Khóa luận tốt nghiệp Khuyến nông: Phát triển sản xuất và tiêu thụ mận Tả Van tại xã Thào Chư Phìn, huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai
lượt xem 11
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ mận tại xã Thào Chư Phìn, huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai trong thời gian vừa qua; từ đó đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu thụ mận tại địa phương trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Khuyến nông: Phát triển sản xuất và tiêu thụ mận Tả Van tại xã Thào Chư Phìn, huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- VŨ KHÁNH LINH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ MẬN TẢ VAN TẠI XÃ THÀO CHƯ PHÌN, HUYỆN SI MA CAI, TỈNH LÀO CAI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khuyến nông Khoa : Kinh tế và Phát triển nông thôn Khóa học : 2015 - 2019 THÁI NGUYÊN - 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- VŨ KHÁNH LINH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ MẬN TẢ VAN TẠI XÃ THÀO CHƯ PHÌN, HUYỆN SI MA CAI, TỈNH LÀO CAI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khuyến nông Lớp : K47 - Khuyến nông Khoa : Kinh tế và Phát triển nông thôn Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Mạnh Hùng THÁI NGUYÊN – 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa phương tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phương nơi thực hiện để tài. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Vũ Khánh Linh
- ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình về nhiều mặt của các tổ chức và các cá nhân trong và ngoài trường Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường Đại học nông lâm Thái Nguyên, khoa Kinh tế và PTNT. Các Thầy, Cô giáo đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Mạnh Hùng, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ UBND xã Thào Chư Phìn, ban thống kê, ban địa chính... và những hộ dân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi cung cấp số liệu, tư liệu khách quan và nói lên những suy nghĩ của mình để giúp tôi hoàn thành khóa luận này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ và giúp đỡ tôi nhiệt tình trong quá trình học tập và nghiên cứu của mình. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Vũ Khánh Linh
- iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BVTV : Bảo vệ thực vật BQ: : Bình Quân CC : Cơ cấu DT : Diện tích ĐVT : Đơn vị tính HTX : Hợp tác xã QMN : Quy mô nhỏ QMTB : Quy mô trung bình QML : Quy mô lớn TT : Thứ tự UBND : Ủy ban nhân dân
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii MỤC LỤC ......................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... viii PHẦN I. MỞ ĐẦU .............................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ..........................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2 PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................3 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài.................................................................................3 2.1.1. Các khái niệm có liên quan ........................................................................3 2.1.2. Vai trò của sản xuất và tiêu thụ nông sản ..................................................8 2.1.3 Kỹ thuật trong canh tác trồng mận .............................................................9 2.1.4 Nội dung nghiên cứu về phát triển sản xuất và tiêu thụ mận .................. 13 2.1.5 Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất và tiêu thụ mận ..................... 15 2.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản ...................... 20 2.2.1 Phát triển sản xuất và tiêu thụ mận trên thế giới ..................................... 20 2.2.2 Phát triển sản xuất và tiêu thụ mận ở một số địa phương trong nước ..... 23 2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho phát triển sản xuất và tiêu thụ mận ....... 24 PHẦN III. ĐỊA BÀN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......26 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 26 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 26 3.1.2. Giới hạn về nội dung, thời gian, không gian .......................................... 26
- v 3.2. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 26 3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 27 3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ............................................................................ 27 3.3.2. Thu thập số liệu....................................................................................... 27 3.3.3. Xử lý số liệu ............................................................................................ 29 3.3.4. Phương pháp phân tích ........................................................................... 29 3.3.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 29 PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 32 4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................... 32 4.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................... 32 4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................... 34 4.1.3 Những thuận lợi và khó khăn trên từ đặc điểm địa bàn nghiên cứu........ 36 4.2. Thực trạng phát triển sản xuất mận trên địa bàn xã Thào Chư Phìn ......... 36 4.2.1. Tình hình chung về sản xuất và tiêu thụ mận tại xã Thào Chư Phìn...... 36 4.2.2. Thực trạng phát triển sản xuất mận của các hộ điều tra tại xã Thào Chư Phìn, huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai ................................................................ 38 4.3. Tiêu thụ mận của các hộ điều tra tại xã Thào Chư Phìn............................ 45 4.4. Kết quả và hiệu quả sản xuất mận tại xã Thào Chư Phìn .......................... 50 4.5. Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu thụ mận tại xã Thào Chư Phìn, huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai .......................................... 51 4.5.1. Giải pháp về năng lực sản xuất của nông hộ .......................................... 51 4.5.2. Giải pháp về vốn đầu tư cho sản xuất .................................................... 52 4.5.3. Giải pháp về tập huấn kỹ thuật ............................................................... 53 4.5.4. Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất mận Tả Van tại địa phương .............................................................................................................. 54 4.5.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ .............................................................. 54 PHẦN V. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ............................................................. 56 5.1. Kết luận ...................................................................................................... 56
- vi 5.2 Kiến nghị.................................................................................................... 57 5.2.1. Đối với cơ quan Nhà nước ...................................................................... 57 5.2.2. Đối với chính quyền địa phương ........................................................... 57 5.2.3. Đối với người dân ................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 59 PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ NÔNG DÂN TRỒNG MẬN TẢ VAN
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình sản xuất mận ở các vùng trên thế giới qua các năm ........ 21 Bảng 2.2: Tình hình sản xuất mận ở một số nước trên thế giới năm 2010 ...... 22 Bảng 2.3: Tình hình sản xuất mận ở một số tỉnh trong nước năm 2011 .......... 23 Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất tại xã Thào Chư Phìn năm 2019 ................. 33 Bảng 4.2. Cơ cấu dân số và lao động của xã Thào Chư Phìn qua 3 năm 2016 – 2018 .... 34 Bảng 4.3. Diện tích một số cây trồng chính của xã Thào Chư Phìn qua 3 năm 2016 – 2018 ...................................................................................... 37 Bảng 4.4. Tình hình sản xuất mận các hộ điều tra trên địa bàn xã Thào Chư Phìn qua 3 năm ( 2016-2018) ........................................................... 38 Bảng 4.5. Tổng chi phí sản xuất mận của các hộ điều tra năm 2019 ............... 40 Bảng 4.6. Quy mô sản xuất mận trên địa bàn xã Thào Chư Phìn năm 2016-2018......... 42 Bảng 4.7. Diện tích, năng suất, sản lượng mận của các hộ điều tra năm 2019 44 Bảng 4.8. Nguồn cung cấp giống cho các hộ sản xuất mận năm 2016-2018 ... 45 Bảng 4.9. Tình hình tiêu thụ mận trên địa bàn xã Thào Chư Phìn giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................... 46 Bảng 4.10. Hình thức tiêu thụ mận của các hộ điều tra.................................... 47 Bảng 4.11. Địa điểm bán mận của các hộ điều tra ........................................... 48 Bảng 4.12. Giá bán mận bình quân của các hộ điều tra ................................... 49 Bảng 4.13. Những thuận lợi và khó khăn trong tiêu thụ mận của các hộ điều tra ..... 49 Bảng 4.14. Kết quả và hiệu quả sản xuất mận của các nhóm hộ điều tra năm 2019 ..... 50
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Kênh tiêu thụ sản phẩm trực tiếp ................................................................ 5 Sơ đồ 2.2 Kênh tiêu thụ sản phẩm gián tiếp ............................................................... 6
- 1 PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa ẩm, điều đó tạo điều kiện phát triển đa dạng các loại cây ăn quả. Mỗi một vùng, một địa phương có lợi thế phát triển một loại cây ăn quả đặc trưng của vùng đó: như nhăn lồng Hưng Yên, vải thiều Thanh Hà Trong số đó không thể không kể tới cây mận Tả Van huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai. Tại huyện Si Ma Cai - Lào Cai, mận Tả Van là một cây có vị trí rất quan trọng sản xuất nông nghiệp. Công tác phát triển sản xuất mận đã và đang được các cơ quan ban ngành quan tâm và thực hiện.Mận Tả Van là một cây có vị trí rất quan trọng sản xuất nông nghiệp huyện. Công tác phát triển sản xuất mận đã và đang được các cơ quan ban ngành quan tâm và thực hiện. Nguyên nhân do phần lớn cây mận Tả Van đã nhiều năm tuổi, đồng thời người dân phát triển cây mận Tả Van theo hướng tự phát, chỉ chú trọng mở rộng diện tích trồng và đợi ngày thu hoạch, không quy hoạch thiết kế hoặc chăm sóc vườn quả kém, không đốn tỉa để cây ra hoa đậu quả trên cành già cỗi, không phòng trừ sâu bệnh…. Kết quả là các vườn quả nhanh già cỗi, năng suất và chất lượng quả giảm mạnh, làm mất đi sức hấp dẫn đối với người tiêu dùng. Chưa bố trí sản xuất theo cơ cấu mùa vụ thu hoạch cho một vùng sản xuất, chưa có khuyến cáo về thời điểm thu hoạch thích hợp. Đồng thời cơ sơ vật chất dịch vụ kỹ thuật và hỗ trợ sản xuất, công nghệ bảo quản chế biến sau khi thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm còn yếu, việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn gặp nhiều khó khăn do trình độ dân trí của người dân thấp và điều kiện kinh tế nghèo, khả năng tự đầu tư phát triển sản xuất của người dân là rất hạn chế. Thêm vào đó, do thời tiết những năm gần đây bất thuận, có những đợt rét đậm, rét hại kéo dài vào mùa đông nên ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng, phát triển của cây và năng suất, chất lượng quả. Giá cả không ổn định cũng gây khó khăn trong việc nỗ lực tìm kiếm thị trường của địa phương.
- 2 Huyện Si Ma Cai đã xác định: Cây mận Tả Van sẽ vẫn là cây trồng chủ yếu, không chỉ giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo mà còn trở thành một sản phẩm du lịch chất lượng cao. Hiện nay, huyện Si Ma Cai đã có chính sách, chương trình hỗ trợ người trồng mận duy trì và phát triển ổn định nghề. Mận Tả Van không những là giống cây trồng bản địa mà còn là giống cây ăn quả đặc sản có giá trị kinh tế cao cần được bảo vệ, bảo tồn lâu dài và đầu tư khai thác một cách hiệu quả bền vững phục vụ phát triển kinh tế địa phương, nâng cao đời sống nông dân. Vấn đề đặt ra ở đây là cần làm gì để đẩy mạnh và phát triển ngành trồng mận đạt hiệu quả cao đúng với vai trò và tầm quan trọng của nó trong cơ cấu kinh tế của huyện những năm tới? Nhằm phát triển sản xuất cây mận của huyện trong thời gian tới và để giải quyết thoả đáng những câu hỏi trên chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phát triển sản xuất và tiêu thụ mận Tả Van tại xã Thào Chư Phìn, huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình , không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có giá trị to lớn góp phần bảo tồn gen di truyền qúy hiếm của cây mận Tả Van và một phần xóa đói giảm nghèo cho bà con vùng miền núi huyện Si Ma Cai. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ mận tại xã Thào Chư Phìn, huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai trong thời gian vừa qua; từ đó đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu thụ mận tại địa phương trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển sản xuất và tiêu thụ mận - Đánh giá thực trạng sản xuất mận Tả Van tại địa bàn nghiên cứu - Đánh giá thực trạng thị trường tiêu thụ mận Tả Van tại xã Thào Chư Phìn - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu thụ mận Tả Van tại xã Thào Chư Phìn, huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai.
- 3 PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài 2.1.1. Các khái niệm có liên quan 2.1.1.1 Phát triển Những năm gần đây lý thuyết về sự phát triển được nhiều tác giả đưa ra theo các cách hiểu khác nhau. Theo tác giả Phạm Vân Đình và Đỗ Kim Chung (1997) giáo trình kinh tế nông nghiệp, trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội “ Phát triển là việc nâng cao phúc lợi của nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo dục, sức khỏe và đảm bảo sự bình đẳng cũng như quyền công dân. Phát triển còn được định nghĩa là sự tăng trưởng bền vững về các tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng, vật chất, giáo dục, sức khỏe và bảo vệ môi trường”. Với Ngân hàng Thế giới (1991) phát triển với ý nghĩa rộng hơn bao gồm những thuộc tính có liên quan đến hệ thống giá trị của con người đó là: “Sự bình đẳng hơn về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do công dân...” Theo tác giả Nguyễn Nguyên Cự, Đặng Văn Tiến. Đoàn Ngọc Bích, Đỗ Thanh Xương (2005), bài giảng Marketing nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội “Phát triển là việc tạo điều kiện cho con người sinh sống ở bất cứ nơi nào đều được đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của mình, có mức tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ tốt, đảm bảo chất lượng cuộc sống, có trình độ học vấn cao, được hưởng thành tựu về văn hóa và tinh thần, có đủ điều kiện cho một môi trường sống lành mạnh, được hưởng các quyền cơ bản của con người và đảm bảo an ninh, an toàn, không có bạo lực”. Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về phát triển nhưng có thể hiểu phát triển là việc tạo điều kiện cho con người sinh sống ở bất cứ đâu để thỏa mãn nhu cầu sống của mình, đảm bảo chất lượng cuộc sống, được hưởng các quyền cơ bản của con người và được đảm bảo an ninh, an toàn. Nói cách khác
- 4 phát triển là việc nâng cao các chuẩn mực sống, cải thiện các điều kiện giáo dục, sức khỏe, bình đẳng về cơ hội, đảm bảo các quyền về chính trị và công dân là những mục tiêu rộng hơn của phát triển. 2.1.1.2. Sản xuất Hiện nay, theo quan điểm phổ biến trên thế giới thì sản xuất được hiểu là một quá trình tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Trong tài khoản quốc gia, Liên hiệp quốc đưa ra khái niệm sản xuất khi xây dựng phương pháp thống kê tài khoản quốc gia như sau: “Sản xuất là mọi hoạt động của con người với tư cách là cá nhân hay tổ chức bằng năng lực quản lý của mình, cùng với các yếu tố tài nguyên, đất đai và vốn (tư bản), sản xuất ra những sản phẩm vật chất và dịch vụ hữu ích và có hiệu quả nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng cho sản xuất, sử dụng cho nhu cầu tiêu dùng cuối cùng của đời sống sinh hoạt hộ gia đình dân cư, nhà nước, tích lũy tài sản để mở rộng sản xuất và nâng cao đời sống xã hội, xuất khẩu ra nước ngoài”. Như vậy, về thực chất, sản xuất chính là quá trình chuyển hóa các đầu vào, biến chúng thành các đầu ra dưới dạng sản phẩm hoặc dịch vụ. 2.1.1.3 Tiêu thụ Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị cũng như giá trị sử dụng của hàng hóa. Qua quá trình tiêu thụ thì hàng hóa chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị và vòng chu chuyển vốn được hình thành. Tiêu thụ sản phẩm được coi là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như người sản xuất. Do đó hoạt động tiêu thụ được cấu thành bởi các yếu tố sau: - Chủ thể kinh tế tham gia là người bán và người mua. - Đối tượng là sản phẩm hàng hóa tiền tệ. - Thị trường là nơi gặp gỡ giữa những người bán và người mua
- 5 * Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa phải thông qua thị trường, thị trường được coi là một nơi mà ở đó người bán và người mua tự tìm đến với nhau để thỏa mãn những nhu cầu của hai bên. Chức năng của thị trường: chức năng thừa nhận hoặc chấp nhận hàng hóa, dịch vụ; chức năng thực hiện; chức năng điều tiết hoặc kích thích sản xuất và tiêu dùng xã hội; chứ năng thông tin. Các quy luật của thị trường: quy luật giá trị; quy luật cung cầu; quy luật cạnh tranh; quy luật giá trị thặng dư. * Kênh tiêu thụ sản phẩm Kênh tiêu thụ là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập phụ thuộc lẫn nhau mà qua đó doanh nghiệp sản xuất thực hiện bán sản phẩm cho người sử dụng hoặc người tiêu dùng cuối cùng. Nói cách khác kênh tiêu thụ là một hệ thống quan hệ của các nhóm tổ chức và cá nhân tham gia vào quá trình đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Có ba yếu tố cơ bản phản ánh đến cấu trúc kênh - Chiều dài của kênh: Được xác định bởi số cấp độ trung gian có mặt trong kênh. - Bề rộng của kênh: Biểu hiện ở số lượng trung gian ở mỗi cấp độ của kênh. - Các loại trung gian ở mỗi cấp độ của kênh Có hai loại kênh tiêu thụ: - Kênh tiêu thụ trực tiếp: Là kênh tiêu thụ sản phẩm mà ở đó người sản xuất trực tiếp bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng cuối cùng mà không cần thông qua trung gian. Nhà sản xuất Người tiêu dùng Sơ đồ 2.1 Kênh tiêu thụ sản phẩm trực tiếp Ưu điểm của kênh này là người sản xuất thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, hiểu rõ được nhu cầu của họ. Đồng thời kênh tiêu thụ trực tiếp
- 6 cũng làm giảm chi phí, các sản phẩm được đưa nhanh vào tiêu thụ. Nhược điểm: Mật độ bán hàng diễn ra chậm do người sản xuất phải quan hệ với nhiều khách hàng. - Kênh tiêu thụ gián tiếp: Là kênh tiêu thụ sản phẩm mà ở đó người sản xuất bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng cuối cùng qua khâu trung gian bao gồm người bán buôn, đại lý, người bán lẻ. Người bán lẻ Người Nhà tiêu sản Bán buôn Bán lẻ xuất dùng Bán lẻ Đại lý Bán buôn Sơ đồ 2.2 Kênh tiêu thụ sản phẩm gián tiếp Ưu điểm: Người sản xuất có thể tiêu thụ được sản phẩm trong một thời gian ngắn nhất với khối lượng hàng lớn, thu hồi vốn nhanh, tiết kiệm được chi phí bảo quản... Tuy nhiên kênh phân phối này cũng có một số nhược điểm nhất định: Thời gian lưu thông kéo dài, chi phí tiêu thụ tăng, người sản xuất khó kiểm soát được các khâu tiêu dùng... 2.1.1.4 Phát triển sản xuất Theo Nguyễn Xuân Cương (2016) phát triển sản xuất là quá trình nâng cao khả năng tác động của con người vào các đối tượng sản xuất, thông qua các hoạt động nhằm làm tăng quy mô về số lượng, đảm bảo hơn về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống ngày càng cao của con người Như vậy có thể thấy phát triển sản xuất được nhìn nhận dưới 2 góc độ: Thứ nhất đây là quá trình tăng quy mô về số lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch
- 7 vụ; Thứ hai là quá trình nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Cả hai quá trình này đều nhằm mục đích phục vụ cho đời sống con người. Phát triển sản xuất là yêu cầu khách quan của sự phát triển kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Đây là một trong những động lực phát triển quan trọng, góp phần tạo ra sự đa dạng về mẫu mã, chủng loại, chất lượng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhằm đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người 2.1.1.5 Phát triển tiêu thụ Theo Nguyễn Thị Bích Phương (2015) phát triển tiêu thụ được coi là một quá trình, trong đó lượng sản phẩm tiêu thụ ngày càng tăng về số lượng, cơ cấu sản phẩm tiêu thụ được hoàn thiện dần theo hướng có lợi nhất cho nhà sản xuất và người tiêu dùng. Như vậy các doanh nghiệp phải có chiến lược tiêu thụ sản phẩm. Phải có phương thức bán hàng phù hợp nhất, có chính sách yểm trợ cho tiêu thụ sản phẩm, xác định thương hiệu sản phẩm và phương thức thanh toán phù hợp. Đặc biệt chú ý đếnviệc mở rộng tiêu thụ sản phẩm.Chú ý thị trường mục tiêu, thị trường tiềm năng và thị trường ngách. Trong phát triển tiêu thụ phải chú ý đến giá cả các loại sản phẩm.Giá cả khác nhau có tác dụng khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển sản xuất. Mặt khác giá cả các loại sản phẩm phân phối trên thị trường theo các kênh cũng khác nhau. Trong đó phân phối trực tiếp cho người tiêu dùng thì nhà sản xuất có lợi hơn cả, nhưng chỉ tiêu thụ được một khối lượng nhỏ, do đó phải phân phối sản phẩm theo hệ thống kênh gián tiếp. Cần chú trọng chất lượng sản phẩm và thị hiếu khách hàng trong quá trình phát triển tiêu thụ sản phẩm. 2.1.1.6 Phát triển sản xuất và tiêu thụ mận Theo Đỗ Kim Chung (1997) Phát triển sản xuất là sự tăng lên về mặt số lượng với cơ cấu tiến bộ, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế -xã hội nói chung và phát triển nông nghiệp nói riêng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sản phẩm. Sản xuất là tạo ra của cải cho xã hội, phát triển là tăng nhiều sản
- 8 phẩm hơn, phong phú hơn về chủng loại và chất lượng, phù hợp hơn về cơ cấu và phân bổ của cải. Phát triển bên cạnh tăng thu nhập bình quân đầu người, còn bao gồm các khía cạnh khác như nâng cao phúc lợi nhân dân, nâng cao tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khỏe và bảo vệ môi trường. Do vậy phát triển sản xuất mận cũng là quá trình gia tăng về số lượng tổng hợp, kết hợp các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội như: chính sách, khoa học kỹ thuật, vốn, điều kiện tự nhiên đất đai, khí hậu, con người,… nhằm tăng diện tích, năng xuất, sản lượng mận ở mức tốt nhất, phục vụ cho nhu cầu cuộc sống hằng ngày của con người và cho ngành nghề khác.. Ngoài ra, trong phát triển sản xuất mận tạo những thay đổi tích cực về mặt xã hội như tạo việc làm cho lao động nông thôn, làm tăng lợi ích của cộng đồng, hay những lợi ích về môi trường như không làm suy thoái, ô nhiễm các nguồn tài nguyên đất, nước, không khí,… cũng là những biểu hiện của sự phát triển. Phát triển sản xuất mận cần tuân theo những nguyên tắc: - Phát triển sản xuất bền vững: phát triển sản xuất phải đảm bảo cả hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và bảo vệ môi trường. - Phát triển sản xuất Mận phải theo hướng sản xuất hàng hoá: sản xuất hàng hoá không có nghĩa là cứ tạo ra với khối lượng lớn mà cần căn cứ vào nhu cầu của người tiêu dùng để ra các quyết định sản xuất: mở rộng diện tích, thay đổi cơ cấu,… Phát triển sản xuất Mận phải dựa trên cơ sở phát huy những tiềm năng về đất đai, lao động, điều kiện tự nhiên, thị trường,… của từng vùng. 2.1.2. Vai trò của sản xuất và tiêu thụ nông sản Theo Thái Thị Bun My (2008) Việt Nam là một trong những quốc gia sản xuất nông sản lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á, nhưng tình trạng quản lý về môi trường sản xuất chưa cao, việc xử lý chất thải chưa đúng quy cách cũng như một số nơi còn lạm dụng phân bón trong trồng trọt,… đã dẫn đến chất lượng một số sản phẩm nông sản của Việt Nam chưa đạt được những tiêu chuẩn bắt buộc. Vì thế, việc phát triển sản xuất nông sản chất lượng cao sẽ
- 9 mang lại ý nghĩa lớn cho chiến lược phát triển các sản phẩm nông sản của Việt Nam, giúp người nông dân sản xuất an toàn hơn, người tiêu thụ được yên tâm hơn, đồng thời cũng giúp các doanh nghiệp Việt Nam nâng cao khả năng cạnh tranh hang hoá trên thị trường quốc tế. Cung cấp các sản phẩm an toàn cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.Quá trình sản xuất rất an toàn với con người từ khâu sản xuất đến tiêu thụ và bảo vệ tuyệt đối môi trường do chỉ sử dụng các sản phẩm “thiên nhiên”: bón phân ủ (từ tàn dư cây trồng, chất thải động vật), sử dụng thuốc diệt trừ sâu bệnh có nguồn gốc tự nhiên, thảo mộc (dấm gỗ, lá cây xoan nghiền), các cây dẫn dụ (hoa, cỏ,…). Nông dân cũng có thể trồng luân canh và sử dụng phân xanh để tăng độ màu cho đất. Môi trường nước, đất, không khí và sức khỏe người nông dân không bị gây hại bởi thuốc hóa học. Một vai trò hết sức quan trọng quyết định đến phát triển sản xuất nông sản chất lượng cao đó là sản xuất mang lại giá trị kinh tế cao. Do sản xuất diễn ra trong môi trường nhân tạo thuận lợi, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, xuất, đã làm tăng năng suất và chất lượng nông sản. Thêm vào đó, giá bán nông sản chất lượng cao có giá bán cao hơn nhiều so với sản phẩm của sản xuất nông nghiệp truyền thống đã tạo nên giá trị kinh tế cao cho người sản xuất. Từ đó, góp phần nâng cao thu nhập của người nông dân. 2.1.3 Kỹ thuật trong canh tác trồng mận 1. Nhân giống bằng hạt: a. Đặc điểm: - Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ thực hiện, sản xuất cây con với số lượng lớn. Cây có bộ rễ thực sinh khỏe mạnh, khả năng chống chịu điều kiện bất lợi của thời tiết, đất đai cao, thời gian cho thu hoạch quả kéo dài. - Nhược điểm là thời gian kiến thiết cơ bản kéo dài, sau trồng từ 7-8 năm mới cho quả, mặt khác hạt mận Tả Van có tỷ lệ nảy mầm rất thấp; cây bị phân tính. Không phù hợp với sản xuất hàng hóa.
- 10 b. Kỹ thuật: - Nguồn giống: Trên những cây mận năng suất cao, ổn định; chọn những quả to, không sâu bệnh. Quả được ủ mềm, xát rửa sạch thịt và vỏ quả, thu hạt, hong khô ở nơi râm mát hoặc ủ trong cát sạch ẩm. - Chuẩn bị bầu: Chọn túi nilon kích thước 17 x 22 cm, đáy túi đục 8 - 10 lỗ nhỏ để thoát nước. Mỗi bầu chứa 1,5 kg đất mặt (tơi xốp, không lẫn tạp chất) trộn lẫn 0,2 kg phân chuồng hoai mục và 8 gram supe lân. [1.500 kg đất mặt + 200 kg phân chuồng hoai mục + 8 kg supe lân/1.000 túi bầu - Xử lý hạt giống: Với hạt khô, trước khi gieo, ngâm hạt trong nước sạch 4 - 5 ngày, thay nước mỗi ngày 1 lần. Với hạt bảo quản trong cát ẩm có thể trồng ngay. - Cách trồng: Mỗi túi bầu gieo 1 hạt, lấp đất mỏng 2 - 3 cm, tưới đẫm. - Chăm sóc cây con: Xếp các túi bầu thành luống dài, bề ngang luống 1- 1,2m, luống cách nhau 40-50cm để đi lại chăm sóc thuận tiện. Nên chọn nơi cao, kín gió, gần nguồn nước tưới để xếp các túi bầu. Nếu nắng hạn cần tưới hằng ngày. Hạt sẽ mọc sau 20-30 ngày, sau 1 tháng nên tưới nước phân pha loãng. Khi cây con cao 60-70cm thì đem trồng. - Thời vụ trồng: Từ tháng 12 đến tháng 1 dương lịch. 2. Nhân giống từ rễ mầm: a. Đặc điểm: - Ưu điểm: đây là biện pháp nhân giống vô tính, kỹ thuật đơn giản, dễ làm; bảo tồn được các tính trạng tốt của cây mẹ. Đây là phương pháp phổ biến mà nhân dân trên địa bàn huyện Si Ma Cai đang áp dụng rất hiệu quả, tỷ lệ sống cao, sinh trưởng phát triển tốt. - Nhược điểm: Sản xuất cây con số lượng nhỏ, cây không đồng đều; gây tổn thương cho cây mẹ, làm giảm năng suất cây mẹ, cây mẹ dễ bị nhiễm bệnh. b. Kỹ thuật: - Bấm rễ: Chọn ngày trời khô mát, dùng dao sạch, cắt đứt một số rễ to bằng chiếc đũa, cách gốc 60 – 80 cm; bật đầu rễ đã cắt lên khỏi mặt đất. Sau
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác khuyến nông tại Trạm khuyến nông huyện Nam Đàn
97 p | 179 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp Khuyến nông: Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây dưa lưới trong nhà lưới tại trang trại công nghệ cao Nhật Huy huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
55 p | 82 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Khuyến nông: Xây dựng đề án khởi nghiệp áp dụng công nghệ tưới nhỏ giọt vào sản xuất nông nghiệp sau khi học tập và làm việc tại Israel
63 p | 57 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây dưa lưới trong nhà lưới tại trang trại công nghệ cao Nhật Huy huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
55 p | 47 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây dưa chuột Hà Lan trong nhà lưới tại trang trại công nghệ cao Nhật Huy huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
52 p | 35 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu rủi ro trong sản xuất chè của nông hộ tại xã Phúc Trìu, thành phố Thái Nguyên
66 p | 40 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất nông nghiệp của trang trại Yoshio Takamizawa
55 p | 39 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại xã Lạng San, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn
85 p | 33 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Khuyến nông: Nhiên cứu rủi ro trong sản xuất chè của nông hộ tại xã Phúc Trìu, thàng phố Thái Nguyên
66 p | 71 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Khuyến nông: Phân tích rủi ro trong sản xuất chè của nông hộ tại xã Phúc Xuân – thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
68 p | 35 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Khuyến nông: Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cà chua 4402 trong nhà lưới tại trang trại khu công nghệ cao Nhật Huy
50 p | 31 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Bình Vinh tại Đài Loan
52 p | 55 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất nông nghiệp của trang trại Yoshio Takamizawa
55 p | 20 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Khuyến nông: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Bình Vinh tại Đài Loan
52 p | 39 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Khuyến nông: Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây dưa chuột hà lan trong nhà lưới tại trang trại công nghệ cao Nhật Huy huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
52 p | 49 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Khuyến nông: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng phát triển và năng suất của một số giống mướp đắng vụ thu đông 2017 tại Vườn ươm trường Đại học Lâm nghiệp
53 p | 67 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích rủi ro trong sản xuất chè của nông hộ tại xã Phúc Xuân – thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
68 p | 39 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn