intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền tại Công ty CP kỹ thuật và ô tô Trường Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền tại Công ty CP kỹ thuật và ô tô Trường Long" nhằm tìm hiểu thực trạng lập, luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền tại Công ty CP kỹ thuật và ô tô Trường Long; Trình bày cơ sở lý luận về công tác lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền tại Công ty CP kỹ thuật và ô tô Trường Long; Đưa ra nhận xét và kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác hạch toán tại Công ty nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền tại Công ty CP kỹ thuật và ô tô Trường Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TRONG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ Ô TÔ TRƯỜNG LONG CHI NHÁNH VĨNH LONG GVHD : ThS. NGUYỄN HỒ TRÚC MAI SVTH : NGUYỄN THỊ TUYẾT NGÂN LỚP : KẾ TOÁN_K17 MSSV : 1711044022 Vĩnh Long, năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TRONG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ Ô TÔ TRƯỜNG LONG CHI NHÁNH VĨNH LONG GVHD : ThS. NGUYỄN HỒ TRÚC MAI SVTH : NGUYỄN THỊ TUYẾT NGÂN LỚP : KẾ TOÁN_K17 MSSV : 1711044022 Vĩnh Long, năm 2020 i
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Vĩnh Long, ngày…tháng…năm 2020 Giáo viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ và tên) ii
  4. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Vĩnh Long, ngày…tháng…năm 2020 Giám Đốc (Đóng dấu, ký tên) iii
  5. LỜI CẢM ƠN  Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Hồ Trúc Mai đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết bài. Trong thời gian nghiên cứu, Cô đã đóng góp nhiều ý kiến hữu ích nên em đã học hỏi và tiếp thu nhiều kiến thức lý luận, phương pháp luận và thực tiễn để áp dụng vào nghiên cứu khoa học. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa KT - TCNH, Trường Đại Học Cửu Long đã truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu báo cáo thực tế mà còn là hành trang quý báu để em có kiến thức vững chắc và tự tin bước vào đời. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty cổ phần kỹ thuật và ô tô Trường Long đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến Anh, Chị trong công ty đã giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực tập và thu thập số liệu. Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị trong Công ty cổ phần kỹ thuật và ô tô Trường Long luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! ………………….,ngày….tháng….năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Tuyết Ngân iv
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  Từ viết tắt Giải nghĩa BBG Bảng báo giá BTC Bộ tài chính CKĐH Chiết khấu đơn hàng CP Cổ phần CTKT Chứng từ kế toán CVT Cấp vật tư ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn KH Khách hàng KM Khuyến mãi KSNB Kiểm soát nội bộ NVBH Nhân viên bán hàng NVGN Nhân viên giao nhận NVKT Nghiệp vụ kinh tế NVKTTCPS Nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh PYC Phiếu yêu cầu QĐ Quyết định SL Số lượng TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định VND Việt Nam Đồng
  7. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ  Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2017 - 2019)..........................................................................................................................32 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty CP Kỹ Thuật và Ô tô Trường Long (Trụ sở chính) ...23 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán ..............................................................................25 Sơ đồ 2.3: Hình thức ghi sổ Nhật ký Chung .............................................................27 Sơ đồ 2.4: Phần mềm kế toán ....................................................................................28 Lưu dồ 1.1: Lưu đồ xử lý đơn đặt hàng của khách hàng ..........................................13 Lưu dồ 1.2: Lưu đồ xử lý hoạt động xuất kho – giao hàng.......................................14 Lưu dồ 1.3: Lưu đồ lập hóa đơn, theo dõi nợ phải thu .............................................15 Lưu dồ 1.4: Lưu đồ thu tiền khách hàng ...................................................................17 Lưu đồ 2.1: Luân chuyển ĐĐH, BBG, PYC CVT....................................................45 Lưu đồ 2.2: Luân chuyển phiêu xuất kho ................................................................46 Lưu đồ 2.3: Luân chuyển hóa đơn GTGT .................................................................47 Lưu đồ 2.4: Luân chuyển Phiếu Thu .........................................................................50 Lưu đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển giấy báo có ...........................................................51
  8. MỤC LỤC  LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...................................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2 5. Bố cục nghiên cứu .................................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TRONG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN ..............................................3 1.1 Tổng quan về chứng từ kế toán .........................................................................3 1.1.1 Khái niệm chứng từ kế toán .........................................................................3 1.1.2 Ý nghĩa tác dụng và tính chất pháp lý của chứng từ kế toán .....................3 1.1.2.1 Ý nghĩa ....................................................................................................3 1.1.2.2 Tác dụng .................................................................................................3 1.1.2.3 Tính pháp lý ............................................................................................4 1.1.3 Nguyên tắc lập chứng từ ..............................................................................4 1.1.4 Nội dung chứng từ kế toán ...........................................................................5 1.1.5 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán ......................................................5 1.1.6 Kiểm tra việc xử lý và bảo quản chứng từ kế toán .....................................6 1.1.6.1 Kiểm tra, chỉnh lý chứng từ ...................................................................6 1.1.6.2 Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán .........................................................6 1.1.6.3 Bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán .......................................................6 1.2 Lưu đồ chứng từ ..................................................................................................7 1.2.1 Khái niệm lưu đồ chứng từ và các ký hiệu ..................................................7 1.2.2 Các bước vẽ lưu đồ .......................................................................................7 1.3 Trình tự các bước trong bán hàng và thu tiền .................................................8 1.3.1 Trình tự các bước trong bán hàng ...............................................................8 1.3.2 Trình tự các bước trong thu tiền ..................................................................9
  9. 1.4 Hệ thống chứng từ phát sinh trong bán hàng và thu tiền ...............................9 1.4.1 Chứng từ phát sinh trong bán hàng ............................................................9 1.4.2 Chứng từ phát sinh trong thu tiền .............................................................10 1.5 Lập và luân chuyển chứng từ trong bán hàng và thu tiền ............................11 1.5.1 Lập và luân chuyển chứng từ trong bán hàng ..........................................11 1.5.2 Lập và luân chuyển chứng từ trong thu tiền .............................................16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TRONG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CP KỸ THUẬT VÀ Ô TÔ TRƯỜNG LONG ...................................................................18 2.1 Khái quát về Công ty CP kỹ thuật và ô tô Trường Long ..............................18 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................18 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................22 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................23 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty..........................................................25 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................25 2.1.4.2 Hình thức sổ kế toán .............................................................................27 2.1.4.3 Chế độ, phương pháp kế toán...............................................................28 2.1.4.4 Ứng dụng kế toán trong tin học ............................................................29 2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ...................................30 2.2 Thực trạng lập và luân chuyển chứng từ trong bán hàng và thu tiền tại công ty.......................................................................................................................35 2.2.1 Lập chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền tại công ty ................35 2.2.2 Luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng ......................................43 2.2.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công tác bán hàng ..............................48 2.2.4 Luân chuyển chứng từ trong công tác thu tiền .........................................49 2.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thu tiền ................................................52
  10. CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ............................................................54 3.1 Nhận xét .............................................................................................................54 3.1.1 Công tác kế toán..........................................................................................54 3.1.1.1 Ưu điểm ................................................................................................54 3.1.1.2 Nhược điểm...........................................................................................55 3.1.2 Về việc luân chuyển chứng từ trong bán hàng và thu tiền ......................55 3.1.2.1 Ưu điểm ................................................................................................55 3.1.2.2 Nhược điểm...........................................................................................56 3.2 Kiến nghị ............................................................................................................57 3.2.1 Công tác kế toán..........................................................................................57 3.2.2 Về việc luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền ........57 KẾT LUẬN ..............................................................................................................59 PHỤ LỤC .................................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................61
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong tình hình kinh tế nước ta hiện nay đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm sâu sắc đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Muốn tồn tại và phát triển vững chắc, mỗi doanh nghiệp cần có hệ thống công cụ quản lý kinh tế phù hợp để đánh giá đúng đắn và đầy đủ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc xây dựng tổ chức bộ máy quản lý và hệ thống chứng từ kế toán khoa học, hợp lý là một trong những cơ sở thực tiễn quan trọng nhất cho việc ra quyết định, chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp. Đặc biệt là việc luân chuyển chứng từ trong khâu bán hàng và thu tiền, nếu việc quản lý chứng từ không phù hợp, minh bạch, rõ ràng sẽ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một trong những yếu tố quan trọng để doanh nghiệp phát triển ổn định là cần phải đảm bảo công tác quản lý về hệ thống chứng từ kế toán, do chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh hay đã hoàn thành của doanh nghiệp và được lập theo đúng quy định của chế độ chứng từ kế toán do nhà nước ban hành. Do đó để đảm bảo công tác quản lý tài chính và hoạch toán kế toán tốt nhất cần hướng tới một doanh nghiệp có hệ thống chứng từ sổ sách kế toán rõ ràng, minh bạch về các mặt bao gồm hoạch toán chứng từ, sổ sách chứng từ kế toán. Lập chứng từ là công việc kế toán ban đầu, là thời điểm của toàn bộ công tác kế toán, nếu thiếu chứng từ công tác kế toán sẽ không thực hiện được bởi lẻ lập chứng từ để đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của nghiệp vụ, tạo ra căn cứ để kế toán ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ kịp thời và đúng sự thật. Chứng từ kế toán còn có ý nghĩa rất to lớn trong việc giúp các nhà lãnh đạo kiểm tra, phân tích và quản lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp của mình. Bên cạnh đó quá trình luân chuyển chứng từ cũng góp phần không nhỏ vào công tác quản lý chứng từ kế toán, nó thể hiện đường đi của chứng từ của các bộ phận trong doanh nghiệp theo một trình tự nhất định từ lúc chứng từ được lập ra đến khi lưu giữ và giao cho khách hàng. SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Ngân Trang 1
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai Nhận thức được tầm quan trọng, em chọn đề tài “Lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền tại Công ty CP kỹ thuật và ô tô Trường Long” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài - Tìm hiểu thực trạng lập, luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền tại Công ty CP kỹ thuật và ô tô Trường Long. - Trình bày cơ sở lý luận về công tác lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền tại Công ty CP kỹ thuật và ô tô Trường Long. - Đưa ra nhận xét và kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác hạch toán tại Công ty nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. 3. Phương pháp nghiên cứu - Quan sát, phỏng vấn trực tiếp, trao đổi với các anh/chị trong Công ty để biết rõ hơn quy trình bán hàng và thu tiền thực tế. - Thu thập các số liệu từ sổ sách kế toán của công ty và các tài liệu đã học có liên quan đến đề tài. - Thu thập và phân loại các chứng từ, tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc. 4. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Tại Phòng kế toán Công ty cổ phần kỹ thuật và ô tô Trường Long tìm hiểu các vấn đề trong phạm vi kế toán bán hàng và thu tiền khách hàng, đi sâu tìm hiểu về hoạt động luân chuyển chứng từ trong bán hàng và thu tiền tại Công ty CP kỹ thuật và ô tô Trường Long. - Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 17/02/2020 đến 25/04/2020. - Số liệu sử dụng trong đề tài khoản thời gian năm 2017 đến 2019. 5. Bố cục nghiên cứu Ngoài phần Lời Mở Đầu và Kết Luận, kết cấu bài khóa luận này gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền Chương 2: Thực trạng lập và luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng và thu tiền tại Công ty CP kỹ thuật và ô tô Trường Long Chương 3: Nhận xét - Kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Ngân Trang 2
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TRONG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN 1.1 Tổng quan về chứng từ kế toán 1.1.1 Khái niệm chứng từ kế toán Căn cứ điều 4, khoản 7 Luật kế toán “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán”. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh đều được kế toán lập chứng từ theo đúng quy định của Nhà Nước, phải ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng lúc, khách quan. 1.1.2 Ý nghĩa tác dụng và tính chất pháp lý của chứng từ kế toán 1.1.2.1 Ý nghĩa Chứng từ kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý kinh tế, công tác kiểm tra phân tích hoạt động kinh tế, bảo vệ tài sản của đơn vị, ngăn ngừa và phát hiện gian lận. Vì nó chứng minh tính pháp lý của NVKT và các số liệu được ghi chép trong sổ kế toán. - Là căn cứ để ghi sổ kế toán. - Là một trong các biện pháp bảo vệ an toàn tài sản. - Là căn cứ để giải quyết khiếu nại tố cáo, tranh chấp, trách nhiệm với những người có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Nhờ có chứng từ kế toán mà mọi NVKTTCPS trong đơn vị đều được phản ánh đầy đủ, chính xác, trung thực. 1.1.2.2 Tác dụng Chứng từ kế toán giúp thực hiện kế toán ban đầu. Nó là khởi điểm của tổ chức công tác kế toán và xây dựng hệ thống KSNB của đơn vị. Nếu thiếu chứng từ sẽ không thực hiện được kế toán ban đầu cũng như toàn bộ công tác kế toán. Thông qua các chứng từ kế toán để kiểm tra tính hợp pháp của NVKTTCPS. Chứng từ kế toán là căn cứ để phản ánh NVKTTCPS vào sổ sách kế toán. SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Ngân Trang 3
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai Nhờ chứng từ kế toán mà cấp trên truyền đạt mệnh lệnh và chỉ thị công tác của đơn vị cho cấp dưới và căn cứ vào đó cấp dưới thực hiện, đồng thời chứng minh việc thực hiện của mình. 1.1.2.3 Tính pháp lý - Thể hiện NVKT phát sinh, phản ánh trong CTKT không vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tài chính của Nhà nước đã ban hành. - Thể hiện NVKT phát sinh, phản ánh trong CTKT phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị và mang lại lợi ích cho đơn vị. - Thể hiện CTKT được ghi chép rõ ràng, đầy đủ các yếu tố của chứng từ và có đủ chữ ký của người chịu trách nhiệm giám sát nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó. 1.1.3 Nguyên tắc lập chứng từ Theo Điều 18, Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 - Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính. - Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này. - Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai. - Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau. - Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán. SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Ngân Trang 4
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai 1.1.4 Nội dung chứng từ kế toán Theo Điều 16, Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 - Tên và số hiệu của chứng từ kế toán; - Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán; - Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán; - Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán; - Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; - Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ; - Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán. 1.1.5 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán Luân chuyển chứng từ là giao chuyển chứng từ lần lượt tới các bộ phận có liên quan, để những bộ phận này nắm được tình hình, kiểm tra, phê duyệt, lấy số liệu ghi vào sổ kế toán.  Trình tự luân chuyển chứng từ gồm: - Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán. - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc ký duyệt. - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán. - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. Tùy theo từng loại chứng từ mà có trình tự luân chuyển phù hợp, theo nguyên tắc nhanh chóng, kịp thời không gây trở ngại cho công tác kế toán. Để trình tự luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán được hợp lý, nề nếp cần xây dựng sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán cho từng loại chứng từ. Trong đó quy định đường đi của chứng từ, thời gian cho mỗi bước luân chuyển, nhiệm vụ của người nhận được chứng từ. SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Ngân Trang 5
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai 1.1.6 Kiểm tra việc xử lý và bảo quản chứng từ kế toán 1.1.6.1 Kiểm tra, chỉnh lý chứng từ Tất cả các CTKT do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán của đơn vị để kiểm tra và xác minh tính pháp lý là đúng thì mới được dùng ghi sổ kế toán. 1.1.6.2 Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán - Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực và đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán - Kiểm tra tính hợp pháp của NVKTTCPS đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán Nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước phải từ chối thực hiện (không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. Chỉnh lý chứng từ là công việc chuẩn bị cho việc vào sổ kế toán. Chỉnh lý chứng từ gồm: ghi giá trên chứng từ, phân loại chứng từ, tổng hợp các số liệu chứng từ cùng loại, lập định khoản kế toán. 1.1.6.3 Bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán - Vì là tài liệu gốc, có giá trị khi dùng làm căn cứ ghi sổ, CTKT phải được bảo quản và lưu trữ đầy đủ, an toàn để khi cần có cơ sở đối chiếu, kiểm tra. Trước khi đưa vào lưu trữ, chứng từ phải được sắp xếp, phân loại để thuận tiện cho việc tìm kiếm và đảm bảo không bị mất mát. - Chứng từ kế toán lưu trữ phải là bản chính. - Phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán. - Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định. SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Ngân Trang 6
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai 1.2 Lưu đồ chứng từ 1.2.1 Khái niệm lưu đồ chứng từ và các ký hiệu Lưu đồ là công cụ sử dụng hình vẽ, ký hiệu để mô tả ngắn gọn sự luân chuyển chứng từ, dữ liệu, quá trình xử lý trong một hệ thống. Lưu đồ chứng từ là lưu đồ theo dõi quá trình luân chuyển chứng từ, số liên chứng từ trong một đơn vị. Tức là mô tả quá trình từ lúc chứng từ được lập bởi một người hay một phòng ban nào đó cho đến khi chúng được xử lý.  Các ký hiệu lưu đồ Ký hiệu Ý nghĩa Nhập thủ công dữ liệu vào hệ thống Công việc xử lý thủ công Chứng từ gốc Điểm kết nối giữa các cột trong cùng trang của một lưu đồ Số liên của chứng từ Sổ sách, báo cáo Lưu trữ thủ công chứng từ, tài liệu Đường đi của Chứng từ Chú thích 1.2.2 Các bước vẽ lưu đồ - Nhận diện tất cả các phòng ban, bộ phận tạo ra và các giấy tờ có liên quan trong quá trình xử lý. - Chia trang giấy thành các cột (mỗi cột ứng với một bộ phận liên quan). - Phân loại các giấy tờ, các hoạt động của mỗi bộ phận và vẽ chúng dưới tiêu đề của từng bộ phận. SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Ngân Trang 7
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai - Mô tả các thành phần cho từng cột, trình tự xử lý và đường luân chuyển chứng từ tương ứng từng bộ phận. 1.3 Trình tự các bước trong bán hàng và thu tiền 1.3.1 Trình tự các bước trong bán hàng Quy trình bán hàng bắt đầu từ lúc khách hàng đặt hàng và kết thúc với việc thu tiền khách hàng.  Trình tự quy trình bán hàng gồm: Tiếp nhận và xử lý đơn đặt hàng của khách hàng Xem xét khả năng đáp ứng hàng hóa cho khách hàng bằng cách xem xét các thông tin về hàng hóa, khả năng hiện có của hàng hóa có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Xem xét các điều kiện của khách hàng, khả năng thanh toán, giới hạn nợ hoặc các điều kiện khác có liên quan. Kết quả xử lý yêu cầu đặt hàng của khách hàng là chấp nhận hay không. Nếu khách hàng chấp nhận thì tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo của quy trình bán hàng. Các thủ tục liên quan: Tiếp nhận yêu cầu mua hàng, xử lý yêu cầu đặt mua, lập lệnh bán hàng, xét duyệt bán hàng, xét duyệt thanh toán, hồi báo cho khách hàng. Nhiệm vụ: Đáp ứng nhanh, đúng yêu cầu khách hàng, đảm bảo khả năng thanh toán của khách hàng. Quy trình lập luân chuyển chứng từ: Tiếp nhận đơn hàng, lập lệnh bán hàng, xét duyệt bán hàng, gửi lệnh bán hàng. Xuất kho, gửi hàng cho khách hàng Sau khi chấp nhận yêu cầu mua hàng của khách hàng, doanh nghiệp tiến hành cung cấp hàng hóa cho khách hàng, kế toán lập phiếu xuất kho gửi đến bộ phận kho để tiến hành xuất kho hàng hóa và giao hàng cho khách hàng. Nhiệm vụ: Giao hàng đúng thời gian, đúng địa điểm và đúng số lượng. SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Ngân Trang 8
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai Các thủ tục liên quan: Xử lý yêu cầu xuất giao hàng hóa, lập phiếu xuất kho xuất hàng hóa, lập phiếu giao hàng, gửi hàng hóa, chuyển phiếu xuất kho, phiếu giao hàng cho bộ phận lập hóa đơn, ghi thẻ kho. Lập hóa đơn và theo dõi công nợ Ghi chép nghiệp vụ bán hàng: Xác nhận hoạt động bán hàng hợp lệ và thực tế giữa doanh nghiệp với khách hàng, lập hóa đơn bán hàng, ghi nhận nội dung nghiệp vụ bán hàng đã thực hiện, tổ chức theo dõi nghiệp vụ bán hàng, theo dõi các nội dung sau khi thực hiện bán hàng. Kế toán thanh toán bên bán căn cứ vào hóa đơn sẽ theo dõi nghĩa vụ thanh toán của khách hàng. Nhiệm vụ: Lập hóa đơn chính xác, ghi nhận, theo dõi các khoản nợ phải thu. Thủ tục liên quan: Nhận chứng từ xuất giao hàng hóa, kiểm tra, đối chiếu chứng từ liên quan, lập hóa đơn, gửi hóa đơn cho khách hàng và kế toán, ghi sổ nhập nghiệp vụ bán hàng, nợ phải thu và lưu chứng từ. 1.3.2 Trình tự các bước trong thu tiền Dựa vào hoạt động bán hàng để tiến hành theo dõi thu tiền khách hàng Các bước của hoạt động thu tiền - Xác định nội dung nghĩa vụ thanh toán của khách hàng. - Lập chứng từ cho nội dung thanh toán của khách hàng. - Xác nhận thực tế thanh toán của khách hàng. - Ghi nhận nghiệp vụ thanh toán của khách hàng. Nhiệm vụ: Đảm bảo thu đầy đủ, chính xác, kịp thời những hoạt động bán hàng đã thực hiện cũng như phản ánh thực tế tình hình thanh toán của bên mua. 1.4 Hệ thống chứng từ phát sinh trong bán hàng và thu tiền 1.4.1 Chứng từ phát sinh trong bán hàng Khi bán hàng bên bán thường sử dụng những chứng từ sau:  Đơn đặt hàng: Là yêu cầu hàng hóa mà khách hàng gửi đến doanh nghiệp với nội dung của đơn đặt hàng bao gồm: tên hàng, số lượng, thời gian,… được dùng làm cơ sở để lập lệnh bán hàng. Đơn đặt hàng có 2 loại: đơn đặt hàng trực tiếp (hình thức này thể hiện qua hành động lời nói, có đặt cọc tiền hoặc không có đặt cọc tiền SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Ngân Trang 9
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai tùy theo thỏa thuận của 2 bên) và đơn đặt hàng gián tiếp (đặt hàng qua thư, qua điện thoại, qua mạng internet).  Bảng báo giá: Là chứng từ trình bày mẫu, mã số của hàng hóa đi kèm với mức giá cho từng loại hàng hóa đó.  Lệnh bán hàng: Lệnh bán hàng dùng làm căn cứ để các bộ phận còn lại như: bộ phận kho, bộ phận giao hàng,... xuất kho giao hàng cho khách hàng.  Hợp đồng bán hàng: Được sử dụng khi cần có sự cam kết giữa khách hàng và doanh nghiệp về nội dung yêu cầu của khách hàng được phép thực hiện. Đây là chứng từ có tính pháp lý cho hoạt động bán hàng.  Phiếu xuất kho: Theo dõi lượng hàng hóa xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp hoặc xuất bán, căn cứ hạch toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm, kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.  Phiếu giao hàng: Là căn cứ xác nhận hàng hóa thực tế đã giao cho khách hàng hoặc đơn vị đang vận chuyển để giao cho khách hàng. Phiếu giao hàng được gửi kèm theo hàng hóa và làm căn cứ xác nhận khách hàng đã nhận được hàng, chấp nhận thanh toán.  Hóa đơn GTGT: Là hóa đơn bán hàng trong nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn xác lập quyền sở hữu đã chuyển giao cho khách hàng, nghĩa vụ phải thanh toán của khách hàng đối với doanh nghiệp và cũng là chứng từ để ghi nhận doanh thu và xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước. 1.4.2 Chứng từ phát sinh trong thu tiền  Biên bản đối chiếu công nợ: Là biên bản đối chiếu công nợ tại một thời điểm để xác định các khoản còn phải thanh toán giữa các bên liên quan, dùng để đối chiếu với người mua, phát hiện sai sót hoặc gian lận của kế toán, dùng để nhắc nợ người mua, khuyến khích người mua thanh toán sớm.  Giấy báo thanh toán: Doanh nghiệp phải dùng giấy báo thanh toán để yêu cầu người mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho việc gởi hóa đơn bán hàng.  Phiếu thu: Là giấy tờ nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,… thực tế nhập quỹ và làm căn cứ cho thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Ngân Trang 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2