intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa hướng xuất khẩu

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

63
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tóm lược nội dung, trình bày về tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa hướng xuất khẩu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa hướng xuất khẩu

  1. l^ưÒINio DẠI H Ó C NGCẠi THỰC MỌ IẸ ịỵyịOA KÌN'" , Í NGOAI T M Ư Ơ N G 'È H I TÓT ỈNGHIẺP HÁP PHÁT ÍRIcty b ÁNH ue.íiệ? MÚC VA
  2. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TE NGOẠI T H Ư Ơ N G 0O0 DẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ TÀI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ V À VỪA HƯỚNG V À O XUẤT KHAU Giáo viên hướng dẫn : Phan Trần Trung Dũng Sinh viền thục hiện : Nguyễn Thị Kim C h i A Lớp : P h á p 2 - K38 j T n ư VIÊN ì m ý v G L ì ì oe H À NỘI 12-2003
  3. {ịiâi pháp phút triển ^ĐQỪÌƯĨXO hưồnụ oài) xuất khẩu MỤC LỤC LỜI N Ó I Đ Ầ U 1 C H Ư Ơ N G I T Ổ N G Q U A N V Ề D O A N H NGHIỆP NHỎ V À V Ừ A ở VIỆT NAM 3 I. Nhận biết Chung về DNNVV 2 1. Thế nào là DNNVV? í 1.1. Đinh nghĩa 'c 1.2. Đặc điểm chung của các DNNVV. 4 2. Tiêu chí xác định 8 2 . 1 . Tiêu chí xác đinh DNNVV ở VN 8 2.2. Tiêu chí xác đinh DNNVV của một số nước trên thể giới 6 3. Sự tồn tại tất yếu của DNNVV trong nền kinh tế thị trường 9 li. Các cơ quan, tổ chức quản lý và hỗ trợ DNNVV 13 1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư(MPI) 13 2. Bộ Thương mại (MÓT) 14 3. Cục xúc tiến thương mại (Cục XTTM- VIETRADE) 15 4. Quệ hỗ trợ xuất khẩu 16 5. Các Uỷ ban nhân dân 17 6. Hội đồng xúc tiến DNNVV 17 NI. DNNVV ở Việt Nam, quá trình hình thành và phát triển 17 1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển DNNVV 17 2. Quá trình hình thành và phát triển của các DNNVV ở VN 21 3. Vị trí của DNNVV trong nền kinh tế Việt Nam 23 3.1. DNNVV chiếm tỷ lệ áp đảo trong tất cả các doanh nghiệp ở Việt Nam. 23 3.2. Đóng góp của các DNNVV cho nền kinh tế Việt Nam 26 C H Ư Ơ N G li D O A N H N G H I Ệ P N H Ỏ V À V Ừ A ở V I Ệ T N A M VỚI H O Ạ T Đ Ộ N G XUẤT KHẨU 29 I. Tác động của các chính sách vĩ mô tới hoạt động xuất khẩu tại các DNNVV29 1. Cải thiện điều kiện tham gia vào hoạt động xuất khẩu của các DN N W 29 Qlạuạỉti Ghi Xiêu &ù - Miíp rp . JCĩS 2
  4. 0ỉảỉ pháp. phái triển (DQIQƯĨXU hưthiạ VÁO xuất khẩu 2. Kiểm soát thương mại phi thuế quan 3; 3. Chính sách công nghệ, đào tạo 3; li. DNNVV ở Việt Nam với hoạt động xuất khẩu 3' 1. Tình hình sản xuất kinh doanh 3' 1.1. Về cơ cấu ngành nghề 3* 1.2. Về giá tri sản lượng 3t 1.3. Về hiệu quả sản xuất, kinh doanh 37 2. Tình hình xuất khẩu của các DNNVV 37 2. 1 Kim ngạch xuất khẩu 37 2.2. Cơ cấu hàng xuất khẩu 41 2.3 Thị trường xuất khẩu 44 3. Những vướng mắc trong hoạt động xuất khẩu của cấc DNNVV 45 3. í. Năng lực cạnh tranh 45 3.2. Công tác xúc tiến xuất khẩu còn nhiều hạn chế. 49 CHƯƠNG M CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN DOANH I NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA HƯỚNG VÀO XUẤT KHAU 50 I. Các chính sách hả trợ xuất khẩu cho các DNNVV 51 1. Chính sách hỗ trợ sản xuất sản phẩm xuất khẩu 51 2. Chính sách tỷ giá 51 3. Chính sách thị trường 53 4. Chính sách bảo hộ 55 li. Những kết quả đạt được khi thực hiện chiến lược hả trợ xuất khấu và những hạn chế cần khắc phục 61 1. Những kết quả đạt được 61 2. Những hạn chế của việc th c hiện chiến lược 63 HI. Một số kiến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu tại các DNNVV 65 1 .Vẽ phía Nhà nước 65 1.1. " Cởi trói" cho các DNVVN trong hoạt động xuất khẩu 66 1.2. Về chính sách hỗ trợ các DNNVV 66 Qlạuựĩn QUỊ Xút &IÌ - Miỉp rp2 . octs
  5. {ậìảỉ pháp. phát triển 7XMífưĩX0 hưàttạ vào .ruái khau f 1.3. Tạo lập khung khổ pháp lý ổn đinh, chặt chẽ, tạo điều kiện cho các DNVVN tiến hành xuất khẩu có hiệu quả I 1.4. Thành lập các Quỹ cho các DNNVV í 2.Về phía các DNNVV Ì 2.1. Nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoa xuất khẩu / 2.2. Thực hiện các chiến lược phù hợp để xây dựng thương hiệu / 2.3. Xây dựng và phát triển kế hoạch xuất khẩu / 2.4. Nghiên cứu thị trường và phù hợp hoa sản phẩm, dịch v với thị trường nước ngoài. 7 KẾT LUẬN 7 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Qíựuựỉu Ghi Xim &ù - £t')fiP2 r X38
  6. 4ịìải pháp. phát triển /X)ÍQÍ (ỵĩ) (tùéttạ oài) xuất khẩu r r LÒI NÓI Đ Ầ U T ừ n ă m 1986, V i ệ t N a m đã tiến hành quá trình đổi m ớ i nền k i n h tế từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền k i n h tế thị trường theo định hướng X H C N . Công cuộc đổi m ớ i k i n h tế và nỗ lực thực hiện công nghiệp hoa, hiện đại hoa đất nước đã tạo động lực thúc đẩy đáng kể đối với tăng trưởng k i n h tế, trong đó có k h u vực ngoài quốc doanh - k h u vực chứ y ế u là các D N N V V . H i ệ n nay, D N N V V đang đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra công ăn việc làm, huy động các nguồn v ố n trong nước cho hoạt động k i n h doanh và tăng trưởng k i n h tế. Ngoài ra, trong quá trình vừa học vừa làm, D N N V V đã và đang đào tạo m ộ t đội ngũ các doanh nhân và công nhân, v ớ i k i ế n thức và tay nghề đang được hoàn thiện dần từng bước. Xét về mặt quản lý chung, D N N V V chính thức là lực lượng quan trọng góp phẩn nâng cao hiệu suất và tính l i n h hoạt cứa nền k i n h tế. T r o n g b ố i cảnh toàn cầu hoa hiện nay, h ộ i nhập quốc tế có vai trò quan trọng đối v ớ i nền k i n h tế V i ệ t N a m và là m ộ t ưu tiên cao trong chương trình nghị sự cứa Chính phứ. Là một bộ phận cứa chính sách đổi m ớ i và cải cách k i n h tế, Chính phứ đã thực hiện phát triển k i n h tế hướng ngoại dựa vào tăng trưởng xuất khẩu. Nhận thức được vai trò quan trọng cứa các D N N V V trong tăng trưởng xuất khẩu, Chính phứ thực hiện điều đó bằng cách k h u y ế n khích và tạo điều k i ệ n thuận l ợ i cho các D N N V V m ở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoa và dịch vụ. T u y nhiên, tiềm năng to lớn cứa D N N V V chưa được khai thác triệt để. Đ ặ c biệt là trong quá trình tiếp cận v ớ i thị trường t h ế g i ớ i các D N N V V còn gặp nhiều khó khăn do những hạn c h ế trong nghiệp vụ xuất khẩu, năng lực cạnh tranh k é m và thiếu thông t i n về thị trường t h ế giới. Vì vậy, việc đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu cho các doanh nghiệp này là n h i ệ m vụ cấp bách trong bối cảnh toàn cầu hoa hiện nay. Trên t h ế giới, D N N V V đã được các nước quan tâm nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phát triển từ rất lâu, nhưng ỏ V i ệ t N a m hoạt động này m ớ i được tiến hành từ những n ă m 90 cứa t h ế kỷ trước và được thúc đấy mạnh mẽ Qíạuụĩn QUỊ Xim &ù - j&íp p2 - 7C3S r Ì
  7. íịiái pháp phát triển
  8. 4ịìàl pltúp phát Mên nxìưìưỉyv tiuóttụ Dào xuất khẩu CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ V À VỪA Ỏ VIỆT NAM I. NHẬN BIẾT CHUNG VỀ DNNVV 1. Thế nào l DNNVV? à 1.1. Định nghĩa Có lẽ do số liệu thống kê mà mỗi khi nói đến doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) người ta lại nghĩ ngay đến doanh nghiệp tư nhân. Thực tế, DNNVV ở hầu hết các quốc gia trên thế giới đều tập trung ở khu vực tư nhân (dân doanh). Điều này hoàn toàn phù hợp với quy luật tự nhiên, các nhà doanh nghiệp tư nhân thường khởi sự công việc kinh doanh của mình từ nhỏ đến lớn. Ớ Việt Nam, DNNVV cũng chiếm đại đa số trong các doanh nghiệp tư nhân nhưng cũng chiếm tụ lệ khá cao ở các thành phần kinh tế khác. Vậy thế nào là DNNVV? Tùy theo điều kiện, hoàn cảnh phát triển kinh tế v mục đích xác à định m à mỗi nước có cách xác định khác nhau, và ngay trong cùng một nước, ở mỗi giai đoạn kinh tế nhất định lại có những khái niệm khác nhau. Theo công văn số 681/CP-KTN v việc định hướng chiến lược và chính ề sách phát triển DNNVV, ban hành ngày 20/06/1998 thì "DNVVN (trong văn bản ghi doanh nghiệp vừa và nhỏ) ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là những doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 5 tỉ đổng và có số lao động dưới 200 người" . Nghị định chính phủ số 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển (1> DNNVV ban hành ngày 23/11/2001 lại đưa ra định nghĩa như sau:" DNNVV (trong văn bản ghi doanh nghiệp nhỏ và vừa) là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã dăng kí kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tụ đồng hoặc số lao động trung bình hằng năm không quá 300 người" (2) Qlạuụỉn QUỊ JCìm &ù - Miíp p2 - X38 r 3
  9. 4£ỉảỉ pháp phát triển nyìtoưĩxo hưổnạ tĩÁtì xuất Uítấu D o khái n i ệ m này không c ố định m à thay đ ổ i theo từng thời k ỳ k i n h t ế cụ thể nên có thể đưa ra m ộ t khái n i ệ m chung về D N N V V như sau: "DNNVV là những cơ sỏ sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân với mục đích chính là kiếm lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp (tính theo các riêu thức khác nhau) trong giới hạn nhất định đối với từng thời kì cụ thể".' 1.2. Đặc điếm chung của các DNNVV. a) DNNVV năng đổng, nhạy bén và dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Đây là m ộ t ưu t h ế n ổ i t r ộ i của D N N V V . V ớ i quy m ô n h ỏ và vừa, b ộ m á y quản lý g ọ n nhẹ, D N N V V dầ dàng tìm k i ế m và đáp ứng những yêu cầu có hạn trong những thị trường chuyên m ô n hoa. M ặ t khác, D N N V V thường có m ố i liên hệ trực tiếp với thị trường và người tiêu t h ụ nên có phản ứng nhanh nhạy v ớ i sự biến động của thị trường. V ớ i cơ sở vật chất kỹ thuật không lớn, D N N V V đổi m ớ i l i n h hoạt hơn, dầ dàng chuyển đổi sản xuất hoặc thu hẹp q u y m ô m à không gây ra những hậu quả nặng nề cho xã h ộ i . D N N V V có khả năng tạo ra m ộ t lượng cung về hàng hoa và dịch vụ đủ sức đáp ứng đầy đủ, kịp thời, v ớ i giá cả hợp lý các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã h ộ i . Chính n h ờ tính linh hoạt, k h ả năng thích ứng với thị trường và chấp nhận r ủ i r o của các D N N V V m à loại hình doanh nghiệp này có được khả năng đ ổ i mới, mang l ạ i hiệu quả cao cho nền k i n h t ế và do đó, t ự nó đã thể hiện chức năng k i n h tế to lớn đối với xã h ộ i . b) DNNVV được tạo lập dễ dàng, hoạt đổng có hiệu quả với chi phí cố định thấp. Đ ể thành lập m ộ t doanh nghiệp với quy m ô n h ỏ và vừa c h i cần m ộ t số vốn đầu tư ban đầu tương đ ố i ít, mặt bằng sản xuất n h ỏ hẹp, q u y m ô nhà xưởng không lớn. V ớ i ưu t h ế nhỏ gọn, năng động, dầ quản lý, không cần nhiều v ố n như vậy, các D N N V V được thành lập mang tính g i a đình, bè bạn * kỷ yếu khoa học. dự án chính sách hỗ trợ phát triển DNVVN ở VN ( Trang 18 -22 ) Qlạuụỉn Ghi Xiêu &ù - Miíp rp . JCĩS 2 4
  10. íịìải pháp phái triển íDOƯỈƯĨXV hưốttạtìùoxuôi khẩu nên m ỗ i k h i gặp hoàn cảnh khó khăn, công nhân và chủ doanh nghiệp dễ dàng thỏa thuận hạ thấp tiền lương, có tinh thần n ỗ lực vượt bậc để vượt qua khó khăn. Điều đó khiến cho D N N V V g i ả m được c h i phí c ố định, tận dắng lao động để thay t h ế v ố n bằng tiền dùng vào việc m u a sắm m á y m ó c thiết bị và với giá công lao động thấp, có thể đạt được hiệu quả k i n h tế cao. c) DNNVV tạo điều kiện duy trì tự do cạnh tranh. Khác với các doanh nghiệp lớn - cần thị trường lớn, đòi h ỏ i phải có sự bảo h ộ của Chính phủ và có sự độc quyển - D N N V V hoạt động với số lượng đông đảo, thường không có tình trạng độc quyền. Các D N N V V dễ dàng và sẵn sàng chấp nhận tự do cạnh tranh. So với các doanh nghiệp lớn, D N N V V có tính tự chủ cao hơn. Các D N N V V không ỷ lại vào sự giúp đỡ của N h à nước và vì m ư u l ợ i , doanh nghiệp sẵn sàng khai thác các cơ h ộ i để phát triển m à không ngại r ủ i ro. Nói chung v ớ i hoàn cảnh " t ự sinh, t ự diệt", D N N V V bắt buộc phải duy t ì sự phát triển, nếu không sẽ bị phá sản. Chính điều đó làm r cho nền k i n h tế sống động và thúc đẩy việc sử dắng t ố i đa t i ề m năng của đất nước. Đ â y là m ộ t ưu t h ế rất quan trọng của D N N V V . d) DNNVV có thể phát huy được tiềm lực trong nước. Thành công của D N N V V là nắm bắt được những điều k i ệ n cắ thể của đất nước về tài nguyên và lao động. Trong các doanh nghiệp lớn, việc sử dắng nguyên liệu sẵn có tại địa phương thường gặp khó khăn do trữ lượng thấp, không đảm bảo cho sản xuất lớn. N g ư ợ c lại, các D N N V V rất có l ợ i t h ế trong việc tuyển dắng lao động tại địa phương và tận dắng các tài nguyên, tư liệu sản xuất sẩn có tại địa phương, phát huy hết tiềm lực trong nước cho sản xuất k i n h doanh. M ặ t khác, trong quá trình công nghiệp hoa và hiện đại hoa đất nước, sự phát triển của các D N N V Vở giai đoạn đầu là cách thức tốt nhất để sản xuất hàng hoa thay t h ế nhập khẩu. V ớ i v ố n liếng và trình độ kỹ thuật của mình, D N N V V có thể sản xuất m ộ t số mạt hàng thay t h ế nhập khẩu, phù hợp với sức Qlụuiịĩn QUỊ XSm &ù - Móp p2 X3S r 5
  11. {Ịìủi ftháfi phát Mên 'TyìtQỮĨXV hưénụ Dào xuất khẩu mua của dân chúng. T ừ đó góp phần ổ n định đời sống xã h ộ i , tăng trưởng và phát triển k i n h tế bền vững. e) DNNVV góp phẩn tạo lập sự phát triển càn bâng giữa các vùng trong một quốc gia. V ớ i sự tạo lập dễ dàng, D N N V V có t h ể phát triển rộng rãi ờ m ồ i vùng lãnh t h ổ và tạo ra những sản phẩm phong phú, đa dạng, đồng thời tạo ra sự phát triển cân bằng giữa các vùng trong m ỗ i nước. Đ ặ c biệt, D N N V V có thể hiện diện ở khắp m ồ i m i ề n đất nước, kể cả ở nông thôn và m i ề n núi, những nơi thưa dân, có cơ cấu k i n h t ế chưa phát triển và n h ờ đó, chúng cung cấp hàng hoa và dịch vụ cho dân cư địa phương và những vùng phụ cận. Thông thường, D N N V V cung ứng sản phẩm tại c h ỗ với 9 5 % sản phẩm tiêu thụ n ộ i địa, m à chủ yếu là tiêu thụ trong vùng, khoảng 5 % sản phẩm dành cho xuất khẩu. N h ư vậy, các D N N V V thực sự góp phần đắc lực cho sự tăng trưởng k i n h tế và chuyển dịch cơ cấu k i n h tế của đất nước. f) Khả năng tài chính của DNNVV hạn chế. V ớ i un t h ế tạo lập dễ dàng do chỉ cần một lượng vốn ít, D N N V V gặp phải hạn c h ế là nâng lực tài chính thấp, t ừ đó dẫn đến m ộ t loạt bất l ợ i cho D N N V V trong sản xuất k i n h doanh. Trước hết, v ố n sở hữu í nên k h ả năng vay vốn của D N N V V cũng rất t hạn chế. Các D N N V V thường thiếu tài sản t h ế chấp cho khoản tiền d ự định vay. Ngay ở những nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản các ngân hàng cũng e ngại k h i các D N N V V vay vốn vì k h ả năng gặp r ủ i ro lớn k h i cho vay. Tiếp đến là do khả năng tài chính hạn chế, quy m ô k i n h doanh không lớn, các D N N V V cũng rất khó khăn và í có k h ả năng huy động được v ố n trên t thị trường. Chính vì thế, phần l ớ n các D N N V V luôn trong tình trạng thiếu ỏ vốn. Điều đó khiến cho k h ả năng t h u lợi nhuận của doanh nghiệp bị giới hạn ngay cả k h i có cơ h ộ i k i n h doanh và có yêu cầu m ở rộng sản xuất. V ớ i tình trạng đó, k h ả năng tự tích l ũ y của các D N N V V cũng bị hạn chế. Qỉụuạĩn mù Xim mi - £/íp rp2 6
  12. {Ịìủi ftháfi phát Mên 'TyìtQỮĨXV hưénụ Dào xuất khẩu g) DNNVV bị bất lợi trong việc mua nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị và tiêu thụ sản phẩm. Với quy m ô không lớn, khả năng t i chính hạn hẹp, D N N V V cũng à thường không được hưởng khoản chiết khấu giảm giá do mua số lượng í . t Trong trường hợp cần phải nhập máy móc, thiết bị của nước ngoài, DNNVV thường thiếu ngoại tệ và không mua được trực tiếp m à thường phải qua đại lý trong nước nên giá bị đắt hơn. Bên cạnh đó, cũng do khả năng t i chính hạn à hẹp nên DNNVV khó có thế dành ra mụt khoản tiền đủ lớn đế thực hiện chiến lược marketing, và do đó khó có khả năng vươn ra thị trường thế giới. h) DNNVV thiếu thông tin, trình độ quản lý thường bị hạn chế. Trong thời đại ngày nay, thông tin cũng là mụt đầu vào rất quan trọng của hoạt đụng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do khả năng tài chính hạn chế mà DNNVV thường khó khăn trong việc tiếp cận thõng tin thị trường, tiếp cận công nghệ sản xuất và công nghệ quản lý tiên tiến. Do đó, trình đụ quản lý của đụi ngũ điều hành trong các DNNVV cũng bị hạn chế. i) DNNVV ít có khả năng thu hút được các nhà quản lý và lao động giỏi. Với quy m ô sản xuất kinh doanh không lớn, sản phẩm tiêu thụ không nhiều, DNNVV khó có thể trả lương cao cho người lao đụng. Và cùng với sự thiếu vững chắc trong hoạt đụng sản xuất kinh doanh, DNNVV khó có khả năng thu hút được những người lao đụng có trình đụ cao trong sản xuất kinh doanh và trong quản lý, điều hành. j) Hoạt động của DNNVV thiếu vững chắc. Mặc dù có ưu thế linh hoạt, nhưng do khả năng t i chính hạn chế, khi à có biến đụng lớn trên thị trường các DNNVV dễ rơi vào tình trạng phá sản. Tuy nhiên, phần lớn các nước có tình hình là số lượng DNNVV phá sàn khá lớn, nhưng cùng với việc phá sản lại có việc thành lập các doanh nghiệp mới, và số các DNNVV được thành lập mới lại luôn lớn hơn số bị phá sản. Chính điều đó đã không dẫn đến tình trạng xáo đụng nền kinh tế-xã hụi và cũng Qỉụuạĩn mù Xim mi - £/íp rp2 Ì
  13. íịiải pháp phát triển DQlOl p p2 DCĩH r 8
  14. (ịiủi pháp phái triển D
  15. 4£ĩảỉ pháp phát teỉỀtt 7yìưỉVJXV hưổttụ ũàũ rfííàĩ kít ân ( H i ệ n nay ỏ hầu hế các nước, D N N V V đóng vai trò quan trọng c h i p h ố i rất l ớ n t đến công cuộc phát triển k i n h tế xã h ộ i . Thứ nhất, DNNVV đóng vai trò quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm, góp phần ổn định xã hội. G i ả i quyết công ăn việc làm luôn là vấn đề bức xúc đ ố i v ớ i hầu hết các nước trên t h ếgiới. Sự t ồ n tại và phát triển D N N V V là m ộ t phương tiện có hiệu quả để giải quyết vấn đề thất nghiệp, là nguồn chủ y ế tạo ra việc làm. Lý do u đơn giản là D N N V V thường đưặc dễ dàng tạo lập v ớ i m ộ t số lưặng v ố n không lớn, mặt khác, nó thường xuyên đáp ứng đưặc nhu cầu thay đ ổ i của thị trường. Vì vậy, mặc dù số lao động làm việc trong m ộ t D N N V V không n h i ề u nhưng theo q u y luật số đông, v ớ i số lưặng rất lớn D N N V V trong nền k i n h tế đã tạo ra phần lớn công ăn việc làm cho xã hội. Nhìn chung, ở các nước, số lưặng D N N V V thường c h i ếm từ 9 0 % đến 9 5 % tổng số doanh nghiệp trong nền k i n h tế và giải quyế t công ăn việc làm, D N N V V luôn đóng vai trò quan trọng hơn các doanh nghiệp lớn, nhất là trong thời kỳ k i n h tế suy thoái. Thực tế cho thấy, k h i nền k i n h t ế suy thoái, thông thường các doanh nghiệp l ớ n phải cắt giảm lao động do nhu cầu sản phẩm trên thị trường bị thu hẹp. N g ư ặ c lại, các D N N V V do đặc tính l i n h hoạt, uyển chuyển dễ thích ứng với thay đổi của thị trường nên vẫn có thể d u y trì đưặc hoạt động, thậm chí có thể len thêm vào thị trường. Vì vậy, các D N N V V không những không g i ả m lao động m à vẫn có thể thu hút thêm lao động. Thứ hai, DNNVV cung cấp một khối lượng lớn sản phẩm và dịch vụ, đa dạng phong phú về chủng loại, góp phần thúc đẩy tăng trư ng kinh tế. D N N V V v ớ i m ộ t số lưặng đông đảo trong nền k i n h tế đã tạo ra m ộ t sản lưặng, t h u nhập đáng kể cho xã hội. M ặ t khác, do dặc tính l i n h hoạt m ề m dẻo, D N N V V có k h ả năng đáp ứng những nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và độc đáo của người tiêu dùng. Ngay ở các nước phát triển, sự phát triển mạnh mẽ của các siêu thị cũng không thể thay t h ế đưặc các doanh nghiệp bán llạuụỈH QUỊ Xin &ù - £/ifi rp2 JC1S 10
  16. 4ậĩảỉ pháp phát triển 'TXÌỪĨƯĨXO hưổiiíị ũừo xuất khẩu lẻ. N h ữ n g sản phẩm có tính chất lặt vặt, l i n h tinh không phù h ợ p v ớ i các doanh nghiệp lớn. N ă m 1994, D N N V V của M ỹ tạo ra trên 5 0 % GDP, tương tự ở N h ậ t Bản là 5 5 % , ở Đ ứ c là 5 3 % . Thứ ba, DNNVV góp phẩn quan trọng trong việc tạo lập sự phát triển cân bằng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng, lãnh thổ. Trên t h ế g i ớ i , quy luật "tính k i n h t ế n h ố quy m ô " đã là cơ sở cho sự phát triển bền vững của m ỗ i quốc gia, nền k i n h t ế tồn tại v ớ i nhiều loại hình doanh nghiệp v ớ i nhiều q u y m ô khác nhau phụ thuộc vào những ảnh hưởng khách quan bởi các đặc điểm k i n h tế - kỹ thuật của từng ngành quy định. M ỗ i quy m ô v ớ i ưu t h ế của mình l ạ i đảm nhận một n h i ệ m vụ khác nhau theo sự phân công t ự nhiên của nền k i n h tế, k i n h n g h i ệ m cho thấy k h i chúng ta tập trung vào phát triển k i n h t ế tập thể, quy m ô l ớ n như giai đoạn trước đây, đã phá vỡ quy luật đó và hậu quả là nền k i n h tế của chúng ta mất thăng bằng, gây ra khủng hoảng k i n h tế trầm trọng làm thay đ ổ i cả cơ c h ế điều hành, quản lý của Đ ả n g và N h à nước. Thông thưống các doanh nghiệp l ớ n tập trung ở các vùng đô thị, nơi có cơ sở hạ tầng phát triển, nhưng lại không đáp ứng được tất cả yêu cầu của nền k i n h t ế như lưu thông hàng hóa, dịch vụ, phát triển ngành nghề truyền thống, tiểu thủ công nghiệp, giải quyết lao động, n định đối sống ổ xã h ộ i của nhân dân V ớ i chiểu hướng đó sẽ gây ra tình trạng mất cân đ ố i nghiêm trọng về trình độ phát triển k i n h tế, văn hóa, xã h ộ i giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng trong một quốc gia. Chính sự phát triển của D N N V V góp phần quan trọng trong việc tạo l ậ p sự cân đ ố i trong phát triển giữa các vùng. N ó giúp cho vùng sâu, vùng xa, các vùng nông thôn có thể khai thác được t i ề m năng của vùng, của địa phương để phát triển các ngành sản xuất và dịch vụ, tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu k i n h t ế theo vùng lãnh thổ. Đ â y cũng là vấn đề rất có ý nghĩa để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Thứ tư, DNNVV dễ dàng thu hút vốn đầu tư trong dân cư và sử d ng tối ưu các nguồn lực tại địa phương. Qù/ai/ễ» QUỊ Xán mi - M p ty2 - 3C38 Ì Ì
  17. 4£ĩảỉ pháp phát teỉỀtt 7yìưỉVJXV hưổttụ ũàũ rfííàĩ kít ân ( V i ệ c tạo lập D N N V V không cần quá nhiều vốn. Điều đó đã tạo cơ h ộ i cho đông đảo dân cư có thể tham gia đầu tư. M ặ t khác, trong quá trình hoạt động, các D N N V V có thể dễ dàng huy động v ố n dựa trên quan hệ h ọ hàng, bạn bè thân thuộc. Chính vì vậy, D N N V V được c o i là phương tiện có hiệu quả trong việc h u y động, sử dụng các khoản tiền nhàn r ỗ i trong dân cư và biến nó thành khoản v ố n đầu tư. V ở i quy m ô n h ỏ và vừa, l ạ i được phân b ố phân tán ở hầu khắp các địa phương, các vùng lãnh t h ổ nên D N N V V có k h ả năng tận dụng các k h ả năng về lao động, về nguyên vật liệu v ở i trữ lượng hạn chế, không đáp ứng n h u cầu sản xuất q u y m ô lởn, nhưng sẵn có ở địa phương, sử dụng các sản phẩm phụ hoặc p h ế liệu, p h ế phẩm của các doanh nghiệp lởn. Thứ năm, DNNVV góp phần tăng nguồn hàng xuất khẩu và tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Ngày nay, m ố i quan hệ giao lưu k i n h tế, văn hóa giữa các quốc g i a phát triển rộng rãi đã làm cho các sản phẩm truyền thống trở thành m ộ t nguồn xuất khẩu quan trọng. V i ệ c phát triển D N N V V đã tạo ra k h ả năng thúc đẩy khai thác t i ề m năng của ngành nghề truyền thống ở m ỗ i địa phương, m ỗ i nưởc như các ngành nghề thủ công mỹ nghệ. Bên cạnh đó, sự tạo lập, phát triển các D N N V V m ộ t cách dễ dàng sẽ làm gia tâng số lượng doanh nghiệp và gia tăng khả nâng cung ứng sản phẩm và dịch vụ cho xã hội. Cùng v ở i điều đó sẽ làm tâng nguồn t h u cho ngân sách N h à nưởc. Sáu là: DNNVV hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp quy mô lớn, là cơ sỏ để hình thành những doanh nghiệp quy mô lớn, là cơ sở đế hình thành những doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế lớn m nh trong quá trình phát triển kinh tế thi trường. T r o n g bất kỳ quốc gia nào, tất cả các nguồn lực k i n h t ế không thể tập trung vào các doanh nghiệp có quy m ô lởn, b ở i các doanh nghiệp l ở n không llạuụỈH QUỊ Xin &ù - £/ifi rp2 JC1S 12
  18. 4£ĩảỉ pháp phát teỉỀtt 7yìưỉVJXV hưổttụ ũàũ rfííàĩ kít ân ( thể bao quát hế toàn bộ thị trường, v ớ i đặc trưng n h ỏ lẻ, năng động, D N N V V t tập trung vào những "thị trường ngách" h ỗ trợ các doanh nghiệp l ớ n trong việc tiếp cận thị trường, cân đ ố i k h ả năng cung cầu trong xã h ộ i . M ặ t khác, D N N V V là những doanh nghiệp vệ tinh cung củp các sản phẩm đầu vào hay tham g i a c h ếtác, sản phẩm lớn, chính điều này đã tăng k h ả năng hoạt dộng của các doanh nghiệp trên thị truồng, tạo m ố i liên hệ chật chẽ giữa các loại hình k i n h tế , nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nói riêng và nền k i n h tế nói chung. M ộ t doanh nghiệp k h i m ớ i thành lập không phải lúc nào cũng có m ộ t nguồn lực tài chính d ồ i dào để hoạt động v ớ i quy m ỏ lớn, rủt nhiều tập đoàn k i n h t ế t h ếgiới đều được thành lập từ các c h i nhánh, phân xưởng nhỏ.... T u y nhiên, trong quá trình hoạt động các cơ sở n h ỏ này t ự tích l ũ y vốn, k i n h n g h i ệ m để dần dần trở nén l ớ n mạnh, từ doanh nghiệp vệ tinh h ỗ trợ, cho các doanh nghiệp l ớ n t r ở thành các công ty mẹ, các tập đoàn k i n h t ế hùng mạnh trên thị trường. D N N V V là sự khởi nguồn cho sự hình thành và phát triển các loại doanh nghiệp lớn trong xã hội. T ó m lại, tuy m ỗ i nước đều có đặc điế và mức độ phái triển khác nhau, m nhưng các D N N V V đều có vị trí thiết y ếu trong nền k i n h tế , tạo ra nhiều việc làm góp phần g i ả m tỷ l ệ thủt nghiệp, ổ n định xã h ộ i , d u y t ì ngành nghề r truyền thống, tăng k i m ngạch xuủt khẩu.... cho đủt nước. Chính vì vậy sự t ồ n tại của các D N N V V vừa là m ộ t tủt yế khách quan và cần thiết trong quá trinh u phát triển của m ỗ i quốc gia. li. CÁC Cơ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ Hỗ TRỢ DNNVV. 1. Bộ Kế hoạch và Đẩu tư(MPI) Bộ K H và Đ T là m ộ t cơ quan quan trọng trong cơ củu của Chính phủ V i ệ t Nam. B ộ K H và Đ T có trách nhiệm: - Soạn thảo các chiến lược, chương trình và k ếhoạch phát triển k i n h tế xã h ộ i cho cả nước. llạuụỈH QUỊ Xin &ù - £/ifi rp2 JC1S 13
  19. (ịiủi pháp phái triển D
  20. 4£ĩảỉ pháp phát teỉỀtt 7yìưỉVJXV hưổttụ ũàũ rfííàĩ kít ân ( - T ư vấn cho các doanh nghiệp xuất khẩu của V i ệ t Nam. B ộ Thương m ạ i còn có trách nhiệm: - Soạn thảo các q u y định trình Chính phủ x e m xét về quản lý nhà nước đối v ớ i các hoạt động và dịch vụ thương mại, cũng như lập k ế hoạch và chính sách phát triển thương m ạ i ở các vùng m i ề n núi, vùng sâu, vùng dân tộc thiểu số. - T i ế n hành nghiên cứu khoa học về các hoạt động thương m ạ i - T h u thập và phỉ biến các thông t i n liên quan đến thương m ạ i - Theo dõi cơ c h ế quản lý chất lượng trên thị trường trong nước. - Chỉ đạo các chính quyền địa phương về các vấn để liên quan đến thương mại. 3. C ụ c xúc tiến thương mại (Cục XTTM- V I E T R A D E ) Cục X T T M được thành lập vào n ă m 2000 bằng m ộ t Quyết định của T h ủ tướng Chính phủ v ớ i tư cách là m ộ t t ỉ chức chuyên xúc tiến thương mại. Cục X T T M có cả vai trò tư vấn lẫn vai trò thực hiện. V ớ i vai trò là một tỉ chức tư vấn, Cục X T T M tư vấn cho Chính p h ủ về các chính sách X T T M và đề xuất các chiến lược và chương trình phát triển xuất khẩu. Các n h i ệ m vụ của Cục này bao gồm: - H ợ p tác và phối hợp v ớ i B ộ thương m ạ i và v ớ i văn phòng đại diện thương m ạ i của V i ệ t N a m ở nước ngoài để xúc tiến xuất khẩu. - Nghiên cứu tiếp thị xuất khẩu - Phát triển nguồn nhân lực - H ỗ trợ các sở ở địa phương trong việc xúc tiến xuất khẩu - H ợ p tác với các đối tác nước ngoài trong lĩnh vực xúc tiến xuất khẩu llạuụỈH QUỊ Xin &ù - £/ifi rp2 JC1S 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0