Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1
lượt xem 12
download
Đề tài "Phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1" tập trung giải quyết vấn đề để phát triển thương mại sản phẩm thuốc của doanh nghiệp đồng thời đưa ra những giải pháp cụ thể để nhằm giải quyết những khó khăn đặt ra tại doanh nghiệp nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM THUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG CPC1” NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập Họ và tên: ThS. Thái Thu Hương Họ và tên: Phạm Linh Phương Bộ môn: Quản lý kinh tế Mã SV: 18D160113 Lớp (Lớp hành chính): K54F2 HÀ NỘI, 2021
- TÓM LƯỢC: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại chuyên kinh doanh và sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, dược phẩm…Với khuôn khổ của khóa luận, đề tài đi sâu nghiên cứu về phát triển thương mại sản phẩm thuốc trong những năm gần đây của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1. Về lý thuyết, bài khóa luận đã tổng hợp được những lý thuyết cơ bản cùng với hệ thống các chỉ tiêu đánh giá và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thương mại sản phẩm. Đây là cơ sở quan trọng cho việc nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty. Về thực tiễn, trên cơ sở vận dụng phương pháp thu thập số liệu và tiến hành phân tích, khóa luận đã khái quát được thực trạng phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty theo chiều rộng, chiều sâu và hiệu quả; đánh giá được những thành công, hạn chế và đưa ra các nguyên nhân để từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể cho Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 các giải pháp phát triển thương mại sản phẩm, phát triển thị trường, mở rộng hệ thống kênh phân phối, tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại; đồng thời kiến nghị với một số cơ quan Nhà nước tạo điều kiện cũng như môi trường thuận lợi để phát triển sản phẩm thuốc trong tương lai.
- LỜI CẢM ƠN: Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn, được phía Nhà trường cũng như Công ty tạo điều kiện thuận lợi, em đã có một quá trình nghiên cứu tìm hiểu nghiêm túc để hoàn thành đề tài. Kết quả thu được không chỉ do nỗ lực của cá nhân mà còn có sự giúp đỡ của Quý thầy cô, Công ty, gia đình và bạn bè. Em xin cảm ơn đến quý thầy cô của trường Đại Học Thương Mại đã trang bị cho em những kiến thức cần thiết, truyền đạt tận tình những bài học trên giảng đường trường Đại Học Thương Mại. Đặc biệt, Em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo ThS. Thái Thu Hương là người đã hướng dẫn, giúp đỡ em về mặt phương pháp, lý luận và nội dung trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, giúp em hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất. Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý và nhận xét của Quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn!
- MỤC LỤC: DANH MỤC BẢNG BIỂU: ............................................................................................ i DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ: ................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT:........................................................................................iii LỜI MỞ ĐẦU: ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: ...................................................................... 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan: ................................................ 2 3. Đối tượng mục tiêu và phạm vi nghiên cứu: ........................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu:....................................................................................... 3 3.2. Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................ 3 5. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................ 3 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp: .................................................................................. 5 CHƯƠNG I: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm thuốc ............. 6 1.1. Khái niệm về thương mại và phát triển thương mại: ............................................ 6 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thương mại:............................................................ 6 1.1.1.1. Khái niệm thương mại: ............................................................................ 6 1.1.1.2. Vai trò của thương mại: ........................................................................... 7 1.1.2. Khái niệm, vai trò phát triển thương mại: ...................................................... 8 1.1.2.1. Khái niệm phát triển thương mại: ............................................................ 8 1.1.2.2. Vai trò phát triển thương mại:.................................................................. 9 1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò sản phẩm thuốc: ..................................................... 9 1.2.1. Khái niệm sản phẩm thuốc: ............................................................................ 9 1.2.2. Đặc điểm sản phẩm thuốc: ........................................................................... 10 1.2.3. Vai trò sản phẩm thuốc:................................................................................ 11 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại sản phẩm: ..................................... 11 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại sản phẩm: ............................... 11 1.3.1.1. Chỉ tiêu về quy mô: ................................................................................ 11 1.3.1.2. Chỉ tiêu về chất lượng: ........................................................................... 12 1.3.2. Nhóm nhân tố vi mô ảnh hưởng đến phát triển thương mại: ....................... 13 1.3.2.1. Chiến lược của Công ty: ........................................................................ 13 1.3.2.2. Nguồn sản phẩm, nguyên liệu đầu vào: ................................................. 14
- 1.3.2.3. Nguồn nhân lực: ..................................................................................... 14 1.3.2.4. Trình độ tổ chức và quản lý doanh nghiệp: ........................................... 14 1.3.2.5. Nguồn vốn:............................................................................................. 14 1.3.2.6. Chất lượng sản phẩm: ............................................................................ 15 1.3.2.7. Giá thành sản phẩm:............................................................................... 15 1.3.2.8. Đối tác: ................................................................................................... 16 1.3.2.9. Đối thủ cạnh tranh:................................................................................. 16 1.3.3. Nhóm nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến phát triển thương mại: ....................... 16 1.3.3.1. Nhóm nhân tố kinh tế vĩ mô: ................................................................. 16 1.3.3.2. Môi trường tự nhiên: .............................................................................. 18 1.3.3.3. Môi trường văn hóa- xã hội: .................................................................. 18 1.3.3.4. Tình hình dân cư: ................................................................................... 19 CHƯƠNG II: Phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 ......................................................................................................... 20 2.1. Thực trạng thương mại của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1: . 20 2.1.1. Tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1: ..................................................................................................................... 20 2.1.2. Tình hình thương mại của Công ty: ............................................................. 21 2.1.3. Phương thức trao đổi sản phẩm thuốc với khách hàng: ............................... 22 2.2. Thực trạng phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1: ........................................................................................... 24 2.2.1. Kết quả phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1: ....................................................................................... 24 2.2.1.1: Phát triển thương mại sản phẩm thuốc về quy mô: ............................... 24 2.2.1.2. Phát triển thương mại sản phẩm thuốc về chất lượng: .......................... 25 2.2.1.3. Phát triển thương mại sản phẩm về hiệu quả: ........................................ 26 2.2.2. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1: ................................................. 27 2.2.2.1. Nhóm nhân tố vi mô ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1: ............................. 27 2.2.2.2. Nhóm nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1: ............................. 32 2.3. Các kết luận sau khi nghiên cứu thực trạng:....................................................... 35 2.3.1: Những thành công đã đạt được: ................................................................... 35 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân: ............................................................................. 35
- CHƯƠNG III: Các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 .................................................. 37 3.1. Quan điểm, định hướng phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1: ........................................................................ 37 3.1.1. Quan điểm phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1: ............................................................................. 37 3.1.2. Định hướng phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1: ............................................................................. 37 3.2. Các đề xuất, giải pháp nhằm phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1: .................................................................. 38 3.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ thương mại: ................................................... 38 3.2.2. Xây dựng, mở rộng kênh phân phối: ........................................................... 38 3.2.3. Cải thiện, nâng cao khoa học công nghệ, cơ sở vật chất:............................. 39 3.2.4. Nâng cao quảng bá, phát triển thương hiệu, xúc tiến thương mại của Công ty: ............................................................................................................................ 39 3.2.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động: .......................................................... 40 3.2.6. Nâng cao năng lực tài chính: ........................................................................ 40 3.2.7. Nghiên cứu, đa dạng hóa sản phẩm:............................................................. 41 3.3. Một số kiến nghị với cơ quan nhà nước phát triển thương mại sản phẩm thuốc: ................................................................................................................................... 41 3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục giải quyết: ...................................................... 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO:............................................................................................ 43
- DANH MỤC BẢNG BIỂU: Bảng 2.1.1: Tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 giai đoạn 2016-2020……………………………………………………………….….20 Bảng 2.2.1.1: Kết quả phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 về quy mô……………………………………………….…24 Bảng 2.2.1.2: Kết quả phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 về chất lượng giai đoạn 2016-2020……………………….…25 Bảng 2.2.1.3: Bảng số liệu phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 về hiệu quả………………………………….………26 Bảng 2.2.3.1.2: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ của CPC1 năm 2017-2020.……28 Bảng 2.2.3.1.3: Bảng cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 giai đoạn 2016-2020……………………………………………...29 Bảng 2.2.3.1.7: Bảng doanh thu của một số Công ty Dược so với CPC1 và toàn ngành giai đoạn 2016-2020…………………………………………………………………..31 Bảng 2.2.2.2.1.1: Một số loại hình thuế Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 phải nộp giai đoạn 2016-2020………………………………………………….……..33 i
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ: Hình 2.1.2: Biểu đồ quy mô thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 giai đoạn 2016-2020………………………………………..22 Hình 2.1.3.a: Sơ đồ phương thức phân phối ETC sản phẩm thuốc Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 của đến khách hàng…………………………………………23 Hình 2.1.3.b: Sơ đồ phương thức phân phối OTC sản phẩm thuốc Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 của đến khách hàng…………………………………………23 Hình 2.2.1.2: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần về bán hàng sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 giai đoạn 2016-2020………….26 ii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT: Từ viết tắt Nghĩa của từ CPC1 Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 GDP Gross Domestic Product: giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định OTC Bán thuốc không cần kê đơn thông qua chỉ dẫn bác sỹ tại điểm bán ETC Bán thuốc theo đơn bác sỹ EUR Đơn vi tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu VND Đơn vị tiền tệ của Việt Nam R&D Một trong những chìa khóa thành công của nhiều Doanh nghiệp, Công ty iii
- LỜI MỞ ĐẦU: 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Đại dịch Covid-19 diễn ra làm ảnh hưởng đến nhiều ngành kinh tế của Việt Nam, trong đó có ngành Dược phẩm. So với các ngành khác thì Dược phẩm là một trong những ngành ít chịu ảnh hưởng nhất từ đại dịch Covid-19, vì đây là một trong những mặt hàng thiết yếu đối với người dân. Kết quả khảo sát của Vietnam Report gần đây với các doanh nghiệp Dược về tác động của Covid-19 đến ngành Dược cho thấy 64,3% doanh nghiệp đánh giá tác động nghiêm trọng vừa phải; 28,6% doanh nghiệp đánh giá tác động ít, không đáng kể và chỉ có 7,1% doanh nghiệp đánh giá tác động nghiêm trọng. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp ngành dược nào cũng được hưởng lợi mà tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp Dược tương đối phân hóa trong đại dịch Covid- 19. Bên cạnh những doanh nghiệp lãi khủng, tăng trưởng mạnh, ngành Dược cũng ghi nhận nhiều doanh nghiệp bị sụt giảm lợi nhuận, trong đó có doanh nghiệp ghi nhận lỗ do ảnh hưởng của dịch bệnh. Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 là Công ty chuyền về kinh doanh và sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, kinh doanh doanh nguyên liệu ngành dược, dược phẩm. Trong thời gian làm báo cáo khóa luận, tập hợp số liệu tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1, em thấy tình hình phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty trong khoảng thời gian 2016-2020 tương đối tốt, đặc biết là giai đoạn 2016-2018 là khoảng thời gian phát triển rất tốt của Công ty, hàng hóa trọng tâm phát triển luôn ổn định, Công ty trúng thầu ở các bệnh viện. Bên cạnh đó, giai đoạn 2018-2020 Công ty còn gặp nhiều khó khăn do sản phẩm thuốc của Công ty còn phụ thuộc nhiều vào các nhà cung ứng trong và ngoài nước, các nước này đã chịu ảnh hưởng nặng từ đại dịch Covid-19 vì vậy Công ty đang gặp khó khăn về nguồn hàng. Bên cạnh đó Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 trong giai đoạn 2018-2020 đang thiếu vốn để kinh doanh, các khoản nợ cao không đòi được sẽ dẫn tới tình trạng mất cân đối dòng tiền, quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc sẽ gặp nhiều khó khăn. ,… Trước những vấn đề đó yêu cầu đặt ra là làm sao để Công ty vừa có thể phát triển thương mại sản phẩm thuốc theo chiều rộng mà còn cả chiều ngang, hơn thế nữa còn phải đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Để giải quyết vấn đề này thì phải cần phát triển thương mại sản phẩm thuốc nhằm nâng cao cả quá trình kinh doanh và thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1. Xuất phát từ nhận thức trên, em đã chọn đề tài “ phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1” làm đề tài khóa luận với hy vọng mở rộng khả năng hiểu biết của mình và mong muốn góp một phần nhỏ bé vào sự phát triển của Công ty . 1
- 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan: Chủ đề về phát triển thương mại sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất được nhiều học giả nghiên cứu và đưa ra trong nhiều năm trở lại đây nên nguồn tài liệu phong phú và đa dạng. Tôi xin đưa ra một số tài liệu được sử dụng và tham khảo trong quá trình hoàn thiện khóa luận: 1, Phan Thị Hương (2010), “ Giải pháp thị trường nhằm phát triển thương mại mặt hàng nội thất của Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Tân Phong” sinh viên trường Đại học Thương Mại. Đề tài nghiên cứu các vấn đề về phát triển thương mại mặt hàng và cụ thể tập trung đưa ra các giải pháp thị trường nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với mặt hàng nội thất tại Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Tân Phong. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian vừa qua, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thương mại mặt hàng nội thất của Công ty 2, Trần Thị Ngọc (2015), “ Giải pháp thị trường phát triển thương mại mặt hàng đồ uống của Công ty TNHH Cảm Xúc”, khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh Tế - Luật – Đại học Thương mại. Đề tài đã chỉ ra được nhiều điểm mới đáng chú ý về mặt hàng đồ uống hoạt động trên thị trường Hà Nội. Với việc mở rộng quy mô song chất lượng và mẫu mã mặt hàng chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế chính vì vậy phát triển thương mại mặt hàng trên thị trường Hà Nội còn gặp nhiều khó khăn. Giải pháp của tác giả đưa ra còn mang nặng mang tính giải quyết vấn đề trước mắt mà chưa mang tính lâu dài. 3, Đoàn Thanh Hoa (2011) sinh viên trường Đại học Thương Mại, “Giải pháp phát triển thương mại sản phẩm thiết bị phòng cháy chữa cháy trên thị trường nội địa của Công ty TNHH thiết bị phòng cháy và chữa cháy Hà Nội” Đề tài này tác giả trình bày được cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu và các hệ thống chỉ tiêu đánh giá thực trạng của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và từ đó đã đề xuất giải pháp phát triển thương mại sản phẩm thiết bị phòng cháy chữa cháy của Công ty”. Đây là các luận có liên quan đến vấn đề quản lý Phát triển thương mại sản phẩm. Các công trình này đều nêu ra được một số khái niệm về phát triển thương mại, thực trạng phát triển thương mại sản phẩm của doanh nghiệp và đưa ra được một số giải pháp nhằm khắc phục được những tồn đọng cho các doanh nghiệp đó. Các đề tài đều có ưu điểm, hạn chế nhất định tùy thuộc vào thời gian, không gian và phạm vi nghiên cứu. Những đề tài nghiên cứu trên vẫn còn một số vấn đề chưa được đưa ra nghiên cứu kỹ như: chưa đưa ra quan điểm thống nhất về khái niệm phát triển thương mại, phát triển thương mại sản phẩm chưa tập trung nghiên cứu nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm từ đó đưa ra giải pháp phát triển thương mại sản phẩm 2
- một cách bền vững. Từ những hạn chế đã nêu ra ở các đề tài trên, đề tài nghiên cứu “ Phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1” sẽ cố gắng khắc phục những hạn chế của các công trình nghiên cứu trước và hoàn thiện hơn nữa sản phẩm của mình nhằm giúp cho Công ty có được giải pháp thiết thực nhất nhằm phát triển thương mại sản phẩm của Công ty trong tương lai. 3. Đối tượng mục tiêu và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là sản phẩm thuốc, nghiên cứu phương pháp phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1. 3.2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài tập trung giải quyết vấn đề để phát triển thương mại sản phẩm thuốc của doanh nghiệp đồng thời đưa ra những giải pháp cụ thể để nhằm giải quyết những khó khăn đặt ra tại doanh nghiệp nghiên cứu. Làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm thuốc. Phân tích thực trạng kinh doanh, thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1, đưa ra những đánh giá về thành công và hạn chế trong kinh doanh sản phẩm thuốc của Công ty. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1. 4. Phạm vi nghiên cứu: • Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu về thực trạng phát triển thương mại mặt sản phẩm thuốc của Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1. Bao gồm: Phát triển về quy mô, chất lượng và hiệu quả phát triển thương mại sản phẩm của Công ty. Đưa ra những thành công và hạn chế trong quá trình phát triển thương mại sản phẩm thuốc mà Công ty còn tồn tại. Từ những hạn chế mà Công ty còn tồn tại, khóa luận sẽ đưa ra các giải pháp, đề xuất giúp doanh nghiệp phát triển thương mại mặt hàng, hoàn thiện chính sách vĩ mô cho doanh nghiệp. • Phạm vi thời gian : Đề tài phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 giai đoạn 2016-2020, tìm hiểu mục tiêu định hướng cũng như đề xuất giải pháp Phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1. • Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 trên thị trường dược Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu: Hệ phương pháp nghiên cứu mô tả hệ thống các cách thức, mục đích, nội dung tiến hành phân tích, thu thập thông tin có liên quan để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu, cụ thể 3
- là làm rõ thực trạng pháp triển thương mại sản phẩm thuốc, tìm ra những tồn tại, nguyên nhân của thực trạng nghiên cứu. Để có thể làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu cần phải sử dụng kết hợp rất nhiều kỹ năng, phương pháp như: Thu thập, xử lý thông tin, kỹ năng tổng hợp… Đề tài tập trung vào ba phương pháp sau: • Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp thu thập các dữ liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, giúp người nghiên cứu có đầy đủ thông tin về vấn đề đang nghiên cứu để phân tích, đưa ra nhưng đánh giá về vấn đề nghiên cứu một cách khoa học, khách quan, toàn diện và xác thực. Các dữ liệu sử dụng trong đề tài là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ những nguồn tài liệu sau: Nguồn bên trong doanh nghiệp: các tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1, các báo cáo, số liệu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty… Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: tài liệu chuyên ngành; tài liệu tham khảo; giáo trình, bài giảng của trường đại học Thương mại; các số liệu đã được công bố, số liệu từ niên giám thống kê, các công trình nghiên cứu có liên quan; các văn kiện, văn bản pháp lý, chính sách… của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, chính sách phát triển thương mại sản phẩm … phân tích tác động của các nhân tố vi mô, vĩ mô ảnh hưởng đến thực trạng tiêu thụ sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1. • Phương pháp thống kê: Phương pháp này được hiểu là phương pháp phân tích các số liệu thống kê từ nhiều nguồn để rút ra những nhận xét, đánh giá mang tính khái quát cao làm nổi bật những nội dung chính của đề tài. Cách thức tiến hành: Sau khi thu thập số liệu bằng các phương pháp thu thập trên thì đề tài sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu đó ở dạng thô, thành những nhóm số liệu phục vụ cho quá trình phân tích được dễ dàng. Mục đích sử dụng phương pháp thống kê nhằm sắp xếp tập hợp và tóm tắt lại các dữ liệu trong một hệ thống biểu thích hợp về các vấn đề có liên quan đến việc nghiên cứu phát triển thương mại sản phẩm thuốc, thống kê lại sự vận động, phát triển trong một số năm trước đó. Và trên cơ sở dữ liệu thông tin đó có thể tìm ra được những xu thế, biến đổi của sự phát triển sản phẩm thuốc trong quá khứ để làm cơ sở nghiên cứu các hướng phát triển trong tương lai. • Phương pháp phân tích so sánh và tổng hợp: Sau khi thu thập đầy đủ thông tin liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu, cần phải sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu, so sánh và tổng hợp. Dựa vào các thông tin trong và ngoài công ty ta tiến hành phân tích thông tin về tình hình khách hàng, thị trường, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh. Sử dụng kỹ năng tổng hợp số liệu thành một hệ thống logic rồi thực hiện so sánh, thống kê so sánh tuyệt đối, tương đối số liệu các năm để tiến hành phân tích sự tăng trưởng qua các năm, nguyên nhân của sự tăng trưởng đó. Lập nên các 4
- bảng biểu, sơ đồ, đồ thị biểu diễn mối quan hệ và sự tăng trưởng của quá trình tiêu thị sản phẩm sàn gỗ công nghiệp qua các năm. Từ các bảng biểu lập được rút ra những đánh giá tổng quát về tình hình nghiên cứu trên mọi mặt, tìm ra những vấn đề chủ chốt và những giải pháp kịp thời . • Phương pháp chỉ số: Sử dụng các chỉ số để đánh giá sự tăng giảm về tỷ trọng, thị phần, tốc độ tăng trưởng của phát triển thương mại sản phẩm thuốc. Mục đích đánh giá sự nỗ lực trong gia tăng quy mô, nâng cao hiệu quả phát triển thương mại của Công ty Ngoài ra, trong đề tài còn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp đồ thị, biểu đồ, hình vẽ. Từ các bảng số liệu, lập ra biểu đồ để thông qua đó quan sát và rút ra những đánh giá tổng quát về thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty. 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp: Ngoài các phần: tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt, lời mở đầu, tài liệu tham khảo, phụ lục (nếu có); khóa luận được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm thuốc Chương 2: Thực trạng phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 Chương 3: Các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương CPC1 5
- CHƯƠNG I: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm thuốc 1.1. Khái niệm về thương mại và phát triển thương mại: 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thương mại: 1.1.1.1. Khái niệm thương mại: Để hiểu rõ về thương mại chúng ta cần tiếp cận thương mại dưới 3 góc độ: Tiếp cận thương mại với tư cách là một hoạt động kinh tế: Nếu xem xét dưới góc độ một trong những hoạt động kinh tế cơ bản và phổ biến trong nền kinh tế thị trường. Mọi hoạt động thương mại đều bắt đầu bằng hành vi mua và kết thúc bằng hành vi bán. Mục đích của hoạt động thương mại là nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Hoạt động thương mại xảy ra trong khâu lưu thông, trên thị trường với những điều kiện kinh tế, xã hội, luật pháp, chính trị và môi trường vật chất cụ thể. Tiếp cận thương mại với tư cách là một khâu của quá trình tái sản xuất xã hội: quá trình tái sản xuất xã hội gồm bốn khâu cơ bản, đó là: Sản xuất- Phân phối- Trao đổi và Tiêu dùng. Là hình thái phát triển của trao đổi và lưu thông hàng hóa, thương mại được coi là một khâu cơ bản và quan trọng của quá trình tái sản xuất, đó là khâu trao đổi- khâu trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng. Thương mại là phương tiện mở rộng giao lưu kinh tế giữa các quốc gia, khu vực. Đối với mỗi nền kinh tế, thương mại phát triển, lưu thông hàng hóa thông suốt là biểu hiện của sự phát triển kinh tế lành mạnh, thịnh vượng. Tiếp cận thương mại với tư cách là một ngành kinh tế: Nếu xem xét dưới góc độ phân công lao động xã hội thì Thương mại được coi là một ngành kinh tế quốc dân độc lập trong nền kinh tế. Đó là ngành đảm nhận chức năng tổ chức lưu thông hàng hóa và cung ứng các dịch vụ cho xã hội thông qua việc thực hiện mua bán nhằm sinh lời. Chúng ta có rút ra khái niệm: Thương mại là tổng thể các hiện tượng, các hoạt động và các quan hệ kinh tế gắn liền và phát sinh cùng với trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận. Hoạt động thương mại được diễn ra nhằm những vai trò chủ yếu như: • Hoạt động thương mại giúp điều kiện quá trình sản xuất vì mọi sản phẩm được tạo ra từ hoạt động sản xuất đều sẽ được trao đổi, buôn bán trên thị trường. • Thương mại phát triển đã tạo điều kiện cho quá trình trao đổi ngày càng được mở rộng, từ đó thúc đẩy sự phát triển của quá trình sản xuất hàng hóa. • Ngoài ra hoạt động thương mại còn có một vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn tiêu dùng vì qua đây nó có thể tạo dựng ra được các tập quán tiêu dùng mới trên thị trường. 6
- 1.1.1.2. Vai trò của thương mại: Một là, trong các chủ thể tham gia trong hoạt động thương mại thì có ít nhất một trong các bên được xác định là thương nhân. Thương nhân, là khái niệm dùng để chỉ những chủ thể thực hiện hoạt động thương mại gồm tổ chức kinh tế được thành lập một cách hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có thực hiện việc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trong đó, tổ chức kinh tế được hiểu là những tổ chức mà được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh thu lợi nhuận, thường được thể hiện thông các hình thái như doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã… Việc khẳng định một trong các bên thực hiện hoạt động thương mại là thương nhân là bởi, thương nhân là chủ thể được quyền hoạt động thương mại dưới tất cả những hình thức, phương thức mà pháp luật không cấm, trên các lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật. Đồng thời, trong quy định tại Điều 1, và Điều 2 Luật thương mại năm 2005 có quy định cụ thể về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng thì có xác định là áp dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và ngoài lãnh thổ Việt Nam cũng như các tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại khác mà không được xác định là thương nhân. Ngoài ra, trong quy định của Luật thương mại năm 2005 quy định về một trong các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại cũng xác định về nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong hoạt động thương mại. Do vậy, có thể khẳng định một bên trong hoạt động thương mại được xác định là thương nhân. Bên còn lại trong hoạt động thương mại có thể được xác định là thương nhân, nhưng cũng có thể được xác định không phải là thương nhân như cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh được điều chỉnh bởi Nghị định 39/2007/NĐ-CP, ví dụ như người buôn bán vặt, buôn bán quà vặt, buôn chuyến… Hai là, mục đích của các bên khi thực hiện hoạt động thương mại đều là nhằm mục đích lợi nhuận. Cũng giống như các hoạt động kinh doanh khác, các chủ thể thực hiện hoạt động thương mại dù dưới hình thức nào, là mua bán hàng hoá hay cung cấp dịch vụ, thậm chí thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại như tổ chức hoạt động khuyến mại, quảng cáo thì đều nhằm mục đích tạo ra điều kiện cũng như khả năng trao đổi hàng hoá, giao lưu thương mại, đảm bảo việc tạo ra một nguồn thu nhập, một khoản tiền lợi nhuận từ những hoạt động này. Ba là, hoạt động thương mại được thể hiện dưới nhiều hình thức hoạt động khác nhau, nhưng được xác định chủ yếu thông qua hai nhóm hoạt động: Mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ. 7
- Bốn là, Chủ thể thực hiện hoạt động thương mại được phép thực hiện kinh doanh tất cả các loại hàng hoá, dịch vụ được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật, trên tất cả các lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật. Năm là, phạm vi thực hiện hoạt động thương mại không chỉ giới hạn trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam mà còn được thực hiện ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam, trong phạm vi khu vực và thế giới, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và phù hợp với xu thế toàn cầu hoá, mở cửa nền kinh tế. Thông qua đó khẳng định vị thế của quốc gia trên trường quốc tế. 1.1.2. Khái niệm, vai trò phát triển thương mại: 1.1.2.1. Khái niệm phát triển thương mại: Phát triển thương mại là sự nỗ lực, cải thiện về quy mô, chất lượng, các hoạt động thương mại sản phẩm trên thị trường nhằm tối đa hóa tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả của các hoạt động thương mại cũng như tối đa hóa lợi ích mà khách hàng mong đợi trên thị trường mục tiêu. Phát triển thương mại bao gồm: • Mở rộng quy mô, mở rộng thị trường, tăng sản lượng, thay đổi cơ cấu sản phẩm. • Nâng cao chất lượng, đảm bảo các dịch vụ hỗ trợ trước, trong và sau khi bán. • Phát triển thương mại luôn gắn liền với sự ổn định, phát triển hài hòa cùng với các mối quan hệ kinh tế, xã hội khác đảm bảo sự phát triển bền vững. Nội hàm của phát triển thương mại bao gồm: • Sự gia tăng về quy mô: Sự gia tăng quy mô nếu xét theo theo góc độ vi mô được hiểu là sự gia tăng về doanh thu, sản lượng tiêu thụ, số lượng nhà cung ứng. Nếu xét theo góc độ vĩ mô thì nó lại được hiểu là gia tăng về giá trị thương mại, gia tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa trên thị trường...Qua đố để biết được với những lợi thế sẵn có của doanh nghiệp thì sự gia tăng như vậy thì đã hợp lý chưa và có những điều chỉnh thích hợp. Tuỳ thuộc vào tình hình phát triển kinh tế xã hội của ngành mà quy mô thương mại cũng có thể tăng hay giảm. • Sự gia tăng về tốc độ: Thể hiện thông qua việc sản lượng,doanh thu của năm sau so với năm trước như thế nào. Nếu tốc độ tăng trưởng dương tức là doanh thu năm sau cao hơn năm trước và ngược lại, tốc độ tăng trưởng âm nghĩa là doanh thu đang giảm đi. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng chỉ là một trong số nhiều chỉ tiêu dùng để đánh giá tình hình hoạt động của một công ty. Để đánh giá chính xác tình hình của công ty thì nên dùng thêm nhiều chỉ tiêu khác như tình hình hoạt động chung của ngành, biến đổi của nền kinh tế, chính sách vĩ mô… • Phát triển thương mại về mặt chất lượng: Thể hiện thông qua cơ cấu mặt hàng, cơ cấu thị trường tiêu thụ của sản phẩm… Phải đánh giá được chất lượng sản phẩm có ảnh hưởng gì tới số lượng tiêu thụ sản phẩm cũng như doanh thu của 8
- công ty như thế nào, xác định vị trí của sản phẩm của công ty trong lòng khách hàng và so với đối thủ cạnh tranh. Phát triển thương mại về mặt chất lượng còn được thể hiện thông qua cách thức sử dụng các nguồn lực thương mại để phát triển thương mại sản phẩm. Số lượng và chất lượng nguồn lực được sử dụng trong thương mại có ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của sản phẩm, của ngành, của doanh nghiệp và của cả nền kinh tế. • Sự phát triển đạt được tính tối ưu và hiệu quả: Hiệu quả phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Một phương án kinh doanh sẽ được coi là tối ưu khi nó đạt được hiệu quả cao nhất, tức là chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó là nhỏ nhất. Suy cho cùng, phát triển được coi là tối ưu và hiệu quả khi nó kết hợp hài hoà giữa các mục tiêu phát triển kinh tế - công bằng xã hội - bảo vệ môi trường và hướng tới phát triển bền vững, nghĩa là sự phát triển đáp ứng những nhu cầu của hiện tại mà không gây trở ngại cho việc đáp ứng những nhu cầu của thế hệ tương lai. 1.1.2.2. Vai trò phát triển thương mại: Phát triển thương mại có vai trò hết sức quan trọng tới hoạt động kinh doanh của Công ty, gồm những vai trò: • Kích thích nhu cầu • Điều chỉnh những giao động của nhu cầu • Tạo lập, duy trì sức cạnh tranh cho sản phẩm và doanh nghiệp • Tạo lập và duy trì mối quan hệ với khách hàng • Tạo dựng và củng cố hình ảnh thương hiệu • Điều chỉnh số lượng và cơ cấu tiêu dùng • Giúp doanh nghiệp đạt được một số chỉ tiêu kinh doanh • Giúp Công ty truyền đạt các thông tin mong muốn cũng như thu thập các dòng thông tin phản hồi từ phía khách hàng về sản phẩm và doanh nghiệp 1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò sản phẩm thuốc: 1.2.1. Khái niệm sản phẩm thuốc: Thuốc( còn được gọi là dược phẩm) là chất hoặc hỗn tạp các chất dùng cho người nhằm phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể bao gồm thuốc thành phẩm, vật liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế. Tân dược (tân dược) hay thuốc ta (đông dược) đều phải được sản xuất tại các nhà máy sinh sản thuốc đạt tiêu chuẩn GMP-WHO (Thực hành tốt sinh sản thuốc - theo tiêu chuẩn của tổ chức Y tế thế giới). Thuốc không phải là thực phẩm, phải cẩn trọng khi dùng, phải đúng liều đúng lượng. Phân loại thuốc gồm: • Hóa dược: là thuốc có chứa dược chất đã được xác định thành phần, công thức, độ tinh khiết và đạt tiêu chuẩn làm thuốc bao gồm cả thuốc tiêm được chiết xuất 9
- từ dược liệu, thuốc có kết hợp dược chất với các dược liệu đã được chứng minh về tính an toàn và hiệu quả. • Thuốc dược liệu: là thuốc có thành phần từ dược liệu và có tác dụng dựa trên bằng chứng khoa học, trừ thuốc cổ truyền quy định tại Khoản 8 Điều 2 Luật số 105/2016/QH13). • Thuốc cổ truyền: là dược liệu được chế biến theo lý luận và phương pháp của y học cổ truyền dùng để sản xuất thuốc cổ truyền hoặc dùng để phòng bệnh, chữa bệnh. • Vắc xin: là thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch được dùng với Mục đích phòng bệnh, chữa bệnh. • Sinh phẩm: (còn gọi là thuốc sinh học) là thuốc được sản xuất bằng công nghệ hoặc quá trình sinh học từ chất hoặc hỗn hợp các chất cao phân tử có nguồn gốc sinh học bao gồm cả dẫn xuất của máu và huyết tương người. Sinh phẩm không bao gồm kháng sinh, chất có nguồn gốc sinh học có phân tử lượng thấp có thể phân lập thành những chất tinh khiết và sinh phẩm chẩn đoán in vitro. 1.2.2. Đặc điểm sản phẩm thuốc: Thuốc cũng như tất cả các loại hàng hóa khác được sản xuất và kinh doanh trên thị trường, chịu tác động của các quy luật thị trường như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh…. Song thuốc là một loại hàng hóa đặc biệt có những đặc điểm riêng khác với các loại hàng hóa thông thường khác. Đặc điểm 1: Thuốc là loại sản phẩm có liên quan trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng của con người. Đây là sự khác biệt cơ bản nhất của thuốc so với các loại hàng hóa khác. Vì vậy thuốc được xếp vào loại hàng hóa có điều kiện. Điều này được hiểu là để sản xuất và kinh doanh thuốc thì trước khi đi vào hoạt động, các tổ chức cá nhân kinh doanh phải đảm bảo đủ các điều kiện như con người phải có trình độ chuyên môn về dược, doanh nghiệp phải đủ điều kiện về trang thiết bị y tế, phải được các cơ quan thẩm quyền về y tế cấp giấy chứng nhận…. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thuốc thì các tổ chức cá nhân phải chịu sự quản lý, giám sát chặt chẽ của Nhà nước mà cụ thể là Bộ y tế (Cục quản lý dược Việt Nam). Xuất phát từ đặc điểm này, các tổ chức cá nhân khi tiến hành sản xuất kinh doanh thuốc phải luôn đặt mục tiêu chất lượng lên hàng đầu. Đặc điểm 2: Giữa thuốc và bệnh nhân có môi giới trung gian là thầy thuốc. Cả thầy thuốc và người bệnh đều bị thụ động, phụ thuộc vào người khác. Cứu sống người là thiên chức xã hội giao cho người thầy thuốc, chữa trị cho những người nào không tùy thuộc vào ý muốn bản thân thầy thuốc. Còn người tiêu dùng (bệnh nhân) dùng thuốc không phải tự mình lựa chọn mà do thầy thuốc quyết định. Do đó khi bệnh nhân dùng thuốc phải được sự chỉ dẫn về loại thuốc, liều lượng, cách dùng và tác dụng có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc. Đặc điểm 3: Phạm vi và nhu cầu sử dụng thuốc là rất lớn. Nhu cầu sử dụng thuốc phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau như: dân số, điều kiện tự nhiên, mức gia tăng thu nhập của người dân…. Tùy theo điều kiện kinh tế mà mỗi người có nhu cầu thuốc 10
- khác nhau. Thông thường, những người có thu nhập cao thích lựa chọn các loại thuốc ngoại (giá thành cao) trong khi đó những người có thu nhập thấp thì lựa chọn các sản phẩm có giá thấp hơn (thuốc nội). 1.2.3. Vai trò sản phẩm thuốc: Từ xưa đến nay, khi nhắc đến vai trò của thuốc, chắc chắn rằng ai cũng sẽ nghĩ ngay đến khả năng phòng, chữa bệnh và tăng cường sức khỏe cho con người, nó dường như đã trở thành nhu cầu tất yếu đối với đời sống xã hội loài người từ trước đến nay. Gắn liền với sự phát triển của ngành Dược, nhiều loại thuốc mới đã được điều chế từ đó nhiều bệnh dịch, bệnh hiểm nghèo cũng đã được khắc phục. Sử dụng sản phẩm thuốc có hiệu quả và sản xuất các loại thuốc mới đã và đang trở thành một lĩnh vực đặc biệt thu hút sự áp dụng những thành tựu khoa học mới nhất nhằm mục đích giúp con người tìm ra các liệu pháp chống lại sự phát triển của bệnh tật có xu hướng ngày càng phức tạp và nguy hiểm. Đặc biệt trong những năm gần đây, vai trò của thuốc trong chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân không những đã được các nhà hoạch định chính sách y tế quan tâm, mà còn được đông đảo người bệnh và cộng đồng nhân dân nói chung đặc biệt chú ý. Là ngành kinh doanh có tính độc quyền cao và mang lại nhiều lợi nhuận: Các loại thuốc mới lưu hành trên thị trường thường gắn liền với sở hữu độc quyền công nghiệp của các hãng dược phẩm đã đầu tư chi phí vào nghiên cứu sản xuất. Thông thường các thuốc mới xuất hiện lần đầu thường có giá độc quyền rất đắt giúp cho các hãng dược phẩm độc quyền thu được lợi nhuận siêu ngạch có thể nhanh chóng thu lại chi phí đầu tư nghiên cứu đã bỏ ra. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại sản phẩm: 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại sản phẩm: 1.3.1.1. Chỉ tiêu về quy mô: • Doanh thu : Doanh thu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường. Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ được tính bằng giá thị trường của hàng hóa nhân với lượng hàng hóa bán ra. Công thức: DT = ∑(𝐏𝒊 𝐱 𝐐𝒊) Trong đó: DT: Tổng doanh thu Pi: là giá bán sản phẩm i trên thị trường Qi: là số lượng sản phẩm i được bán ra • Mức tăng tuyệt đối: Phản ánh mức độ chênh lệch về doanh thu tiêu thụ và chi phí tuyệt đối giữa các năm, để thấy được sự tăng lên hay giảm đi của quy mô thương mại sản phẩm thuốc. Độ chênh lệch càng lớn thì quy mô càng tăng lên và ngược lại. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển mô hình Keiretsu ở Nhật Bản, Chaebol ở Hàn Quốc và định hướng cho các tập đoàn kinh tế của Việt Nam
107 p | 278 | 65
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kinh nghiệm phát triển vận tải hàng không một số nước trên thế giới và bài học đối với Việt Nam
84 p | 250 | 46
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế nông lâm: Phân tích ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu đến nền kinh tế Việt Nam
100 p | 253 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Chính sách phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
44 p | 43 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Xử lý khủng hoảng truyền thông: trường hợp của Toyota và Malaysia Airlines và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam
80 p | 57 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát
46 p | 43 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Xử lý khủng hoảng truyền thông. Trường hợp của Toyota và Malaysia Airlines và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp
80 p | 46 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long
97 p | 31 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích lợi thế về giá và chất lượng sản phẩm trong hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Lương thực Sông Hậu - Cần Thơ
106 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại - Dịch vụ - Kỹ thuật Gia Khang giai đoạn 2014-2018
110 p | 22 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả xuất khẩu bưởi của Công ty The Fruit Republic Cần Thơ
94 p | 35 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
89 p | 22 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta
52 p | 52 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng thẻ thanh toán tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cà Mau
98 p | 21 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hoạt động marketing của ngành hàng vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang
93 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
105 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hiệu quả thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ
82 p | 14 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hành vi người tiêu dùng sản phẩm dầu thực vật Tường An của người dân ở quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ
108 p | 14 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn