intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Đo lường cảm nhận của sinh viên về dịch vụ đào tạo tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Chia sẻ: Thangnamvoiva29 Thangnamvoiva29 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

129
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã nhận định những khía cạnh mà sinh viên đại học sử dụng khi họ đánh giá giá trị dịch vụ đào tạo nhận được từ trường ĐH Kinh tế Huế; xây dựng mô hình các yếu tố cảm nhận của sinh viên đối với dịch vụ đào tạo; xác định và phân tích sự khác biệt trong lối đánh giá của sinh viên khác nhau về khoa và niên khóa đối với giá trị cảm nhận về dịch vụ đào tạo của trường ĐH Kinh tế Huế;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đo lường cảm nhận của sinh viên về dịch vụ đào tạo tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP<br /> <br /> GVHD: TH.S LÊ QUANG TRỰC<br /> <br /> PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> 1.1<br /> <br /> Lý do chọn đề tài<br /> <br /> uế<br /> <br /> Trong bối cảnh chung của công cuộc xã hội hóa giáo dục – đào tạo, thị trường giáo<br /> dục bậc đại học ngày càng trở nên sôi động khi có sự tham gia của nhiều bên, nhiều thành<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> phần xã hội trong quá trình quản trị trường đại học và hệ thống đại học. Theo số liệu của<br /> Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2010 Việt Nam có 188 trường đại học và 226 trường cao<br /> đẳng. Năm 2011, số trường đại học trong cả nước tăng lên 204 trường và 215 trường cao<br /> đẳng (bảng 1 – Phụ lục 1). Kèm theo sự gia tăng ồ ạt số lượng trường đại học, cao đẳng là<br /> <br /> h<br /> <br /> sự phát triển các loại hình đào tạo, ngành nghề, và cơ chế chính sách cho người học giữa<br /> <br /> in<br /> <br /> hai hệ thống công và tư nhằm thu hút sinh viên. Bên cạnh đó, hệ thống GD Việt Nam đã<br /> <br /> cK<br /> <br /> xuất hiện ngày càng nhiều các cơ sở đào tạo ĐH nước ngoài. Sự cạnh tranh gay gắt giữa<br /> các cơ sở đào tạo giữa trong nước và ngoài nước, giữa nội bộ các cơ sở trong nước đòi<br /> hỏi các trường ĐH phải thực sự quan tâm đến chất lượng và hiệu quả đào tạo.<br /> <br /> họ<br /> <br /> Giáo dục và cạnh tranh là hai thực thể mang tính toàn cầu, trong đó giáo dục đóng<br /> vai trò rất lớn và tác động sâu sắc đến cuộc sống con người (Tom Verhoeff, 1997). Trong<br /> <br /> ại<br /> <br /> nền đại học Việt Nam, chưa hình thành khái niệm “cạnh tranh”, vì chưa bao giờ nhà nước<br /> “thương mại hóa” ngành giáo dục. Nhưng trong vài năm trở lại đây, cạnh tranh đã xuất<br /> <br /> Đ<br /> <br /> hiện khi nhiều trường đại học đưa ra các chiêu thức cạnh tranh nhằm chiêu dụ sinh viên.<br /> <br /> ờn<br /> g<br /> <br /> Nhất là khi Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra quyết định ngừng hoạt động các trường đại<br /> học không đủ điều kiện trong Hội nghị triển khai Chiến lược phát triển Giáo dục 2011 –<br /> 2020 (Tiền Phong Online, 2013), các trường đại học tập trung tăng cường chất lượng đào<br /> <br /> Tr<br /> ư<br /> <br /> tạo, cơ sở vật chất, chất là lượng của đội ngũ giảng viên,…làm cho cạnh tranh bậc đại<br /> học nâng thêm một bước lớn.<br /> Ngày nay, ý tưởng xem giáo dục là một loại dịch vụ và sinh viên như khách hàng<br /> <br /> là một định nghĩa mới và đột phá hầu như trên toàn cầu. Sinh viên là người đảm nhận chi<br /> phí để tham gia vào quá trình đào tạo, nỗ lực học tập để tốt nghiệp và đóng góp vào<br /> nguồn lực nhà trường ngay cả sau khi ra trường. Mối quan hệ giữa nhà trường và sinh<br /> <br /> SVTH: DƯƠNG THỊ KIM HỒNG – K43 QTKD THƯƠNG MẠI<br /> <br /> 1<br /> <br /> KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP<br /> <br /> GVHD: TH.S LÊ QUANG TRỰC<br /> <br /> viên càng tốt đẹp bao nhiêu thì lợi ích mà nó mang lại cho cả hai bên càng nhiều bấy<br /> nhiêu (Nguyễn Kim Dung & Trần Quốc Toán, 2011). Vì vậy, với tư cách là khách hàng<br /> đặc biệt, việc đo lường cảm nhận của sinh viên về dịch vụ đào tạo là bước khởi đầu giúp<br /> <br /> uế<br /> <br /> ban giám hiệu nhà trường có cái nhìn tổng thể về cấu trúc của giá trị dịch vụ đào tạo, làm<br /> <br /> cơ sở để tìm ra phương hướng và chính sách nhằm tạo ra và nâng cao giá trị dịch vụ trong<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> bối cảnh cạnh tranh hiện nay (Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2010).<br /> <br /> Trường ĐH Kinh tế Huế là một trong 7 trường đại học thành viên thuộc Đại học<br /> Huế. Trong hơn 40 năm qua, Trường đại học Kinh tế Huế đã có những bước phát triển<br /> <br /> h<br /> <br /> nhanh, vững chắc trên mọi lĩnh vực hoạt động, đặc biệt là lĩnh vực đào tạo. Tuy nhiên,<br /> <br /> in<br /> <br /> xét về mặt ngành học, ĐH Kinh tế Huế so với các trường đại học trên toàn quốc đào tạo<br /> rất giống nhau. Trong đó khối ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, kế toán, tài chính, ngân<br /> <br /> cK<br /> <br /> hàng hầu như trường nào cũng có. Chính vì vậy, việc lắng nghe tiếng nói của sinh viên,<br /> đo lường cảm nhận của sinh viên về dịch vụ đào tạo của trường ĐH Kinh tế Huế để biết<br /> sinh viên muốn gì và cần gì, sinh viên đánh giá như thế nào về thực tế mà họ nhận được<br /> <br /> họ<br /> <br /> trong quá trình học tập là một hành động cần thiết.<br /> <br /> Nhận thức được vai trò quan trọng của việc đo lường cảm nhận của sinh viên về<br /> <br /> ại<br /> <br /> dịch vụ đào tạo, tôi quyết định chọn đề tài “Đo lường cảm nhận của sinh viên về dịch<br /> <br /> 1.2<br /> <br /> Đ<br /> <br /> vụ đào tạo tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế” để tiến hành nghiên cứu.<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> ờn<br /> g<br /> <br /> [1] Nhận định những khía cạnh mà sinh viên đại học sử dụng khi họ đánh giá giá<br /> trị dịch vụ đào tạo nhận được từ trường ĐH Kinh tế Huế.<br /> [2] Xây dựng mô hình các yếu tố cảm nhận của sinh viên đối với dịch vụ đào tạo.<br /> <br /> Tr<br /> ư<br /> <br /> [3] Xác định và phân tích sự khác biệt trong lối đánh giá của sinh viên khác nhau<br /> <br /> về khoa và niên khóa đối với giá trị cảm nhận về dịch vụ đào tạo của trường ĐH Kinh tế<br /> Huế.<br /> <br /> [4] Tìm kiếm mối liên hệ giữa điểm đánh giá toàn diện của sinh viên về giá trị<br /> <br /> dịch vụ đào tạo và quyết định học lên sau đại học của họ.<br /> <br /> SVTH: DƯƠNG THỊ KIM HỒNG – K43 QTKD THƯƠNG MẠI<br /> <br /> 2<br /> <br /> KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP<br /> <br /> GVHD: TH.S LÊ QUANG TRỰC<br /> <br /> [5] Đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của sinh viên về<br /> dịch vụ đào tạo tại trường ĐH Kinh tế Huế.<br /> 1.3<br /> <br /> Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br /> <br /> uế<br /> <br /> 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu<br /> <br />  Khách thể nghiên cứu: Sinh viên chính quy của trường ĐH Kinh tế Huế.<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br />  Đối tượng nghiên cứu: Giá trị cảm nhận về dịch vụ đào tạo của sinh viên trường<br /> ĐH Kinh tế Huế.<br /> 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu<br /> <br /> h<br /> <br />  Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung vào việc đo lường giá trị cảm nhận của<br /> <br /> in<br /> <br /> sinh viên về dịch vụ đào tạo tại trường ĐH Kinh tế Huế.<br />  Phạm vi thời gian:<br /> -<br /> <br /> cK<br /> <br />  Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại trường ĐH Kinh tế Huế.<br /> <br /> Dữ liệu sơ cấp: tiến hành điều tra sinh viên hệ chính quy trong khoảng thời<br /> <br /> gian từ ngày 22-3-2013 đến ngày 11-4-2013.<br /> <br /> Dữ liệu thứ cấp: thông tin được thu thập trong khoảng thời gian 2002-2012.<br /> <br /> 1.4<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> <br /> ại<br /> <br /> 1.4.1<br /> <br /> họ<br /> <br /> -<br /> <br /> Đ<br /> <br />  Dữ liệu thứ cấp:<br /> <br /> Đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp gồm các thông tin liên quan đến tình hình nhân sự,<br /> <br /> ờn<br /> g<br /> <br /> số lượng sinh viên và các hoạt động giảng và học tại trường ĐH Kinh tế Huế; các vấn đề<br /> lý luận về giá trị cảm nhận, dịch vụ, đại học, đào tạo; các nghiên cứu về giá trị cảm nhận<br /> của khách hàng trong và ngoài nước thông qua internet, sách, khóa luận, tạp chí, các<br /> <br /> Tr<br /> ư<br /> <br /> nghiên cứu khác và từ các phòng ban của trường ĐH Kinh tế Huế.<br />  Dữ liệu sơ cấp: tiến hành điều tra sinh viên chính quy trường ĐH Kinh tế Huế .<br />  Phương pháp điều tra: sử dụng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp có sử<br /> <br /> dụng bảng hỏi và phỏng vấn gián tiếp có sử dụng bảng hỏi qua điện thoại và thư điện tử<br /> đối với những đối tượng không thể tiếp xúc trực tiếp.<br />  Xác định cỡ mẫu:<br /> SVTH: DƯƠNG THỊ KIM HỒNG – K43 QTKD THƯƠNG MẠI<br /> <br /> 3<br /> <br /> KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP<br /> <br /> GVHD: TH.S LÊ QUANG TRỰC<br /> <br /> Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích. Trong nghiên cứu có sử dụng<br /> phân tích nhân tố khám phá, theo những quy tắc kinh nghiệm trong xác định cỡ mẫu cho<br /> phân tích nhân tố EFA cần kích thước mẫu ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong<br /> <br /> uế<br /> <br /> phân tích nhân tố (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Vì vậy, với số biến<br /> là 26, kích thước mẫu cần thiết để đảm bảo tính đại diện là 130. Tuy nhiên, để phòng<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> ngừa sai sót trong quá trình phỏng vấn, tác giả lựa chọn mẫu là 140 sinh viên.<br /> <br />  Cách chọn mẫu: Để đảm bảo tính đại diện của mẫu cho từng nhóm quần thể theo<br /> khoa và niên khóa, nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu phân tầng tỉ lệ. Với số<br /> <br /> h<br /> <br /> lượng sinh viên ĐH chính quy (không kể sinh viên hệ Rennes) đang học tập tại trường<br /> <br /> in<br /> <br /> ĐH Kinh tế Huế theo các khoa là: K43 có 1153 sinh viên, K44 có 1141 sinh viên. K45<br /> có 1298 sinh viên và K46 có 1371. Xác định mẫu theo các bước sau:<br /> Dựa theo tỉ lệ các niên khóa từ K43 đến K46 là 23.2% : 23.0% : 26.2% :<br /> <br /> cK<br /> <br /> -<br /> <br /> 27.6%, số lượng sinh viên được chọn vào mẫu của các khóa là: 32, 32, 37 và 39.<br /> -<br /> <br /> Tính tương tự như bước trên để chọn sinh viên của các khoa theo từng niên<br /> <br /> họ<br /> <br /> khóa. Số lượng sinh viên chọn vào mẫu theo khoa như bảng 1.<br /> Bảng 1: Số lượng sinh viên các niên khóa và khoa được chọn vào mẫu theo<br /> <br /> Tr<br /> ư<br /> <br /> K44<br /> <br /> K45<br /> <br /> K46<br /> <br /> QTKD<br /> 299<br /> 25.9%<br /> 8<br /> 352<br /> 30.8%<br /> 10<br /> 383<br /> 29.5%<br /> 11<br /> 377<br /> 27.5%<br /> 11<br /> <br /> Đ<br /> <br /> ờn<br /> g<br /> <br /> K43<br /> <br /> Số lượng<br /> Tỷ lệ<br /> Mẫu<br /> Số lượng<br /> Tỷ lệ<br /> Mẫu<br /> Số lượng<br /> Tỷ lệ<br /> Mẫu<br /> Số lượng<br /> Tỷ lệ<br /> Mẫu<br /> <br /> ại<br /> <br /> phương pháp phân tầng tỷ lệ<br /> KT-TC<br /> 360<br /> 31.2%<br /> 10<br /> 355<br /> 31.1%<br /> 10<br /> 387<br /> 29.8%<br /> 11<br /> 466<br /> 34.0%<br /> 13<br /> <br /> KT&PT<br /> 351<br /> 30.5%<br /> 10<br /> 269<br /> 23.6%<br /> 7<br /> 353<br /> 27.2%<br /> 10<br /> 418<br /> 30.5%<br /> 12<br /> <br /> KTCT<br /> 39<br /> 3.4%<br /> 1<br /> 33<br /> 2.9%<br /> 1<br /> 41<br /> 3.2%<br /> 1<br /> 0<br /> 0%<br /> 0<br /> <br /> HTTTKT<br /> 104<br /> 9.0%<br /> 3<br /> 132<br /> 11.6%<br /> 4<br /> 134<br /> 10.3%<br /> 4<br /> 110<br /> 8.0%<br /> 3<br /> <br /> (Nguồn: Phòng Đào tạo đại học và Công tác sinh viên trường ĐH Kinh tế Huế)<br /> <br /> SVTH: DƯƠNG THỊ KIM HỒNG – K43 QTKD THƯƠNG MẠI<br /> <br /> 4<br /> <br /> KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP<br /> <br /> GVHD: TH.S LÊ QUANG TRỰC<br /> <br />  Đối với khóa 44, 45 và 46, tiến hành điều tra thực địa theo các bước sau:<br /> -<br /> <br /> Lập thời gian biểu theo nhóm trong 1 tuần cho sinh viên theo bảng 2.<br /> Thứ 6<br /> <br /> Thứ 7<br /> <br /> 5<br /> <br /> 9<br /> <br /> 6<br /> <br /> 10<br /> <br /> 7<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> KT-TC<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> KTCT<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> HTTTKT<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> QTKD<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> KT&PT<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> KT-TC<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> KTCT<br /> <br /> 0<br /> <br /> HTTTKT<br /> <br /> 1<br /> <br /> QTKD<br /> <br /> 5<br /> <br /> HTTTKT<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> 0<br /> <br /> h<br /> <br /> KT-TC<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 0<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 0<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> in<br /> <br /> cK<br /> <br /> họ<br /> <br /> KT&PT<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> ại<br /> <br /> K46<br /> <br /> Thứ 5<br /> <br /> KT&PT<br /> <br /> K45<br /> <br /> Thứ 4<br /> <br /> QTKD<br /> K44<br /> <br /> Thứ 3<br /> <br /> uế<br /> <br /> Thứ 2<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> Bảng 2: Số nhóm học phân theo niên khóa và khoa<br /> <br /> Thống kê số nhóm học của các khoa trong 1 tuần. Chia đều số sinh viên cần<br /> <br /> ờn<br /> g<br /> <br /> -<br /> <br /> Đ<br /> <br /> (Nguồn: Phòng Đào tạo đại học và Công tác sinh viên trường ĐH Kinh tế Huế)<br /> <br /> điều tra trong mỗi khoa cho 6 ngày. Nghiên cứu chọn sinh viên theo quy tắc sau:<br />  Chọn sinh viên đầu tiên ngồi ngoài cùng bàn đầu bên trái, các sinh viên tiếp<br /> <br /> Tr<br /> ư<br /> <br /> theo ngồi ngoài cùng bàn số 5, 10, 15,… như sơ đồ 1.<br />  Trường hợp quay về bàn đầu tiên hoặc sinh viên đã điều tra, tiến hành phỏng<br /> <br /> vấn sinh viên ở bàn tiếp theo.<br /> <br /> SVTH: DƯƠNG THỊ KIM HỒNG – K43 QTKD THƯƠNG MẠI<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2