợ sẽ bố 4
  13. sung cho hoạt động sơ cấp và tự chúng cũng hỗ trợ lẫn nhau thông qua việc cung ứng mua hàng đầu vào, công nghệ, nguồn nhân lực và các chức năng khác trong toàn doanh nghiệp. Trong sơ đồ 1.1 các đường đứt nét thể hiện rằng thu mua, phát triển công nghệ và quản trị nguồn nhân lực có thể kết hợp vẩi các hoạt động sơ cấp riêng biệt cũng như hỗ trợ cho toàn bộ chuỗi, riêng cơ sờ hạ tầng của doanh nghiệp thì không liên kết vẩi một hoạt động sơ cấp riêng biệt nào mà chì hỗ trợ cho toàn bộ chuỗi giá trị. > Hoạt động sơ cấp: gồm 5 nhóm hoạt động • * Logistics đẩu vào: Các hoạt động liên quan đến tiếp nhận, tồn kho, phân ỉ phôi các đầu vào của sản phẩm, chẳng hạn như quàn lý nguyên vật liệu, lưu kho và quản l tồn kho, lập lịch trình hoạt động cho các phương tiện và hoàn trà cho nhà ý cung cấp • Vận hành: Các hoạt động l ê quan đến chuyển hóa các đầu vào thành in hình thái sản phẩm sau cùng, ví dụ như gia công cơ khí, đóng gói, lắp ráp... •• Logistics đầu ra: Các hoạt động l ê quan đến thu gom, lưu trữ và phân • in phối thực tế các sản phẩm đến người mua, chẳng hạn như tồn kho thành phẩm, quản l các vật liệu, xây dựng lịch làm việc ý • Marketing và bán hàng: Các hoạt động l ê quan đến việc cung cấp in phương tiện đề khách hàng mua sản phẩm, hoặc thúc đẩy họ mua sản phẩm, ví dụ như quảng cáo, khuyến mại, bán hàng, báo giá,... • Dịch vụ: Các hoạt động liên quan đến cung cấp các dịch vụ nhằm tăng cường hoặc duy t ì tốt giá trị của sàn phàm, như lắp đặt, sửa chữa... r > Hoạt động hỗ trợ: bao gồm 4 nhóm hoạt động • Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp: Bao gồm nhiều hoạt động như quản trị tổng quát, lập kế hoạch, tài chính, kế toán, pháp lý, quàn trị chất lượng... • Quàn trị nhân lực: Bao gồm nhiều hoạt động liên quan đến tuyền dụng, thuê mưẩn lao động, các chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực... • Phát triển công nghệ: Phát triển công nghệ cao nhằm phục vụ cho các hoạt động sản xuất, tạo ra giá trị gia tăng. • Thu mua: Công tác thu gom các yếu tố đầu vào để sử dụng trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp. 5
  14. Còn theo quan điểm của đồng tác giả Raphael Kaplinskv and M i k e Morris cùa cuôn: "A handbook f o r value chain research" thì: "Chuỗi giá trị bao gồm các hoạt động Mét ké đưa san phàm dịch vụ từ ý tướng thõng qua công đoạn chẽ biên (bao gôm sự kết hợp các hoạt động chế biến vật lý với các dịch vụ cung ứng nguyên liệu cho hoạt động sản xuất), cung cấp hàng hóa đến tay người tiêu dùng và cu i cùng là công đoạn tái chế". [18, tr. 4] V ê bản chất thì hai quan điềm là khá tương đồng, tuy nhiên so v ớ i quan diêm của Michael Porter thì quan điểm của hai tác giả trên tiến bộ hơn do đã đề cập đến công đoạn tái chế như m ộ t thành tố cấu thành đóng góp thêm giá trị gia tăng cho sản phẩm. Ngày nay, cùng v ớ i sự phát triển của khoa học kỹ thuật, hoạt động tái chế cũng đem lại phần giá trị không nhụ cho doanh nghiệp, giúp giảm thiểu chi phí phát sinh n h ờ tận dụng được từ việc tái chế. Bên cạnh đó, hoạt động tái chế còn là trách nhiệm của các doanh nghiệp thời hiện đại, góp phần bào vệ môi trường, g i ữ gìn tài nguyên thiên nhiên. C ó thể nói đó là biểu hiện cho sự phát triển kinh tế bề vững n khi các nguồn tài nguyên đang ngày càng trờ nên khan hiếm và cạn kiệt. Cho đến nay vẫn còn nhiều tranh cãi vềmột định nghĩa thống nhất cho chuỗi giá trị. các nhà nghiên cứu k i n h tế k h i đứng t ừ các góc độ khác nhau lại đưa ra những định nghĩa khác nhau đề phàn ánh nhiều mặt trong bản chất cùa chuỗi giá trị. Vì thế để có được định nghĩa chính xác hơn cả, chúng ta nên xem xét chuỗi giá trị trong m ố i liên hệ v ớ i đối tượng và phạm v i nghiên cứu. Dựa trên đối tượng nghiên cứu cùa khóa luận tốt nghiệp, ta có thể xem xét định nghĩa sau : "Chuôi giá trị bao gồm toàn bộ các hoạt động cân thiẽt đê đưa một sán phàm từ nhận thức, quan niệm tới tay người tiêu dùng cu i cùng và xa hơn. " [10, Vĩ. 6] > Phân loại chuôi giá trị Theo quan điểm của hai tác giả Raphael Kaplinsky and M i k e M o r r i s trong cuốn "A handbook for value chain research", chuỗi giá trị được phân biệt thành ba loại hình chuỗi giá trị đó là: • Chuỗi giá trị giản đem • Chuỗi giá trị m ở rộng • Chuỗi giá trị kết hợp 6
  15. 1.1.1.Ì Chuỗi giá trị gián đơn C h u ỗ i giá trị giản đem bao g ồ m các hoạt động cơ bàn để hình thành nên sản p h ẩ m tính t ừ điểm k h ở i đầu đến điểm kết thúc. Xét theo đối tượng chúng ta nghiên c ứ u t r o n g khóa luận, c h u ỗ i giá trị g i ả n đơn ngành dệt may sẽ bao g ồ m các công đoạn như thiết kế, sản xuủt, m a r k e t i n g - phân p h ố i và tiêu dùng. C h u ỗ i giá trị giản đơn được m i n h h ọ a b ở i sơ đồ Ì .2 dưới đây: Tiêu dùng và tái chê r 1 Sản xuủt «NMNMj ì Nghiên cứu và phát triển sản phẩm So'đồ 1.2: Chuỗi giá trị giản đon (Nguồn: UNIDO) Đ ú n g như tên g ọ i của m i n h , sơ đồ c h u ỗ i giá trị giản đơn chỉ m ô tả n h ữ n g công đoạn cơ bản nhủt m à ta có t h ể tách biệt rõ ràng t r o n g quá trình hình thành sản phẩm t ừ điểm k h ở i đầu là nghiên c ứ u & phát t r i ể n sản phẩm cho t ớ i điểm k ế t thúc là tiêu dùng & tái chế. Đ ồ n g t h ờ i sơ đồ cũng chỉ ra rằng m ỗ i m ộ t công đoạn t r o n g c h u ỗ i đều tạo ra giá trị gia tăng c h ứ không chỉ có đơn thuần công đoạn sản xuủt, hay nói cách khác sản xuủt c h i là m ộ t t r o n g số n h i ều công đoạn tạo ra giá trị. Ngoài ra các công đoạn t u y đã được tách biệt nhưng l ạ i có được m ố i quan hệ p h ụ thuộc, tác động hai c h i ề u đến nhau v ớ i m ộ t m ố i quan hệ chặt c h ẽ bèn t r o n g c h u ỗ i giá trị. C h ẳ n g hạn v ớ i ngành dệt may, doanh nghiệp thường tiến hành hoạt động thiết kế sản phẩm d ự a trên kết q u ả phản h ồ i t h u được t ừ hoạt động m a r k e t i n g điề u tra thị trường, sau đó m ớ i tiến hành hoạt đ ộ n g sản xuủt sản phẩm n h ằ m đáp ứ n g t ố t hơn n h u cầu c ủ a khách hàng và thị trường tiêu thụ. 7
  16. 1.1.1.2 Chuỗi giá trị mớ rộng T r o n g thực tế, m ỗ i m ộ t công đoạn t r o n g c h u ỗ i giá trị là vô cùng phức tạp m à c h u ồ i giá trị giàn đem m ớ i chỉ phản ánh được phân cơ bản. N ó chưa m ô tả được hét n h ữ n g liên k ế t phức tạp và đan x e n lẫn nhau g i ữ a các công đoạn. C h u ỗ i giá trị m ở rộng được hình thành nhằm t h ể h i ờ n sự c h i tiết hóa các hoạt động và công đoạn t r o n g c h u ỗ i giá trị g i ả n đơn; theo đó m ứ c độ c h i tiết hóa càng cao thì sẽ càng thây rõ n h i ề u bên t h a m g i a và liên quan đến n h i ều công đoạn khác nhau. Nguyên liờu thô T Hóa chấư Sợi tự nhiên và sợi tổng hợp thuốc nhuộm ị Logistics, tư Các nhá sản xuất vấn chất lượng dờt may ị N g ư ờ i mua hàng u. Marketing/ thương hiờu Thương nhân Thương nhân trong nước nước ngoài N h à bán lẻ trong Nhà bán lẻ nước nước ngoài "Xi Niĩưới tiêu dim!! Sơ đồ 1.3: Chuỗi giá trị mở rộng ngành dờt may (Nguồn: Appelbaum and Gereffi 1994) C h u ỗ i giá trị m ở rộng ngành dờt may t r o n g sơ đồ 1.3 chính là sự c h i tiết hóa c h u ỗ i giá trị g i ả n đơn cùa ngành dờt may. T h e o đó, c h u ỗ i giá trị này được bắt đẩu t ừ viờc có được nguyên l i ờ u thô ( t ừ hoạt động t r ồ n g bông hay t ừ chế b i ế n hóa dầu) để tạo ra sợi t ự nhiên và sợi tổng h ợ p Sau đó, các sợi này được đưa về các nhà m á y dờt may, cùng v ớ i s ự h ỗ t r ợ cùa m á y m ó c , hóa chất thuốc n h u ộ m và hoạt đ ộ n g tư 8
  17. vân chất lượng & logistics, doanh nghiệp sẽ tiến hành tổ chức sản xuất ra các sàn phẩm theo thiết kế yêu cầu của người mua được quy định trong hợp đồng hoặc doanh nghiệp tự đảm bảo đầu ra thông qua marketing và quảng bá thương hiệu sản phẩm làm ra. Cuối cùng, tùy thuộc vào thị trường phân phối mà sản phẩm sẽ qua tay các trung gian khác nhau trong chuại trước khi đến tay người người tiêu dùng. 1.1.1.3 Chuỗi giá trị kết hợp Chuại giá trị kết hợp là sự liên kết, móc nối giữa các chuại giá trị giản đơn khác nhau nhưng lại có liên quan với nhau. Trong chuại giá trị kết hợp, một công đoạn có thế vừa làm tăng giá trị trong chuại này nhưng đồng thời có thế làm tăng giá trị cho chuại giá trị khác. Trong sơ đồ 1.4, các mũi tên nối thể hiện sản phẩm của ngành hóa dầu không chỉ làm tăng giá trị cho ngành năng lượng mà còn tham gia vào chuại giá trị của ngành dệt may và mỹ phẩm; theo đó từ quá trình chế biến chưng cất dầu, xơ sợi tổng hợp được tạo ra là nguyên liệu đầu vào cho ngành dệt; sau đó sản phẩm vải cửa ngành dệt lại tiếp tục lại tham gia vào chuại giá trị ngành may mặc hoặc theo một hướng khác ví dụ như chuồi giá trị ngành trang trí nội thất; từ đó hình thành nên những chuại nối kết đan xen liên hoàn. M ố i liên kết giữa các ngành ngày nay vì thế càng có xu hướng gan kết hơn, cùng với nhu cầu tim kiếm và phát triển các nguồn nguyên phụ liệu mới làm cho mạng lưới chuại giá trị ngày càng trở nên phức tạp. Trang trí Các cổ đông May mặc Khu vực tự Các cổ đông nội thết J trong nước j doanh nước ngoài T J Sơ đồ 1.4: Chuỗi giá trị kết hợp (Nguồn: Tác gia lự tồng hợp)
  18. /. /. 1.4 ưu và nhược điểm khi tham gia vào chuỗi giá trị T h a m g i a v à o c h u ỗ i giá trị là m ộ t b i ể u h i ệ n t ấ t y ế u c ủ a q u á trình m ở r ộ n g v à h ộ i n h ậ p g i ữ a các n ề n k i n h t ế n h ư n g b ả n thân n ó c ũ n g c h ứ a đ ự n g n h ữ n g ư u điếm v à n h ư ợ c điểm riêng có c h o các c h ủ t h ể t h a m g i a . B ả n g Ì Ì d ư ớ i đây sẽ p h ầ n n à o chụ r a điều đó. Bảng 1.1: Ư u và nhược điểm khi tham gia vào chuỗi giá trị l li diêm N h ư ợ c điếm • G i ả m tính p h ứ c t ạ p cùa trao đổi • Tăng sự p h ụ thuộc • G i ả m giá thành, cài t h i ệ n chất lượng • Q u a n h ệ thị trường k i ể u m ớ i • G i á m t h ờ i g i a n tìm k i ế m n g ư ờ i c u n g ứ n g • G i á m cạnh t r a n h • T ă n g c ư ờ n g s ử ổ n định, đ à m bào đúng t i ế n độ • Phát sinh c h i phí m ớ i • C h i a sẻ thông t i n và s ự t i n c ậ y g i ữ a các bên • C ấ u trúc phân c h i a l ợ i ích k i ề u tham gia mới • T ă n g c ư ờ n g chất lượng • Giảm dự trữ • Giá c u n g ứ n g ổ n định /. /. 2 Khái niệm chuỗi giá trị toàn cầu LI. 2. ÌSự ra đời và khái niệm chuỗi giá trị toàn cẩu H i ệ n n a y , các n ề n k i n h t ế t h u ộ c n h i ề u q u ố c g i a ngày càng có x u h ư ớ n g g ắ n k ế t và p h ụ t h u ộ c vào n h a u , d ầ n d ầ n hình thành nên m ộ t t h ề t h ố n g n h ấ t c h u n g v à x ó a d ầ n đi n h ữ n g n g ă n t r ở , k h o ả n g cách trên n h i ề u p h ư ơ n g d i ệ n . M ộ t h ệ t h ố n g giá trị m ớ i xâu c h u ỗ i các m ắ t xích v ư ợ t r a ngoài biên g i ớ i v à lãnh t h ố q u ố c g i a đ ư ợ c xác l ậ p , đ ó c h i n h là c h u ỗ i giá trị toàn cầu. V i ệ c hình thành c h u ỗ i giá trị toàn c ẩ u trên t h ế g i ớ i đ ư ợ c xác định b ở i b a y ế u t ố chính s a u đày: Sơ đồ 1.5: Ba yếu tố dẫn tới sự hình thành chuỗi giá trị toàn cầu (Nguồn: Tác già tự tồng hợp) 10
  19. Thứ nhất là nền sản xuất thế g i ớ i mang tính toàn cầu sau k h i phân công lao động quôc tế đã đạt tới trinh độ rất cao và không chi giới hạn ờ chuyên m ô n hoa sản phàm m à đã là chuyên m ô n hóa các chi tiết tạo nên sản phẩm. Tức là v ớ i m ộ t sàn phàm nhưng lại có quá trình cung cấp nguyên vật liệu, tiến hành sản xuất hoàn thiện hay phân phối được thực hiện tại những nước thuộc những k h u vực khác nhau trên toàn thế g i ớ i tày thuộc theo hình thức & cách thức tiến hành. V ớ i phương châm k i n h doanh lây thê g i ớ i làm nhà m á y và lấy các nước làm phân xưởng, những nước phát triịn tận dụng ưu the tài chinh và tiềm lực công nghệ cùa mình đị tìm kiếm nguồn lao động giá ré và thị trường rộng lớn của nước đang và chậm phát triịn, t ừ đó thúc đẩy quá trinh quốc tế hoa sản xuất phát triịn m ộ t cách nhanh chóng. Thí dụ. hãng giày thị thao Nike thuộc M ỹ v ớ i hầu hết các sản phẩm cùa hãng lại được cung cấp nguyên liệu b ờ i Trung Quốc, sản xuất tại Trung Quốc hay Việt Nam và cuối cùng lại được hãng N i k e tiến hành phân p h ố i và bán lé trên toàn cầu. Thứ hai là việc hình thành nên các công ty đa & xuyên quốc gia phát triền chua từng có trong lịch sử, g i ữ vị t í hết sức quan trọng v ớ i nền kinh tế thế giới. r Chính các công ty này đã thúc đẩy x u thế toàn cầu hoa, khu vực hóa bằng việc m ờ rộng phạm v i hoạt động nhằm t i m kiếm thị trường và nguồn lao động giá rẻ thông qua kênh đầu tư nước ngoài. Theo thống kê cùa Liên Hợp Quốc năm 1996. thế giới có 44.000 công ty xuyên quốc gia. trong đó 28.000 công ty con có tổng giá trị sản xuất chiếm 4 0 % GDP thế giới và chiếm 5 0 % giá trị thương mại cùa thế giới. Tổng tài sản năm 1996 cùa các công ty xuyên quốc gia này lên t ớ i 3.200 tỷ USD. Hàng năm đầu tư trực tiếp ra nước ngoài cùa chúng cũng chiếm t ớ i 9 0 % đầu tư trực tiếp của thế giới. Thứ ba, quá trình toàn cầu hoa và k h u vực hoa đã tạo ra x u hướng liên kết kinh tế. dẫn đến sự ra đời cùa các tồ chức kinh tế và thương mại, tài chính quốc tế và k h uvực kinh tế. Đ ó là Tồ chức Thương m ạ i the giới (WTO). Quỹ tiền tệ quốc tế ( I M F ) , Ngân hàng thế giới (WB). Liên minh Châu  u (EU), K h u vực Thương m ạ i tự do Bắc M ỹ ( N A F T A ) , Hiệp h ộ i các nước Đông Nam Á ( A S E A N ) , Thị trường tự do Nam Mỹ, K h ố i cộng đồng kinh te Tây Phi, và hàng chục tổ chức kinh tế khác trên khắp các châu lục và thế giới... Các tổ chức này g i ữ vai trò vừa là cầu nối, vừa là nguồn lực thúc đẩy gián tiếp thòng qu các chương trình hành động và sự cam kết a li
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1