intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

124
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam thực trạng và giải pháp nêu quá trình phát triển của hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam. Cơ sở pháp lý của hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam. Đánh giá hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam thực trạng và giải pháp

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG CHUYÊN NGÀNH KINH TÊ ĐỐI NGOẠI KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT Đ Ộ N G CHO T H U Ê TÀI C H Í N H TẠI VIỆT NAM THỤC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP H ọ và tên sinh viên: Phạm H i ề n L y Lớp: Anh li Khoa: 41 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Song Hạnh THƯ viện) Ì Ị . om xoa N - , r 61 T H U O N G Í Uvịm Ị *x í Hà Nội, tháng 11/2006
  2. MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 C H Ư Ơ N G ì: CO S Ở L Ý L U Ậ N V Ê H O Ạ T Đ Ộ N G CHO T H U Ê TÀI C H Í N H 3 ì. Lịch sử hình thành và phát triển cùa hoạt động cho thuê tài chính 3 li. Khái n i ệ m và đặc trưng của hoạt động cho thuê tài chính 4 Ì. Khái n i ệ m cho thuê tài chính 4 2. Đ ặ c t r u n g c ủ a hoạt động cho thuê tài chính 5 3. Phân biệt cho thuê tài chính với m ộ t số loại hình tín dụng khác 7 3.1. Phân biệt cho thuê tài chính v ớ i cho thuê vắn hành 7 3.2. Phân biệt cho thuê tài chính với tín dụng ngân hàng 8 HI. Các hình thức cho thuê tài chính 9 Ì. Các bên trong hoạt động cho thuê tài chính 9 1.1. Bên cho thuê 9 Ì .2. Bên đi thuê 9 1.3. N h à cung cấp 10 1.4. Bên cho vay 1 0 2. Phân loại các hình thức cho thuê tài chính lo 2.1. Phân loại theo số bên tham gia trong giao dịch J 10 2.1.1. Cho thuê tài chính hai bẽn /• 10 2.1.2. Cho thuê tài chính ba bên • l i 2.2. Phân loại theo tính chất của giao dịch cho thuê tài chính 12 2.2. Ì. Cho thuê tài chính liên kết 12 2.2.2. Cho thuê tài chính bắc cầu 13 2.2.3. Cho thuê tài chính giáp lưng 14 2.2.4. Cho thuê tài chính theo k i ể u bán và tái thuê 15 I V . Q u y trình giao dịch cho thuê tài chính 16 1. T h ẩ m định d ự án lõ 1.1. T i ế p nhắn và k i ể m tra hồ sơ 16 1.2. Lụa chọn hình thức thanh toán và áp dụng biện pháp chống rủiro 18 2. K ý kết hợp đổng và tiến hành tài t r ợ 19 2.1. Đ à m phán, thương lượng ký kết hợp đồng 19 2.2. K ý kết hợp đồng và chuyển giao tài sản 19
  3. 3. Xử lý tài sản khi kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính 20 V. Lợi ích của hoạt động cho thuê tài chính 20 1. Lợi ích với bên đi thuê 20 2. Lợi ích với bên cho thuê 22 3. Lợi ích đối với nền kinh tế 22 CHUÔNG H: THỤC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI V Ệ T NAM 24 ì. Quá trình phát triển của hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam 24 li. Cơ sở pháp lý của hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam 26 IU. Thậc trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam hiện nay 27 Ì. Thậc trạng hoạt động cùa các công ty cho thuê tài chính 27 1.1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của các công ty cho thuê tài chính.. 27 1.2. Tinh hình kinh doanh của các công ty cho thuê tài chính 30 1.2.1. Giá trị tài sản có cùa các công ty cho thuê tài chính 30 1.2.2. Dư nợ cho thuê của các công ty cho thuê tài chính 31 1.2.3. Nợ quá hạn của các công ty cho thuê tài chính 33 1.2.4. Lợi nhuận trước thuế 35 2. Tài sản cho thuê tài chính 38 3. Các phương thức cho thuê tài chính 41 3.1. Cho thuê tài chính 2 bên 41 3.2. Cho thuê tài chính 3 bên 42 3.3. Bán và tái thuê 43 4. Giá cả cho thuê tài chính 44 IV. Đánh giá hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam 46 Ì. Kết quả đạt được 46 1.1. Khai thông được kênh dẫn vốn cho nền kinh tế 46 Ì .2. Hổ trợ doanh nghiệp hiện đại hóa trang thiết bị, đổi mới công nghệ 46 1.3. Thị trường cho thuế t i chính đang dần được hình thành tại Việt N m . . 47 à a.. 2. Hạn chế và nguyên nhân 47 2.1. Hạn chế 47 2.1.1. Hoạt động cho thuê tài chính vãn còn xa lạ với một bộ phận lớn các doanh nghiệp tại Việt Nam 48 2.1.2. Tăng trưởng cho thuê chưa tương xứng với tiềm năng 49 2.1.3. Trình độ nghiệp vụ cán bộ của các công ty cho thuê t i chính còn à chưa được nâng cao và thích nghi với điều kiện kinh tế thị trường 50
  4. 2.2. Nguyên nhân 51 2.2. Ì. Môi trường pháp lý chưa hoàn chỉnh và thiếu đồng bộ 51 2.2.2. Định giá thuê và lãi suất thuê cao, phương thức cho thuê và phương pháp tính tiền thuê chưa linh hoạt 54 2.2.3. Môi trường kinh doanh có những tác động ngược chiều với sự phát triển của hoạt động cho thuê tài chính 55 2.2.4. Một số nguyên nhân khác 57 C H Ư Ơ N G HI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỆN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM 58 ì. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho thuê tài chính 58 1. Hoạt động cho thuê tài chính tại một số quốc gia ờ châu Á 58 1.1. Cho thuê tài chính ờ Nhật Bản 58 1.2. Cho thuê tài chính ờ Trung Quốc 60 1.3. Cho thuê tài chính ở Thái Lan 61 2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 63 li. Định hướng phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam 64 IU. Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam 65 1. Các giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam 65 1.1. Đ ố i với bên cho thuê 65 1.1.1. Tạo lập môi quan hệ mật thiết giữa các công ty cho thuê t i à chính với các nhà cung cấp máy móc thiết bị 65 Ì. Ì .2. Tăng cường huy động vốn kinh doanh 66 1.1.3. Xây dụng chiên lược khách hàng, mờ rộng mạng lưới kinh doanh ...68 1.1.4. Đào tạo đội ngũ cán bộ tư vấn cho thuê tài chính 70 1.1.5. Đánh giá cụ thể và chính xác các rủi ro trong giao dịch cho thuê .... 71 1.1.6. Đẩy mạnh quảng cáo, tiếp thị 73 1.2. Đ ố i với bên đi thuê 74 1.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 75 1.2.2. Sử dụng có hiệu quả tài sản thuê 76 1.2.3. Thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn 77 1.2.4. Thay đổi thói quen trong vay vốn kinh doanh 77 2. Kiến nghị 78 2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ 78
  5. 2.1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý điểu chỉnh hoạt động cho thuê tài chính 78 2.1.2. Thực hiện các chính sách ưu đãi về vốn 82 2.1.3. Hình thành và phát triển thị trường trao đổi máy móc thiết bị cũ 83 2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 84 2.2.1. Ban hành các mức l i suất ưu đãi đối với việc vay vốn của ã công ty cho thuê tài chính 84 2.2.2. Thành lập Hiệp hội cho thuê tài chính 84 2.3. Kiến nghị với các Bộ ngành 85 2.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính 85 2.3.2. Kiến nghị với các Bộ ngành khác 86 KẾT LUẬN 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 PHỤ LỤC 91
  6. DANH MỤC C Á C K Ý HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ALC ì : Công ty cho thuê t i chính ì Ngân hàng Nông nghiệp và à Phát triển Nông thôn ALC li : Công ty cho thuê t i chính l i Ngân hàng Nông nghiệp và à Phát triển Nông thôn ANZ-VTRAC : Công ty cho thuê t i chính ANZ-VTRAC à BIDVLC ì : Công ty cho thuê t i chính ì Ngân hàng Đầu tư và Phát triển à BIDVLC li : Công ty cho thuê tài chính l i Ngân hàng Đầu tư và Phát triển CTTT : Cho thuê tài chính ICBLC : Cóng ty cho thuê tài chínnh Ngân hàng Công thương Việt Nam IASC : uỷ ban tiêu chuẩn kế toán Quốc tế IFC : Công ty t i chính Quốc tế à KVLC : Công ty cho thuê t i chính Kexim à ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức VÁT : Thuế giá trị gia tăng VCBLC : Công ty cho thuê t i chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam à VILC : Công ty cho thuê t i chính Quốc tế Việt Nam à
  7. MỞ ĐẦU ì. Tính cấp thiết của đề tài Các dịch vụ tài chính t ừ lâu đã t r ờ thành n g u ồ n cung cấp v ố n vô cùng quan trọng đ ố i v ớ i doanh nghiệp. Cùng với sự m ờ rộng về mặt q u y m ô và số lưểng của các doanh nghiệp, các dịch vụ tài chính cũng ngày càng đưểc đẩy mạnh. T r o n g x u thế phát triển, rất n h i ề u loại hình dịch vụ tài chính đã ra đ ờ i và khẳng định đưểc tính hiệu q u ả trong hoạt động. M ộ t trong số đó là hoạt động cho thuê tài chính. Hoạt động góp phần cung cấp nguồn v ố n cho các doanh nghiệp đầu tư vào m á y m ó c , thiết bị, m ở rộng sản xuất k i n h doanh, tạo ra m ộ t kênh dẫn v ố n hiệu quả và tương đối ổ n định trong hoạt động của doanh nghiệp. H i ệ n nay, trên t h ế g i ớ i , cho thuê tài chính là m ộ t trong những thị trường nhộn nhịp và phát t r i ể n nhất. T ạ i V i ệ t Nam, dù m ớ i chỉ xuất hiện trong một, hai thập ký gân đây, song, cho thuê tài chính đã phát huy đưểc vai trò h ỗ trể hiệu quà cho n g u ồ n vốn đẩu t u c ủ a doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. T u y nhiên, đ ố i v ớ i nền k i n h t ế V i ệ t N a m hiện nay thì sự phát triển của hoạt động cho thuê tài chính vẫn chưa theo kịp đưểc nhu cẩu của doanh nghiệp. M ộ t bộ phận không nhỏ các doanh nghiệp V i ệ t N a m vẫn còn chưa thể tiếp cận v ớ i các chù thể cho thuê tài chính, t h ậ m chí là không biết tới các c h ủ thể này trên thị trường. Thực t ế trên đòi h ỏ i phải có sự x e m xét, đánh giá kỹ lưỡng về thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại V i ệ t N a m hiện nay và t ừ đó tìm ra các giải pháp thúc đẩy sự phát triển của thị trường đầy t i ề m năng này. D o vậy, tôi đã lựa c h ọ n vấn để: "Hoạt động cho thuê tài chính t ạ i V i ệ t N a m - Thực trạng và giải pháp" làm đề tài nghiên cứu cho khoa luận cùa mình. li. Mục đích nghiên cứu K h ó a luận khái quát nhũng cơ sở lý luận căn bản c ủ a hoạt động cho thuê tài chính. Thông q u a cơ sở lý luận cùng việc nghiên cứu thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại V i ệ t N a m hiện nay, mục đích cùa đề tài là đánh giá l ạ i những kết q u ả đã đạt đưểc cũng như những mặt còn hạn c h ế trong hoạt động này, t ừ đó đưa ra m ộ t Ì
  8. số giải pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy và tăng cường tính hiệu quả của hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam. in. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam (thông qua các số liệu kinh doanh của một số công ty cho thuê t i chính à đang hoạt động tại Việt Nam hiện nay) Phạm vi nghiên cứu của để t i là thực trạng hoạt động cho thuê t i chính tại à à Việt Nam dưới góc độ là một kênh dẫn vốn trực tiếp cho doanh nghiệp trong khoảng thời gian tậ năm 2002 đến năm 2005. IV. Phương pháp nghiên cứu Đ ể làm rõ các vấn đẻ nghiên cứu, khoa luận sử dụng tổng hợp các phương pháp như: phương pháp tổng hợp và phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh và đối chiếu làm cơ sở để phân tích, kết hợp nghiên cứu lý luận với thực tiễn. Các phương pháp cụ thể này được dựa trên nền tảng của phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. V. Kết câu của khoa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khoa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho thuê tài chính Chương 2: Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam Chương 3: Giải phát phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam Em xin chân thành cảm ơn ThS. Phạm Thị Song Hạnh đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khoa luận này. Em cũng xin cảm ơn các thấy cô giáo trường Đại học Ngoại thương đã tận tình dạy dỗ, trang bị cho em những kiến thức cần thiết trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. 2
  9. C H Ư Ơ N G ì: C ơ S Ở L Ý L U Ậ N V Ề H O Ạ T Đ Ộ N G CHO T H U Ê TÀI C H Í N H ì. Lịch sử hình thành và phát triển của hoạt động cho thuê tài chính N h ũ n g m ầ m m ô n g đáu tiên của hoạt động cho thuê tài chính được g h i nhận dưới hình thức cho thuê tài sản, công cụ, dụng cụ đã xuất h i ệ n t ừ khoảng những n ă m 2010 trước công nguyên tại thành p h ố Sumerian của người U R (là m ộ t phần của nước Iraq ngày nay). Các giao dửch cho thuê diễn ra c h ủ y ế giữa những người c h o u thuê là các thầy tu, và người đi thuê là nông dân. Tài sản được giao dửch bao gồm: công cụ lao động, súc vật kéo, nhà cửa, ruộng đất...Rất nhanh sau đó, hoạt động c h o thuê này đã t r ở nên quen thuộc với những người dân A i Cập và H y L ạ p cổ đại và nhũng con tàu t r ờ thành mặt hàng cho thuê rất p h ổ biế T ừ thực tế này, nhà vua n. Babilon, Hamnurabi, đã cho ban hành m ộ t loạt các văn bản quan trọng, đưa ra các quy đửnh về hoạt động cho thuê tài sản. [16] Tuy nhiên, như đã nêu ở trên, các giao dửch c h o thuê thời k ỳ này vẫn chỉ dừng l ạ i à hình thức thuê tài sản hay còn được g ọ i là thuê m u a t r u y ề n thống. Phương thức này có nhiều điểm tương đồng v ớ i phương thức c h o thuê vận hành hiện nay. Trong suốt m ộ t thời gian dài, các giao dửch cho thuê k i ể u này không có sự thay đổi về tính chất giao dửch m à chỉ đơn thuần là sự m ở rộng về m ặ t tài sản giao dửch. Đ ến đầu t h ế kỷ 19, v ớ i sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và dưới sự ảnh hưởng cùa nền k i n h tế hàng hoa, hoạt động thuê m u a đã có những bước phát triển nhảy vọt, đặc biệt là t ạ i Mỹ. T r o n g suốt t h ế kỷ 19 đế đầu t h ếkỷ 20, hàng loạt sự n thay đ ổ i về công nghệ và sự biế động về k i n h tế đã kích thích hoạt động thuê mua n truyền thống chuyển sang m ộ t giai đoạn mới. Đ ặ c biệt, sau c h i ế tranh t h ế g i ớ i t h ứ n li, các nhà tư bản m u ố n gây dựng l ạ i các cơ sờ k i n h t ế song h ọ không m u ố n cũng như không thể đủ v ố n để đầu tư vào các hạng m ụ c m á y m ó c v ớ i giá trử lớn. T h ờ i gian này, hoạt động cho thuê tài chính (còn được g ọ i là Thuê tư bản - Capital Lease) đã được sáng tạo ra trước tiên ở M ỹ bởi m ộ t công t y tư nhân có tên g ọ i U n i t e d States Leasing Corporation. Sau đó, nghiệp vụ cho thuê tài chính nhanh chóng lan rộng sang Châu  u , và đã được g h i nhận trong luật thuê m u a của Pháp (năm 1960) v ớ i 3
  10. tên gọi "Credit Bail". Cũng trong năm 1960, hợp đồng thuê mua đầu tiên đã được thảo ra ở Anh có giá trị 18.000 bảng. Hoạt động cho thuê tài chính từ chỗ "tận dụng những tài sản không dùng đến" đã nhanh chóng chuyển thành nghiệp vụ tài chính đầy sáng tạo mà các công ty hàng đầu luôn tìm cách khai thác. [23] Theo báo cáo gần đây của Công ty t i chính quực tế IFC, hàng năm có à khoảng 500 tỷ đô la Mỹ vựn đầu tư được thực hiện thông qua hình thức thuê t i à chính, chiếm khoảng 12,5% đầu tư tư nhân của thế giới. Tại những nước thuộc tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), khoảng 1/3 tổng sự đầu tu thuộc khu vực tư nhân cũng được tài trợ qua hoạt động cho thuê tài chính. Tại các nước phát triển, khoảng 2 0 % - 3 0 % giá trị đầu tư hàng năm cùa các doanh nghiệp là từ nguồn thuê t i chính. Dịch vụ cho thuê t i chính đã khẳng định được nhiều ưu việt và đang trờ à à thành một kênh dẫn vựn quan trọng, góp phần đáp ứng các yêu cầu đầu tư trong sàn xuất kinh doanh của doanh nghiệp. n. Khái niệm và đặc trưng của hoạt động cho thuê tài chính 1. Khái niệm cho thuê t i chính à Theo định nghĩa của công ty t i chính quực tế (Intemational Finance à Coporation - IFC) thì: "Cho thuê t i chính (íinancial leas à ing) là một sự thoa thuận bằng hợp đổng cho phép một bên (người đi thuê) được quyền sử dụng t i sản thuộc à sở hữu của công ty cho thuê t i chính (người cho thuê) và đảm bảo thanh toán đầy à đủ các khoản tiền đi thuê trong một thời gian nhất định". Các khoản thanh toán của người đi thuê, nhìn chung phải đảm bảo trang trải được tổng chi phí mà phía người cho thuê đã bỏ ra để mua t i sản, trả lãi vay và đạt được lợi nhuận dự tính. [6] à Theo Uy ban tiêu chuẩn kế toán quực tế (IASC) thì "Thuê tài chính là một giao dịch trong đó một bên (người cho thuê) chuyển giao quyển sử dụng t i sản à thuộc sở hữu của mình cho bên kia (người đi thuê) trong một thời gian nhất định; mà trong thời gian đó, người cho thuê dự định thu hổi vựn tài trợ cùng các chi phí liên quan; Quyển sở hữu tài sản có được chuyển giao hay không tuy thuộc vào sự thoa thuận giữa hai bên". [16] 4
  11. H i ệ p h ộ i c h o thuê tài chính Nhật Bản l ạ i đưa r a định nghĩa "Hoạt động cho thuê tài chính là quá trình công t y cho thuê tài chính cho bên thuê m ư ợ n tài sản thay vì cho vay t i ề n v ố n theo các điều k i ệ n thoa thuận t r o n g hợp đổng cho thuê tài chính, bên thuê phải thanh toán c h i phí c ố định hàng tháng dưới danh nghĩa là phí sử dụng và có thể được chuyển quyển sở hữu sau k h i hết thời hạn thuê" [ 2 4 ] T ạ i V i ệ t Nam, Nghị định 16/NĐ-CP ngày 2/5/2001 cùa Chính phù về tổ chắc và hoạt động của công t y cho thuê tài chính đưa ra định nghĩa: "Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung, dài hạn thông qua việc cho thuê m á y m ó c , thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu cùa bên thuê và nắm g i ữ quyền sở hữu đối v ớ i các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoa thuận". [ 4 ] Trên thực tế, các quan n i ệ m về cho thuê tài chính vẫn liên tục được thay đổi để tạo nên tính l i n h hoạt và phù hợp v ớ i yêu cẩu cùa hoạt động k i n h doanh cùa doanh nghiệp cho thuê và đáp ắng kịp thời đòi h ỏ i từ phía doanh nghiệp đi thuê. 2. Đ ặ c trưng c ủ a hoạt động cho thuê tài chính Thông qua các định nghĩa nêu trên có thể thấy, quan n i ệ m về cho thuê tài chính không hoàn toàn giống nhau ở các nước trên t h ế g i ớ i , t u y nhiên chúng vẫn có một số đặc trưng căn bản. Đ ó là: - Đôi tượng thuê là các tài sản có giá trị lớn phục vụ cho mục đích sản xuất k i n h doanh. - T h ờ i gian thuê c h i ế m phẩn lớn thời gian hữu dụng của tài sản. - N g ư ờ i đi thuê có quyền nắm g i ữ tài sản trong suốt thời hạn thuê. - K h i kết thúc thời hạn thuê, người đi thuê phải thanh toán khoản tiền thuê theo như q u y định và có thể lựa chọn mua l ạ i tài sản thuê. uỷ ban tiêu chuẩn k ế toán quốc tế ( I A S C ) đã đưa ra 4 tiêu chuẩn chung làm cơ sở để phân loại và nhận diện các loại hợp đồng cho thuê tài chính, bao gồm: - Q u y ể n sở hữu tài sản được chuyển giao cho người thuê k h i kết thúc hợp đồng; - Q u y ể n c h ọ n m u a tài sản thuê k h i kết thúc hợp đồng v ớ i giá tượng trưng; 5
  12. - Thòi hạn c ủ a h ợ p đổng thuê phải c h i ế m phần l ớ n thời g i a n hữu dụng c ủ a tài sản; - H i ệ n giá thuần c ủ a toàn b ộ các khoản t i ề n thuê t ố i thiểu d o người thuê trả phải tương đương hoặc l ớ n hơn giá trị thị trường c ủ a tài sản tại thời điểm bứt đầu hợp đồng. T ạ i V i ệ t Nam, theo nghị định số 65/2005/NĐ-CP c ủ a Chính phù về việc sửa đổi, b ổ sung m ộ t số điểu của nghị định số 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động cùa công ty cho thuê tài chính, m ộ t giao dịch cho thuê nếu thoa m ã n các điều k i ệ n sau đây sẽ được g h i nhận dưới hình thức cho thuê tài chính: - K h i kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bền thuê được chuyển quyền sờ hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoa thuận cùa hai bên. - K ế t thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được q u y ề n un tiên mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. - T h ờ i hạn cho thuê m ộ t loại tài sản í nhất phải bằng 6 0 % thời gian cần thiết t để khấu hao tài sản thuê. - T ổ n g số tiền thuê m ộ t loại tài sản q u y định tại hợp đồng cho thuê tài chính í nhất phải tương đương v ớ i giá của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. t C ó thể so sánh các tiêu chuẩn để được c o i là giao dịch cho thuê tài chính của một số quốc gia thông qua bảng Ì. T ó m l ạ i , các khái n i ệ m và đặc điểm nêu trên của hoạt động cho thuê tài chính tại m ộ t số quốc g i a cho thấy cho thuê tài chính là m ộ t hoạt động tín dụng trung, dài hạn. N g ư ờ i cho thuê m o n g m u ố n t h u lãi trên số v ố n đầu tư vào tài sản cho thuê, còn người đi thuê m o n g m u ố n có được tài sản để phục vụ mục đích sản xuất, k i n h doanh, nói cách khác, người cho thuê cấp v ố n k i n h doanh c h o người đi thuê dưới hình thức tài sản c h ứ không phải là tiền mặt. 6
  13. ^^^^ Quốc gia Hàn Việt Hoa Kỳ Anh Nhật Indonesia Tiêu thức^^^ Quốc Nam Chuyển giao Có Có Có Không Không Có quyền sở hữu khi quy quy định kết thúc hợp định cụ cụ thể đồng thể Quyền chọn mua Có Không Không Không Có Có khi kết thúc H Đ bất buộc bắt buộc bắt buộc Quyền huy Không Không Không Không Không Không ngang hợp đổng được được được được được được Thời hạn thuê > 75%, Phẩn lớn 7 0 % ( à 6 0 % ( à Tài ti ti sàn > 6 0 % tính theo đời không sủn dưới sủn dưới có đời sống hữu dụng quá 30 lo năm); 5 năm); sống > 2 60-120% cùa tài sủn thuê năm 7 0 % ( à năm ti ( à sủn ti sủn trên trên 10 năm) 5 năm) Hiện giá các >90% >90% >90% Trà đủ > 9 0 % khoủn tiền thuê tiền thuê tối thiểu so với giá trị hợp lý của tài sủn Bủng 1: Các tiêu thức xác định giao dịch cho thuê tài chính [16] 3. Phân biệt cho thuê tài chính với một số loại hình tín dụng khác 3.1. Phân biệt cho thuê t i chính với cho thuê vận hành à Thuê vận hành còn có tên gọi khác là thuê mua truyền thống (Traditional lease). Đây cũng là một hình thức t n dụng mà người cho thuê cấp vốn kinh doanh í cho người đi thuê dưới hình thức t i sủn chứ không phủi là tiền mặt. Tuy nhiên, hình à thức cho thuê vận hành có khá nhiều khác biệt so với cho thuê tài chính, cụ thể: 7
  14. Sít Tiêu thức Cho thuê vận hành Cho thuê tài chính 1. 3 Quyển sở hữu Tách biệt quyển sở hữu và quyền sử dụng 5 2. ư u đãi về thuế Bên cho thuê hưởng ,ẽ 3. '3 Bổi thường bảo hiểm Bên cho thuê hưởng 3 Rất ngắn so với đời Dài bằng phỉn lớn đời 4. Thời hạn thuê sống hữu ích của tài sản sống hữu ích của tài sản Quyên huy ngang 5. Được phép Không được phép hợp đồng STỉác nhau Chi phí bảo trì, bảo Bên cho thuê chịu toàn Bên thuê chịu toàn bộ 6. dưỡng, sửa chữa và bộ các chi phí này các chi phí này bảo hiểm Thấp hơn nhiều so với Tương đương giá trị t i à 7. Số tiền phải trả toàn bộ giá trị tài sản sản tại thời điểm ký kết o Ghi chép sổ sách đối Ghi chép sổ sách đối o. Ghi Ghi sổ kế toán với bên cho thuê với bên đi thuê Bảng 2: Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê vận hành 3.2. Phân biệt cho thuê t i chính với tín dụng ngân hàng à Mục đích của tín dụng ngân hàng cũng là t i trợ vốn cho doanh nghiệp. Tuy à nhiên hình thức tín dụng này có nhiều điểm khác biệt so với cho thuê t i chính à Sít Tiêu thức Cho thuê tài chính Tín dụng ngân hàng 1. Hình thức tài trợ vốn Thông qua tài sản Thông qua tiền Cao hơn do phải bù đắp 2. Lãi suất các chi phí phát sinh Thấp hơn với tài sản cho thuê 2 bên hoặc 3 bên (bên Chỉ có 2 bên (ngân 3. Các bên tham gia đi thuê, bên cho thuê và hàng cho vay và người nhà cung cấp tài sản) đi vay) 4. Thế chấp Không đòi hỏi thế chấp Phải có thế chấp Cao hơn (do bên cho Thấp hơn (do t i sản à 5. Khả năng thu hồi nợ thuê vẫn nắm quyển sở thế chấp vẫn thuộc sở hữu tài sản) hữu cùa bên đi thuê) Bảng 3: Phân biệt cho thuê tài chính và tín dụng Ngân hàng 8
  15. in. C á c hình t h ứ c c h o thuê tài chính Ì. Các bên t r o n g hoạt động cho thuê tài chính C ó rất nhiều c h ủ thể t h a m g i a vào giao dịch cho thuê tài chính. T u y từng giao dịch cụ t h ể sẽ q u y định số lượng các bên liên quan. Thông thường hoạt động cho thuê tài chính có sự t h a m g i a của 3 bên đó là người cho thuê, người đi thuê và nhà cung cấp tài sản. T r o n g m ộ t số trường hợp, k h i người cho thuê không đủ k h ả năng tài chính để mua tài sản theo yêu cầu của người đi thuê thì sẽ có thêm sự tham g i a của bên t h ứ tư đó là người cho vay. 1.1. Bên cho thuê Đ â y là Ì trong 2 chù thể không thể thiếu trong m ộ t giao dịch cho thuê tài chính. Bên cho thuê là người cung ứng v ố n trung, dài hạn t r o n g giao dịch cho thuê tài chính, tài t r ợ v ố n cho bên đi thuê. Bên cho thuê cũng là bẽn nắm quyền sệ hữu về tài sản cho thuê. Bên cho thuê có thể cho thuê những tài sản m à mình sán có hoặc chịu trách n h i ệ m ký k ế t các hợp đồng thuê tài sản và thanh toán toàn bộ giá trị mua bán thiết bị theo yêu cầu của bên đi thuê. N ế u bên cho thuê không thực hiện đúng các cam k ế t đã thoa thuận trong hợp đồng thuê tài chính thì bên cho thuê phải b ồ i thường m ọ i thiệt hại cho bên đi thuê. Bên cho thuê cũng có q u y ề n yêu cầu bên đi thuê thực hiện các q u y định liên quan đến tài sản thuê và được hưệng m ọ i ưu đãi về thuế cũng như các k h o ả n b ồ i thường, bảo h i ể m liên quan đến tài sản cho thuê. 1.2. Bên đi thuê Bên đi thuê là các c h ủ thể có n h u cầu v ố n trung, dài hạn phục vụ cho mục đích k i n h doanh. Bên đi thuê trong giao dịch cho thuê tài chính có t h ể là cá nhân, t ổ chức k i n h tế, thường gặp nhất là các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhò. Bên đi thuê có q u y ể n sử dụng, hưệng l ợ i ích do tài sản mang l ạ i và có trách nhiệm trả tiền thuê theo thoa thuận. Bên đi thuê được q u y ề n l ự a chọn, thương lượng và thoa thuận v ớ i nhà cung cấp tài sản thuê về đặc tính kỹ thuật, chủng loại và giá cả,... được trực tiếp nhận tài sản thuê từ nhà cung cấp và phải sử dụng tài sản theo đúng m ụ c đích đã thoa thuận trong hợp đồng. Đ ố i v ớ i hoạt động cho thuê tài chính thì bên đi thuê sẽ phải chịu m ọ i c h i phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thuê 9
  16. trong thòi hạn thuê. Bên đi thuê không được sử dụng t i sản thuê để cẩm cố, thế à chấp hoặc đảm bảo cho bất cứ một nghĩa vụ t i chính nào, không được chuyển à quyển sử dụng tài sản thuê cho bên thứ ba nếu không được sự đổng ý của bên cho thuê. Bên đi thuê có nghĩa vụ phải thanh toán tiền thuê đúng thời hạn đã được quy đữnh trong hợp đồng. 1.3. Nhà cung cấp Bên cho thuê có thể cho thuê các t i sản sẩn có của mình, tuy nhiên, nếu chỉ à dựa vào những tài sản đó thì năng lực cho thuê của họ sẽ bữ giới hạn. Vì vậy, trong giao dữch cho thuê tài chính có sự liên quan của bên thứ ba, đóng vai trò vô cùng quan trọng đó là nhà cung cấp. Nhà cung cấp là người cung cấp t i sàn, thiết bữ theo à thoa thuận với bên đi thuê theo các điều khoản trong hợp đổng mua bán thiết bữ đã ký kết với bên cho thuê. Nhà cung cấp thiết bữ thường là các công ty, các đại lý phân phối máy móc thiết bữ... Nhà cung cấp có trách nhiệm giao tài sản cho bên thuê sử dụng và giao quyền sở hữu t i sản cho bên cho thuê. Nhà cung cấp bảo hành t i sản à à cho thuê trong thời hạn bảo hành và sau đó, có thể nhận bảo trì, bảo dưỡng, cung cấp thiết bữ thay thế đối với tài sản thuê với chi phí do bên đi thuê chữu. Ì .4. Bên cho vay Giao dữch cho thuê t i chính sẽ liên quan đến bên cho vay nếu như bên cho à thuê không có đủ khả năng tài chính để mua sắm thiết bữ theo yêu cẩu cùa bên đi thuê. Người cho vay thường là nhà cung cấp tín dụng trung, dài hạn. 2. Phân loại các hình thức cho thuê t i chính à 2. Ì. Phân loại theo số bên tham gia trong giao dữch 2.1.1. Cho thuê t i chính hai bên à Hình thức cho thuê tài chính này diễn ra với sự tham gia cùa bên cho thuê và bên đi thuê. Theo hình thức này, trước khi thực hiện giao dữch cho thuê, t i sản cho à thuê đã thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê. Bẽn cạnh đó, tài sản cho thuê thường có giá trữ không quá lớn và bên cho thuê có thể mua lại thiết bữ khi chúng lạc hậu. 10
  17. Hình thức cho thuê tài chính kiểu này thường do các công ty sản xuất máy móc thiết bị thực hiện do họ có được nguồn tài sản khá dồi dào chính từ ngành nghề kinh doanh của mình. Hình thức cho thuê tài chính hai bên được m ô tả theo sơ đồ sau: Bên cho thuê (1) Bên đi thuê (2) Ị (3) (1): Bên cho thuê và bên đi thuê thoa thuận, ký kết hợp đồng thuê (2): Bên cho thuê giao tài sản (quyển sử dụng) cho bên đi thuê (3): Bên đi thuê thanh toán các khoản tiền thuê theo hợp đồng cho bên cho thuê Sơ đồ 1: Cho thuê tài chính hai bèn 2.1.2. Cho thuê tài chính ba bên Cho thuê t i chính ba bên là hình thức cho thuê t i chính phở biến nhất hiện à à nay. Hình thức cho thuê này có sự tham gia cùa bên đi thuê, bên cho thuê và nhà cung cấp tài sản. Bên cho thuê kỳ vọng sẽ thu hởi toàn bộ chi phí của thiết bị cộng thêm tiền l i trong thời gian cho thuê được tính theo l i suất ở mức mang lại lợi ã ã nhuận. Bên đi thuê kỳ vọng sẽ có được tài sản phù hợp với yêu cẩu. Cho thuê tài chính ba bên được áp dụng phở biến vì các lý do sau: - Bên cho thuê không phải mua tài sản trước nên làm cho vòng quay vốn nhanh hem vì không phải dự trữ hàng tồn kho; - Việc chuyển giao t i sản được thực hiện trực tiếp giũa bên cung ứng và bên à đi thuê và họ cũng chịu trách nhiệm trục tiếp về tình trạng hoạt động của tài sản, cũng như thực hiện việc bảo hành, bảo dưỡng t i sản. Như vậy, bên cho thuê sẽ à không phải chịu gánh nặng về tình trạng hoạt động của tài sản. Bên cạnh đó, t i sản à vẫn thuộc quyển sở hữu của bên cho thuê. - Bên cho thuê không trực tiếp nhận tài sản rồi sau đó chuyển giao cho bên đi thuê. Từ đó có thể hạn chế được rủi ro liên quan đến việc từ chối nhận tài sản cùa bên đi thuê nếu như có sự sai sót về mặt kỹ thuật. li
  18. Hình thức cho thuê tài chính ba bên được các tổ chức t n dụng áp dụng rất í nhiều. Trên thế giới, 8 0 % hợp đồng thuê t i chính áp dụng theo hình thức này. à Hình thức thuê tài chính ba bên được m ô tả như trong sơ đồ sau: (1) Bên cho thuê Bên đi thuê (4) (2) (3) Nhà cung cấp (1): Bẽn cho thuê và bên đi thuê ký kết hợp đồng thuê (2): Bên cho thuê và nhà cung cấp ký kết hợp đồng mua bán tài sản thuê theo các điều kiện mà bên đi thuê đã thoa thuận với nhà cung cấp (3): Nhà cung cấp bàn giao tài sản thuê cho bên đi thuê (4): Bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê Sơ đồ 2: Cho thuê tài chính ba bên 2.2. Phân loại theo tính chất của giao dịch cho thuê t i chính à Căn cứ vào tính chất của hợp đồng cho thuê t i chính có thể phán loại thành à các hình thức sau: 2.2.1. Cho thuê t i chính liên kết à Hình thức cho thuê t i chính này thường được áp dụng trong trường hợp t i à à sản cho thuê có giá trị lớn. Khi đó, nhiều tổ chức t n dụng hay các nhà sản xuất sẽ í cùng nhau hợp tác để tài trợ vốn cho bẽn đi thuê, tạo thành sụ liên kết theo chiều ngang. Trường hợp các tổ chức tín dụng hay các nhà sản xuất giao lại t i sản cho các à chi nhánh của h thực hiện giao dịch t i trợ cho khách hàng sẽ hình thành sự liên kết à theo chiều d c. Giao dịch cho thuê t i chính liên kết được m ô tả qua sơ đồ sau: à 12
  19. Các định c h ế H ợ p đồng cho thuê tài chính Q u y ể n sử dụng tài sản Bên đi thuê Các nhà sản xuất Trả tiền thuê tài sản Các m ố i quan hệ tương t ự Chi nhánh như thuê tài chính ba bên Sơ đồ 3: Cho thuê tài chính liên kết 2.2.2. Cho thuê tài chính bắc cầu Phương thức c h o thuê bắc cầu được m ô tả qua sơ đồ sau: Bên cho vay Tiền Tiền trả cho nợ vay Tài sản Bên cho thuê Bên đi thuê T i ề n thuê Sơ đồ 4: Cho thuê tài chính bác cầu Hình thức cho thuê này xuất phát t ừ việc các công t y , t ổ chức cho thuê tài chính bị h n c h ế về n g u ồ n vốn, không đủ k h ả năng tài t r ợ cho khách hàng. Theo hình thức này, người cho thuê phải đi vay tiền để mua tài sản cho thuê. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2