Khóa luận tốt nghiệp Kiểm toán: Thủ tục kiểm toán các khoản ước tính kế toán được áp dụng tại Công ty kiểm toán Deloitte Việt Nam
lượt xem 14
download
Mục tiêu của khóa luận là hiểu về thực tế quy trình kiểm toán các khoản mục ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Deloitte Việt Nam thông qua khảo sát thực tế. Đưa ra kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Deloitte Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kiểm toán: Thủ tục kiểm toán các khoản ước tính kế toán được áp dụng tại Công ty kiểm toán Deloitte Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỦ TỤC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN DELOITTE VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: GV Đoàn Văn Hoạt Sinh viên thực hiện: Lê Hữu Đạt Mã số sinh viên: 31141020518 Lớp: KICL1 Khóa: 40 Hệ: Đại học chính quy Niên khóa 2014 – 2018 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2018 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
- .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TP. Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2018 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM 2 .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TP. Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2018 LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể giảng viên khoa Kế Toán trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt các năm đại học; đặc biệt là Giảng viên Đoàn Văn Hoạt – người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn tới công ty TNHH Deloitte Việt Nam – nơi em đã trải qua ba tháng tiếp cận thực tế với công việc của một kiểm toán viên và nhận được sự hướng dẫn, hỗ trợ nhiệt tình từ các anh chị nhân viên, đặc biệt trong bộ phận kiểm toán trong việc tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành quá trình thực tập. Cuối cùng, do những hạn chế về vấn đề thời gian cũng như kiến thức của bản thân nên Khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô, các anh chị cùng các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. ̉ ơn! Em xin chân thanh cam ̀ TP HỒ CHÍ MINH, Ngày 15 tháng 03 năm 2018 Lê Hữu Đạt
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính VSA Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ISA Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam IAS Chuẩn mực kế toán Quốc tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn DPM Hướng dẫn quy trình kiểm toán của Deloitte TSCĐ Tài sản cố định
- MỤC LỤC
- LỜI MỞ ĐẦU Sự cần thiết của đề tài “Ước tính kế toán” là những đánh giá chủ quan của người lập, và thường có ảnh hưởng trọng yếu đến tính trung thực và hợp lí của BCTC. Công tác kiểm toán các khoản ước tính là một vấn đề phức tạp và nhiều rủi ro, đòi hỏi kiểm toán viên phải có nhiều kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và có khả năng xét đoán cao để có thể đánh giá được tính trung thực và hợp lí của các khoản ước tính kế toán được lập trên BCTC. Chính vì sự phức tạp và rủi ro trong công tác kiểm toán các khoản mục “Ước tính kế toán”, người viết chọn đề tài này với mong muốn có cái nhìn sâu sắc hơn về các khoản ước tính kế toán cũng như cách vẫn dụng các thủ tục kiểm toán thích hợp khi tiến hành kiểm toán BCTC có trình bày khoản mục này Mục tiêu của đề tài Muc tiêu chung: ̣ ̉ ̀ ̉ Tim hiêu quy trinh kiêm toan cac khoan ̀ ́ ́ ̉ ước tinh kê toan trong kiêm toan Bao cao ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ tai chinh tai công ty TNHH Deloitte Viêt Nam. ̀ ́ ̣ Muc tiêu cu thê: ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ̉ Co cai nhin tông quan vê quy trinh kiêm toan cac khoan muc ́ ́ ̉ ̣ ước tinh kê toan ́ ́ ́ ̉ trong kiêm toan bao cao tai chinh theo chuân m ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ực kiêm toan Viêt Nam sô 540 ̉ ́ ̣ ́ ̉ “Kiêm toan cac ́ ́ ước tinh kê toan” co hiêu l ́ ́ ́ ́ ̣ ực từ thang 12 năm 2012. ́ ̉ Hiêu vê th ̀ ực tê quy trinh kiêm toan cac khoan muc ́ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ước tinh kê toan trong kiêm ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ toan bao cao tai chinh tai công ty TNHH Deloitte Viêt Nam thông qua khao sat ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ thực tê.́ Đưa ra kiên nghi va giai phap nhăm hoan thiên quy trinh kiêm toan cac khoan ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ước ̉ ̣ tinh kê toan trong kiêm toan bao cao tai chinh tai công ty TNHH Deloitte Viêt ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ Nam. Phương pháp nghiên cứu Thu thập thông tin, tư liệu và các bài viết về ước tính kế toán cũng như thủ tục kiểm toán ước tính kế toán từ nhiều nguồn như: chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam và quốc tế; hồ sơ, file kiểm toán của năm hiện tại và các năm trước; mạng Internet và các sách báo liên quan Trao đổi và quan sát, tìm hiểu cách thức thực hiện của các anh chị kiểm toán viên trong công ty Trực tiếp tham gia thực hiện kiểm toán ước tính các phần hành kế toán đơn giản tại khách hàng Áp dụng kĩ năng tổng hợp, phân tích nghiên cứu và so sánh 6
- Bô cuc cua đê tai ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ời mở đâu, Kêt luân va phu luc thi gôm nh Bô cuc cua đê tai ngoai L ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ững phân sau: ̀ Chương I: Cơ sở li luân vê thu tuc kiêm toan cac khoan ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ươc tinh kê toan trong ́ ́ ́ ́ ̉ kiêm toan bao cao tai chinh ́ ́ ́ ̀ ́ Chương II: Giới thiêu vê công ty TNHH Deloitte Vi ̣ ̀ ệt Nam Chương III: Thực trang quy trinh ki ̣ ̀ ểm toán các ước tính kế toán trong kiêm ̉ ̣ toan bao cao tai chinh tai công ty Deloitte Vietnam ́ ́ ́ ̀ ́ Chương IV: Nhân xet va đ ̣ ́ ̀ ưa ra kiên nghi đê hoan thiên quy trinh ki ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ ểm toán ước tính kế toán tai công ty kiêm toan Deloitte Vietnam ̣ ̉ ́ Phạm vi và hạn chế của đề tài Phạm vi Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Deloitte Việt Nam. Số liệu thực hiện tại các công ty là của năm tài chính bắt đầu vào ngày 01/01/2017 và kết thúc vào 31/12/2017. Hạn chế Do tính chất đặc thù về tính bảo mật trong lĩnh vực kiểm toán nói chung và quy định, cam kết về tính bảo mật ở công ty TNHH Deloitte Viêt Nam nói riêng, nên vi ̣ ệc cam kết về bảo mật thông tin khách hàng được đặt lên hàng đầu. Vì vậy các số liệu trong bài viết được trình bày chỉ có tính tham khảo. Bên cạnh đó, vì thời gian thực tập có hạn, nên phạm vi tiếp cận với các khoản mục trên BCTC cũng bị hạn chế. Cụ thể là đối với khoản mục Hàng tồn kho, người viết không trực tiếp tham gia thực hiện kiểm toán, do đó các vấn đề thực tế về các kỹ thuật kiểm toán áp dụng đối với khoản mục này người viết xin phép không trình bày để duy trì tính khách quan cho toàn bộ bài viết. Đề tài chỉ nghiên cứu về những vấn đề của các BCTC không bao gồm ngân hàng và các tổ chức tài chính khác. 7
- CHƯƠNG I: CƠ SỞ LI LUÂN VÊ THU TUC KIÊM TOAN CAC KHOAN ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ƯƠC ́ TINH KÊ TOAN TRONG KIÊM TOAN BAO CAO TAI CHINH ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ́ ̀ ́ 1.1 Tông quan ̉ ươc tinh kê toan trong lâp va trinh bay bao cao tai chinh ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ 1.1.1 Các khái niệm cơ bản liên quan đến ước tính kế toán Theo các chuẩn mực kiểm toán/kế toán khác nhau mà định nghĩa của Ước tính kế toán cũng có sự khác nhau. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 09 (VAS số 09) “Ước tính kế toán: là một quá trình xét đoán dựa trên những thông tin tin cậy nhất và mới nhất tại thời điểm đó.” Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 540 (VSA số 540) “Ước tính kế toán: Là một giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến BCTC được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu chính xác hoặc chưa có phương pháp tính toán chính xác hơn, hoặc một chỉ tiêu thực tế chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập BCTC” Theo Chuẩn mực Kiểm toán quốc tế số 540 “Một số chỉ tiêu trên BCTC không thể được tính toán một cách chính xác, mà chỉ có thể được ước lượng, đưa ra giá trị gần đúng. Theo mục đích của chuẩn mực này, những khoản mục này được gọi là Ước tính kế toán.” “Some financial statement items cannot be measured precisely, but can only be estimated. For purposes of this ISA, such financial statement items are referred to as accounting estimates.” (Nguyên văn ISA 540) Tuy về cách định nghĩa có sự khác nhau giữa câu chữ, tựu chung lại, ước tính kế toán có thể được hiểu là giá trị gần đúng của một chỉ tiêu đã hoặc chưa thực tế phát sinh được trình bày trên BCTC, khi mà chỉ tiêu này chưa có phương pháp tính toán chính xác. Thông tin về ước tính kế toán phải đảm bảo trung thực, đáng tin cậy và mới nhất tại thời điểm công bố. 1.1.2 Phân loai cac khoan ̣ ́ ̉ ươc tinh kê toan (Trich VSA 540) ́ ́ ́ ́ ́ Các loại ước tính trên BCTC có thể được phân loại: Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh: o Dự phòng nợ phải thu khó đòi; o Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn; o Dự phòng giảm giá hàng tồn kho; o Trích khấu hao tài sản cố định; o Chi phí trả trước; o Giá trị sản phẩm dở dang; o Doanh thu ghi nhận trước; 8
- o Doanh thu hợp đồng xây dựng dở dang. Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh: o Dự phòng chi phí bảo hành; o Chi phí trích trước. 1.1.3 Đăc điêm c ̣ ̉ ủa các ước tính kế toán Để đưa ra các ước tính, người lập BCTC phải sử dụng các “xét đoán nghề nghiệp”. Vì là các xét đoán nên mang nặng tính chủ quan, khó có một tiêu chuẩn nào để đánh giá hợp lý, nên tính tin cây của các ước tính kế toán là một vấn đề được người sử dụng BCTC đặc biệt quan tâm. Việc lập một ước tính kế toán có thể đơn giản hoặc phức tạp tùy theo tính chất của các chỉ tiêu. Ví dụ: ước tính và phân bổ chi phí thuê nhà xưởng phải trả, ước tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Đối với các ước tính phức tạp, cần nhiều kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn và đòi hỏi khả năng xét đoán cao. Chẳng hạn như ước tính dự phòng hàng tồn kho đòi hỏi phải phân tích dữ liệu hiện tại và giá bán của hàng hóa dự tính bán hàng trong tương lai. Các ước tính kế toán có thể được thực hiện một cách thường xuyên trong kỳ kế toán, hoặc có thể được thực hiện vào cuối kỳ kế toán. Trong nhiều trường hợp, các ước tính kế toán được lập dựa trên cơ sở kinh nghiệm thực tế; Ví dụ: Sử dụng tỷ lệ định mức trên doanh thu bán hàng để ước tính chi phí bảo hành. Trường hợp này, đơn vị phải thường xuyên soát xét lại các dữ liệu và phải so sánh kết quả thực tế với số liệu đã ước tính để điều chỉnh các ước tính kỳ kế toán sau. Các ước tính kế toán sẽ không thể lập một cách hợp lý trong trường hợp do chủ quan, do thiếu dữ liệu khách quan, hoặc do mức độ không chắc chắn của một yếu tố nào đó. Sự thiếu chính xác hay sai lệch (cả về tiêu chuẩn định lượng và tiêu chuẩn định tính) của các ước tính kế toán được lập thường dễ xảy ra và gây sai sót trọng yếu đến BCTC, từ đó ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng thông tin, bởi sai phạm của các ước tính kế toán có tác động dây chuyền đến giá trị thực của tài sản, kết quả kinh doanh và nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp với Nhà nước. Do đó, các Ước tính kế toán thường được đánh giá là trọng yếu. 1.1.4 Tinh thiêt yêu cua cac khoan ́ ́ ́ ̉ ́ ̉ ươc tinh kê toan ́ ́ ́ ́ Dù cá khoản ước tính kế toán chứa đựng nhiều rủi ro tiềm t àng nhưng việc loại bỏ hoàn toàn chúng là không khả thi và thiếu hiệu quả về kinh tế. Cụ thể, nếu chế độ kế toán không cho phép sử dụng các khoản ước tính kế toan, ch ́ ế độ kế toán ấy sẽ phải cực kì chi tiết, xây dựng một hệ thống luật kèm theo chi tiết cho tất cả các khoản mục trên BCTC (kể cả trực tiếp lẫn gián tiếp), liệt kê tất cả các tình huống có thể xảy ra để các doanh nghiệp theo đó mà áp dụng. Điều này là không khả thi cả về mặt kinh tế lẫn kĩ thuật. Giả sử, về mặt kĩ thuật, chế độ kế toán có thể làm được điều này, thì nó cũng là thử thách rất lớn đối với các doanh nghiệp trong việc áp dụng. Tình hình kinh doanh thay đổi theo từng ngày, mỗi sự thay dổi các doanh nghiệp sẽ phải luôn đối chiếu với 9
- những quy định chi tiết trong luật để thay đổi cho kịp thời. Bên cạnh đó, các cơ quan hành pháp cũng sẽ rất vất vả để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đúng chế độ. Thêm một lợi ích nữa của việc sử dụng các ước tính trong BCTC là nó giúp cho doanh nghiệp có thể cung cấp những thông tin cần thiết về triển vọng phát triển đồng thời tránh phải tiết lộ những thông tin chi tiết không có lợi cho việc cạnh tranh trên thị trường. Ví dụ, việc vốn hóa khoản đầu tư vào một dự án mới là một cách để doanh nghiệp thông báo với cổ đông rằng lãnh đạo doanh nghiệp tin tưởng vào khả năng thành công của dự án, thay vì phải tổ chức họp báo công bố chi tiết về dự án, vừa tốn kém vừa dễ lộ những thông tin nhạy cảm. Ngoài các vai trò như trên, việc loại bỏ các ước tính kế toán còn có thể gây ra các chi phí gián tiếp lớn hơn nhiều lần. Một chế độ kế toán không có chỗ cho các xét đoán chủ quan khi lập BCTC có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các chính sách sản xuất, đầu tư, tài chính của doanh nghiệp. Hơn nữa, đặc tính của kinh doanh là luôn tiềm ẩn yếu tố bất định, vì vậy sự linh hoạt của người quản lí doanh nghiệp là rất quan trọng để đối phó với các tình huống phát sinh. Một chế độ kế toán quá chặt, quá máy móc có thể sẽ hạn chế sự linh hoạt cần thiết này. Tóm lại: các khoản ước tính kế toán dù chứa đựng những rủi ro tiềm tang nh ̀ ưng vẫn có thể được sử dụng vì các lợi ích của nó. Vẫn còn đó những quan ngại về độ tin cậy của thông tin được đưa ra bởi những người trực tiếp bị ảnh hưởng bởi thông tin đó. Tuy nhiên, việc loại bỏ hoàn toàn yếu tố xét đoán chủ quan của các doanh nghiệp trong lập BCTC sẽ không giải quyết được vấn đề. Hơn bao giờ hết, giải pháp khả thi nhất vẫn là không ngừng nâng cao vai trò của Kiểm toán nội bộ và Kiểm toán độc lập. 1.1.5 Mục tiêu của kiểm toán các khoản ước tính kế toán ̀ ới môi khoan muc co s Đi kem v ̃ ̉ ̣ ́ ự tôn tai cua ̀ ̣ ̉ ước tinh kê toan trên Bao cao tai ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ững muc tiêu kiêm toan khac nhau. chinh cua doanh nghiêp la nh ́ ̣ ̉ ́ ́ Ở đây, người viêt tâp ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ trung vao muc tiêu kiêm toan cua bôn khoan muc cu thê đ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ược đi sâu vao nghiên c ̀ ứu va ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ượt la:̀ phân tich trong bai viêt nay, lân l ́ Ươc tinh chi phi phai tra ́ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ Khâu hao tai san cô đinh ́ Dự phong n ̀ ợ phai thu kho đoi ̉ ́ ̀ Dự phong giam gia hang tôn kho ̀ ̉ ́ ̀ ̀ 1.1.5.1 Ươc tinh chi phi phai tra ́ ́ ́ ̉ ̉ ́ ơ sở dân liêu/muc tiêu kiêm toan bi anh h Cac c ̃ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ưởng bởi ước tinh chi phi phai tra ́ ́ ̉ ̉ bao gôm: ̀ ̣ ưu: Cac khoan chi phi đa th Hiên h ̃ ́ ̉ ́ ̃ ực sự phat sinh hay ch ́ ưa, thực sự liên ̣ ̣ ̉ ́ ̉ quan đên hoat đông san xuât cua doanh nghiêp hay không ́ ̣ ̀ ̉ Đây đu: Đa đ ̃ ược ghi chep đây đu hay ch ́ ̀ ̉ ưa, đa đ ̃ ược trich đây đu vao chi ́ ̀ ̉ ̀ phi trong ki hay ch ́ ̀ ưa Chinh xac: Cac khoan trich tr ́ ́ ́ ̉ ́ ước đa đ ̃ ược tinh toan đung d ́ ́ ́ ựa trên những cơ sở hợp li hay ch ́ ưa, cac ghi chep co đam bao tinh chinh xac hay không ́ ́ ́ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̉ Đung ki: Cac khoan chi phi đ ́ ̀ ́ ́ ược ghi nhân đung ki kê toan hiên tai ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ Trinh bay va thuyêt minh: cac khoan chi phi đ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ược trình bày đầy đủ, hợp lí và đúng đắn theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ tài chính hiện hành. 10
- ̀ ̉ ́ ̣ 1.1.5.2 Khâu hao tai san cô đinh ́ ́ ơ sở dân liêu/muc tiêu kiêm toan bi anh h Cac c ̃ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ưởng bởi ước tinh khâu hao tai san ́ ́ ̀ ̉ ́ ̣ cô đinh bao gôm: ̀ Hiên h ̣ ưu: Tât ca TSCĐ đ ̃ ́ ̉ ược doanh nghiêp trich lâp khâu hao trong ki kê ̣ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ toan hiên hanh th ́ ̀ ực sự con hoat đông va phuc vu cho muc đich san xuât ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̉ kinh doanh cua doanh nghiêp ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̣ Đây đu: Cac tai san cô đinh va chi phi khâu hao kem theo đ ̀ ́ ́ ̀ ược ghi chep ́ ̀ ̉ ởi doanh nghiêp hay ch đây đu b ̣ ưa, đa đ ̃ ược tinh khâu hao đây đu hay ch ́ ́ ̀ ̉ ưa Chinh xac: Cac khoan khâu hao đa đ ́ ́ ́ ̉ ́ ̃ ược tinh toan co đ ́ ́ ́ ược tinh vao chi phi ́ ̀ ́ ̉ cua doanh nghiêp h ̣ ợp li hay không, cach tinh toan co h ́ ́ ́ ́ ́ ợp li, đung đăn hay ́ ́ ́ không ́ ́ ̀ ̉ Đanh gia va phân bô: Chi phi khâu hao đ ́ ́ ược tinh toan co đ ́ ́ ́ ược hach toan ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ chinh xac va thê hiên đây đu trên BCTC cua doanh nghiêp hay ch ́ ̉ ̣ ưa, đa ̃ đung đô;i t ́ ́ ượng chiu chi phi hay ch ̣ ́ ưa ́ ̀ ́ ̉ Đung ki: Cac khoan chi phi khâu hao đ ́ ́ ược ghi nhân đung ki kê toan hiên ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ taị 1.1.5.3 Dự phong n ̀ ợ phai thu kho đoi ̉ ́ ̀ ́ ơ sở dân liêu/muc tiêu kiêm toan bi anh h Cac c ̃ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ưởng bởi khoan muc d ̉ ̣ ự phong n ̀ ợ ̉ phai thu kho đoi bao gôm: ́ ̀ ̀ ̣ ưu: Cac khoan n Hiên h ̃ ́ ̉ ợ qua han yêu câu phai lâp d ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ự phong n ̀ ợ phai thu ̉ ́ ̀ ̉ kho đoi cua doanh nghiêp la th ̣ ̀ ực sự tôn tai, th ̀ ̣ ực sự đu điêu kiên đê lâp d ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ự phong (la khoan n ̀ ̀ ̉ ợ kho đoi) vao th ́ ̀ ̀ ời điêm doanh nghiêp lâp BCTC ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ Đây đu: Cac khoan n ́ ̉ ợ phai thu nghi ng ̉ ờ không thu hôi lai đ̀ ̣ ược đêu đ ̀ ược ̣ ự phong b lâp d ̀ ởi doanh nghiêp ̣ Chinh xac: Cac khoan d ́ ́ ́ ̉ ự phong n ̀ ợ phai thu kho đoi co đ ̉ ́ ̀ ́ ược ghi nhân ̣ đung, lâp d ́ ̣ ự phong đung hay không, co đ ̀ ́ ́ ược tinh toan sô phat sinh va sô ́ ́ ́ ́ ̀ ́ dư đung hay không, co đ ́ ́ ược ghi nhân vao khoan chi phi chinh xac hay ̣ ̀ ̉ ́ ́ ́ không Đanh gia va phân bô: C ́ ́ ̀ ̉ ơ sở đê đanh gia va trich lâp d ̉ ́ ́ ̀ ́ ̣ ự phong đ ̀ ược doanh ̣ ́ ̣ nghiêp ap dung phai h ̉ ợp li, chinh xac va phu h ́ ́ ́ ̀ ̀ ợp vơi chinh sach kê toan ́ ́ ́ ́ ́ ̣ Viêt Nam hiên hanh ̣ ̀ Trinh bay va thuyêt minh: Trinh bay h ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ợp li va chinh xac trên BCTC va ́ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̣ thuyêt minh BCTC cua doanh nghiêp theo quy đinh kê toan hiên hanh ́ ̣ ́ ́ ̣ ̀ 1.1.5.4 Dự phong giam gia hang tôn kho ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ơ sở dân liêu/muc tiêu kiêm toan bi anh h Cac c ̃ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ưởng bởi khoan muc d ̉ ̣ ự phong ̀ ̉ giam gia hang tôn kho bao gôm: ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ưu: Cac khoan d Hiên h ̃ ́ ̉ ự phong giam gia hang tôn kho đ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ược trinh bay trên ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ̣ ự co thât BCTC cua doanh nghiêp la thât s ́ ̣ ̀ ̉ Đây đu: Cac khoan d ́ ̉ ự phong đ ̀ ược xac đinh, lâp va trinh bay đây đu trên ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ BCTC/thuyêt minh BCTC cua doanh nghiêp ́ ̣ Chinh xac: ph ́ ́ ương pháp lâp d ̣ ự phong, tính toán, ghi chép c ̀ ủa khoản muc ̣ phải được đảm bảo về tính đúng đắn, chính xác. Đanh gia: Cach tinh/lâp d ́ ́ ́ ́ ̣ ự phong cua doanh nghiêp phu h ̀ ̉ ̣ ̀ ợp với chê đô kê ́ ̣ ́ ̀ ̣ toan hiên hanh. ̀ 11
- Trinh bay va thuyêt minh: đ ̀ ̀ ̀ ́ ược trinh bay đung va đu trên BCTC/thuyêt ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ minh BCTC cua doanh nghiêp trong phân d ̀ ̀ ự phong giam gia hang tôn kho. ̀ ̉ ́ ̀ ̀ 1.2 Thu tuc ki ̉ ̣ ểm toán các khoản ước tính kế toán theo yêu cầu chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 540 1.2.1 Giai đoan chuân bi kiêm toan ̣ ̉ ̣ ̉ ́ Trong giai đoạn này, kiểm toán viên cần nắm được các thủ tục, phương pháp mà đơn vị sử dụng khi lập các ước tính kế toán để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán các ước tính kế toán 1.2.2 Giai đoan tiên hanh kiêm toan ̣ ́ ̀ ̉ ́ Trong giai đoạn này, kiểm toán viên cần phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để có thể kết luận về tính hợp lí của các ước tính kế toán trong từng trường hợp cụ thể. Khi kiểm toán các khoản ước tính kế toán, các bằng chứng thường khó thu thập hơn và có tính thuyết phục thấp hơn những bằng chứng của các chỉ tiêu khác trong BCTC. Do đó, trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên cần áp dụng một hay kết hợp các phương pháp sau trong quá trình kiểm toán các ước tính kế toán: Xem xét và kiểm tra quá trình lập các ước tính kế toán của đơn vị; Kiểm toán viên lập một ước tính độc lập để so sánh với ước tính của đơn vị; Xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính nhưng trước ngày lập báo cáo kiểm toán để xác nhận các ước tính kế toán đã lập. 1.2.2.1 Xem xét và kiểm tra quá trình lập các ước tính kế toán của đơn vị Các bước thực hiện việc xem xét và kiểm tra quá trình lập các ước tính kế toán của đơn vị, gồm: Kiểm tra các số liệu và xem xét các giả định dùng làm cơ sở lập ước tính kế toán. Đối chiếu các số liệu và các giả định với các qui định có liên quan hoặc kinh nghiệm thực tế của các đơn vị trong cùng ngành, cùng địa phương. Kiểm tra các tính toán liên quan đến ước tính kế toán. So sánh ước tính kế toán đã lập của các kỳ kế toán trước với kết quả thực tế của các kỳ đó Xem xét thủ tục phê duyệt ước tính kế toán của Giám đốc. a. Kiểm tra số liệu và xem xét các giả định Kiểm toán viên phải đánh giá sự chính xác, đầy đủ và thích hợp của cá dữ liệu dùng làm cơ sở để lập các ước tính kế toán. Khi sử dụng số liệu kế toán để lập các ước tính kế toán, phải kiểm tra tính nhất quán của số liệu đó với những số liệu đã được phản ánh trong sổ kế toán. Ví dụ, để kiểm tra số liệu dự phòng phải thu khó đòi, kiểm 12
- toán viên phải thu thập các bằng chứng kiểm toán chứng minh các dữ liệu liên quan đến các khoản nợ quá hạn đó như: giá trị khoản nợ, tuổi nợ, thời gian quá hạn,… Ngoài ra, do các ước tính kế toán thường liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh và nghĩa vụ thuế TNDN với Nhà nước nên dễ bị xử lí chủ quan theo hướng có lợi cho đơn vị, kiểm toán viên cần phải thu thập bằng chứng kiểm toán từ bên ngoài đơn vị để đảm bảo các dữ liệu mà đơn vị sử dụng để lập các ước tính kế toán vẫn còn thích hợp. Ví dụ, khi kiểm tra chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nếu đơn vị tính chỉ tiêu này bằng cách tham khảo mức tiêu thụ dự kiến trong tương lai thì ngoài việc kiểm tra các dữ liệu liên quan trong đơn vị (như mức tiêu thụ trước đây, đơn đặt hàng đã kí, chiều hướng tiếp thị,…), kiểm toán viên còn phải thu thập các bằng chứng từ kế hoạch tiêu thụ của ngành, các phương pháp đơn vị khác trong ngành áp dụng và phân tích về thị trường. Tương tự như vậy, khi kiểm tra cá ước tính kế toán do đơn vị lập về những ảnh hưởng do các vụ kiện tụng, khiếu nại, kiểm toán viên sẽ phải tìm các bằng chứng bằng cách liên hệ với luật sư của đơn vị, thu thập các quyết định của tòa án… Trường hợp xem xét các ước tính kế toán phức tạp có liên quan đến kĩ thuật chuyên ngành, kiểm toán viên phải sử dụng tư liệu của chuyên gia kĩ thuật. Ví dụ, khi ước lượng hàm lượng khoáng sản trong quặng, kiểm toán viên phải sử dụng tư liệu của chuyên gia ngành thăm dò địa chất. Kiểm toán viên phải đánh giá các dữ liệu mà đơn vị đã dùng làm cơ sở lập các ước tính kế toán cũng như đánh giá tính thích hợp của các giả định mà đơn vị sử dụng để lập ước tính kế toán. Trong một số trường hợp, các giả định được căn cứ vào số liệu thống kê của ngành hay Nhà nước, ví dụ: Tỷ lệ lạm phát, lãi suất, tốc độ tăng trưởng. Trong trường hợp khác, các giả định được dựa trên các dữ liệu phát sinh trong nội bộ đơn vị. Khi đánh giá các giả định làm cơ sở lập ước tính kế toán, kiểm toán viên phải xem xét các giả định này: Có hợp lý so với kết quả thực tế của các kỳ kế toán trước hay không; Có nhất quán với các giả định đã được sử dụng để lập các ước tính kế toán khác hay không; Có nhất quán với kế hoạch đã được đơn vị vạch ra hay không. Kiểm toán viên phải đặc biệt lưu ý đến những giả định dễ thay đổi, chủ quan hoặc dễ có sai sót trọng yếu. Kiểm toán viên phải kiểm tra để đảm bảo các dữ liệu được đơn vị sử dụng để lập các ước tính kế toán vẫn còn thích hợp. Để thực hiện việc này, kiểm toán viên phải sử dụng những hiểu biết của mình về kết quả tài chính của đơn vị trong các kỳ kế toán trước; các phương pháp được đơn vị khác trong ngành áp dụng và những kế hoạch dự tính trong tương lai mà đơn vị đã trình bày với kiểm toán viên. Đối với các số liệu và giả định đã qui định trong các văn bản pháp luật liên quan (ví dụ thời gian sử dụng hữu ích làm cơ sở trích khấu hao TSCĐ) thì kiểm toán viên phải đối chiếu giữa qui định với giả định do đơn vị đã sử dụng để lập ước tính kế toán. b. Kiểm tra các tính toán liên quan đến ước tính kế toán Kiểm toán viên phải kiểm tra phương pháp tính toán mà đơn vị đã sử dụng để lập ước tính kế toán liên quan đến BCTC. Nội dung, lịch trình và phạm vi các thử nghiệm của kiểm toán viên tùy thuộc vào độ phức tạp của việc tính toán ước tính kế toán, sự đánh giá của kiểm toán viên về các thủ tục và phương pháp mà đơn vị sử dụng để lập ước tính và tính trọng yếu của các ước tính kế toán. 13
- c. So sánh ước tính kế toán đã lập của các kỳ kế toán trước với kết quả thực tế của các kỳ đó. Khi đơn vị được kiểm toán đồng ý cho kiểm tra sổ sách kế toán năm tài chính trước, thì kiểm toán viên phải so sánh các ước tính kế toán đã lập trong kỳ kế toán trước với kết quả thực hiện của kỳ kế toán đó, nhằm: Thu thập bằng chứng về độ tin cậy nói chung đối với phương pháp lập ước tính kế toán của đơn vị; Xem xét sự cần thiết phải điều chỉnh phương pháp ước tính; Tính toán và đánh giá sự chênh lệch giữa kết quả thực hiện với ước tính kế toán trong kỳ, khi cần thiết phải điều chỉnh hoặc trình bày trong thuyết minh BCTC. d. Xem xét các thủ tục phê duyệt ước tính kế toán của Giám đốc Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị thường soát xét và phê duyệt các ước tính kế toán quan trọng. Kiểm toán viên phải xem xét việc soát xét và phê duyệt các ước tính kế toán quan trọng của các cấp quản lý có thích hợp hay không và điều đó có được thể hiện trong các tài liệu làm cơ sở cho việc lập ước tính kế toán chưa? 1.2.2.2 Kiểm toán viên lập một ước tính độc lập Kiểm toán viên có thể tự lập hoặc thu thập một ước tính kế toán độc lập và so sánh kết quả ước tính độc lập đó với ước tính kế toán do đơn vị lập. Khi sử dụng kết quả ước tính độc lập, kiểm toán viên phải đánh giá các dữ liệu, xem xét các giả định và kiểm tra các thủ tục tính toán được sử dụng trong quá trình lập ước tính kế toán. Kiểm toán viên cũng có thể so sánh các ước tính với kết quả thực tế của các kỳ kế toán trước đó. 1.2.2.3 Xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính Các nghiệp vụ và sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính nhưng trước ngày lập báo cáo kiểm toán có thể cung cấp các bằng chứng kiểm toán có liên quan đến việc lập các ước tính kế toán của đơn vị được kiểm toán. Việc kiểm toán viên soát xét các nghiệp vụ và sự kiện trên có thể giúp họ giảm bớt hoặc thậm chí không phải thực hiện việc soát xét và kiểm tra quá trình lập ước tính kế toán của đơn vị hoặc sử dụng một ước tính độc lập để đánh giá tính hợp lý của các ước tính kế toán. 1.2.3 Giai đoan hoan thanh kiêm toan ̣ ̀ ̀ ̉ ́ Kiểm toán viên phải đánh giá lại lần cuối cùng tính hợp lý của các ước tính kế toán dựa vào những hiểu biết của mình về đơn vị và tính nhất quán của các ước tính kế toán với các bằng chứng kiểm toán khác đã thu thập được trong quá trình kiểm toán. Kiểm toán viên phải xác định các nghiệp vụ trọng yếu xảy ra sau ngày kết thúc năm tài chính có ảnh hưởng đến các dữ liệu và giả định đã sử dụng để lập ước tính kế toán. Do tính không chắc chắn vốn có trong các ước tính kế toán nên việc đánh giá các chênh lệch, khác biệt khi kiểm toán các ước tính kế toán là khó hơn so với khi thực hiện kiểm toán những chỉ tiêu khác. Khi có sự chênh lệch giữa giá trị ước tính của kiểm toán viên với giá trị ước tính trong BCTC, thì kiểm toán viên phải cân nhắc xem sự chênh lệch này có cần điều chỉnh hay không? Nếu sự chênh lệch này là hợp lý hoặc không trọng yếu thì không cần phải điều chỉnh. Tuy nhiên, nếu kiểm toán viên xét thấy sự 14
- chênh lệch này không hợp lý hoặc làm ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC thì có thể yêu cầu đơn vị điều chỉnh lại các ước tính kế toán có liên quan. Nếu đơn vị từ chối điều chỉnh lại thì sự chênh lệch đó sẽ được coi là một sai sót và sẽ được xem xét cùng với các sai sót khác để đánh giá mức độ ảnh hưởng của chúng đến BCTC có trọng yếu hay không. Trường hợp từng khoản chênh lệch của các ước tính kế toán riêng lẻ được coi là chấp nhận được nhưng nếu kết hợp các chênh lệch này lại sẽ tạo ra ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC thì kiểm toán viên phải đánh giá lại toàn bộ các ước tính kế toán đó trong một tổng thể thống nhất. 15
- CHƯƠNG II: GIƠI THIÊU VÊ CÔNG TY TNHH DELOITTE VI ́ ̣ ̀ ỆT NAM 2.1 Giơi thiêu chung vê công ty TNHH Deloitte Vi ́ ̣ ̀ ệt Nam 2.1.1 Lich s ̣ ử hinh thanh va phat triên c ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ủa công ty 2.1.1.1 Deloitte toàn cầu và khu vực Đông Nam Á Deloitte Touche Tohmatsu Global (gọi tắt là DTT) là một trong bốn hãng kiểm toán và tư vấn hàng đầu thế giới (BigFour). DTT hoạt động với mạng lưới rộng khắp trên 150 quốc gia (tính đến thời điểm 31/12/2017) với trên 263.900 nhân viên, DTT luôn cung cấp các dịch vụ với nguồn lực đẳng cấp thế giới và các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực kiểm toán và tư vấn. Công ty Deloitte Touche Tohmatsu Services, Inc. được đồng sáng lập bởi William Wetch Deloitte, George Touch and Nobuzo Tohmatsu. Tên của công ty là sự kết hợp từ tên của ba người đồng sáng lập này nhằm tưởng nhớ đến công lao cống hiến của họ. Năm 1845, ông William Wetch Deloitte thành lập văn phòng kiểm toán đầu tiên ở London. Năm 1990, ông cùng với ông George Touche cùng tạo nên Deloitte & Touche và tiếp tục kết hợp với ông Nobuzo Tohmatsu để cùng thành lập công ty Deloitte Touche Tohmatsu vào năm 1993. Năm 2010 đánh dấu cột mốc quan trọng khi Deloitte Touche Tohmatsu Services, Inc. trở thành công ty đa quốc gia, cung cấp các dịch vụ về kiểm toán, tư vấn tài chính, thuê, dịch vụ đào tạo và quản lý nguồn lực cho hơn 1/5 các tập đoàn lớn trên thế giới, các công ty, tổ chức đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Deloitte Đông Nam Á gồm các hãng thành viên của công ty DTT hoạt động rộng khắp 11 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, gồm có: Brunei, Campuchia, Guam, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Lào và Việt Nam với 290 Partners và hơn 7,400 nhân viên. Deloitte Đông Nam Á cho phép các hãng thành viên tận dụng và kết hợp với các nguồn lực để phục vụ khách hàng và thị trường trong khu vực hoạt động để nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp đến khách hàng một cách tốt nhất. 2.1.1.2 Deloitte Việt Nam Theo quyết định số 165TC/QĐ.TCCB của Bộ trưởng Bộ tài chính ngày 13/05/1991, công ty kiểm toán Việt Nam (“VACO”) – nay là Deloitte Việt Nam chính thức được thành lập. Đây được xem là công ty kiểm toán và tư vấn tài chính đầu tiên tại Việt Nam. Tháng 04 năm 1994, VACO thành lập liên doanh với DTT. Phòng dịch vụ quốc tế của VACO ISD được DTT công nhận là thành viên chính thức tại Việt Nam vào ngày 01/10/1997, mở ra một thời kỳ phát triển vượt bậc về cả lợi thế cạnh tranh lẫn chuyên môn nghề nghiệp, có thể so sánh với các công ty kiểm toán lớn khác trên toàn thế giới. Ngày 07/05/2007, sau khi hoàn thành mô hình chuyển đổi sở hữu và quản lý, VACO đã chính thức trở thành thành viên chính thức của Deloitte Đông Nam Á, và đổi tên thành công ty TNHH Deloitte Việt Nam như hiện nay theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 010203181 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội, cấp ngày 18/10/2007. Trụ sở chính của Deloitte Việt Nam được đặt tại Hà Nội và cùng đó là văn phòng chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh. 16
- Deloitte Việt Nam kể từ khi được thành lập chính thức đã thay đổi hoàn toàn diện mạo của VACO Việt Nam. Trên nền tảng có sẵn, Deloitte Việt Nam tiếp tục kế thừa những thành quả và thị trường hoạt động mà VACO đã tạo lập trong khoảng thời gian 20 năm và cải thiện, phát triển vượt bậc với sự đầu tư thông qua việc tuyển thêm nhiều chuyên gia quốc tế đến Việt Nam nhằm đào tạo, xây dựng đội ngũ nhân viên, cải thiện môi trường làm việc. Bên cạnh đó, việc trở thành thành viên chính thức của Deloitte toàn cầu nói chung và Deloitte Đông Nam Á nói riêng, các chiến lược phát triển, tầm nhìn và mục tiêu hoạt động cũng như các loại hình dịch vụ, môi trường đều tuân theo phong cách của Deloitte toàn cầu, đồng nhất với các chuẩn mực quốc tế, tạo nên một môi trường làm việc năng động và chuyên nghiệp. Sự kết hợp giữa VACO và Deloitte đã và đang mang lại cơ hội cho khách hàng, đối tác cũ của VACO, được hưởng các dịch vụ với chất lượng tốt hơn, đạt chuẩn quốc tế với danh tiếng của một công ty hàng đầu thế giới. Với những gì đã thực hiện trong 20 năm qua, Deloitte hứa hẹn sẽ tiếp tục là một trong những hãng kiểm toán và tư vấn hàng đầu thị trường Việt Nam trong các năm tới. 2.1.2 Sơ đô c ̀ ơ câu tô ch ́ ̉ ức công ty Deloitte Việt Nam cung cấp dịch vụ cho lượng lớn khách hàng trên mọi miền đất nước với hai trụ sở chính ở Hà Nội và ở Hồ Chí Minh. Đứng đầu công ty là tổng giám đốc chịu trách nhiệm giám sát tất cả các hoạt động của các phòng ban trong công ty. Điều hành mỗi phòng có các chủ phần hùn (Patner) trong và ngoài nước có nhiều kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn để đảm bảo Deloitte hoạt động theo một tiêu chuẩn thống nhất, hiệu quả nhất. Ngoài ra, còn có các phòng như công ty cung cấp dịch vụ thông thường như: phòng nhân sự, phòng công nghệ thông tin, phòng tài chính,… giúp tạo nên một cơ cấu tổ chức hoàn chỉnh luôn đảm bảo cho Deloitte Việt Nam được hoạt động một cách nhịp nhàng, hiệu quả. Sau đây người viết xin được trình bày sơ đồ cơ cấu tổ chức của các bộ phận trong công ty TNHH Deloitte Việt Nam như sau: 17
- Bộ phận kiểm toán: Bộ phận thuế: 18
- Bộ phận tư vấn tài chính 19
- Đội ngũ nhân sự Được biết đến là một trong những công ty kiểm toán lớn nhất ở Việt Nam, Deloitte có lực lượng nhân viên lớn mạnh với hơn 700 nhân viên và hơn 10 Partner ở cả trụ sở tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Từ khi thành lập, Deloitte đã luôn đề cao việc không ngừng cải thiện và nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên thông qua các chương trình đào tạo, các khóa học của các nước đứng đầu trong lĩnh vực kiểm toán và tư vấn. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Deloitte Việt Nam gồm có: Hội đồng thành viên và Chủ tịch Hội đồng thành viên Hội đồng thành viên điều hành Ban Kiểm soát của Hội đồng thành viên Các Ủy ban giám sát thuộc Hội đồng thành viên điều hành Ban Giám đốc điều hành, Ban Giám đốc, Tổng Giám đốc Chủ tịch/Tổng Giám đốc các công ty thành viên 2.1.3 Tông quan vê các dich vu Deloitte Vi ̉ ̀ ̣ ̣ ệt Nam cung câp ́ 2.1.3.1 Dịch vụ kiểm toán Kiểm toán BCTC cho mục đích thuế hay phục vụ mục đích đặc biệt. Kiểm toán tuân thủ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trung Trang
79 p | 186 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải Phòng
78 p | 146 | 29
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Viễn Thông Thanh Anh
62 p | 72 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán nhóm hàng vật liệu xây dựng tại Công ty cổ phần Xây dựng số 5 Hà Nội
82 p | 28 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương
73 p | 62 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Tân Việt Cường
101 p | 80 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Uông Bí
106 p | 139 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Duyên Hải – Xí Nghiệp 7
88 p | 162 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Savis
62 p | 76 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May BHAD
85 p | 38 | 15
-
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Việt Hoá Nông
121 p | 48 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty than Khe Chàm TKV
75 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thịnh Lợi
96 p | 96 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại và xây dựng Tín Đức
97 p | 72 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt
114 p | 2 | 1
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại chi nhánh Công ty TNHH kiểm toán Immanuel - Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
107 p | 5 | 1
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH dịch vụ Tư vấn Tài chính kế toán và Kiểm toán phía Nam (AASCS)
97 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn