intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần E29

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ của đề tài là nghiên cứu lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của khoá luận này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần E29

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Phƣơng Thảo Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Ninh Thị Thuỳ Trang HẢI PHÕNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN E29 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Phƣơng Thảo Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Ninh Thị Thuỳ Trang HẢI PHÕNG - 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Phương Thảo Mã SV: 1213401110 Lớp: QTL602K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần E29
  4. NHIỆM VỤ TỐT NGHIỆP 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ): - Nghiên cứu lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. - Đưa ra một sô biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết Số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập. CÔNG TY CỔ PHẦN E29
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Ninh Thị Thuỳ Trang Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần E29 Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 06 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Phạm Phương Thảo ThS. Ninh Thị Thuỳ Trang Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 3 1.1 Tổng quan về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...................................................................................................... 3 1.1.1Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ................................................. 3 1.1.2Khái niệm doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh ...................... 4 1.1.3Khái niệm doanh thu, chi phí hoạt động tài chính ........................................ 5 1.1.4Thu nhập, chi phí hoạt động khác ................................................................. 6 1.2.Nội dung của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ............................................................................................................. 6 1.2.1Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh ............. 6 1.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................... 6 1.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................... 12 1.2.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính ........................... 20 1.2.2.1.Kế toán doanh thu hoạt đông tài chính ................................................... 20 1.2.2.3 Kế toán chi phí tài chính ......................................................................... 22 1.2.3Kế toán hoạt đông khác ............................................................................... 24 1.2.3.1 Kế toán thu nhập khác ............................................................................ 24 1.2.3.2 Kế toán chi phí khác ................................................................................ 26 1.2.3.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................. 28 1.2.4Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................... 30 1.3Tổ chức sổ sách kế toán trong doanh nghiệp ................................................. 32 1.3.1. Hình thức Nhật ký chung .......................................................................... 32 1.3.2. Hình thức Nhật ký- Sổ cái ......................................................................... 33 1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ........................................................................ 34 1.3.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ .................................................................. 35 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................................ 36 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN E29 ............................................................................................................................. 37 2.1Tổng quan về Công ty cổ phần E29 ............................................................... 37 2.1.1Quá trình hình thành phát triền của công ty ................................................ 37 2.1.2Đặc điểm sản xuất kinh doanh .................................................................... 37 2.1.3Những thuận lợi, khó khăn của Công ty Cổ phần E29 ............................... 38 2.1.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 38 2.1.3.1 Khó khăn ................................................................................................ 38 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................... 39 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần E29 ................. 41 2.1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .......................................................... 41 2.1.5.2. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty ..................................... 42 tại Công ty cổ phần E29 ...................................................................................... 44
  7. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần E29 ........................................................................... 45 2.2.1. Kế toán doanh thu và giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần E29 ............ 45 2.2.1.1 Nội dung của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty ....... 45 2.2.1.2 Nội dung của giá vốn hàng bán tại công ty ............................................ 46 2.2.1.3 Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần E29 .......................................................................................... 46 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty cổ phần E29.............. 59 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần E29 .................. 59 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ phần E29 .............................................................................................................. 65 2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần E29 ........... 73 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần E29 ................. 78 CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN E29 .......................................................................................................... 87 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần E29 ................................................................... 87 3.1.1 Kết quả đạt được ........................................................................................ 87 3.1.2 Hạn chế ....................................................................................................... 89 3.2 Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần E29 ........................................................................... 90 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần E29........................................ 90 3.2.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần E29 ............................. 90 3.2.2.1 Về việc hạch toán kế toán chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ............... 90 3.2.2.2 Về hệ thống sổ sách kế toán chi tiết của Doanhnghiệp .......................... 91 3.2.2.3 Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán................................. 93 3.2.2.4 Về việc sử dụng phần mềm kế toán máy ................................................ 94 3.2.3. Những điều kiện để thực hiện những kiến nghị đề xuất trong việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty ...................... 96 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 98
  8. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp, một công ty nào khi bước vào lĩnh vực kinh doanh thì mục tiêu hướng tới đều là lợi nhuận. Khi công ty muốn tồn tại, phát triển và muốn đứng vững trên thị trường thì việc kinh doanh phải có lợi. Để đạt được mục đích đó thì đầu ra hay nói một cách khác là kết quả tiêu thụ một sản phẩm, dịch vụ là một trong những điều kiện quan trọng mà doanh nghiệp cần phải quan tâm đến. Muốn mang lại hiệu quả cao nhất thì công ty phải đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, năng lực cạnh tranh, yếu tố cung cầu của xã hội để từ đó khắc phục những điểm yếu của mình đồng thời phát huy mọi ưu điểm để công ty đạt được lợi nhuận cao nhất tiến tới khẳng định vị trí trên thị trường. Nhưng trên thị trường sự cạnh tranh là một điều thiết yếu không thể tránh khỏi, vì vậy đòi hỏi công ty phải chuẩn bị kế hoạch rõ ràng và đúng đắn cho sự phát triển lâu dài, một trong những kế hoạch đó là việc sử dụng nguồn vốn và chi phí sao cho hợp lí để hoạt động của công ty tiến hành thuận lợi hơn. Công việc của nhân viên kế toán rất quan trọng vì hàng tháng nhân viên phải xác định kết quả kinh doanh kịp thời, chính xác giúp nhà quản lí nắm vững tình hình hoạt động công ty, nắm bắt cơ hội kinh doanh giúp công ty ngày càng phát triển. Vì nhận thấy rõ tầm quan trọng của ngành kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng nên em chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần E29” với mong muốn tìm hiểu rõ hơn thực tế hoạt động tại đơn vị. 2. Mục đích nghiên cứu - Nhằm hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng về tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần E29. - Từ đó đưa ra nhận xét về Công ty cổ phần E29. 3. Phạm vi nghiên cứu - Bài khóa luận được thực hiện tại Công ty cổ phần E29. - Số liệu báo cáo: Năm 2013. Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 1 Lớp: QTL602K
  9. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp - Giới hạn phạm vi nghiên cứu: do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế, phạm vi nghiên cứu của bài khóa luận chỉ dừng lại ở tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra. - Phương pháp thu thập. - Phương pháp mô phỏng. - Phương pháp so sánh. - Phương pháp phân tích. 5. Nội dung nghiên cứu Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận được chia làm 3 phần chính, cụ thể là: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần E29. Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần E29. Được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của giảng viên Th.S Ninh Thị Thuỳ Trang cùng các thầy cô trong khoa và sự chỉ bảo, giúp đỡ của tập thể Ban lãnh đạo cùng toàn thể phòng ban kế toán Công ty cổ phần E29 đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài khóa luận này. Song do trình độ nghiệp vụ và hiểu biết thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 2 Lớp: QTL602K
  10. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp  Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất. Các yếu tố doanh thu, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần theo dõi, quản lý tốt các yếu tố này nhằm kinh doanh có hiệu quả hơn. Như vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả một cách hợp lý, phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập các số liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; qua đó xử lý và cung cấp thông tin giúp cho chủ doanh nghiệp có thể lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả nhất; đồng thời giúp cho các cơ quan thuế giám sát việc chấp hành các chính sách về chế độ kinh tế, tài chính và thuế của doanh nghiệp.  Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh các ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình thực hiện và sự biến động của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời phải theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tượng khách hàng để thu hồi vốn kịp thời, tránh bị khách hàng chiếm dụng vốn. - Phản ánh đầy đủ các chi phí phát sinh như giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, cũng như các Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 3 Lớp: QTL602K
  11. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp chi phí khác làm cơ sở xác định kết quả bán hàng. - Ngoài ra, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn có nhiệm vụ kiểm tra việc thực hiện kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, đối với các nhà đầu tư và cung cấp thông tin cho việc lập các Báo cáo tài chính. 1.1.2 Khái niệm doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh  Khái niệm doanh thu - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu bán hàng nội bộ: phản ánh toàn bộ doanh thu của số sản phẩm hàng hóa dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.  Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán hàng bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo PP trực tiếp: được xác định theo số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng. Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 4 Lớp: QTL602K
  12. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp  Khái niệm chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh - Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. - Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.  Xác định kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh - Kết quả kinh doanh là: là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. - Hoạt động sản xuất kinh doanh là: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. - Cách xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả hoạt Doanh thu thuần Giá vốn Chi phí Chi phí động sản xuất = về bán hàng và hàng bán quản lý kinh doanh cung cấp dịch vụ bán hàng DN Trong đó: Doanh thu thuần về bán Doanh thu bán hàng Các khoản giảm = hàng và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ trừ doanh thu 1.1.3 Khái niệm doanh thu, chi phí hoạt động tài chính Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. - Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 5 Lớp: QTL602K
  13. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp gồm các khoản thu về lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, giao dịch bán chứng khoán, khoản nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Xác định kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt Doanh thu hoạt Chi phí hoạt = động tài chính động tài chính động tài chính 1.1.4 Thu nhập, chi phí hoạt động khác Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp. - Thu nhập khác: là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. - Chi phí khác: là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. - Xác định kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác Chi phí khác 1.2.Nội dung của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 1.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng của Doanh nghiệp được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn được 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 6 Lớp: QTL602K
  14. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp  Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp được xác định khi đồng thời thỏa mãn được 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.  Các phương thức bán hàng - Phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại quầy bán hàng của doanh nghiệp. Sau khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao được chính thức xác định là tiêu thụ. - Phương thức bán hàng theo hợp đồng: theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo thời điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lượng hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ. - Phương thức bán hàng qua đại lý: là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm trả góp. Theo phương thức này, khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền còn lại người mua sẽ trả dần vào các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định cho số tiền trả chậm. Về Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 7 Lớp: QTL602K
  15. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp mặt hạch toán khi giao hàng cho người mua, thu được tiền hoặc xác định được phần người mua phải trả thì hàng hóa được coi là tiêu thụ. - Phương thức hàng đổi hàng: là phương thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tư, hàng hóa không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư hàng hóa trên thị trường. - Phương thức tiêu thụ nội bộ: tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn, một xí nghiệp… Theo phương thức này, doanh nghiệp dùng sản phẩm của mình để trả lương cho cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp. - Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, Hợp đồng kinh tế, Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng và các chứng từ liên quan khác - Tài khoản kế toán sử dụng TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản 511 bao gồm các tài khoản cấp 2 như sau: TK 5111, 5112, 5113, 5114, 5117, 5118. Kết cấu của tài khoản: Nợ TK 511 Có Doanh thu bán sản phẩm, hàng - Số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính hóa, bất động sản đầu tư và cung trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng cấp dịch vụ của doanh nghiệp hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác thực hiện trong kỳ kế toán. định là đã bán trong kỳ kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; - Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911- “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 511 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 8 Lớp: QTL602K
  16. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 512 – “ Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản 512 bao gồm 3 tài khoản cấp 2: TK 5121, 5122, 5123 Kết cấu của tài khoản: Nợ TK 512 Có - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá -Tổng số doanh thu bán hàng hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản nội bộ của đơn vị thực hiện phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết trong kỳ kế toán. chuyển cuối kỳ kế toán; - Số thuế TTĐB phải nộp theo số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ; - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ; - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK911- “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 512 không có số dư cuối kỳ Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịc vụ Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 9 Lớp: QTL602K
  17. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511,512 TK111,112,131,136… Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Doanh thu Đơn vị áp dụng phải nộp NSNN, thuế GTGT bán phương pháp trực tiếp phải nộp ( đơn vị áp dụng hàng (Tổng giá thanh toán) phương pháp trực tiếp) và cung cấp TK 521,531,532 dịch Đơn vị áp dụng vụ phương pháp khấu Cuối kỳ, k/c chiết khấu phát trừ (Giá chưa có thương mại, doanh thu hàng sinh thuế GTGT) bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK911 TK333(33311) Thuế GTGT Cuối kỳ, đầu ra K/c doanh thu thuần Chiết khấu thương mại,doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 10 Lớp: QTL602K
  18. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng) TK 511 TK 111,112,131… TK 641 Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý Doanh thu bán hàng đại lý TK 333(33311) TK 133 (Thuế GTGT) (Thuế GTGT) Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (Ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu của khách hàng TK333(33311) TK111,112 Thuế GTGT Số tiền đã thu của đầu ra khách hàng TK515 TK338(3387) Định kì, k/c doanh Lãi trả góp hoặc lãi thu là tiền lãi phải trả chậm phải thu thu từng kỳ của khách hàng Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 11 Lớp: QTL602K
  19. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ nội bộ TK512 TK627,641.642… Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TK 33311 TK 133 Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ Thuế GTGT phải nộp tính vào chi phí SXKD TK 512 Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 1.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường - Hợp đồng mua bán - Các chứng từ thanh toán như: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan như: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại…  Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 521 “ Chiết khấu thƣơng mại” Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 sau đây: - Tài khoản 5211 – Chiết khấu hàng hóa - Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm - Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 12 Lớp: QTL602K
  20. Trýờng ðại học Dân Lập hải phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu của tài khoản: Nợ TK521 Có - Số chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu nhận thanh toán cho khách hàng. thương mại sang TK511 để xác định doanh thu thuần của kì hạch toán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 521 không có số dư cuối kỳ TK 531 “ Hàng bán bị trả lại” Kết cấu của TK531: Nợ TK531 Có - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã - Kết chuyển doanh thu của hàng bị trả trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ lại hoặc phát sinh trong kì sang TK511 vào khoản phải thu của khách hàng về hoặc TK512 để xác định doanh thu số sản phẩm, hàng hóa đã bán. thuần trong kì báo cáo. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 531 không có số dư cuối kỳ TK532: “Giảm giá hàng bán” Kết cấu của TK532 Nợ TK532 Có - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp - Cuối kì, kết chuyển toàn bộ số tiền thuận cho người mua hàng do hàng bán giảm giá hàng bán sang TK511 hoặc kém phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy TK512 định trong hợp đồng kinh tế. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 532 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Phạm Phương Thảo Page 13 Lớp: QTL602K
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1