Khoá luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên
lượt xem 10
download
Nội dung chính của đề tài là xây dựng cơ sở lý luận về công tác huy động vốn và hiệu quả công tác huy động vốn. Thu thập số liệu và phân tích thực trạng công tác huy động vốn. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn và đề xuất kiến nghị. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của bài viết này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Sinh viên : Vũ Thị Thỏa Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Thanh HẢI PHÕNG – 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI PHÕNG GIAO DỊCH TECHCOMBANK THỦY NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Sinh viên : Vũ Thị Thỏa Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Thanh HẢI PHÕNG – 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Vũ Thị Thỏa Mã SV: 120211 Lớp: QT1204T Ngành: Tài chính Ngân hàng Tên đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp - Xây dựng cơ sở lý luận về công tác huy động vốn và hiệu quả công tác huy động vốn - Thu thập số liệu và phân tích thực trạng công tác huy động vốn - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn và đề xuất kiến nghị 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Báo cáo tài chí, Báo cáo thƣờng niên, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, lãi suất huy động, cho vay bình quân của Techcombank Thủy Nguyên 2009-2011 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Techcombank Hải Phòng – Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên.
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Học hàm, học vị: Thạc Sỹ Cơ quan công tác: Học viện tài chính Nội dung hƣớng dẫn: Khóa luận tốt nghiệp Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) LỜI CAM ĐOAN
- Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên thực hiện Vũ Thị Thỏa
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI......................................................................................... 3 1.1 Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại ............................................................. 3 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại ................................................................. 3 1.1.2 Chức năng và vai trò của NHTM ........................................................................ 3 1.1.2.1 Chức năng của NHTM ......................................................................... 3 1.1.2.2 Vai trò của NHTM ................................................................................ 6 1.1.3 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM ....................................................................... 7 1.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn ...................................................................... 7 1.1.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn ......................................................................... 9 1.1.3.3 Các hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính .......................................... 11 1.2 Huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............................ 12 1.2.1 Sự cần thiết của vốn huy động trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .... 12 1.2.2 Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại........................................................................................................................ 13 1.2.2.1 Nguồn vốn huy động giúp Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh 13 1.2.2.2 Nguồn vốn huy động quyết định quy mô của hoạt động tín dụng và các hoạt động khác ........................................................................................... 13 1.2.2.3 Nguồn vốn huy động quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của Ngân hàng trên thị trƣờng. ................................................................... 14 1.2.2.4 Nguồn vốn huy động là một trong những nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng ................................................................................ 14 1.2.3 Các hình thức huy động vốn của NHTM ......................................................... 15 1.2.3.1 Huy động thông qua tài khoản tiền gửi .............................................. 16
- 1.2.3.2 Huy động thông qua các thị trƣờng .................................................... 20 1.2.3.3 Huy động thông qua phát hành chứng từ có giá................................. 20 1.3 Hiệu quả huy động vốn của NHTM.............................................................. 21 1.3.1 Quan điểm về hiệu quả huy động vốn của NHTM ......................................... 21 1.3.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả huy động vốn của NHTM ................... 22 1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM ............................ 23 1.3.3.1 Chỉ tiêu đánh giá quy mô, tốc độ tăng trƣởng vốn huy động ............. 23 1.3.3.2 Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nguồn vốn huy động ................................... 23 1.3.3.3 Chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh (sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn) ................................................................. 24 1.3.3.4 Chỉ tiêu về chi phí huy động vốn........................................................ 25 1.3.3.5 Một số chỉ tiêu khác............................................................................ 25 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn của NHTM .............. 26 1.4.1 Các nhân tố khách quan ..................................................................................... 26 1.4.1.1 Môi trƣờng pháp lý và các chính sách vĩ mô ..................................... 26 1.4.1.2 Môi trƣờng kinh tế - chính trị - xã hội................................................ 27 1.4.1.3 Tâm lý và thói quen tiêu dùng của khách hàng .................................. 27 1.4.1.4 Đối thủ cạnh tranh .............................................................................. 28 1.4.2 Các nhân tố chủ quan ......................................................................................... 28 1.4.2.1 Chiến lƣợc kinh doanh của Ngân hàng .............................................. 28 1.4.2.2 Quy mô, uy tín của Ngân hàng ........................................................... 29 1.4.2.3 Các dịch vụ ngân hàng........................................................................ 29 1.4.2.4 Chính sách lãi suất .............................................................................. 30 1.4.2.5 Hoạt động marketing ngân hàng......................................................... 30 1.4.2.6 Năng lực và trình độ của cán bộ công nhân viên ngân hàng .............. 31 1.4.2.7 Công nghệ ngân hàng ......................................................................... 31 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI PHÕNG GIAO DỊCH TECHCOMBANK THỦY NGUYÊN .................................................. 33 2.1 Khái quát về Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên ...................... 33 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 33 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các bộ phận Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên .......................................................................................... 36
- 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 36 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các bộ phận....................................................... 36 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên (2009 – 2011) ..................................................................................................... 38 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn .................................................................... 38 2.1.3.2 Hoạt động tín dụng ............................................................................. 39 2.1.3.3 Các hoạt động kinh doanh khác.......................................................... 42 2.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 42 2.2 Thực trạng công tác huy động vốn tại Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên (2009 – 2011) .................................................................................. 44 2.2.1 Chiến lược huy động vốn tại Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên.....44 2.2.2 Các sản phẩm huy động vốn của Techcombank Thủy Nguyên.................... 45 2.2.3 Hiệu quả huy động vốn của Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên... 45 2.2.3.1 Về quy mô, tốc độ tăng trƣởng vốn huy động .................................... 45 2.2.3.2 Về cơ cấu nguồn vốn huy động .......................................................... 49 2.2.3.3 Chi phí huy động vốn ......................................................................... 53 2.2.3.4 Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn ....................................... 54 2.2.4 Đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn của Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên .......................................................................................... 55 2.2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc của Techcombank Thủy Nguyên trong công tác huy động vốn .............................................................................................. 55 2.2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong công tác huy động vốn của Techcombank Thủy Nguyên ..................................................... 57 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI PHÕNG GIAO DỊCH TECHCOMBANK THỦY NGUYÊN .............. 62 3.1 Định hƣớng phát triển của Techcombank Thủy Nguyên trong giai đoạn 2010 -2015............................................................................................................... 62 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên ................................................................................ 63 3.2.1 Thực hiện tốt công tác phân tích thị trường huy động vốn. .......................... 63 3.2.2 Đa dạng hoá các sản phẩm huy động vốn bằng cách gia tăng tiện ích và tính chất………................................................................................................................ 64
- 3.2.3 Cần sử dụng chính sách lãi suất linh hoạt đáp ứng với sự biến động của thị trường. ............................................................................................................................... 65 3.2.4 Gắn liền việc huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả ............................... 66 3.2.5 Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả ( Xây dựng văn hoá ngân hàng) .............................................................................................. 67 3.2.6 Quản lý nguồn vốn theo đúng phương pháp, mục tiêu.................................. 69 3.2.7 Đào tạo nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ....................................... 70 3.2.8 Mở rộng việc sử dụng tài khoản cá nhân ......................................................... 70 3.3 Điều kiện thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên .................................................... 71 3.3.1 Đối với Chính phủ ................................................................................................ 71 3.3.1.1 Ổn định môi trƣờng kinh tế vĩ mô ...................................................... 72 3.3.1.2 Tạo lập môi trƣờng pháp lý ổn định và đồng bộ ................................ 72 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................ 73 3.3.2.1 Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý, chính sách liên quan đến hoạt động ngân hàng……… ..................................................................................... ……73 3.3.2.2 Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt cho từng thời kỳ ................... 73 3.3.2.3 Xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ ổn định và hợp lý trong từng thời kì………………… .............................................. ……………………….74 3.3.3 Đối với Ngân hàng Techcombank Việt Nam ................................................... 74 KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 76
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CV KH Chuyên viên khách hàng GĐ PGD Giám đốc Phòng giao dịch GTCG Giấy tờ có giá HĐV Huy động vốn NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTW Ngân hàng Trung ƣơng NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NVHĐ Nguồn vốn huy động TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TGTT Tiền gửi thanh toán TGTK Tiền gửi tiết kiệm
- DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng Tình hình huy động vốn của Techcombank Thủy Nguyên qua các 2.1 39 năm 2009 – 2011 Tình hình hoạt động cho vay của Techcombank Thủy Nguyên năm 2.2 40 2009-2011 2.3 Tình hình nợ quá hạn tại Techcombank Thủy Nguyên 2009 -2011 41 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Techcombank Thủy Nguyên 2.4 43 qua các năm 2009-2011 2.5 Quy mô nguồn vốn huy động theo cấu trúc 46 Sự biến động của nguồn vốn huy động Techcombank Thủy Nguyên 2.6 47 năm 2009-2011 Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Techcombank Thủy Nguyên theo đối 2.7 49 tƣợng 2009-2011 Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Techcombank Thủy Nguyên theo kì 2.8 51 hạn 2009-2011 Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Techcombank Thủy Nguyên theo loại 2.9 52 tiền tệ 2009-2011 Chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra của Techcombank Thủy 2.10 53 Nguyên 2009-2011
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Số hiệu Tên biêủ đồ Trang biểu đồ Tốc độ tăng trƣởng tín dụng tại Techcombank Thủy Nguyên qua các 2.1 40 năm (2009-2011) 2.2 Cơ cấu cho vay theo kì hạn tại ngày 31/12/2011 41 2.3 Kết quả hoạt động SXKD giai đoạn 2009-2011 44 2.4 Nguồn vốn huy động tại Techcombank Thủy Nguyên năm 2009-2011 48 2.5 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tƣợng 49 2.6 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kì hạn 52 2.7 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ 53 Số hiệu Tên sơ đồ Trang sơ đồ 2.1 Các nguồn vốn huy động của NHTM 16 2.2 Cơ cấu tổ chức Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên 36 LỜI MỞ ĐẦU
- 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn là nhân tố quan trọng hàng đầu và không thể thiếu đƣợc trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp, đóng vai trò quyết định đến sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế đất nƣớc. Để đáp ứng nguồn vốn cho nền kinh tế, nƣớc ta cần có biện pháp và chính sách nhằm huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Ở nƣớc ta hiện nay, thị trƣờng chứng khoán đang còn gặp nhiều gặp khó khăn do vậy lƣợng vốn huy động đƣợc bằng con đƣờng tài chính trực tiếp thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác còn rất nhỏ so với nhu cầu vốn của nền kinh tế. Chính vì vậy, quá trình truyền vốn trên thị trƣờng chủ yếu đƣợc thực hiện thông qua các NHTM, có thể nói ở Việt Nam phần lớn lƣợng vốn trong nền kinh tế là do hệ thống ngân hàng cung cấp. Do đó, vai trò của NHTM trong hoạt động huy động vốn cho nền kinh tế là cực kỳ quan trọng. Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế nhu cầu về vốn ngày càng tăng và đòi hỏi phải đƣợc đáp ứng nhanh chóng kịp thời đồng thời việc tăng cƣờng huy động vốn và sử dụng vốn hợp lý cũng giúp cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng đƣợc an toàn và hiệu quả hơn. Do vậy, trong thời gian tới để phát huy hơn nữa vai trò mình và đáp ứng cho sự phát triển của nền kinh tế cũng nhƣ cho chính bản thân hệ thống ngân hàng, việc huy động vốn cho nền kinh tế trong tƣơng lai chắc chắn sẽ đặt lên hàng đầu đối với các NHTM. Xuất phát từ vai trò to lớn của vốn ngân hàng trong nền kinh tế nói chung và trong hoạt động của ngân hàng nói riêng đồng thời qua một thời gian học tập và nghiên cứu tình hình thực tế tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hải Phòng – Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên em xin đi sâu nghiên cứu đề tài : “ Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên” với hy vọng sẽ đƣa ra đƣợc những ý kiến đóng góp nhỏ bé của mình cho lời giải bài toán huy động vốn tại ngân hàng. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa lý luận về huy động vốn của NHTM. Trên cơ sở lý luận đƣợc hệ thống hóa, tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Techcombank Thủy Nguyên nhằm đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những mặt còn tồn tại. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động huy động vốn tại Techcombank Thủy Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là huy động vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn. - Phạm vi nghiên cứu: Số liệu thu thập và phân tích của Techcombank Thủy Nguyên trong giai đoạn từ 2009 – 2011. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài đƣợc nghiên cứu nhằm mục đích phân tích và áp dụng những vấn đề lý thuyết về huy động vốn của NHTM vào thực tế hoạt động tại Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng huy động vốn tại ngân hàng. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Lý luận chung về công tác huy động vốn của NHTM Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Phòng giao dịch Techcombank Thủy Nguyên
- CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trƣờng – thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu đƣợc. NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ đƣợc huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. Bản chất, chức năng và các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng hầu nhƣ là giống nhau song quan niệm về NHTM lại không đồng nhất giữa các nƣớc trên thế giới. Sở dĩ nhƣ vậy là do hoạt động NHTM rất đa dạng, các thao tác trong từng nghiệp vụ của NHTM lại phức tạp và vấn đề này luôn biến động theo sự thay đổi chung của nền kinh tế. Mặc dù có rất nhiều quan niệm khác nhau về NHTM nhƣng về cơ bản đều phản ánh hoạt động của NHTM là kinh doanh tiền tệ - tín dụng, dịch vụ ngân hàng. Có thể khái quát lại nhƣ sau: “Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trong lĩnh vự tiền tệ, tín dụng. Một tổ chức cung ứng vốn chủ yếu và hữu hiệu của nền kinh tế. Việc tạo lâp, tổ chức, quản lý vốn của NHTM là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu không chỉ riêng đối với các NHTM mà còn vì sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế”. 1.1.2 Chức năng và vai trò của NHTM 1.1.2.1 Chức năng của NHTM Chức năng trung gian tài chính Đây là chức năng quan trọng nhất của NHTM quyết định sự duy trì và phát triển của ngân hàng. Nhờ có thị trƣờng tài chính và cơ chế chuyển giao vốn năng
- động trên thị trƣờng tài chính mà trong đó NHTM giữ vai trò chủ đạo, NHTM hoạt động nhƣ một chiếc cầu nối giữa khả năng cung ứng vốn và nhu cầu về vốn tiền tệ trong xã hội, là trung gian tín dụng ngân hàng đóng vai trò là ngƣời môi giới giữa một bên là ngƣời có tiền cho vay và một bên là những ngƣời có nhu cầu chi tiêu cần đi vay vốn. Thông qua cơ chế thị trƣờng, bằng những biện pháp, chính sách và áp dụng những phƣơng pháp kỹ thuật theo hƣớng hiện đại ngân hàng có khả năng thu hút hầu hết những nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội để phân bổ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Với chức năng này, ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Nhƣ vậy, với chức năng trung gian tài chính, NHTM đã góp phần tạo ra lợi ích cho tất cả các bên trong quan hệ giữa ngƣời gửi tiền, ngân hàng, ngƣời đi vay và đảm bảo lợi ích cho nền kinh tế. Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc nhập tiền vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Việc nhận tiền gửi và theo dõi các khoản thu chi trên tài khoản tiền gửi của khách hàng là tiền đề để ngân hàng thực hiện vai trò là trung gian thanh toán. Mặt khác, việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt giữa các chủ thể trong nền kinh tế có nhiều hạn chế đó là rủi ro phải vận chuyển tiền, chi phí thanh toán lớn, đặc biệt là với khách hàng ở cách xa nhau đã tạo nên nhu cầu thanh toán qua ngân hàng. Chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh tế. Trƣớc hết thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng góp phần tiết kiệm chi phí lƣu thông tiền mặt và đảm bảo thanh toán an toàn. NHTM sẽ cung cấp cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán nhanh chóng và thuận tiện nhƣ: séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thẻ thanh toán, thanh toán điện tử, thanh toán bù trừ…cho phép khách hàng lựa chọn hình thức thanh toán mà theo họ là hiệu quả và an toàn nhất. Điều này góp phần tăng nhanh tốc độ lƣu thông hàng hoá, tốc độ luân chuyển vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội. Mặt khác, chức năng này còn góp
- phần tăng thu nhập cho ngân hàng thông qua việc thu phí thanh toán làm tăng uy tín của ngân hàng và tạo điều kiện cho ngân hàng thu hút nguồn vốn tiền gửi. Chu chuyển tiền tệ hiện nay chủ yếu thông qua hệ thống NHTM nên các NHTM không ngừng đổi mới và cải tiến công nghệ để nâng cao chất lƣợng thanh toán đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng tốt hơn. Chức năng tạo tiền Chức năng tạo tiền là chức năng cực kỳ quan trọng của NHTM. Chức năng này đƣợc thể hiện trong quá trình NHTM cấp tín dụng cho nền kinh tế và hoạt động đầu tƣ của NHTM, trong đó mối quan hệ với ngân hàng trung ƣơng đặc biệt trong quá trình thực hiện chính sách tiền tệ mà mục tiêu của chính sách tiền tệ là ổn định giá trị đồng tiền. Từ một lƣợng tiền cơ sở do NHTƢ phát hành qua hệ thống NHTM sẽ đƣợc tăng lên gấp bội khi NHTM cấp tín dụng cho nền kinh tế. Khối lƣợng tiền qua hệ thống ngân hàng đƣợc tính theo công thức : D = m.MB D: khối lƣợng tiền qua hệ thống ngân hàng MB: khối lƣợng tiền cơ sở m = 1/rd: hệ số nhân tiền rd: tỷ lệ dự trữ bắt buộc Ngân hàng trung ƣơng có thể điều tiết khối lƣợng tiền cung ứng bằng cách thay đổi lƣợng tiền tỷ lệ dự trữ bắt buộc để tăng hoặc giảm khả năng tạo tiền của NHTM từ đó ảnh hƣởng đến khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế do đó đạt đƣợc hiệu quả mà mục tiêu chính sách tiền tệ đặt ra. Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính Ngoài các dịch vụ truyền thống là huy động và cho vay, NHTM ngày nay còn cung cấp một danh mục dịch vụ khá đa dạng và phong phú: dịch vụ thanh toán, dịch vụ môi giới, bảo lãnh, tƣ vấn, bảo hiểm… Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các loại dịch vụ ngân hàng cũng phát triển và mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Đồng thời, việc phát triển các dịch vụ này cũng làm tăng hiệu quả sử dụng vốn, tăng chu chuyển vốn trong nền kinh tế, làm giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông do đó tiết kiệm đƣợc chi phí in ấn kiểm đếm tiền. Ngày nay, trong điều kiện cạnh tranh rất khốc liệt giữa các ngân hàng việc đƣa ra các dịch vụ mới làm tăng tiện ích cho khách hàng là một yếu tố để cạnh
- tranh. Chính vì vậy mà các ngân hàng tích cực đầu tƣ trang bị cơ sở vật chất, áp dụng công nghệ tin học, khoa học kỹ thuật vào hoạt động của mình. Nếu các NHTM có thể đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng về dịch vụ, tạo đƣợc uy tín với khách hàng thì đây cũng là một biện pháp, một yếu tố để tăng khả năng huy động vốn. 1.1.2.2 Vai trò của NHTM NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế Khi nhắc tới vai trò của NHTM thì không thể không nhắc tới vai trò cung ứng vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế. Để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh điều đầu tiên các chủ doanh nghiệp phải quan tâm đó là vốn. Nếu không có vốn thì doanh nghiệp sẽ bị mất cơ hội đầu tƣ, mất đi lợi nhuận mà lẽ ra có thể thu đƣợc. Do nhƣợc điểm của thị trƣờng tài chính dẫn đến ảnh hƣởng tới tính liên tục của chu trình tài chính nhƣ sự không khớp nhịp giữa cung vốn và cầu vốn qua vấn đề thời gian và lƣợng vốn, rủi ro đạo đức, rủi ro mất khả năng thanh toán… NHTM với tƣ cách là một chủ thể kinh doanh trên lĩnh vực tài chính tiền tệ có thể khắc phục đƣợc những nhƣợc điểm trên. NHTM chính là ngƣời đứng ra tiến hành khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế … hình thành nên quỹ cho vay và sử dụng chúng để đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Là một kênh phân phối vốn có hiệu quả NHTM đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh cải tiến qui trình công nghệ, từ đó nâng cao năng suất lao động để có thể đứng vững trƣớc sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị trƣờng. Với khả năng cung cấp vốn, NHTM đã trở thành một trong những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trƣờng Để có thể tiếp cận với thị trƣờng đầu ra và tìm kiếm lợi nhuận các doanh nghiệp cần phải quan tâm tới thị trƣờng đầu vào của mình mà yếu tố đầu vào quan trọng nhất chính là vốn, đây luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh doanh vì nó đặt nền tảng đầu tiên cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp không thể chỉ trông chờ vào vốn tự có mà phải biết khai thác các nguồn vốn khác tài trợ cho hoạt động của mình. Nguồn vốn tín dụng của NHTM sẽ giúp doanh nghiệp giải quyết đƣợc khó khăn đó. Nhƣ vậy, ngân hàng chính là cầu nối đƣa doanh nghiệp đến với thị trƣờng giúp doanh nghiệp tìm kiếm đƣợc đầu vào,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đông Á trong bối cảnh hội nhập
111 p | 479 | 136
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại công ty du lịch Hà Đạt giai đoạn 2011-2015
63 p | 346 | 98
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty TNHH dã ngoại Lửa Việt
87 p | 546 | 97
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển ngành công nghiệp phụ trợ dệt may Việt Nam
101 p | 269 | 61
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại PGD Lò Đúc- chi nhánh Ngân hàng Việt Nam thương tín Vietbank tại Hà Nội
104 p | 284 | 57
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển kênh phân phối bán bảo hiểm qua ngân hàng trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam
120 p | 403 | 56
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp Việt Nam vào hệ thống Logistics toàn cầu (2010)
97 p | 220 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long, chi nhánh Chợ Lớn - Nguyễn Thị Mỹ Duyên
105 p | 206 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp thúc đẩy sự phát triển của các loại hình tổ chức bán lẻ hiện đại tại Việt Nam
138 p | 187 | 29
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển thương mại điện tử ở Nhật bản và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
102 p | 184 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối lốp ô tô tại Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng
75 p | 160 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp cho vấn đề tích hợp hoạt hoạt động nguồn nhân lực với chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần công trình đường thủy Vinawaco
87 p | 142 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp xây dựng và phát triển ngành công nghiệp phụ trợ hàng dệt may Việt Nam
86 p | 185 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển các doanh nghiệp giao nhận vận tải vừa và nhỏ của Việt Nam
101 p | 155 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại xã Võ Lao, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
104 p | 59 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong thời kỳ hội nhập
81 p | 135 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện các hoạt động khách hàng trực tuyến cho Công ty TNHH Sam Kwang Air Tech
68 p | 21 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại Công ty DHL Supply Chain
51 p | 24 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn