intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động nhượng quyền thương mại tại Việt nam và phương hướng phát triển trong thời gian tới

Chia sẻ: Gdfb Gdfb | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

128
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Hoạt động nhượng quyền thương mại tại Việt nam và phương hướng phát triển trong thời gian tới nhằm tìm hiểu những vấn đề chung nhất của nhượng quyền thương mại, làm rõ khái niệm về nhượng quyền thương maị, nhận định chung về tình hình nhượng quyền và một số thương hiệu nhượng quyền nổi tiếng trên thế giới. Thực trạng hoạt động nhượng quyền thương mại tại Việt nam, thực tiễn thực thi các văn bản pháp quy về nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, kết quả bước đầu và những bất cập còn tồn tại. Đồng thời nêu lên những tiềm năng cũng như những thách thức mà môi trường mang lại, từ đó đề xuất những giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh nhượng quyền thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động nhượng quyền thương mại tại Việt nam và phương hướng phát triển trong thời gian tới

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồng Nga Lớp : Anh 2 Khóa : 44A - QTKD Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thu Trang Hà Nội - 2009
  2. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ më ®Çu ........................................................................................................................ 1 Ch-¬ng I: Tæng quan vÒ Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i .................... 5 I. Kh¸i niÖm Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i ..................................................................... 5 1. Kh¸i niÖm Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i (NQTM) ............................................................... 5 2. LÞch sö h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i ............................................ 6 2.1. LÞch sö h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i trªn thÕ giíi ............. 6 2.2. LÞch sö h×nh thµnh ph¸t triÓn t¹i ViÖt Nam ................................................................ 7 3. C¸c ®Æc ®iÓm cña Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i .................................................................... 8 4. Vai trß cña Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i ............................................................................... 9 5. C¸c nh©n tè quyÕt ®Þnh sù thµnh c«ng cña ph-¬ng thøc kinh doanh NQTM ...................................................................................................................................................... 10 5.1. B¶n s¾c th-¬ng hiÖu ..................................................................................................... 11 5.2. VÞ trÝ ............................................................................................................................... 11 5.3. Nç lùc tiÕp thÞ ............................................................................................................... 11 5.4. ChiÕn l-îc dµi h¹n ....................................................................................................... 12 5.5. Qu¶n lý con ng-êi ....................................................................................................... 12 II. C¸c h×nh thøc Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i ........................................................... 12 1. C¨n cø vµo lÜnh vùc kinh doanh: ......................................................................................... 12 1.1. Nh-îng quyÒn ph©n phèi s¶n phÈm .......................................................................... 12 1.2. Nh-îng quyÒn kinh doanh s¶n xuÊt .......................................................................... 13 1.3. Nh-îng quyÒn cung cÊp dÞch vô ................................................................................ 13 1.4. Nh-îng quyÒn sö dông c«ng thøc kinh doanh ......................................................... 13 2. C¨n cø vµo c¸c h×nh thøc mua franchise: .......................................................................... 14 2.1. Mua “single-unit franchise” (Mua franchise riªng lÎ) ........................................... 14 2.2. Mua “Master Franchise” (Mua Franchise ®éc quyÒn) ......................................... 14 2.3. Mua “Area development Franchise” (Mua Franchise ph¸t triÓn khu vùc) ........ 15 2.4. Liªn doanh (joint – venture) ....................................................................................... 16 III. Ph©n biÖt Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i víi c¸c h×nh thøc kinh doanh kh¸c ..... 16 1. Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i vµ ChuyÓn giao c«ng nghÖ .................................................. 17 2. Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i vµ Ho¹t ®éng li-x¨ng ............................................................ 18 3. Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i vµ §¹i lý th-¬ng m¹i ............................................................ 19 4. Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i vµ B¸n hµng ®a cÊp ............................................................... 19 5. Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i vµ Uû th¸c mua b¸n hµng ho¸ ............................................. 20 6. Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i vµ Hîp t¸c kinh doanh ......................................................... 20 IV. Lîi Ých, h¹n chÕ cña Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i ................................................ 20 1. Lîi Ých cña Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i ............................................................................. 21
  3. 1.1. §èi víi bªn nh-îng quyÒn .......................................................................................... 21 1.2. §èi víi bªn nhËn quyÒn ............................................................................................... 23 1.3. §èi víi nÒn kinh tÕ vµ x· héi ..................................................................................... 26 2. H¹n chÕ cña Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i ........................................................................... 26 2.1. §èi víi bªn nh-îng quyÒn .......................................................................................... 27 2.2. §èi víi bªn nhËn quyÒn............................................................................................... 28 2.3. §èi víi nÒn kinh tÕ vµ x· héi .................................................................................... 29 Ch-¬ng II: Thùc tr¹ng ho¹t ®éng Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i t¹i ViÖt Nam .......................................................................................................... 31 I. T×nh h×nh ho¹t ®éng Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i trªn thÕ giíi ............................ 31 1. NhËn ®Þnh chung vÒ thùc tr¹ng ho¹t ®éng Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i trªn thÕ giíi. .. 31 2. Mét sè th-¬ng hiÖu Franchise næi tiÕng ë n-íc ngoµi ..................................................... 34 2.1. Chuçi cöa hµng thøc ¨n nhanh McDonald’s ........................................................... 34 2.2. Chuçi cöa hµng tiÖn Ých 7-Eleven .............................................................................. 35 2.3. Chuçi kh¸ch s¹n Marriott ........................................................................................... 35 2.4. TËp ®oµn b¸n ®å ¨n nhanh Subway .......................................................................... 36 II. Thùc tr¹ng ho¹t ®éng Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i t¹i ViÖt Nam ....................... 37 1. NhËn ®Þnh chung ................................................................................................................... 37 2. Ho¹t ®éng nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i cña mét sè doanh nghiÖp ®iÓn h×nh t¹i ViÖt Nam ...................................................................................................................................................... 40 2.1. Ho¹t ®éng nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i cña KFC t¹i ViÖt Nam............................... 40 2.2. Cafe Trung Nguyªn ...................................................................................................... 43 2.3. Chuçi cöa hµng Phë 24 ............................................................................................... 49 3. Mét sè doanh nghiÖp ch-a thµnh c«ng víi Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i t¹i ViÖt Nam 59 3.1. T×nh h×nh NQTM t¹i c¸c doanh nghiÖp ch-a thµnh c«ng t¹i ViÖt Nam ................... ................................................................................................................................................ 59 3.2. Nguyªn nh©n thÊt b¹i .................................................................................................. 59 III. Thùc tiÔn thùc thi c¸c v¨n b¶n ph¸p quy vÒ Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i t¹i ViÖt Nam .............................................................................................................................. 60 1. Nh÷ng vÊn ®Ò ph¸p lý liªn quan ®Õn ho¹t ®éng NQTM t¹i ViÖt Nam .......................... 60 1.1. Nh÷ng v¨n b¶n ph¸p luËt vÒ Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i t¹i ViÖt Nam .................... ................................................................................................................................................ 60 1.2. QuyÒn vµ nghÜa vô cña c¸c bªn khi tham gia Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i ................ ................................................................................................................................................ 61 1.3. Thñ tôc ®¨ng ký ho¹t ®éng Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i .......................................... 63 1.4. Quy ®Þnh lÖ phÝ ®¨ng ký ho¹t ®éng Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i ............................ 63 1.5. C¸c hµnh vi vi ph¹m ph¸p luËt vÒ Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i t¹i ViÖt Nam ...... 64 2. Nh÷ng thuËn lîi vµ kÕt qu¶ b-íc ®Çu trong viÖc thùc thi c¸c v¨n b¶n ph¸p quy vÒ NQTM t¹i ViÖt Nam ................................................................................................................ 64 3. Nh÷ng bÊt cËp vÒ mÆt ph¸p lý liªn quan ®Õn Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i .................... 65
  4. 3.1. LuËt ch-a s¸t thùc tÕ, thiÕu chÆt chÏ ......................................................................... 65 3.2. VÒ thñ tôc ®¨ng ký ho¹t ®éng Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i ...................................... 66 3.3. VÊn ®Ò x©y dùng, cung cÊp B¶n giíi thiÖu vÒ NQTM ............................................. 67 3.4. Nh÷ng quy ®Þnh ®èi kh¸ng, “dÉm ch©n” gi÷a c¸c v¨n b¶n ph¸p luËt liªn quan ................................................................................................................................... 69 Ch-¬ng III: Ph-¬ng h-íng vµ gi¶i ph¸p ph¸t triÓn Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i t¹i ViÖt Nam trong thêi gian tíi ................ 71 I. Ph-¬ng h-íng ph¸t triÓn Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i trong thêi gian tíi .......... 71 1. Ho¹t ®éng kinh doanh nh-îng quyÒn ngµy cµng ph¸t triÓn t¹i ViÖt Nam .................... 71 2. TiÒm n¨ng ph¸t triÓn Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i t¹i ViÖt Nam ..................................... 73 2.1. Ph¸t triÓn v× më cöa thÞ tr-êng b¸n lÎ ...................................................................... 73 2.2. ViÖt Nam ®· lµ thµnh viªn thø 150 cña tæ chøc Th-¬ng m¹i thÕ giíi (WTO) ..... 76 2.3. ThÞ tr-êng franchise t¹i ViÖt Nam cßn s¬ khai ........................................................ 76 2.4. Kinh tÕ ViÖt Nam t¨ng tr-ëng m¹nh, chÝnh trÞ æn ®Þnh, d©n sè ®«ng. ................. 77 2.5. §©y lµ thêi ®iÓm thÝch hîp cho ViÖt Nam ph¸t triÓn Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i 78 2.6. Franchise rÊt phï hîp víi c¸c doanh nghiÖp nhá vµ võa chiÕm ®a sè ë ViÖt Nam hiÖn nay ................................................................................................................................. 78 3. Nh÷ng ngµnh cã tiÒm n¨ng ph¸t triÓn kinh doanh nh-îng quyÒn t¹i ViÖt Nam ......... 80 3.1. Ngµnh thùc phÈm ......................................................................................................... 80 3.2. C¸c ngµnh hµng b¸n lÎ ................................................................................................ 82 3.3. Gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ..................................................................................................... 83 3.4. Thêi trang ...................................................................................................................... 83 II. C¸c gi¶i ph¸p ph¸t triÓn ho¹t ®éng Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i t¹i ViÖt Nam...... ....................................................................................................................................... 85 1. Nhãm gi¶i ph¸p vÒ phÝa Nhµ n-íc ..................................................................................... 85 1.1. Hoµn thiÖn khung ph¸p lý vÒ Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i t¹i ViÖt Nam ............... 85 1.2. Cã c¸c chÝnh s¸ch -u ®·i, khuyÕn khÝch c¸c doanh nghiÖp nh-îng quyÒn ......... 85 1.3. Quan t©m ®Õn c«ng t¸c gi¸o dôc, ®µo t¹o vÒ Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i............ 86 1.4. X©y dùng c¸c ch-¬ng tr×nh qu¶ng b¸ th-¬ng hiÖu quèc gia, hç trî cho sù ph¸t triÓn th-¬ng hiÖu cña c¸c doanh nghiÖp ViÖt Nam ......................................................... 86 1.5. Thµnh lËp HiÖp héi Franchise quèc gia, liªn kÕt hîp t¸c víi c¸c tæ chøc, HiÖp héi Franchise quèc tÕ ................................................................................................................ 86 2. Nhãm gi¶i ph¸p tõ phÝa c¸c Doanh nghiÖp tham gia Nh-îng quyÒn th-¬ng m¹i........ 87 2.1. Gi¶i ph¸p tõ phÝa doanh nghiÖp nh-îng quyÒn ....................................................... 88 2.2. Gi¶i ph¸p tõ phÝa doanh nghiÖp nhËn quyÒn ........................................................... 92 3. Nhãm c¸c gi¶i ph¸p kh¸c .................................................................................................... 96 KÕt luËn .................................................................................................................. 98 Tµi liÖu tham kh¶o ........................................................................................ 100 PHỤ LỤC
  5. Lời cảm ơn Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo trong trƣờng Đại học Ngoại thƣơng, những ngƣời đã truyền thụ và trang bị cho chúng em các kiến thức nền tảng cũng nhƣ chuyên môn cần thiết và bổ ích giúp chúng em tự tin hơn với công việc trong tƣơng lai. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Trang - Giảng viên môn Quản trị chiến lƣợc, khoa Quản trị kinh doanh. Cô đã truyền đạt cho em một cách dễ hiểu nhất về quản trị nói chung và quản trị chiến lƣợc nói riêng, đã giúp đỡ và tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ em hết lòng trong suốt thời gian qua. Ngƣời viết: Nguyễn Hồng Nga
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT EU : Liên minh Châu Âu DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa NQTM : Nhƣợng quyền thƣơng mại TP : Thành phố TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh UFOC : (Uniform Franchise Offering Circular) - Bản giới thiệu Nhƣợng quyền thƣơng mại WTO : Tổ chức Thƣơng mại thế giới
  7. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ BẢNG 1: BẢNG PHÍ NHƢỢNG QUYỀN CỬA HÀNG KFC ............................. 41 BẢNG 2: TOP 10 THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ PHÁT TRIỂN NHẤT THẾ GIỚI NĂM 2008 CỦA AT KEARNEY.................................................................................... 74 SƠ ĐỒ 1: MÔ HÌNH FRANCHISE TỔNG QUÁT ............................................... 16 BIỂU ĐỒ 1: SỰ PHÁT TRIỂN CÁC CỬA HÀNG PHỞ 24 QUA CÁC NĂM ..... 52 BIỂU ĐỒ 2: TĂNG TRƢỞNG GDP QUA CÁC NĂM ........................................ 77
  8. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đã chính thức là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO) đánh dấu bƣớc hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế. Và đến ngày 01/01/2009 vừa qua đã chính thức mở cửa thị trƣờng bán lẻ theo cam kết khi gia nhập WTO. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế cũng nhƣ ngƣời dân Việt Nam mong chờ gì khi Việt Nam ra biển lớn, đó là một nền kinh tế phát triển, một xã hội phồn thịnh, và quan trọng hơn cả là nâng cao đời sống của ngƣời dân. Khi kinh tế phát triển thì tiếng nói trên trƣờng quốc tế sẽ có sức nặng hơn rất nhiều, ngƣời dân Việt Nam cũng sẽ đƣợc tiếp cận với những tiến bộ, những thành tựu để làm phong phú thêm đời sống của mình, chúng ta đã có thể dễ dàng nhận thấy sự thay đổi này trong thời gian qua và sẽ còn tiếp tục có những thay đổi tích cực trong tƣơng lai. Vậy làm thế nào nền kinh tế Việt Nam có thể phát triển và trở nên hùng mạnh nhƣ các quốc gia Mỹ, Nhật hay các nƣớc EU, đó thật sự là một câu hỏi lớn không phải dễ dàng giải đáp đƣợc. Trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam sẽ mở cửa cho các thƣơng hiệu nƣớc ngoài thâm nhập vào thị trƣờng và đầu tƣ kinh doanh trong hầu hết các lĩnh vực thƣơng mại, trong đó có một hình thức kinh doanh đƣợc dùng phổ biến để thâm nhập vào thị trƣờng nƣớc ngoài cũng nhƣ mở rộng mạng lƣới hoạt động, đó là hình thức kinh doanh nhƣợng quyền thƣơng mại. Nhƣợng quyền thƣơng mại - phƣơng thức kinh doanh đƣợc đánh giá là một trong những thành tựu lớn nhất của Mỹ và các nƣớc phƣơng Tây đang thâm nhập vào Việt Nam. Mặc dù ở Việt Nam hình thức kinh doanh nhƣợng quyền thƣơng mại này còn mới mẻ nhƣng đã tỏ ra khá hiệu quả và Việt Nam có nhiều điều kiện, tiềm năng để phát triển phƣơng thức này, thị trƣờng nhƣợng quyền sẽ sôi động hơn, chuyên nghiệp hơn với sự nở rộ của khu vực kinh tế dịch vụ. Trong vài năm trở lại đây Nhƣợng quyền thƣơng mại mới chính thức đƣợc luật hoá và vẫn đang trong quá trình hoàn thiện về khung pháp lý. Nhận thấy đây là một phƣơng thức kinh doanh đã đƣợc chứng minh là thành công ở các nƣớc phát triển và đem lại rất nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp tham gia nhƣợng quyền cũng nhƣ cho nền kinh tế - xã hội ở 1
  9. các nƣớc này, nhƣng còn non trẻ và nhỏ bé về quy mô hoạt động tại thị trƣờng Việt Nam, và cũng chƣa có nhiều nghiên cứu hay sách về nhƣợng quyền làm cơ sở lý luận, thực tiễn để các doanh nghiệp và cá nhân quan tâm có điều kiện tìm hiểu sâu về vấn đề này. Thêm nữa hoạt động nhƣợng quyền thƣơng mại chắc chắn sẽ là một phƣơng thức kinh doanh đƣợc nhiều doanh nghiệp áp dụng trong chiến lƣợc phát triển của mình vì những đặc tính ƣu việt của nó, do vậy qua quá trình tham khảo và tìm hiểu, em quyết định chọn đề tài: “Hoạt động Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam và Phương hướng phát triển trong thời gian tới” làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của Khóa luận Trên cơ sở tìm hiểu những vấn đề chung nhất của nhƣợng quyền thƣơng mại để hiểu bản chất hoạt động này là nhƣ thế nào, khoá luận đi sâu tìm hiểu, đánh giá hoạt động nhƣợng quyền thƣơng mại tại Việt Nam, phân tích những thƣơng hiệu kinh doanh nhƣợng quyền điển hình tại Việt Nam: về chiến lƣợc là gì, tiến trình thực hiện nhƣợng quyền ra sao và đã thu đƣợc những kết quả gì; những vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động nhƣợng quyền tại Việt Nam: kết quả bƣớc đầu và những bất cập còn tồn tại. Đồng thời nêu lên những tiềm năng cũng nhƣ thách thức mà môi trƣờng mang lại để từ đó đề xuất những giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh nhƣợng quyền trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Khóa luận Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận là những hoạt động của doanh nghiệp Việt Nam liên quan đến vấn đề nhƣợng quyền thƣơng mại và những quy định trong chính sách và pháp luật của Việt Nam về hoạt động này. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận là làm rõ khái niệm về nhƣợng quyền thƣơng mại, nhận định chung về tình hình nhƣợng quyền và một số thƣơng hiệu nhƣợng quyền nổi tiếng trên thế giới. Tiếp đó trở về với hoạt động nhƣợng quyền tại Việt Nam với một số doanh nghiệp điển hình hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh này. Mặt khác, khóa luận cũng tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến nhƣợng quyền thƣơng mại giới hạn trong một số các văn bản luật và dƣới luật điều chỉnh trực tiếp hoặc có liên quan đến hoạt động này. 2
  10. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khoá luận sử dụng phƣơng pháp luận nghiên cứu của chủ nghĩa Mác-Lênin về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn, phân tích tổng hợp, hệ thống hoá và diễn giải. Bên cạnh đó, khoá luận còn sử dụng phƣơng pháp so sánh đối chiếu để làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu, kết hợp lý luận với thực tiễn. 5. Bố cục của Khóa luận Nội dung của Khoá luận này gồm 3 chƣơng: Chương 1: Tổng quan về Nhƣợng quyền thƣơng mại Chương 2: Thực trạng hoạt động Nhƣợng quyền thƣơng mại tại Việt Nam Chương 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển Nhƣợng quyền thƣơng mại trong thời gian tới 4
  11. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHƢỢNG QUYỀN THƢƠNG MẠI I. Khái niệm Nhƣợng quyền thƣơng mại 1. Khái niệm Nhƣợng quyền thƣơng mại (NQTM) Hiệp hội Nhƣợng quyền kinh doanh Quốc tế (The international Franchise Association) là hiệp hội lớn nhất nƣớc Mỹ và thế giới đã nêu ra khái niệm Nhƣợng quyền kinh doanh nhƣ sau: “Nhƣợng quyền thƣơng mại là mối quan hệ theo hợp đồng, giữa Bên giao và Bên nhận quyền, theo đó Bên giao đề xuất hoặc phải duy trì sự quan tâm liên tục tới doanh nghiệp của Bên nhận trên các khía cạnh nhƣ: bí quyết kinh doanh (know-how), đào tạo nhân viên; Bên nhận hoạt động dƣới nhãn hiệu hàng hóa, phƣơng thức, phƣơng pháp kinh doanh do Bên giao sở hữu hoặc kiểm soát; và Bên nhận đang hoặc sẽ tiến hành đầu tƣ đáng kể vốn vào doanh nghiệp bằng các nguồn lực của mình”. Theo Uỷ ban Thƣơng mại Liên bang Hoa Kỳ (The US Federal Trade Commission-FTC): Khái niệm một hợp đồng Nhƣợng quyền thƣơng mại là hợp đồng theo đó Bên giao: - Hỗ trợ đáng kể cho Bên nhận trong việc điều hành doanh nghiệp hoặc kiểm soát chặt chẽ phƣơng pháp điều hành doanh nghiệp của Bên nhận; - Li-xăng nhãn hiệu cho Bên nhận để phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ theo nhãn hiệu hàng hoá của Bên giao, và - Yêu cầu Bên nhận thanh toán cho Bên giao một khoản phí tối thiểu. Khái niệm Nhƣợng quyền thƣơng mại của Cộng đồng chung Châu Âu EC (nay là liên minh Châu Âu EU): Khái niệm quyền thƣơng mại là một “tập hợp những quyền sở hữu công nghiệp và sở hữu trí tuệ liên quan tới nhãn hiệu hàng hóa, tên thƣơng mại, biển hiệu cửa hàng, giải pháp hữu ích, kiểu dáng, bản quyền tác giả, bí quyết hoặc sáng chế sẽ đƣợc khai thác để bán sản phẩm, hoặc cung cấp dịch vụ tới ngƣời sử dụng cuối cùng”. Nhƣợng quyền thƣơng mại có nghĩa là việc chuyển nhƣợng quyền kinh doanh đƣợc định nghĩa ở trên. Tại Việt Nam, theo điều 284 Luật Thƣơng mại 2005, Franchise là hoạt động thƣơng mại mà bên nhƣợng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau: 5
  12. - Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ đƣợc tiến hành theo phƣơng thức tổ chức kinh doanh do Bên nhƣợng quyền quy định và đƣợc gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thƣơng mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tƣợng kinh doanh, quảng cáo của Bên nhƣợng quyền; - Bên nhƣợng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho Bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh. Về bản chất, Nhƣợng quyền thƣơng mại là một phƣơng thức kinh doanh liên quan đến việc cho phép sử dụng nhãn hiệu, chuyển giao bí quyết, công nghệ và sự đồng nhất của các đơn vị kinh doanh riêng biệt trong cùng hệ thống kinh doanh. Đi kèm với đó là việc Bên nhận phải trả một khoản phí cũng nhƣ các chi phí liên quan khác cho Bên nhƣợng quyền. 2. Lịch sử hình thành và phát triển Nhƣợng quyền thƣơng mại 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Nhượng quyền thương mại trên thế giới Về lịch sử phát triển Franchise, hình thức sơ khai của lối kinh doanh nhƣợng quyền đã xuất hiện vào khoảng thế kỷ 17 - 18 tại Châu Âu. Tuy nhiên, hoạt động Franchise đƣợc chính thức thừa nhận khởi nguồn và phát triển là tại Hoa Kỳ vào giữa thế kỷ 19, khi mà Nhà máy Singer (sản xuất máy khâu) ký kết hợp đồng nhƣợng quyền kinh doanh đầu tiên cho đối tác của mình. Franchise thực sự phát triển mạnh, bùng phát kể từ sau năm 1945 (khi thế chiến II kết thúc), với sự ra đời của hàng loạt hệ thống nhà hàng, khách sạn và các hệ thống kinh doanh, phân phối theo kiểu bán lẻ, mà sự đồng nhất về cơ sở hạ tầng, thƣơng hiệu, sự phục vụ là đặc trƣng cơ bản để nhận dạng những hệ thống kinh doanh theo phƣơng thức này. Từ những năm 60, Franchise trở thành phƣơng thức kinh doanh thịnh hành, thành công không chỉ tại Hoa Kỳ mà còn ở những nƣớc phát triển khác nhƣ Anh, Pháp… Sự lớn mạnh của những tập đoàn xuyên quốc gia của Hoa Kỳ và một số nƣớc châu Âu trong lĩnh vực kinh doanh thức ăn nhanh, khách sạn - nhà hàng đã góp phần “truyền bá” và phát triển Franchise trên khắp thế giới. Ngày nay, Franchise đã có mặt tại hơn 150 nƣớc trên thế giới, riêng tại Châu Âu có khoảng 200 ngàn cửa hàng kinh doanh theo phƣơng thức nhƣợng quyền1. 1 http://mangxahoi.ohavi.com/nguon-goc-franchise-t3165.aspx 6
  13. Nhận thấy lợi ích, hiệu quả của phƣơng thức kinh doanh này, nhiều quốc gia đã có các chính sách khuyến khích phát triển Franchise. Hoa Kỳ là quốc gia đầu tiên luật hóa franchise và có các chính sách ƣu đãi cho những cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh theo phƣơng thức franchise. Chính phủ các nƣớc phát triển nhƣ Anh, Pháp, Đức, Nhật… cũng noi gƣơng Hoa Kỳ, ban hành các chính sách thúc đẩy, phát triển hoạt động Franchise, khuyến khích và hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong việc bán Franchise ra nƣớc ngoài. Nhiều trung tâm học thuật, nghiên cứu chính sách về Franchise của các chính phủ, tƣ nhân lần lƣợt ra đời, các trƣờng đại học cũng có riêng chuyên ngành về Franchise để đào tạo, đáp ứng nhu cầu mới của nền kinh tế. Ngày nay, nhiều tổ chức phi chính phủ với tôn chỉ thúc đẩy phát triển, hỗ trợ và quảng bá hoạt động Franchise đã đƣợc thành lập. Điển hình là Hội đồng Franchise Thế giới (World Franchise Council), ra đời vào năm 1994, có thành viên là các Hiệp hội Franchise của nhiều quốc gia. Ngoài ra, một tổ chức uy tín và lâu đời nhất là Hiệp hội Franchise Quốc tế (International Franchise Association) đƣợc thành lập năm 1960, có khoảng 30.000 thành viên bao gồm các doanh nghiệp bán, mua Franchise. Thông qua các tổ chức này, nhiều hoạt động có ích cho doanh nghiệp, cho các nền kinh tế quốc gia đã đƣợc thực hiện nhƣ: - Tổ chức các hội chợ Franchise quốc tế; - Xây dựng niên giám Franchise khu vực, và trên toàn thế giới; - Hợp tác xuất bản các ấn phẩm chuyên ngành, các website để cung cấp thông tin cho mọi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp quan tâm đến Franchise… - Tƣ vấn, hỗ trợ, hợp tác và phát triển phƣơng hƣớng kinh doanh Franchise. 2.2. Lịch sử hình thành phát triển tại Việt Nam Ở Việt Nam, Franchise đƣợc xem là manh nha xuất hiện vào giữa thập niên 90, khi mà đồng loạt xuất hiện hệ thống các quán cà phê Trung Nguyên trên khắp mọi miền đất nƣớc. Mặc dù, cách làm của Trung Nguyên lúc đó không hoàn toàn là Franchise, nhƣng cũng phần nào thể hiện đƣợc những đặc trƣng cơ bản của phƣơng thức Franchise. 7
  14. Trong thời gian đó, khái niệm Franchise gần nhƣ xa lạ, chƣa đƣợc luật hóa. Năm 1998, lần đầu tiên thông tƣ 12544/BKHCN/1998 hƣớng dẫn Nghị định 45/CP/1998 về chuyển giao công nghệ, tại mục 4.1.1, có nhắc đến cụm từ “hợp đồng cấp phép đặc quyền kinh doanh - tiếng Anh gọi là Franchise…”. Tháng 02/2005, Chính phủ ban hành Nghị định 11/2005/NĐ-CP về chuyển giao công nghệ, trong đó có nhắc đến việc cấp phép đặc quyền kinh doanh cũng đƣợc xem là chuyển giao công nghệ, do đó chịu sự điều chỉnh của Nghị định này. Tiếp đến, tại điều 755 của Bộ Luật dân sự năm 2005 quy định rằng hành vi cấp phép đặc quyền kinh doanh là một trong các đối tƣợng chuyển giao công nghệ. Kể từ năm 2006, Franchise chính thức đƣợc công nhận và luật hóa. 3. Các đặc điểm của Nhƣợng quyền thƣơng mại Nhượng quyền thương mại là một hoạt động thương mại. Việc xác định đây là một hoạt động thƣơng mại có ý nghĩa quan trọng trong việc khẳng định mục đích sinh lợi của hoạt động này. Xác định luật áp dụng là Luật Thƣơng mại và xác định cơ quan tài phán trong trƣờng hợp có tranh chấp, trong trƣờng hợp này là toà án kinh tế. Nhượng quyền thương mại được thực hiện thông qua hợp đồng. Hợp đồng nhƣợng quyền thƣơng mại là văn bản xác định quyền và nghĩa vụ cụ thể của các bên trong giao dịch. Hợp đồng sẽ quy định những gì Bên nhƣợng quyền cũng nhƣ Bên nhận quyền đƣợc phép làm và có nghĩa vụ phải làm. NQTM là một hoạt động thƣơng mại đặc trƣng mà nội dung của nó bao hàm nhiều vấn đề đƣợc nêu trong pháp lệnh quảng cáo, các vấn đề về thanh toán phí đƣợc quy định trong các luật thuế và pháp luật về ngoại hối (trong trƣờng hợp thanh toán phí cho Bên nhƣợng quyền nƣớc ngoài)…Do đó hợp đồng NQTM là văn bản quy định cụ thể tất cả các vấn đề trên. Bên nhượng quyền là bên đang sở hữu hoặc đang kiểm soát một phƣơng thức kinh doanh và các đối tƣợng sở hữu trí tuệ liên quan đến việc kinh doanh. Để có thể nhƣợng quyền, Bên nhƣợng quyền phải đang sở hữu hoặc kiểm soát một phƣơng thức kinh doanh có hiệu quả cùng với những đối tƣợng sở hữu trí tuệ liên quan đến đối tƣợng kinh doanh đó. Phƣơng thức kinh doanh ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các yếu tố giúp cho việc điều hành việc kinh doanh bao gồm quy trình cung cấp dịch vụ, tiêu chuẩn sản phẩm, dịch vụ, chiến lƣợc kinh 8
  15. doanh, chính sách quảng cáo, chính sách khách hàng, kế hoạch đào tạo nhân viên, hệ thống lƣu trữ, chế độ kế toán, kiểm toán, v.v…Các đối tƣợng sở hữu trí tuệ gắn với việc kinh doanh bao gồm một, một vài hoặc tất cả các yếu tố tạo nên một uy tín riêng bao gồm nhãn hiệu hàng hoá, tên thƣơng mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tƣợng kinh doanh, sơ đồ bố trí, quy trình, phƣơng pháp hoạt động,v.v…Ta cũng có thể nói nhƣợng quyền thƣơng mại đích thực thì bao gồm một gói các quyền sở hữu trí tuệ thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát của Bên nhƣợng quyền theo các điều khoản bắt buộc Bên nhận quyền phải theo chính xác phƣơng thức kinh doanh của Bên nhƣợng quyền. Một hợp đồng nhƣợng quyền thƣơng mại đích thực là một hệ thống kinh doanh hoàn chỉnh đƣợc li-xăng cho bên nhận quyền trong một số năm. Bên nhận quyền là một bên độc lập so với Bên nhượng quyền. Đây là đặc điểm làm nên nét đặc trƣng riêng của NQTM. Bên nhận quyền không có quan hệ về sở hữu vốn đối với Bên nhƣợng quyền. Quan hệ giữa hai bên là quan hệ hợp đồng thƣơng mại và Bên nhận quyền phải trả phí cho những dịch vụ đƣợc Bên nhƣợng quyền cung cấp. Ngoài ra, cũng do tính chất độc lập này, Bên nhận quyền tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình. Bên cạnh việc chuyển giao cho Bên nhận quyền phƣơng thức kinh doanh và quyền sử dụng các đối tƣợng sở hữu trí tuệ ở giai đoạn ban đầu, Bên nhượng quyền còn có quyền và nghĩa vụ kiểm soát và trợ giúp đáng kể và thƣờng xuyên hoạt động kinh doanh của Bên nhận quyền. Đây cũng là nét đặc trƣng của NQTM giúp phân biệt NQTM với các hoạt động chuyển giao công nghệ và li-xăng thông thƣờng khác. Bên nhận quyền phải trả phí cho việc nhượng quyền, phí nhƣợng quyền bao gồm phí ban đầu (initial fee) và phí định kỳ (continuing fee). Ngoài ra, Bên nhận quyền còn có những nghĩa vụ tài chính khác nhƣ đóng góp tiền quảng cáo, tham gia các hoạt động khuyến mãi chung, trả tiền cho các dịch vụ khác do Bên nhƣợng quyền cung cấp. 4. Vai trò của Nhƣợng quyền thƣơng mại 9
  16. Không có một quốc gia nào có nền kinh tế phát triển trên thế giới mà không có công nghiệp NQTM phát triển. Lợi ích của mô hình kinh doanh NQTM đem lại cho các doanh nghiệp và cả một nền kinh tế nói chung đã đƣợc chứng minh tại tất cả các quốc gia đã và đang áp dụng rộng rãi mô hình này. WTO ra đời đã đánh dấu sự khởi đầu của kỷ nguyên thƣơng mại quốc tế, điều đó có nghĩa là các doanh nghiệp nói riêng và các quốc gia nói chung ngày càng phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng quốc tế. Trong bối cảnh đó, hoạt động NQTM sẽ có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh của các quốc gia. - Đối với hội nhập quốc tế: Các tổ chức kinh tế – thƣơng mại quốc tế và khu vực cũng nhƣ các quốc gia trên thế giới ngày càng quan tâm sát sao tới NQTM. NQTM là một cửa ngõ rất thuận tiện và thích hợp để các thƣơng hiệu có tiếng trên thế giới đi vào từng quốc gia. Điều này sẽ đem lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế quốc gia. Một ví dụ nhỏ về mặt tâm lý, du khách và các nhà đầu tƣ quốc tế sẽ cảm thấy gần gũi, an tâm hơn khi nhìn thấy các thƣơng hiệu quen thuộc của thế giới cũng có mặt tại một quốc gia khác nhƣ các chuỗi nhà hàng, khách sạn và nhiều dịch vụ phổ biến khác. Nghĩa là, sự có mặt của các thƣơng hiệu nổi tiếng thế giới sẽ giúp kinh tế quốc gia quảng bá hình ảnh hội nhập quốc tế của mình. Do vậy, để tham gia thực hiện các chƣơng trình hoạt động của cộng đồng quốc tế đòi hỏi các quốc gia cũng phải phát triển mạnh hoạt động NQTM ở quốc gia mình cũng nhƣ phải có hệ thống tổ chức hoạt động thƣơng mại của Chính phủ và các doanh nghiệp. - Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia: NQTM là một giải pháp hữu ích để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Các doanh nghiệp ở các quốc gia sẽ có cơ hội hợp tác, học hỏi và nhân rộng mô hình kinh doanh đã đƣợc chứng minh là thành công trên thƣơng trƣờng. 5. Các nhân tố quyết định sự thành công của phƣơng thức kinh doanh NQTM Năm nhân tố dƣới đây sẽ là nền tảng để một doanh nghiệp phát triển bền vững, là nền móng giúp mở rộng hệ thống kinh doanh theo mô hình nhƣợng quyền cũng nhƣ lựa chọn thƣơng hiệu phù hợp cho doanh nghiệp. Việc phát triển những 10
  17. nhân tố này thành những quy tắc và những cam kết hoạt động sẽ giúp doanh nghiệp quản lý một cách toàn diện hệ thống nhƣợng quyền của mình. 5.1. Bản sắc thương hiệu Bản sắc thƣơng hiệu là giá trị cốt lõi và đặc trƣng của thƣơng hiệu, là dấu ấn tồn tại trong tâm trí khách hàng một cách sâu đậm nhất và tạo nên khác biệt so với các thƣơng hiệu khác. Có thể nói, giá trị lớn nhất của hợp đồng thƣơng hiệu nhƣợng quyền nằm ở việc chuyển tải bản sắc này đến ngƣời đƣợc nhƣợng quyền nhƣ là một lợi thế cạnh tranh ƣu việt giúp họ xây dựng công việc kinh doanh một cách nhanh chóng nhất. Nhƣng những thƣơng hiệu nhƣợng quyền rất khó bảo vệ giá trị này vì nó phụ thuộc vào ngƣời đƣợc nhƣợng quyền có giữ đƣợc tính toàn vẹn của hình ảnh thƣơng hiệu ở mức nhất định hay không. Hệ thống nhƣợng quyền càng lớn, họ càng dễ mất quyền kiểm soát nếu bản sắc thƣơng hiệu không đƣợc củng cố và bảo vệ. 5.2. Vị trí Có 3 yếu tố cực kì quan trọng trong việc nhƣợng quyền thƣơng hiệu ở các lĩnh vực thời trang, ăn uống và giải trí. Yếu tố thứ nhất là địa điểm, yếu tố thứ hai là địa điểm và yếu tố thứ ba cũng là địa điểm. McDonald’s là chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh sử dụng hệ thống nhƣợng quyền thành công nhất thế giới, nhƣng nhiều ngƣời không biết rằng nguyên tắc kinh doanh của họ là bên cạnh việc tập trung vào thức ăn nhanh còn tập trung vào bất động sản. Những vị trí đặt cửa hàng McDonald’s phải là những vị trí hai mặt tiền nằm ngay trung tâm của thành phố, và có mật độ dòng ngƣời qua lại cao nhất. 5.3. Nỗ lực tiếp thị Những thƣơng hiệu nhƣợng quyền phần lớn có ngân sách tiếp thị giành riêng cho mình. Nhiều mô hình nhƣợng quyền đòi hỏi những quy luật tiếp thị khá đặc biệt và có sự kết hợp giữa ngƣời nhƣợng quyền và nguời đƣợc nhƣợng quyền. Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh đƣợc chọn, có thể lựa chọn phƣơng thức tiếp thị hoặc quảng cáo phù hợp nhất. Theo một nghiên cứu cho thấy 68% khách hàng mất tin tƣởng vào thƣơng hiệu khi có ấn tƣợng xấu gây nên do cách ứng xử và ngôn từ 11
  18. sử dụng bởi những nhân viên làm việc với danh nghĩa thƣơng hiệu2. Vì vậy, vấn đề truyền đạt và phổ biến giá trị thƣơng hiệu đến nhân viên là điều rất quan trọng, giúp nhân viên hiểu rõ sứ mạng của công ty mình và trở thành nhà tiếp thị tài ba cho công ty. Starbucks thành công với việc biến mỗi nhân viên của mình bất kể vị trí nào phải là một chuyên gia tiếp thị cừ khôi để mọi nơi mọi lúc có thể tƣ vấn, có thể tiếp thị trực tiếp cho thƣơng hiệu Starbucks. 5.4. Chiến lược dài hạn Thông thƣờng việc nhƣợng quyền sẽ rút ngắn đƣợc thời gian chuẩn bị những cơ sở ban đầu, nhƣng không có nghĩa là không phải xây dựng một chiến lƣợc dài hạn. Một đại lý nhƣợng quyền cũng cần khoảng 2 - 3 năm hoạt động trƣớc khi thấy đƣợc lợi nhuận, và nếu không có kế hoạch đầy đủ thì sẽ bị “nuốt chửng” trƣớc khi có cơ hội thành công. 5.5. Quản lý con người Là một ngƣời chủ nhƣợng quyền hay ngƣời sử dụng thƣơng hiệu nhƣợng quyền thì cần phải tƣơng tác với tất cả mọi ngƣời xung quanh liên quan đến hoạt động kinh doanh. Khả năng quản lý con ngƣời rất cần thiết trong công cuộc kinh doanh, và càng quan trọng trong lĩnh vực nhƣợng quyền đòi hỏi sự hợp tác và tin cậy lẫn nhau của các thành viên tham gia. Vấn đề quản lý con ngƣời sẽ đem lại nội lực cho thƣơng hiệu trƣớc khi bắt đầu phát triển nó thành một hệ thống. Việc ký kết hợp đồng nhƣợng quyền chỉ mới là bƣớc đầu, không phải là kết thúc của mối quan hệ. II. Các hình thức Nhƣợng quyền thƣơng mại 1. Căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh: 1.1. Nhượng quyền phân phối sản phẩm Trong loại hình NQTM này, Bên nhận quyền sẽ đƣợc bán hàng hoá của Bên nhƣợng quyền dƣới thƣơng hiệu của ngƣời nhƣợng quyền. Đây là hình thức chuyển nhƣợng quyền sử dụng thƣơng hiệu nhằm mục đích phân phối một sản phẩm hay một tập hợp các sản phẩm. Nó tạo nên một cơ cấu trực tuyến cho phép đƣa sản 2 Theo Robert Gerson, Beyond Customer Service, Paris 2002 12
  19. phẩm từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ cuối cùng. Mối quan hệ giữa nhà nhƣợng quyền và nhà nhận quyền chỉ là mối quan hệ nhà cung cấp và ngƣời bán. Trong hình thức nhƣợng quyền này thì sự hỗ trợ của Bên nhƣợng quyền dành cho Bên nhận quyền sẽ ít hơn so với các hình thức nhƣợng quyền có sử dụng công thức kinh doanh của ngƣời nhƣợng quyền. Nhƣợng quyền phân phối sản phẩm có thể có các hình thức khác nhau tuỳ vào vị trí của bên chuyển nhƣợng trong kênh phân phối. - Trƣờng hợp bên chuyển nhƣợng là nhà sản xuất: lúc này bên chuyển nhƣợng sẽ là ngƣời trực tiếp sản xuất ra sản phẩm và ngƣời nhận quyền sẽ đóng vai trò là các nhà bán lẻ để phân phối hàng hoá của ngƣời sản xuất tới ngƣời tiêu dùng dƣới thƣơng hiệu của bên nhƣợng quyền, trong một lãnh thổ địa lý nhất định. - Trƣờng hợp bên chuyển nhƣợng không phải là nhà sản xuất trực tiếp mà đóng vai trò là một ngƣời tổ chức phân phối: tạo ra một tập hợp sản phẩm để cho bên nhận chuyển nhƣợng phân phối. 1.2. Nhượng quyền kinh doanh sản xuất Đây là hình thức nhƣợng quyền thƣơng mại mà theo đó bên nhận quyền sẽ sản xuất và bán sản phẩm dƣới nhãn hiệu của bên chuyển nhƣợng. Bên chuyển nhƣợng sẽ chuyển giao cho Bên nhận quyền bí quyết kinh doanh, thƣờng là các công thức sản xuất, quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và mô hình sản xuất. Đặc điểm của hình thức nhƣợng quyền này là: - Hoạt động này liên kết nơi sản xuất với nơi tiêu thụ; - Việc sản xuất đi đôi với việc tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra. 1.3. Nhượng quyền cung cấp dịch vụ Là hình thức chuyển nhƣợng bí quyết cung cấp dịch vụ – hay bí quyết kinh doanh hoàn chỉnh cho phép Bên nhận quyền có thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ đặc thù của hệ thống, nhƣ NQTM trong lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, giáo dục, thẩm mỹ,… 1.4. Nhượng quyền sử dụng công thức kinh doanh Đối với loại hình này thì hợp đồng nhƣợng quyền bao gồm thêm việc chuyển giao kỹ thuật kinh doanh và công thức điều hành quản lý. Các chuẩn mực của mô hình kinh doanh phải tuyệt đối đƣợc giữ đúng. Mối liên hệ và hợp tác giữa bên bán 13
  20. và bên mua Franchise phải rất chặt chẽ và liên tục mặc dù họ có sự độc lập về mặt pháp lý và tài chính. Bên nhƣợng quyền sẽ cung cấp các khoá đào tạo, cẩm nang hoạt động và hƣớng dẫn marketing cho ngƣời nhận quyền. Nhƣ vậy đối với loại hình nhƣợng quyền khá phức tạp này, Bên nhận quyền sẽ áp dụng toàn bộ công thức kinh doanh, cách thức vận hành của Bên nhƣợng quyền chứ không chỉ dừng lại ở việc sử dụng nhãn hiệu hàng hoá mà thực tế là áp dụng toàn bộ hệ thống một cách phức tạp và tổng thể. Đây là hình thức nhƣợng quyền phổ biến và hiệu quả hiện nay. 2. Căn cứ vào các hình thức mua franchise: 2.1. Mua “single-unit franchise” (Mua franchise riêng lẻ) Đây là phƣơng thức mua Franchise khá phổ biến khi ngƣời mua Franchise ký một hợp đồng Franchise trực tiếp với ngƣời bán Franchise, và ngƣời bán Franchise này có thể là chủ thƣơng hiệu hoặc chỉ là một đại lý độc quyền gọi là Master Franchise. Còn ngƣời mua Franchise có thể là một cá nhân hay một công ty nhỏ đƣợc chủ thƣơng hiệu hay đại lý độc quyền của chủ thƣơng hiệu cấp quyền kinh doanh tại một địa điểm và một thời gian nhất định (3 - 5 năm hay dài hơn). Sau thời gian này, hợp đồng có thể đƣợc gia hạn và ngƣời mua franchise sẽ trả một khoản phí nhỏ để gia hạn hợp đồng. Lý do hợp đồng Franchise phải có thời hạn là để ngƣời bán Franchise có thể rút quyền kinh doanh thƣơng hiệu trong trƣờng hợp đối tác mua Franchise không tuân thủ các quy định chung của hệ thống Franchise hoặc kinh doanh kém hiệu quả, gây ảnh hƣởng không tốt đến uy tín của thƣơng hiệu. Ngƣời mua Franchise theo phƣơng thức này không đƣợc nhƣợng quyền lại cho ngƣời khác cũng nhƣ không đƣợc tự ý mở thêm một cửa hàng mang cùng thƣơng hiệu Franchise. Mỗi một cửa hàng mới đều phải đƣợc ký thêm hợp đồng Franchise mới nhƣng còn tuỳ thuộc vào hiệu quả kinh doanh và khả năng hợp tác với chủ thƣơng hiệu tại cửa hàng hiện tại. 2.2. Mua “Master Franchise” (Mua Franchise độc quyền) Thông thƣờng chủ thƣơng hiệu cấp phép cho ngƣời mua Master Franchise độc quyền kinh doanh thƣơng hiệu của mình trong một khu vực, thành phố, lãnh thổ, quốc gia trong một thời gian nhất định (thƣờng dài hơn so với hợp đồng Single- 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2