intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty kiểm toán và tư vấn thuế ATAX thực hiện đối với khách hàng XYZ

Chia sẻ: Tô Ngọc Khương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:82

406
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận này có kết cấu nội dung gồm lời mở đầu, phần 1 - cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán theo chương trình kiểm toán mẫu do hội kiểm toán viên hành nghề việt nam ban hành, phần 2 - thực trạng kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn thuế ATAX đối với khách hàng xyz, phần 3 - nhận xét và một số ý kiến hoàn thiện kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn thuế ATAX, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty kiểm toán và tư vấn thuế ATAX thực hiện đối với khách hàng XYZ

  1. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải DANH MUC T ̣ Ư VIÊT TĂT ̀ ́ ́ ATAX ̉ Công ty TNHH Kiêm toan va T ́ ̀ ư vân thuê ATAX ́ ́ VACPA ̣ ̉ ̀ ̣ Hôi kiêm toan viên hanh nghê Viêt Nam ́ ̀ BCTC Bao cao tai chinh ́ ́ ̀ ́ KTTC ̉ Kiêm toan tai chinh ́ ̀ ́ HTK Hang tôn kho ̀ ̀ KTV ̉ Kiêm toan viêń BGĐ Ban giam đôć ́ SPDD ̉ San phâm d ̉ ở dang SVTH: Lê Thị Thùy Linh
  2. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải MỤC LỤC MỤC LỤC...............................................................................................................................2 PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN MẪU DO HỘI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM BAN HÀNH.............................................................................................................................1 I. Khái quát chung về khoản mục giá vốn hàng bán.............................................................1 I.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại khoản mục giá vốn hàng bán.....................................1 I.1.1 Khái niệm giá vốn hàng bán...................................................................................1 I.1.2 Đặc điểm của giá vốn hàng bán.............................................................................1 I.1.3 Phân loại giá vốn hàng bán....................................................................................2 I.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán........................................................5 I.3 Ý nghĩa của việc kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán...........................................7 I.4 Nguyên tắc ghi nhận giá vốn hàng bán .......................................................................7 I.5 Hành vi sai sót, gian lận thường xảy ra liên quan đến giá vốn hàng bán....................7 II. Nguồn tài liệu sử dụng để kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán.................................8 II.1 Báo cáo tài chính và sổ sách kế toán..........................................................................8 II.1.1 Báo cáo tài chính...................................................................................................8 II.1.2 Sổ sách kế toán.....................................................................................................9 II.2 Hồ sơ kiểm toán năm trước.........................................................................................9 II.3 Ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm........................................................................10 II.4 Ý kiến của chuyên gia................................................................................................11 II.5 Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ...........................................................11 III. Nội dung kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán theo chương trình kiểm toán mẫu của hiệp hội hành nghề kiểm toán Việt Nam ban hành......................................................13 III.1 Các biểu mẫu và giấy tờ làm việc.............................................................................13 III.2 Quy trình thực hiện việc kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ......................................................................................................................................14 III.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục giá vốn hàng bán...........14 III.2.2 Thực hiện kiểm toán theo chương trình kiểm toán............................................16 SVTH: Lê Thị Thùy Linh
  3. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải III.2.2.1 Thủ tục chung .............................................................................................16 III.2.2.2 Kiểm tra phân tích........................................................................................18 III.2.2.3 Kiểm tra chi tiết............................................................................................19 PHẦN 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC GIÁ VỐN HÀNG BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ ATAX ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG XYZ....................................................................................23 A. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH kiểm toán và tư vấn thuế ATAX.........................23 I. Lịch sử hình thành, phát triển và nguyên tắc, mục tiêu hoạt động của công ty:.............23 I.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:............................................................23 I.2. Nguyên tắc, mục tiêu hoạt động của công ty:............................................................25 I.3. Các loại hình dịch vụ mà công ty cung cấp:..............................................................25 II. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:................................................................................27 II.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:................................................................27 II.2.Mô tả chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:.......................................................28 III. Tổ chức công tác kiểm toán tại công ty:.........................................................................29 III.1.Bộ máy kiểm toán tại công ty:...................................................................................29 III.1.2 Sơ đồ tổ chức các phòng trong khối kiểm toán BCTC:.....................................29 III.1.2 Tổ chức nhân sự trong một cuộc kiểm toán BCTC:..........................................29 II.3.3. Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty................................................................31 B. Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán tại Công ty Kiểm toán và Tư vấn thuế A.TAX đối với khách hàng XYZ......................................................................33 I. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục giá vốn hàng bán..........................33 II.Thực hiện kiểm toán.........................................................................................................33 II.1 Chương trình kiểm toán giá vốn hàng bán tại khách hàng XYZ...............................33 II.2 Thủ tục chung và thủ tục phân tích............................................................................37 II.3. Kiểm tra chi tiết..........................................................................................................40 II.3.1 Cân đối giá vốn hàng bán....................................................................................40 II.3.2 Tổng hợp giá vốn hàng bán ...............................................................................45 II.3.3 Kiểm tra các khoản điều chỉnh tài khoản 632.....................................................46 SVTH: Lê Thị Thùy Linh
  4. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải II.3.4 Kiểm tra các chi phí khác phát sinh vào giá vốn.................................................49 II.3.5 Kiểm tra tính phù hợp giữa doanh thu và giá vốn..............................................54 II.2.6 Kiểm tra tính đúng kỳ của giá vốn.......................................................................56 PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC GIÁ VỐN HÀNG BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ ATAX.........................................................................................58 I.Nhận xét chung về công tác kiểm toán tại công ty và công tác kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán nói riêng.........................................................................................................58 I.1 Nhận xét về công ty.....................................................................................................58 I.1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................................58 I.1.2 Đội ngũ nhân viên của công ty.............................................................................58 I.2 Nhận xét về công tác kiểm toán tại công ty................................................................59 I.2.1 Ưu điểm................................................................................................................59 I.2.2 Nhược điểm..........................................................................................................61 I.3 Nhận xét về công kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán...........................................62 I.3.1 Nhận xét về công tác đánh giá hệ thống kiểm soát nôi bộ đối với khoản mục giá vốn hàng bán....................................................................................................................62 I.3.2 Nhận xét về công tác thực hiện kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán và giải pháp hoàn thiện................................................................................................................63 I.3.2.1 Nhận xét về công tác thực hiện kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán........63 II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán của công ty nói chung và công tác kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán nói riêng................................................66 II.1 Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán viên.......................66 II.2 Giải pháp hoàn thiện đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục giá vốn hàng bán...........................................................................................................................67 II.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán............70 II.3.1 Hoàn thiện thủ tục phân tích...................................................................................70 II.3.2 Hoàn thiện thử nghiệm kiểm tra chi tiết..................................................................71 II.3.3 Hoàn thiện chương trình kiểm toán giá vốn hàng bán đối với từng loại hình doanh nghiệp....................................................................................................................72 SVTH: Lê Thị Thùy Linh
  5. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC GIÁ  VỐN HÀNG BÁN THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN MẪU  DO HỘI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ VIÊT NAM BAN ̣   HANH. ̀ I. Khai quat chung vê khoan muc gia vôn hang bán ́ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̀ I.1 Khai niêm, đ ́ ̣ ặc điểm, phân loại khoản mục giá vốn hàng bán I.1.1 Khái niệm giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ cung  cấp trong kỳ được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Hay hiểu một cách khác: giá vốn hàng bán phản ánh giá trị  vốn của sản   phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kì, nó phản ánh được mức tiêu thụ hàng hóa  cũng như tham gia xác định được lợi nhuận của doanh nghiệp trong một chu kỳ  kinh doanh. Theo thông tư  89/2002 /TT­BTC ban hanh ngay 09/10/2002, giá v ̀ ̀ ốn hàng  bán còn bao gồm các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, chi phí nguyên vật  liệu trực tiếp, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất  chung cố   định không phân bổ  (khi mức công suất hoạt  động dưới mức bình   thường) không được tính vào giá trị HTK mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong  kỳ. Ngoài ra, khoản mục này còn phản ánh khoản hao hụt, mất mát của HTK sau  khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. I.1.2 Đặc điểm của giá vốn hàng bán Giữa giá vốn hàng bán và HTK có mối quan hệ  trực tiếp và rất mật thiết   với nhau. Mối quan hệ  này khiến cho khi kiểm toán giá vốn hàng bán thường   được tiến hành đồng thời với kiểm toán HTK. Khi thu thập được bằng chứng  đầy đủ  và thích hợp để  xác minh sự  trung thực và hợp lý của việc trình bày   khoản mục HTK trên bảng cân đối kế  toán, kiêm toan viên cũng đ ̉ ́ ồng thời có  được sự  hợp lý để  rút ra kết luận về sự  trung thực và hợp lý của giá vốn hàng  bán trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 1
  6. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải Mối quan hệ còn thể  hiện  ở  chỗ, đối với doanh nghiệp sản xuất và doanh  nghiệp thương mại HTK luôn giữ  vai trò trung gian trong quá trình chuyển hóa  các nguồn lực của đơn vị  thành kết quả  kinh doanh. Đó cũng là lý do hach toán ̣   khoản mục giá vốn hàng bán bị khai thiếu và lợi nhuận do đó cũng bị thổi phồng.  ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ Gia vôn hang ban la chi phi liên quan đên qua trinh mua hang hoa hoăc quá  ̉ ́ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ược xac đinh cho trinh san xuât san phâm đê ban ra trong ky. Gia vôn hang ban đ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̣   ̣ ̉ ̣ doanh nghiêp san xuât va doanh nghiêp th ́ ̀ ương mai khac nhau.  ̣ ́ ́ ới doanh  Đôi v ̣ ̉ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ực tiêp, chi phi nghiêp san xuât, gia vôn hang ban bao gôm chi phi nguyên vât liêu tr ́ ́  nhân công trực tiêp va chi phi san xuât chung đi tr ́ ̀ ́ ̉ ́ ực tiêp vao gia vôn. Đôi v ́ ̀ ́ ́ ́ ới   ̣ doanh nghiêp th ương mai gia vôn hang ban bao gôm gia mua hang hoa va chi phi ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́  ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ liên quan đên viêc mua hang hoa. Vi vây, nhiêm vu cua KTV la xac đinh đ ́ ̀ ́ ược đăc̣   ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ́ ới tưng doanh nghiêp đê co thê đ điêm cua khoan muc gia vôn hang ban đôi v ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̉ ưa ra  ̉ ̣ ̉ ̀ ợp. cac thu tuc kiêm toan phu h ́ ́ Vì giá vốn hàng bán cũng được xem như một khoản chi phí, chính vì vậy khi   kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán thì KTV quan tâm đến các chuẩn mực   chung trong hạch toán về chi phí cụ thể là: Nguyên tắc nhất quán: thống nhất việc sử  dụng phương pháp hạch toán  kỳ này với kỳ trước hoặc các khái niệm, các nguyên tắc, các chuẩn mực… mà kế toán áp dụng phải được thực hiện trên cơ  sở  nhất quán trong niên   độ kế toán. Ví dụ: nhất quán trong việc hạch toán hàng tồn kho, ghi nhận   doanh thu, chi phí… Nguyên tắc thận trọng: bảo đảm an toàn trong việc tính các khoản thu   nhập và chi phí trong hạch toán, cụ thể thu nhập phải đảm bảo chắc chắn,  chi phí phải tính đúng, tính đủ một cách tối đa. Nguyên tắc phù hợp: hạch toán chi phí phải đúng đối tượng chi phí, đúng   kỳ và phù hợp với thu nhập trong kỳ. I.1.3 Phân loại giá vốn hàng bán SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 2
  7. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải Giá vốn hàng bán được tính dựa theo gia tri HTK xuât ban. Nh ́ ̣ ́ ́ ư  vậy ta   phân loại giá vốn hàng bán dựa trên phương pháp tính giá hàng xuất kho. Ta có   bốn phương pháp tính giá hàng xuất kho như sau: a. Phương pháp giá bình quân gia quyền   Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hoá được tính theo đơn giá bình   quân (bình quân cả  kỳ  dự  trữ, bình quân cuối kỳ  trước, bình quân sau mỗi lần   nhập).      ́ ực tê ́ Gia th ́ ượng hang  Sô l ̀ Đơn gia binh  ́ ̀ hang hoa, thanh ̀ ́ ̀   = hoa, thanh  ́ ̀ X quân ̉ phâm xuât dung ́ ̀ ̉ phâm xuât dung ́ ̀ Giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách: Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ:       Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít doanh điểm nhưng   số lần nhập, xuất mặt hàng lại nhiều, căn cứ vào giá thực tế, tồn đầu kỳ  để  kế  toán xác định giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, hàng hoá.  Giá thực tế tốn đầu kỳ + nhập trong kỳ Đơn giá bình quân của cả kỳ dự trữ = Lượng thực tế tồn đầu kỳ + nhập trong  kỳ Phương pháp bình quân cuối kỳ trước:           Phương pháp này khá đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến động   của nguyên vật liệu, hàng hoá. Tuy nhiên lại không chính xác vì không tính đến  sự biến động của giá cả. Giá thực tế tốn đầu kỳ (cuối kỳ trước) Đơn giá bình quân cuối kỳ trước = Lượng thực tế tồn đầu kỳ (cuối kỳ  trước) Phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập            ­  Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của hai phương pháp   trên, vừa chính xác, vừa cập nhập được thường xuyên liên tục. SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 3
  8. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải           ­  Nhược điểm của phương pháp này là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều   lần. Giá thực tế sau mỗi lần nhập Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập =  Số lượng thực tế sau mỗi lần nhập b. Phương pháp nhập trước xuất trước  Hàng hoá nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới   đến số  nhập sau theo giá thực tế  của từng số  hàng xuất. Do vậy hàng hoá tồn  kho cuối kỳ  sẽ  là giá thực tế  của số  vật liệu mua vào trong kỳ. Phương pháp  thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 4
  9. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải c. Phương pháp nhập sau xuất trước Hàng hoá nào mua vào sau cùng sẽ được xuất trước. Phương pháp này ngược với  phương pháp trên.  d. Phương pháp giá đích danh           Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng  nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt   nhất, nó tuân thủ  nguyên tắc phù hợp của kế  toán; chi phí thực tế  phù hợp với   doanh thu thực tế. Giá trị  của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà   nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị  hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị  thực tế  của nó.           Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt  khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá   trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể  áp   dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại  hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. I.2 Muc tiêu kiêm toan khoan muc giá v ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ốn hàng bán Giá vốn hàng bán là một khoản chi phí lớn trong tổng chi phí của doanh   nghiệp, nó ảnh hưởng rât l ́ ơn đ ́ ến lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.   Vì vậy kiểm toán giá vốn hàng bán trong kiểm toán báo cáo tài chính co nh ́ ưng ̃   ̣ muc tiêu sau: Thứ nhât, ̣ ́   thu thâp băng ch ̀ ưng đê ch ́ ̉ ứng minh hê thông kiêm soat nôi bô ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̣  ̉ ̣ ́ ực sự  đam bao cho viêc hach toan gia vôn hang ban đung cua doanh nghiêp co th ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ ́   ̣ ̉ ̣ ̉ quy đinh cua phap luât, cac chuân m ́ ́ ực va chê đô kê toan hiên hanh hay không? ̀ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̀ Thứ hai,  thu thâp băng ch ̣ ̀ ưng đê ch ́ ̉ ưng minh moi nghiêp vu kinh tê phat ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́  ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ược hach toan đung đăn không? sinh vê gia vôn hang ban co đ ̣ ́ ́ ́ Thứ ba, thu thâp băng ch ̣ ̀ ưng đê ch ́ ̉ ưng minh cac nghiêp vu kinh tê phat sinh ́ ́ ̣ ̣ ́ ́   ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ược phân loai, tinh toan đung đăn. vê gia vôn hang ban trong ky la co thât va đ ̣ ́ ́ ́ ́ SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 5
  10. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải Thứ tư, thu thâp băng ch ̣ ̀ ưng đê ch ́ ̉ ưng minh moi nghiêp vu kinh tê phat sinh ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́   ́ ̃ ̣ ́ ́ ̉ ứng từ hợp ly, h vê gia vôn hang ban đa hach toan co đu ch ̀ ́ ́ ̀ ́ ợp lê, h ̣ ợp phap, co ́ ́  được ghi chep đung đăn va co đung ky kê toan hay không? ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 6
  11. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải I.3 Ý nghĩa của việc kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán Vì giá vốn hàng bán được xem là một khoản chi phí của doanh nghiệp,  những sai sót xảy ra  ở  giá vốn hàng bán có thể  kéo theo những sai sót của các  khoản mục tiếp theo, đặc biệt là thuế phải nộp nhà nước và lợi nhuận của doanh  nghiệp. Như vậy sẽ ảnh hưởng đến những người sử dụng báo cáo tài chính của   doanh nghiệp. Kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán để  phát hiện ra những   gian lận, sai sót (có thể có) để điều chỉnh lại cho đúng với thực tế của đơn vị. I.4 Nguyên tắc ghi nhận giá vốn hàng bán  Giá vốn hàng bán được ghi nhận đồng thời với ghi nhận doanh thu. Tức là  khi doanh thu có đủ  điều kiện để  ghi nhận thì giá vốn hàng bán cũng được ghi   nhận. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm năm điều  kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với   quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ  quyền quản lý hàng hóa như  người  sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ  thu được lợi ích kinh tế  từ  giao  dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. I.5 Hành vi sai sót, gian lận thường xảy ra liên quan đến giá vốn hàng bán Thứ nhât, giá v ́ ốn hàng bán phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán cao hơn  chi phí thực tế. Thư hai, nh ́ ầm lẫn trong việc ghi sổ do đó đã làm giá vốn hàng bán ghi trong  sổ sách, báo cáo kế toán tăng lên so với số phản ánh trên chứng từ kế toán. Thứ ba, giá vốn hàng bán phản ánh trên báo cáo, sổ  sách thấp hơn chi phí  thực tế. Doanh nghiệp đã không ghi nhận một lượng hàng hóa bán ra trong kỳ SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 7
  12. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải Thứ tư, chi phí các loại và các đối tượng công việc phản ánh trên sổ  sách,   báo cáo kế toán còn có sự nhầm lẫn giưa cac loai chi phi, không đúng th ̃ ́ ̣ ́ ực tế. Ví  dụ, doanh nghiệp có sự  hạch toán nhầm lẫn giữa giá vốn hàng bán, chi phí sản   xuất kinh doanh, chi phí tài chính và chi phí khác. II. Nguồn tài liệu sử dụng để kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán II.1 Báo cáo tài chính và sổ sách kế toán II.1.1 Báo cáo tài chính Theo chế độ kế toán hiện hành. BCTC bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo   cáo kết quả  hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  và   Thuyết minh BCTC và Bảng cân đối số phát sinh. Trong kiểm toán giá vốn hàng   bán, chúng ta chỉ  quan tâm tới Báo cáo kết quả  hoạt động sản xuất kinh doanh,   thuyết minh báo cáo tài chính và Bảng cân đối số phát sinh. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Báo cáo kết quả  hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh một cách tổng   quát các khoản doanh thu, chi phí và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh   nghiệp cho một thời kỳ nhất định, bao gồm hoạt động bán hàng và cung cấp dịch   vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh   doanh cho ta thấy được giá trị  của doanh thu ban hang va cung câp dich vu, giá ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̣   vốn hàng bán của năm nay và năm trước. Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh BCTC là bản thuyết minh chi tiết về các sự  kiện, các số liệu   phát sinh được ghi nhận trên báo cáo tài chính, nhằm giúp người đọc thông tin tài  chính hiểu dễ dàng hơn về số liệu tài chính của đơn vị. Trên thuyết minh BCTC   cung cấp cho chúng ta chi tiết về giá vốn hàng bán của từng loại hàng hóa, thành  phẩm, dịch vụ trong doanh nghiệp trong kỳ này và kỳ trước. Bảng cân đối số phát sinh Bảng cân đối số phát sinh được đính kèm theo BCTC. Bảng cân đối số phát  sinh tổng hợp tất cả  số phát sinh của tất cả các tài khoản trong kỳ  kế  toán của  doanh nghiệp. Bảng cân đối số phát sinh cung cấp cho chúng ta số liệu của số dư  SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 8
  13. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải đầu kỳ này, số phát sinh nợ, số phát sinh có trong kỳ và số dư cuối kỳ của cac tai ́ ̀  ̉ ̣ ́ ̉ khoan ghi nhân gia vôn hang ban cua doanh nghi ́ ́ ̀ ệp. II.1.2 Sổ sách kế toán Sổ  sách kế  toán là tài liệu cần thiết để  KTV sử  dụng khi đi kiểm toán tại   khách hàng. Vì số liệu được ghi chép từ số sách kê toán sau đó đ ́ ược dùng để lên   BCTC. Sổ  sách kế  toán trong đơn vị  có rất nhiều loại. Tuy nhiên để  kiểm toán   khoản mục giá vốn hàng bán thì doanh nghiệp cần những sổ sách sau: ­ Sổ cái, sổ chi tiết cua tai khoan 632, 154, 155, 156, 157: La nh ̉ ̀ ̉ ̀ ưng sô sach ̃ ̉ ́   ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̉ theo doi cac nghiêp vu ban hang va xuât kho hang hoa, thanh phâm đi ban. ̃ ́ ́ ­ Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh: Giá vốn hàng bán được cấu  thành bởi nhiều loại chi phí, ví dụ  chi phí nhân công trực tiếp, chi phí   nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính vào giá vốn. Như  vậy thu thập bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh để  kiểm toán   viên có thể đánh giá được tính chính xác của giá vốn hàng bán. ­ Báo cáo nhập­xuất­tồn thành phẩm, hàng hóa: Báo cáo nhập – xuất – tồn   cung cấp cho kiểm toán viên số  lượng, đơn giá của từng loại hàng hóa,   thành phẩm được nhâp vao, xuât ra trong ky t ̣ ̀ ́ ̀ ừ đo giúp ki ́ ểm toán viên   kiểm tra được số  lượng thành phẩm, hàng hóa được xuất vào giá vốn  hàng bán. II.2 Hồ sơ kiểm toán năm trước Nếu khách hàng đang kiểm toán là khách hàng cũ thì hồ  sơ  kiểm toán năm  trước đóng một vai trò quan trọng giúp kiêm toan có th ̉ ́ ể đánh giá được phần nào  công tác kiểm toán tại khách hàng năm nay. Các giấy tờ làm việc năm trước mà   KTV có thể sử dụng là: ­ Giấy tờ làm việc, bản tính toán, bản phân tích. ­ Biên bản ghi nhớ về các vấn đề trong kiểm toán. ­ Bản tổng hợp các vấn đề quan trọng. ­ Thư xác nhận và giải trình của ban giám đốc. ­ Danh mục các vấn đề cần kiểm tra năm trước. SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 9
  14. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải ­ Thư từ (bao gồm thư điện tử) liên quan đến các vấn đề quan trọng. II.3 Ý kiến của kiêm toan viên ti ̉ ́ ền nhiệm Nếu như được sự cho phép của công ty khách hàng và sự hợp tác của KTV   tiền nhiệm thì KTV có thể tham khảo ý kiến của KTV tiền nhiệm về những vấn   đề cần lưu ý của công ty khách hàng nhằm giúp KTV tiết kiệm thời gian và chi  phí trong quá trình kiểm toán. SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 10
  15. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải II.4 Ý kiến của chuyên gia Chuẩn mực kiểm toán số 620 có quy định rõ về việc sử dụng công việc của   chuyên gia trong quá trình kiểm toán. Sự cần thiết phải sử dụng công việc của chuyên gia Kiểm toán viên phải xác định sự cần thiết của việc sử dụng công việc của   chuyên gia nếu kinh nghiệm chuyên môn trong một lĩnh vực riêng biệt ngoài lĩnh  vực kế  toán, kiểm toán là cần thiết để  thu thập đầy đủ  bằng chứng kiểm toán   thích hợp. Năng lực, khả năng và tính khách quan của chuyên gia Khi sử  dụng công việc của chuyên gia, KTV phải nhận diện về  năng lực   của chuyên gia trong lĩnh vực cần tư vấn, tính khách quan của chuyên gia đối với   khách hàng mà chuyên gia được mời để tư vấn. Dẫn chứng công việc của chuyên gia trong báo cáo kiểm toán Việc đưa ra dẫn chứng công việc của chuyên gia trong báo cáo kiểm toán  cũng được quy định rõ tại Chuẩn mực kiểm toán số 620 :  Khi phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần, KTV  không được đề  cập đến công việc của chuyên gia trừ  khi có yêu cầu của   pháp luật hoặc các quy định. Nếu pháp luật và các quy định yêu cầu việc  dẫn chứng công việc của chuyên gia trong báo cáo kiểm toán, KTV phải  nêu rõ trong báo cáo kiểm toán là việc dẫn chứng này không làm giảm trách  nhiệm của KTV đối với ý kiến kiểm toán. Nếu KTV dẫn chứng công việc của chuyên gia trong báo cáo kiểm toán   mà việc dẫn chứng giúp hiểu rõ lý do của ý kiến kiểm toán không phải là  ý kiến chấp nhận toàn phần, KTV phải nêu rõ trong báo cáo kiểm toán   việc dẫn chứng này không làm giảm trách nhiệm của KTV đối với ý kiến   kiểm toán. II.5 Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ Đối với những doanh nghiệp có hệ  thống kiểm soát nội bộ, có tổ  chức bộ  máy kiểm toán nội bộ. Sau khi nhận định về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát  SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 11
  16. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải nội bộ, KTV có thể xem xét có nên sử dụng công việc của KTV nội bộ để phục   vụ cho công việc kiểm toán của mình không. Việc sử  dụng công việc của KTV nội bộ  cũng được quy đinh chi tiết tại   chuẩn mực kiểm toán số VSA  610. Xác định sự cần thiết và mức độ sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ Kiểm toán viên phải xác định: (a) Công việc của kiểm toán viên nội bộ  có đầy đủ, thích hợp cho mục đích  của cuộc kiểm toán hay không;   (b) Ảnh hưởng dự kiến của việc sử dụng công việc của KTV nội bộ đối với  nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục của KTV độc lập.  Để xem xét tính đầy đủ, thích hợp khi sử dụng công việc của  KTV nội bộ,  KTV độc lập phải đánh giá: (a) Tính khách quan của kiểm toán nội bộ; (b) Năng lực chuyên môn của KTV nội bộ; (c) Công việc của  KTV  nội bộ  có được thực hiện với sự  thận trọng nghề  nghiệp thích hợp hay không; (d) Có thể trao đổi thông tin một cách hiệu quả giữa KTV nội bộ và KTV độc  lập hay không. Khi xác định ảnh hưởng dự  kiến của công việc của KTV nội bộ đến nội  dung, lịch trình, phạm vi các thủ tục của kiểm toán viên độc lập, KTV độc  lập phải cân nhắc: (a) Nội dung và phạm vi của các công việc cụ thể mà KTV nội bộ đã hoặc sẽ  thực hiện; (b) Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu đã được đánh giá đối   với các nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh cụ thể; (c) Mức độ chủ quan của kiểm toán viên nội bộ trong việc đánh giá các bằng  chứng kiểm toán đã thu thập được để  chứng minh cho các cơ  sở  dẫn   liệu liên quan Sử dụng công việc cụ thể của kiểm toán viên nội bộ SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 12
  17. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải Để  sử  dụng công việc cụ  thể  của  KTV nội bộ, KTV độc lập phải đánh  giá và thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với công việc đó nhằm khẳng   định tính đầy đủ, thích hợp đối với các mục tiêu của kiểm toán viên độc  lập. Khi xem xét tính đầy đủ, thích hợp của công việc cụ thể của KTV nội bộ  đối với các mục tiêu của KTV độc lập, KTV độc lập phải đánh giá: (a) KTV nội bộ  thực hiện công việc đó có được đào tạo đầy đủ  về  chuyên  môn và có thành thạo trong công việc không;  (b) Công việc đó có được giám sát, kiểm tra và lưu lại bằng hồ sơ không;   (c) Bằng chứng kiểm toán có được thu thập đầy đủ  và thích hợp để  làm cơ  sở đưa ra kết luận của KTV nội bộ hay không; (d) Kết luận của KTV nội bộ có phù hợp với tình hình thực tế  và báo cáo do  KTV nội bộ  lập có nhất quán với kết quả  công việc đã thực hiện hay   không; (e) Những vấn đề đặc biệt hoặc bất thường mà KTV nội bộ nêu ra đã được  xử lý đúng chưa. III. Nội dung kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán theo chương trinh ̀   kiêm toan mâu c ̉ ́ ̃ ủa hiệp hội hành nghề kiểm toán Việt Nam ban hành. III.1 Các biểu mẫu và giấy tờ làm việc Đê ̉ KTV co thê lam viêc môt cach hiêu qua, nhanh chong, đap  ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ứng nhu câu ̀  ̉ cua khach hang, cung nh ́ ̀ ̃ ư la s ̀ ự thuân tiên trong viêc xem xet lai hô s ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ơ kiêm toan. ̉ ́   ̣ ̣ ̉ ̃ ̀ ́ ờ lam viêc. Trong kiêm toan khoan Hiêp hôi đa ban hanh cac biêu mâu va giây t ̃ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̉   ̣ muc gia vôn hang ban thi  ́ ́ ̀ ̀ ưng giây t ́ ̀KTV cân nh ̃ ́ ờ lam viêc sau: ̀ ̣ ­ C310 Kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với chu trình hàng tồn kho, giá thành,   giá vốn. Theo chương trình kiểm toán mẫu năm 2013 của VACPA thì KTV thực  hiện kiểm soát nội bộ đối với chu trình khi KTV kỳ vọng rằng: SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 13
  18. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải Các kiểm soát về  hàng tồn kho, giá thành, giá vốn của doanh nghiệp  hoạt động hiệu quả.  Chỉ thực hiện thử nghiệm cơ bản không cung cấp đầy đủ bằng chứng  về chu trình hàng tồn kho, giá thành, giá vốn. Việc thực hiện thử  nghiệm kiểm soát hiệu quả  hơn thử  nghiệm cơ  bản. ­ G230 Chương trình kiểm toán giá vốn hàng bán Mục tiêu của chương trình kiểm toán giá vốn hàng bán là thiết lập những   công việc KTV cần phải làm trong kiểm toán giá vốn hàng bán để  xem xét giá  vốn hàng bán trong kỳ được ghi nhận đầy đủ, chính xác, đúng kỳ  và được phân  loại, trình bày phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC theo chế độ kế  toán hiện hành. ­ H210 Sử dụng công việc của chuyên gia Giấy tờ làm việc này hướng dẫn kiểm toán viên cần thực hiện những công việc:  Xác định sự cần thiết sử dụng công việc của chuyên gia. Công việc cần sự trợ giúp của chuyên gia. Xác định nội dung, lịch trình, các công việc cần chuyên gia thực hiện. Lựa chọn chuyên gia ­ H190 Soát xét thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót KTV làm việc trên giấy H190 nhằm đảm bào rằng các thay đổi trong chính  sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót đã được trình bày trong BCTC. III.2 Quy trình thực hiện việc kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán và   cung cấp dịch vụ. III.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục giá vốn hàng bán Dựa theo chương trình kiểm toán mẫu “C310 kiểm soát nội bộ đối với chu  trình hàng tồn kho, giá thành, giá vốn” của Hội kiểm toán viên hành nghề  Việt  Nam (VACPA) ban hành năm 2013. Chúng ta có quy trình kiểm soát đối với gía  vốn hàng bán như sau: SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 14
  19. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải Tìm hiểu, đánh giá hiệu quả  của hệ  thống kiểm soát nội bộ  trong công ty   khách hàng Khi bước vào công việc kiểm toán báo cáo tài chính, trước tiên kiểm toán  viên và công ty kiểm toán cần đánh giá hệ  thống kiểm soát nội bộ  của  khach ́   ̀ . Việc nghiên cứu hệ  thống kiểm soát nội bộ  của  khach hang hang ́ ̀   và đánh giá  được rủi ro kiểm soát giúp cho kiểm toán viên thiết kế được những thủ tục kiểm   toán thích hợp, đánh giá được khối lượng và độ phức tạp của cuộc kiểm toán, từ  đó ước tính được thời gian và xác định được trọng tâm cuộc kiểm toán. Hệ  thống kiểm soát nội bộ  của đơn vị  được kiểm soát càng tốt thì kiểm  toán viên sẽ thu hẹp được phạm vi kiểm toán, thời gian kiểm toán và chi phí cho  việc kiểm toán. KTV có thể tiến hành khảo sát hệ  thống kiểm soát nội bộ của khach hang ́ ̀   bằng các hình thức sau: Phỏng vấn các nhân viên của công ty Xem xét lại các quy trình luân chuyển chứng từ. Quan sát các thủ tục kiểm soát Mục tiêu của thử  nghiệm kiểm soát đối với kiểm toán khoản mục giá vốn   hàng bán: Tính có thật: giá vốn hàng bán ghi trên sổ sách phải có thật.  ̣ ̉ ́ ức là kiểm toán viên phải xem xét việc ghi nhận   Nôi dung kiêm soat: T giá vốn hàng bán có căn cứ  vào phiếu xuất kho, biên bản giao nhận   hàng, phiếu vận chuyển hàng. Thủ  tục kiểm soát: Kiểm toán viên tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên  các nghiệp vụ ghi nhạn giá vốn trong năm, đối chiếu phiếu xuất kho,  biên bản giao nhận hàng, phiếu vận chuyển. Tính đầy đủ: Các loại giá vốn phải được ghi sổ đầy đủ. Nội dung kiểm soát: Các phiếu xuất kho hàng hóa, thành phẩm bán ra  phải được chuyển về bộ phận kế toán và cập nhật kịp thời vào sổ kế  SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 15
  20. Khóa luận tốt nghiệp                            GVHD: TS.Phan Thanh Hải toán. Bộ  phận kế  toán phải đối chiếu với thủ  kho về  số  lượng hàng   hóa, thành phẩm xuất bán hàng tháng. Thủ tục kiểm soát:   Chọn một hoặc một số  tháng trong năm để  mượn biên bản và tiến  hành đối chiếu giữa hai bộ  phận kế  toán và thủ  kho. Xem xét có   chênh lệch và xử lý chênh lệch giữa hai bộ phận (nếu có).   Chọn mẫu một số  nghiệp vụ  ghi nhận giá vốn trong năm, kiểm tra   đối chiếu ngày trên phiếu xuất kho với ngày hạch toán trên sổ  kế  toán. Tính chính xác: Các loại giá vốn phải được ghi nhận chính xác. Nội dung kiểm soát:  Người chịu trách nhiệm phải tiến hành đối chiếu lượng vật tư  thực  xuất với phiếu xuất kho về loại, số lượng, quy cách và thời gian đề  nghị xuất, cung với thời gian thực xuất.  Bảng tính giá thành phải được kiểm tra độc lập để đảm bảo tính phù  hợp, nhất quán. Thủ  tục kiểm soát: Chọn các nghiệp vụ  ghi nhận giá vốn hàng bán  phát sinh trong năm. Tiến hành kiểm tra, đối chiếu lại loại hàng hóa,   thành phẩm về  số  lượng, quy cách, thơi gian đề  nghị  và thực nhận,  giữa phiếu đề nghị xuất kho và phiếu xuất kho. III.2.2 Thực hiện kiểm toán theo chương trình kiểm toán Sau khi hoàn thành kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với khoản mục hàng tồn  kho, kiểm toán viên thực hiện các công việc kiểm toán dựa theo tình hình thực tế  của doanh nghiệp và áp dụng chương trình kiểm toán mẫu do VACPA ban hành.   Ở  đây, tác giả  trình bày các bước công việc dựa theo chương trình kiểm toán  mẫu được VACPA thiết kế và ban hành năm 2013 đó là G230 chương trình kiểm   toán giá vốn hàng bán. III.2.2.1 Thủ tục chung SVTH: Lê Thị Thùy Linh Trang 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2