Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt Nam
lượt xem 52
download
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt Nam nhằm trình bày cơ sở lý luận về nhượng quyền thương mại, khái niệm về nhượng quyền thương mại. Thực trạng hoạt động nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt Nam
- H V i O Ạ I THƯƠNG LẲN TRỊ KINH DOANH SÚY NGỌC ' I THU THỦY M HÀ NÔI - 2005
- T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH FORElGN TRADE UNIVERSITY KHOA LUẬN TÓT NGHIỆP ĐỂ TẢI: M Ộ T S Ố GIẢI P H Á P N H Ằ M N Â N G CAO HIỆU Q U Ả H O Ạ T Đ Ộ N G N H Ư Ợ N G Q U Y Ể N T H Ư Ơ N G MAĨ C Ủ A C Á C DOANH NGHIỆP VIỆT N A M Giáo viên hướng dẫn : ThS. Hồ Thúy Ngọc Sinh viên thực hiện : Nguyễn Th Thu Thúy Lớp : A2- K40A - Q T K D L Mít Ị HÀ NÔI -2005
- MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt (Ui) Danh mục bảng, biểu, sơ đồ ịiv) Danh mục phụ lục tham khảo (v) Lời mở đầu Ì Chương 1: C ơ sở lý luận về nhượng quyền thương mại 4 1.1. Khái niệm về nhượng quyề thương mại n 4 1.2. Phân loại nhượng quyề thương mại n 16 1.2.1. Nhượng quyề thương mại phân phối sản phẩm n 16 1.2.2. Nhượng quyề thương mại sử dụng công thức kinh doanh n 17 1.3. Hệ thống nhượng quyề thương mại n 19 1.3.1. Khái niệm 19 1.3.2. M ô hình hoa hệ thống nhượng quyề thương mại n 23 Ì .3.3. Cơ sở hoạt động của hệ thống 24 Ì .3.4. Cấu trúc và hoạt động của hệ thông 26 1.3.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quá hoạt động của Hệ thống nhượng quyền thương mại 29 Ì .3.6. Quyề và nghĩa vụ của các bên tham gia hệ thống nhượng quyển n thương mại 32 1.4. Ưu, nhược điểm của phương thức nhượng quyề thương mại n 32 1.4.1. Ưu điểm của phương thức 32 Ì .4.2. Hạn chế của phương thức 34 Chương 2 : Thực trạng hoạt động nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp việt nam 36 2. Ì Hoạt động nhượng quyề thương mại của Việt nam . n 36 2.2. Nghiên cứu một số tình huống cụ thể 42 2.2.1. Hệ thống nhượng quyển thương mại Phờ 24 42 2.2.2. Hệ thống nhượng quyển thương mại Kinh Đô Bakery 45 2.2.3 Trung tâm đào tạo l p trình viên quốc tế FPT-APTECH 48 2.3. Đánh giá chung 50
- Chương 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt nam . . . 3.1. Cơ hội và thách thức cho việc phát triển hình thức nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt nam 53 3.1.1. Cơ hội 53 3.1.2. Thách thức 55 3.2. Tim hiểu kinh nghiệm hoạt động nhượng quyền thương mại ở một số nước 56 3.2.1 Nhượng quyền thương mại tại Mỹ 57 3.2.2. Nhượng quyền thương mại tại Nhật Bản 59 3.2.3. Nhượng quyền thương mại tại Trung Quốc 62 3.3. Tim hiểu kinh nghiệm hoạt động của một số hệ thống nhượng quyển thương mại lớn 66 3.3.1. Chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh McDonalcTs 66 3.3.2. Chuỗi cửa hàng ph c v gà rán Kentucky KFC's 68 3.3.3. Chuỗi cửa hàng tiện ích 7-Eleven 71 3.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhượng quyển thương mại của các doanh nghiệp Việt nam 73 3.4. Ì. Nhóm giải pháp từ phía Nhà nước 73 3.4.2. Nhóm giải pháp từ phía Doanh nghiệp 77 Kết luận 86 Phụ lục Tài liệu tham khảo
- Ui DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NQ : Nhượng quyền TM : Thương mại NQTM : Nhượng quyên thương mại KD : Kinh doanh NQKD : Nhượng quyền kinh doanh pp : Phân phối HT : Hệ thống HTNQTM : Hệ thống nhượng quyền thương mại DN : Doanh nghiệp S.Lg : Số lượng ỈFA : Hiệp hội nhượng quyền thương mại quốc tế FĨC : Uy ban thương mại Hoa Kỳ ÉC : Cộng đồng chung châu Âu EFF : Liên đoàn nhượng quyên thương mại châu Âu VN : Việt nam
- iv DANH MỤC CÁC BẢNG, sơ Đồ, BIÊU Đồ trang Bảng Ì : Các loại kiểm soát và hỗ trợ của nhà nhượng quyền thương 15-16 mại tại Hoa Kỳ Bảng 2 : Sự khác biệt giữa người nhượng và người nhận quyền 20 thương mại Bảng 3 : Danh sách lo thị trường dẫn đẩu về tốc độ phát triển bán 54 lồ toàn cầu Bảng 4 : Tốc độ tăng trưởng mô' số ngành chính ở Trung Quốc năm 65 2004 Sơ đồ Ì : Sơ đồ mô tả môi trường bên ngoài và HTNQTM 23 Sơ đồ 2 : Mô hình hoa hệ thống nhượng quyền thương mại dạng giản 24 đơn Sơ đồ 3 : Hệ thống nhượng quyền thương mại gồm 3 cấp 27 Sơ đồ 4 : Mô hình cấu trúc hệ thống nhượng quyền thương mại 31 Sơ đồ 5 : Mô hình hệ thống nhượng quyền thương mại chính và hệ 84 thống bổ trợ
- V DANH MỤC PHỤC LỤC THAM KHẢO trang PL Bảng Ì : Danh mục ngành, lĩnh vực nhượng quyển thương Ì mại tại Mỹ PL Bảng 2 : Chức năng, nhiệm vụ các bên trong hoạt động 2 dịch vụ nhà hàng ăn nhanh nhượng quyền. PL Bảng 3 : Các loại phí nhượng quyền thương mại 2 PL Nội dung của một hợp đồng nhượng quyền thương mại 4 PL Quyền v nghĩa vụ đối với các bên tham gia hệ thống à 5 nhượng quyền PL Các đầu mục thông tin yêu cầu theo UFOC 9 PL Thống kê số lượng HTNQTM, cửa hàng thuộc hệ thống 11 NQTM, doanh số các cửa hàng này tại Nhởt bản năm 1995-1998. PL Chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh Wendy's 12 PL Chuỗi khách sạn Marriott 14 PL Bảng 9 : Đóng góp trực tiếp của các doanh nghiệp được 16 nhượng quyền đối với nền kinh tế Mỹ năm 2001 PL Bảng lo : Thống kê nhượng quyền thương mại thế giới 16 PL< 12> Bảng 6 : Số lượng cơ sở kinh doanh nhượng quyền của 7- 18 Eleven trên thế giới tính tới 21/12/2001. PL< 13> Nội dung và kết quả cuộc điều tra thông tin v NQTM ề 18 PL Nghị định chính phủ quy định chi tiết luởt thương mại về 28 nhượng quyền thương mại
- Ì LỜI MỞ ĐẦU Ra đời và phát triển nở rộ ở các nước châu Âu, châu Mỹ trong hơn 6 thập kỷ qua, nhượng quyền thương m ạ i đang là m ộ t hình thức k i n h doanh vô cùng hấp dẫn đối v ớ i cả người nhượng quyề và người nhận quyền. Sự ra n đời cệa hình thức này được xem là phát m i n h sáng tạo trong quản trị học. Các bên tham gia hình thức k i n h doanh này đểu có l ợ i b ở i đó là m ộ t cách để nhà nhượng quyền có thể khuếch trương thương hiệu, m ở rộng thị trường, tăng doanh thu v ớ i chi phí và rệi ro thấp còn bên nhận quyền cũng giảm thiểu được r ệ i ro k i n h doanh k h i được tiếp nhận và triển khai theo m ộ t m ô hình, một công thức k i n h doanh đã được trải nghiệm và khẳng định tính đúng đắn cệa nó cùng với m ộ t thương hiệu đã có tiếng. Nếu như thị trường các nước phương Tây đã được coi là bão hoa đối với hình thức này thì ở các quốc gia châu Á nói chung và Việt nam nói riêng, dù m ớ i đón nhận m ô hình k i n h doanh nhượng quyề song tốc độ phát n triển cệa nó vẫn đang g i ữ ở mức khá cao. Nhượng quyền đã thể hiện những ưu điểm không chỉ đối với các bên tham gia hệ thống m à những đóng góp cệa nó tới nền k i n h tế cũng được ghi nhận đáng kể đặc biệt trong lĩnh vực bán lẻ và thức ăn. Hoạt động nhượng quyền thương m ạ i ở V i ệ t nam được k h ở i động bằng hệ thống chuỗi các cửa hàng cà phê cệa V i ệ t nam mang thương hiệu Trung Nguyên vào năm 1996. K ể từ đó cho tới nay có rất nhiều các hệ thống nhượng quyền thương mại ra đời như KFC's, Jollibee, Dilmah, Quality, K i n h Đ ô Bakery, Phở 24 . . D ù xuất hiện gân chục n ă m song hình . thức này vẫn còn g i ữ vẻ khá m ớ i mẻ đối v ớ i g i ớ i doanh nhân, các nhà làm luật ở V i ệ t nam và đa phẩn hệ thống nhượng quyền thương m ạ i cệa các doanh nghiệp V i ệ t nam vẫn chưa thực sự được tổ chức bài bản, nhất quán và hiệu quả hoạt động chưa xứng v ớ i tiề năng cệa nó. m Tiến tới gia nhập tổ chức thương mại t h ế g i ớ i WTO, V i ệ t nam sẽ là điểm đến cệa nhiều doanh nghiệp nói chung cũng như cệa những nhà
- 2 nhượng quyền nói riêng, m u ố n tìm k i ế m đối tác nhượng quyền V i ệ t nam. V ớ i t i ề m lực tài chính, k h ả năng quản lý cũng như đẳng cấp thương hiệu trong cùng lĩnh vực, doanh nghiệp h ọ hơn hẳn các doanh nghiệp ta. V ậ y không l ẽ những hệ thống nhượng quyền của V i ệ t nam lại chịu mất đi những đối tác nhận quyền trên chính sân nhà sao ? H ơ n t h ế nữa, k h i xâm nhập thị trường t h ế giới, nếu hệ thống nhượng quyền của ta không được t ổ chộc, triển khai tốt, nó sẽ rất khó có thể có được lòng t i n của người nhận quyền tiềm năng và sự hợp tác, trung thành từ phía người nhận quyền. Xuất phát từ thực tế đó em đã lựa chọn đề tài khoa luận tốt nghiệp : " M ộ t số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt nam" * Mục tiêu nghiên cứu của khoa luận: Khoa luận nhằm đưa ra một số giải pháp nhầm nâng cao hiệu quả hoạt động của một số hệ thống nhượng quyển thương m ạ i của V i ệ t nam hiện nay trên cơ sở lý luận và k i n h nghiệm thực tiễn của một số hệ thống nhượng quyền trên thế giới. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khoa luận : Khoa luận nghiên cộu các doanh nghiệp thuộc hệ thống nhượng quyền thương mại của V i ệ t nam và các doanh nghiệp V i ệ t nam được nhượng quyền thương m ạ i từ n ă m 1996 trở lại đây và tìm hiểu k i n h nghiệm hoạt động nhượng quyền thương mại ở m ộ t số nước và m ộ t số hệ thống nhượng quyền thương m ạ i trên t h ế g i ớ i từ năm 1950 trở l ạ i đây. * Phương pháp nghiên cứu khoa luận : Khoa luận sử dụng các phương pháp nghiên cộu sau: Phương pháp so sánh. Phương pháp thống kê. Phương pháp m ô hình hoa. Phương pháp tổng họp và phân tích. Phương pháp trừu tượng hoa. Phương pháp hệ thống.
- 3 * Nội dung của khoa luận gồm 3 phần chính: Chương ì: Cơ sở lý luận về nhượng quyền thương mại. Chương l i : Thực trạng hoạt động nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt nam. Chương I I I : Một sô giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt nam.
- 4 CHƯƠNGì Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHƯỢNG QUYỂN THƯƠNG MẠI 1.1. Khái niệm về nhượng quyền thương mại (NQTM) Thuật n g ữ nhượng quyền thương mại (íranchising) đã có từ thòi k ỳ phong kiế n ở các nước châu âu, nói chung vào thời kỳ này, quyền thương mại được nhượng (íranchise) là một đặc ân hoặc một quyền được chính quyền vua chúa ban cho. Vào Thời trung cổ, các vị vua chúa, các quốc chủ địa phương đã cấp cho quyền tổ chầc các k h u chợ, h ộ i trợ, quyền tổ chầc các bến phá, hay quyền được săn bắn trên k h u đất của họ ' V u a ban cho . quyền thương mại được nhượng đối với các loại hình thương mại khác như xây cầu và ủ rượu bia. Bản chất của nhượng quyền là nhà vua cấp cho một ai đó quyền được độc quyền cho một loại hình hoạt động thương mại nhất định. Sau nhiều năm, khái niệm N Q T M đã thay đổi do nền kinh tế các quốc gia trên thếgiới phát triển. Vào giữa những năm 1800 tại Đầc, các nhà ủ rượu lớn đã cấp quyền thương mại cho các quán rượu nhất định, cho phép các quán này bán rượu của mình. Đây được xem là khởi nguồn khái n i ệ m N Q T M m à ta biết ngày nay. N ă m 1851, nhà sản xuất m á y khâu Singer được công nhận là người đẩu tiên phát triển m ô hình bán lẻ nhượng quyền thương mại tại M ỹ và đây được coi là m ộ t cách để bán và sửa chữa các sản phẩm 2 của Singer. Vào cuối những n ă m 50 của t h ếkỷ 19, Singer đã thiết lập m ộ t mạng lưới các nhà bán buôn và bán lẻ, những người này phải trả cho Singer một khoản tiền để được phân phối những m á y khâu đó trong m ộ t k h u vực nhất định. Singer đã soạn thảo hợp đồng "íranchise" và đây được coi là tiền thân của hợp đổng nhượng quyền kinh doanh hiện đại về sau này. Vào cuối những n ă m 1880, các thành phố bắt đầu cấp quyền độc quyển đối với lĩnh vực ô tô và các nghành còng cộng phục vụ nước sạch, nước thải, gas và điện. Theo chung k h u y n h hướng của t h ếkỷ, các công ty lọc dầu và các nhà sản xuất ô tô cũng bắt đầu nhượng quyền bán các sản phẩm của họ. V à o năm 1908, General M o t o r đã xây dựng một trong những hệ thống bán buôn ô tô thành công đầu tiên thông qua hình thầc cấp phép. Thương nhân phái 1 "The hisiory of íranchising and franchise law in The United States". link : www.franchise-law.com 2 Theo và Trán Ngọc Son. "Nhượng quyền kinh doanh ỏ Việt nam", link : 1 http://www.lualsuhanoi.org.vn/traodoi/nhuong%20guven%20kinh%20doanh%20o%20viet%20nam.aso
- 5 tự mình mua đất, xây dựng cơ sở, sau đó bán ô tô và được hưởng khoản chênh lệch từ nhà sản xuất. Trong suốt thời kỳ này, nhượng quyền thương mại ban đầu chỉ giới hạn trong phạm v i cái m à ngày nay g ọ i là nhượng quyền thương hiệu/ sản phẩm (trademark/product íranchising). M ố i quan hệ này đơn thuần chỉ g ữ m có nhà sản xuất hay người nhượng quyền thương mại_người giành cho người khác quyền được bán, phân phối sản phẩm của mình và người nhận quyền thương mại_ngưòi nhận những quyền thương mại được nhượng đó. Sau chiến tranh thế giới lần thứ li, hình thước nhượng quyền thương mại công thức k i n h doanh (business íormat íranchising) đã xuất hiện. Thay vì chỉ cấp phép cho một cá nhân riêng rẽ phân phối hoặc bán sản phẩm thì nay người nhượng quyền đã bắt đầu bán quyền sử dụng toàn bộ khái niệm k i n h doanh (entire business concept). Cho tới nay, hoạt động nhượng quyền thương mại đã có mặt ở hầu hết m ọ i ngành như nhà hàng, khách sạn, giáo dục... Không chỉ n ở rộ ở nhiều nước  u - M ỹ m à nhượng quyền thương mại đã và đang phát triển mạnh ở khắp các khu vực trên thế giới. Ra đời và phát triển hơn một thể kỷ, hiện với 16.000 hệ thông nhượng quyền và hàng t r i ệ u cơ sở kinh doanh 1 4 trên toàn cầu, nhượng quyền thương mại được xem là phương thức k i n h doanh có tỷ lệ thành công cao (hơn 9 0 % ) trên thế giới. 5 Đ ể hiểu được bí quyết thành công cũng như hoạt động của phương thức kinh doanh này, trước tiên ta đi tìm hiểu khái niệm về nhượng quyển thương mại là gì ? H i ệ n nay có rất nhiều khái n i ệ m về nhượng quyển thương mại, song do nguữn gốc xuất hiện của phương thức này từ châu Âu, châu M ỹ với thuật ngữ nước ngoài nên ta s đi vào mặt dịch thuật trước. ẽ Theo từ điển Anh-Viẽý : íranchis (danh từ) là sự cho phép chính e thức được bán hàng hoa hay dịch vụ của một công ty ở một k h u vực cụ thể nào đó, (động từ) là cấp quyền k i n h doanh. Theo từ điển Webster : íranchise ( i ) là một đặc ân hoặc một quyền 7 được ban cấp cho một người b ở i một chính phủ, nhà nước hay bởi một 3 Phương Thanh. "Nhượng quyển thương mại- Cơn lốc mới trên thị trường Việt nam". VietNamNet ngày 06/12/2004. 4 "Nhượng quyển thương mại-cần càn nhắc kỹ trước k h i luật hoa", link : http://news.thuonghieuviel.com/Details/2252408/SoHuuTriTue/KienThuc 5 "Sự bùng nổ nhượng quyển thương hiệu". link : htĩp://www. vir.com. vn/Client/Dautu/dautu.asp?CaĩID-Ị 5&DocĩD=7599 6 Trung tâm khoa học xà hội và nhân vãn quốc gia. V i ệ n ngôn ngữ học. từ điển A n h - Việt. trang 698 N X B T p H ữ Chí Minh. 1999. 7 Economic impacl offraticlìised busìnesses. A study for the International Franchise Association Educational Foundation bv the National Economic Consulting Practice o f PriceuaterhouseCooper. 2004.
- 6 người cầm quyền cao nhất (li) là sự cho phép bởi một nhà sản xuất cho một nhà phân phối hoặc một thương nhân để bán sản phẩm của anh ta. Từ franchise có xuất xứ từ một từ cổ của Pháp "franc" có nghĩa là tự do(free). Nhượng quyền thương mới là một hoớt động thương mới thuộc phớm vi điều chỉnh của Luật các nước, do có sự khác biệt về quan điểm cũng như mõi trường kinh tế, văn hoa, chính trị nên mỗi nước có những định nghĩa khác nhau về hoớt động này : Theo Hiệp hội nhượng quyền thương mại quốc tế (The International Franchise Association - IFA), hiệp hội lớn nhất nước Mỹ : "Nhượng quyền thương mới là mối quan hệ theo hợp đồng, giữa Bên nhượng quyền và Bên nhận quyền, theo đó Bên nhượng quyền đề xuất hoặc phải duy t ì sự quan r tâm liên tục tới doanh nghiệp của Bên nhận quyền trên các khía cớnh như : Bí quyết kinh doanh (know-how), đào tớo nhân viên; Bên nhận quyền hoớt động dưới nhãn hiệu hàng hoa, phương thức, phương pháp kinh doanh do Bén nhượng quyền sở hữu hoặc kiểm soát; và Bên nhận quyền đang hoặc sẽ tiến hành đẩu tư đáng kể vốn vào doanh nghiệp bằng các nguồn lực của mình". Theo Uy ban thương mại Liên bang Hoa Kỳ (The us Federal Trade Commission - FTC) quy định nguyên tắc 16 CFR 436.2 của phần 436-- DISCLOSURE REQUIREMENTS AND PROHIBITIONS CONCERNING FRANCHISING AND BUSINESS OPPORTUNITY VENTURES, thuộc chương ì -- FEDERAL TRADE COMMISSION, Title 16--Commercial Practices như sau : Thuật ngữ "nhượng quyền thương mới" là bất kỳ mối quan hệ thương mới liên tục nào đựơc tớo ra bởi một hoặc nhiều sự sắp x trong đó : ếp, (l)(i)(A) Một người (gọi là người nhận quyền) chào hàng, bán, hoặc phân phối cho bất kỳ ai mà không phải là người nhượng quyền những hàng hoa và/ hoặc dịch vụ mà hàng hoa và/hoặc dịch vụ này : (1) Được xác định bởi một thương hiệu, dấu hiệu dịch vụ, tên thương mới, hoớt động quảng cáo hoặc bởi biểu tượng thương mới khác nhằm xác định người nhượng quyền; hoặc (2) Một cách trực tiếp hoặc gián tiếp dược yêu cầu hoặc dược chỉ bảo phải đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng do bên nhượng quyển chuyển lới, theo đó, người nhận quyền sẽ hoớt động dưới một tên có sử dụng thương hiệu, dấu hiệu thương mới, tên thương mới, hoớt động quảng cáo, hoặc các biểu tượng thương mới khác xác định người nhượng quyền; và
- 7 ( B ) ( l ) N g ư ờ i nhượng quyền nỗ lực hoặc sử dụng người có thẩm quyền n ỗ lực giám sát ỏ một mức độ nhất định phương thức hoạt động của người nhận quyền, bao gảm nhưng không g i ớ i hạn t ổ chức k i n h doanh, các hoạt động xúc tiến, quản lý, k ế hoác marketing hoặc các m ố i quan hệ làm ăn của bên nhận quyền, hoặc (2) N g ư ờ i nhượng quyền hỗ trợ đáng kể cho người nhận quyền trong phương thức vận hành sau đó, bao g ả m nhưng không giới hạn tổ chức k i n h doanh, các hoạt động xúc tiến, quản lý, kế hoác marketing hoặc các m ố i quan hệ làm ăn của bên nhận quyền. T u y nhiên, ngoại trừ trường hợp h ỗ trợ trong các hoạt dộng xúc tiến thương mại, trong tình trạng không có h ả về phương thức hoạt động tại các k h u vực khác, sẽ không được xem là hỗ trợ đáng kể; hoặc ( i i ) ( A ) N g ư ờ i nhận quyển chào hàng, bán hoặc phân phôi cho bất kỳ ai nhưng không phải là người nhượng quyển những hàng hoa và/ hoặc dịch vụ m à hàng hoa và/ hoặc dịch vụ này : (Ì) Được cung cấp bởi người nhượng quyền, hoặc (2) Được cung cấp bởi người thứ ba (ví dụ như nhà cung cấp), người m à bên nhượng quyền yêu cầu trực tiếp hoặc gián tiếp bên nhận quyền làm ăn kinh doanh với; hoặc (3) Được cung cấp bởi người thư ba (ví dụ như nhà cung cấp), là người có quan hệ chi nhánh v ớ i bên nhượng quyền và bên này chỉ bảo trực tiếp hoặc gián tiếp cho người nhận quyển làm ăn kinh doanh với; và (B) N g ư ờ i nhượng quyền : (Ì) T i m các điểm bán lẻ cho người nhận quyền và chui trách nhiệm đối với các hàng hoa và/ hoặc dịch vụ kể trên; hoặc (2) T i m k i ế m địa điểm cho người nhận quyền để bán những m á y móc, trưng bày ngăn giá, hay bất kỳ việc trưng bày, bán hàng hoa nào m à người nhận quyền sử dụng để chào hàng, bán hoặc phân phối các hàng hoa và/ hoặc dịch vụ kể trên; hoặc (3) Cung cấp cho người nhận quyền các dịch vụ của một người có k h ả năng tìm k i ế m các điểm bán lẻ, tài khoản hoặc địa điểm như đã ghi trong điểm ( l ) ( i i ) ( B ) ( l ) và (2) trên; và (2) N g ư ờ i nhận quyền bị yêu cầu như là một điều kiện để nhận được hoặc khởi đầu hoạt động kinh doanh nhượng quyền, thanh toán hoặc cam kết
- 8 thanh toán một khoản tiền cho người nhượng quyền, hoặc cho một người có quan hệ chi nhánh với người nhượng quyền. (3) Sự miễn trừ. Các điều khoản của phần này sẽ không áp dụng cho hình thức nhượng quyền thương mại: (i) là hình thức nhượng quyền thương mại phân đoạn (íractional íranchise); hoặc (li) là hình thức trong đó theo một hợp đồng cẻp phép, cho thuê hoặc một hợp đồng tương tự, một người chào hàng, bán hoặc phân phối hàng hoa và/ hoặc dịch vụ dựa trên sự cho phép về cơ bản của một người cẻp phép_ngưòi cẻp phép bán lẻ (retailer-grantor) đối với các hoạt động mua bán hàng hoa của người cẻp phép_người cẻp phép bán lẻ, trong đó các hàng hoa và/ hoặc dịch vụ không được mua bán từ người cẻp phép bán lẻ hoặc những người mà người thuê theo hợp đồng trực tiếp hoặc gián tiếp :(A) được người cẻp phép bán lẻ yêu cầu làm ăn kinh doanh với, hoặc (B) được người cẻp phép bán lẻ chỉ bảo làm ăn kinh doanh với mà người này có mối quan hệ chinh nhánh với người cẻp phép bán lẻ; hoặc (iii) là hình thức mà tổng số tiền quy định tại khoản (2) của điều này được thanh toán trong khoảng thời gian từ bẻt kỳ lúc nào trước đó miễn trong vòng 6 tháng kể từ khi tiền khai hoạt động kinh doanh nhượng quyền, không í hơn 500$; hoặc t (iv) là hình thức mà không có văn bản nào làm bằng chứng cho bẻt kỳ điều khoản hoặc các khía cạnh của mối quan hệ hoặc sự sắp xếp. (4) Các trường hợp loại trừ. Thuật ngữ "Nhượng quyền thương mại" sẽ không được xem là bao gồm bẻt kỳ mối quan hệ thương mại liên tục nào nếu chỉ được tạo ra bởi: (i) Mối quan hệ giữa người chủ và người làm thuê, hoặc giữa các đối tác làm ăn nói chung; hoặc (ri) Mối quan hệ thành viên trong một tổ chức hợp tác xã ngay tình; hoặc (iii) Một hợp đồng sử dụng thương hiệu, dẻu hiệu thương mại, tên thương mại, con dẻu, hoạt động quảng cáo, hoặc các biểu tượng thương mại khác để xác định một người, người về cơ bản chào hàng để lẻy phí hoặc điểu khác, một dịch vụ ngay tình để định giá, kiểm tra, hoặc giám định hàng hoa và/ hoặc dịch vụ; hoặc (iv) Một hợp đồng giữa một người cẻp phép và một cá nhân riêng lẻ nhận giẻy phép để cẻp phép cho một thương hiệu dẻu hiệu thương mại, tên
- 9 thương mại, hoạt động quảng cáo, hoặc các biểu tượng thương m ạ i khác trong đó, hoạt động cấp phép như trên chỉ là m ộ t trong số hoạt động t ự nhiên nói chung được cấp phép b ở i người cấp phép cho thương hiệu, dấu hiệu thương mại, tên thương mại, hoạt động quảng cáo, hoặc các biếu tượng thương mại khác. Cũng theo F T C : " M ộ t hợp đồng nhượng quyền thương m ạ i là hợp đồng theo đó Bên nhượng quyền (i) hỗ trợ đáng kể cho bên nhận quyền trong việc điều hà doanh nghiệp nh hoặc k i ể m soát chặt chẽ phương pháp điều hà doanh nghiệp cẩa bên nhận nh quyền (ri) cấp quyền sử dụng nhãn hiệu cho bên nhận quyền để phân phôi sản phẩm hoặc dịch vụ theo nhãn hiệu hàng hoa cẩa bên nhượng quyền và (iii) yêu cầu bên nhận quyền thanh toán một khoản phí t ố i thiểu." Nếu như định nghĩa trên cẩa I F A nhân mạnh tới nghĩa vụ, vai trò cẩa bên nhận quyển trong việc đầu tư vốn và điều hành doanh nghiệp thì định nghĩa cẩa FTC lại chì ra cụ thể các trường hợp môi quan hệ giữa bên nhận quyển và bên nhượng quyền, chỉ ra quyền vànghĩa vụ giữa hai bên trong các trường hợp đó. Đ ặ c biệt định nghĩa vé N Q T M còn chí ra sự khác biệt giữa hoạt động N Q T M với các hình thức khác như hình thức cấp phép, hình thức thuê mượn, chỉ ra tính chất m ố i quan hệ giữa người nhận quyền và người nhượng quyền (tại điều (4)). H ơ n t h ế nữa, quy định còn chỉ ra bên nhận quyền phải trả t ố i thiểu một khoản tiền là 500$. C ó thể nói khái n i ệ m này khá toàn diện. Cộng đồng chung Châu  u (nay là liên minh Châu Âu) định nghĩa nhượng quyền thương m ạ i theo hướng nhấn mạnh t ớ i quyền cẩa bên nhận quyền k h i sử dụng một tập hợp quyển sớ hữu trí tuệ. É C định nghĩa quyền thương mại là "tập hợp những quyền sở hữu công nghiệp và sở hữu trí tuệ liên quan tới nhãn hiệu hàng hoa, tên thương mại, biểu hiện cẩa cửa hàng, giải pháp hữu ích, kiêu dáng, bản quyền tác giả, bí quyết hoặc sáng chế sẽ được khai thác để bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ t ớ i người sử dụng cuối cùng" và nhượng quyền thương mại có nghĩa là việc nhượng các quyền thương mại đã được định nghĩa ờ trên. Định nghĩa này ghi nhận vai trò cẩa thương hiệu, cẩa hệ thống, bí quyết k i n h doanh cẩa bên nhượng quyền nhưng lại không đề cập tới những đặc điểm khác cẩa nhượng quyền thương
- 10 mại như sự k i ể m soát của bên nhượng quyền, nghĩa vụ của bên nhận quyền 8 Ngoài ra t ổ chức Liên đoàn nhượng quyền thương mại Châu âu (European Franchise Ferderation_EFF) đã đưa ra Bộ quy tắc ứng xử đối v ớ i nhượng quyền thương mại ( Code o f Ethics for Franchising) v ớ i khái n i ệ m : N h ư ợ n g quyền thương mại là m ộ t hệ thống marketing hàng hóa và/ hoặc dẻch vụ và/ hoặc công nghệ được xây dựng trên cơ sở m ố i quan hệ hợp tác và liên tục giữa các doanh nghiệp riêng rẽ và độc lập về mặt tài chính và pháp lý, giữa Bên nhượng quyền thương mại và các Bên nhận quyền riêng lẻ của mình, trong đó Bên nhượng quyền cấp quyển và áp đặt nghĩa vụ cho bên nhận quyền riêng l ẻ của mình để tiến hành hoạt động k i n h doanh, phù hợp với khái niệm của Bên chuyển nhượng. Quyền này trao cho các Bên nhận quyền, d ổ i lại là (i) một khoản phí tài chính trực tiếp hoặc gián tiếp để được sử dụng của Bên nhượng quyền : tên thương hiệu, và/ hoặc thương hiệu và/ hoặc biểu tượng dẻch vụ, bí quyết kinh doanh*, các phương pháp kỹ thuật và k i n h doanh, quy trình hệ thống, và các quyền sở hữu công nghiệp và/ hoặc sở hữu trí tuệ khác do các điều khoản hỗ trợ liên tục về mặt kỹ thuật và thương mại trong khuôn k h ổ hợp đồng và (li) điều khoản của, một văn bản hợp đồng nhượng quyền thương mại được ký kết giữa hai bên vì mục đích này. 9 (*) Bí quyết nghĩa là toàn thể thông t i n thực hành được m à không được cấp phép, m à những thông t i n này là kết quả của k i n h nghiệm và t h ử nghiệm của Bên chuyển nhượng. N ó là bí mật, có thể chuyển nhượng được và được xác đẻnh : Bí mật tức là bí quyết k i n h doanh đó, dù là ở trạng thái toàn phần hay đặc biệt và các bộ phận cấu thành của nó, thì người ta cũng không thể nhận biết rộng rãi hoặc dễ dàng tiếp cận t ớ i bí quyết đó, không g i ớ i hạn trong việc các bộ phận riêng rẽ của bí quyết không được biết và nắm g i ữ ngoài các nhà nhượng quyền thương mại; C ó thể chuyến nhượng được tức là bí quyết đó bao g ồ m những thông tin quan trọng đối với việc bán hàng hoa hoặc các điều khoản của dẻch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng, và dặc biệt đối v ớ i việc trưng bày hàng hoa để bán, đối v ớ i việc sản xuất c h ế biến hàng hoa trong m ố i quan hệ với các * Trần Ngọc Sơn. "Nhượng quyền kinh doanh ở Việt nam", link : http://www.loalsuhanoi.or2.vn/lraodoi/nhuong%20auven%20kinh%20doanh%20o%20viet9c20nam.asp C o d e oi E l h i c s . h t t p : / / w w w . f r a n c h i s e - u k . c o . u k / f r a n c h i s e - i n - l h e - u k - h t m
- li điều khoản của dịch vụ, phương pháp làm ăn vói đ ố i tác, việc quản lý k i n h doanh và quản lý tài chính; bí quyết phải hữu ích đối v ớ i Bên nhận quyền thông qua k h ả năng tăng cường vị t h ế cạnh tranh của Bèn nhận quyền vào ngày ký kết hợp dồng, đặc biệt thông qua việc cải thiện kết quả k i n h doanh của Bên nhận quyền hoặc giúp đỡ Bên nhận quyền thâm nhập vào thị trường mới. Được xác định nghĩa là bí quyết phải được m ó tả theo m ộ t cách thằc khá toàn diện để có thể thẩm tra được rằng nó hoàn tất đầy đủ các đặc điếm của m ộ t bí mật và có thể chuyển nhượng được; việc m ô tả bí quyết có thể được trình bày trong hợp đồng nhượng quyền k i n h doanh hoặc trong m ộ t văn bản độc lập hoặc được g h i nhận dưới bất kỳ một hình thằc thích hợp nào. Luật thương mại Việt nam ban hành năm 2005 quy định tại M ụ c 8 về nhượng quyền thương m ạ i như sau : N h u ợ n g quyền thuong mại là hoạt dộng thuong m ạ i theo dó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoa, cung ằng dịch vụ theo các diều kiện đuôi dây : 1. V i ệ c mua bán hàng hoa, cung ằng dịch vụ dược tiến hành theo cách thằc tổ chằc k i n h doanh do bên nhượng quyền quy dinh và duợc gắn v ớ i nhãn hiệu hàng hoa, tên thuong mại, bí quyết k i n h doanh, khẩu hiệu k i n h doanh, biếu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; 2. Bên nhượng quyền có quyền k i ể m soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc diều hành công việc k i n h doanh. Ngoài các định nghĩa có tính chất pháp lý trên ra còn có rất nhiều các định nghĩa khác nhau về N Q T M với các tên g ọ i dịch khác nhau như nhượng quyền thương mại, bán quyền thương mại, chuyển nhượng quyền sử dụng thương hiệu, nhượng quyền k i n h doanh hay đặc quyền k i n h tiêu... đã ít nhiều nói lên được tính chất của hoạt động này : " N Q T M được định nghĩa là một sự sắp x theo hợp đồng của m ộ t ếp nhà k i n h doanh hoặc một doanh nghiệp (gọi là người nhượng quyền), người đã phát triển một hệ thống, tiến hành hoạt dộng k i n h doanh riêng, cho phép các nhà k i n h doanh hoặc các doanh nghiệp khác ( g ọ i là người nhận quyền) được sử dụng hệ thống đó tuân theo những quy định của người nhượng
- 12 quyền, đ ổ i l ạ i người nhượng quyền được nhận m ộ t khoản phí hoặc m ộ t khoản tiền công" . 10 " N Q T M là m ộ t m ố i quan hệ hợp đồng giữa hai công t y độc lập về pháp lý trong đó, người nhượng quyền cấp quyền cho người nhận quyền để bán sản phẩm của người nhượng quyền hoặc để tiến hành hoạt động k i n h doanh dưẵi thương hiệu của mình tại một k h u vực định sẵn trong một thòi gian cụ thể xác định" 11 " N Q T M về cơ bản là một dạng đặc biệt của li_xăng (licensing) trong đó người nhượng quyền không chỉ bán tài sản vô hình cho người nhận quyền (thông thường là thương hiệu), m à còn đòi h ỏ i người nhận quyền phải đồng ý tuân theo những quy tắc nghiêm ngặt để tiến hành hoạt động kinh doanh. N g ư ờ i nhượng quyền sẽ cũng phải thường xuyên hỗ trợ liên tục nguôi nhận quyền vận hành doanh nghiệp. Giống như li_xăng, người nhượng quyền về đặc trưng là được nhận một khoản phí định kỳ (royalty payment), chiếm khoảng vài phần trăm doanh thu của người nhận q u y ề n " 12 "NQTM là một hệ thống huy động được sự sáng tạo, năng động và ngày càng trở thành m ộ t phương thức kinh doanh phổ biến đối v ẵ i các doanh nghiệp đang tồn tại và m ẵ i hình thành. Trong hệ thống N Q T M , bên nhượng quyền phải phát triển được những khái n i ệ m k i n h doanh đã thành công và đã được công nhận và xây dựng xung quanh những người nhận quyền hệ thống đã được thừa nhận, những li_xãng để người nhận quyền sử dụng khái niệm và hệ thống của họ theo một phương thức được k i ể m soát tại một địa điểm xác định và vào một thời điểm nhất định tại cơ sở k i n h doanh của người nhận quyển hoặc tại những cơ sở khác" . 13 " Chuyển nhượng quyền sử dụng thương hiệu là m ộ t hoạt động thương m ạ i trong đó, bên chuyển nhượng cho phép bên nhận chuyển nhượng quyền độc lập phân phối hàng hoa và/ hoặc dịch vụ cùng vẵi quyền được sử dụng một tập hợp các dấu hiệu liên kết khách hàng gắn liền vẵi hệ thống kinh doanh như bí quyết k i n h doanh, nhãn hiệu hàng hoa và dịch vụ 10 Starting a new company : comiderỹranchising as an opíiũìỉ. Táp chí WIPO, tháng 11/2003. trang 14. 1 0 M i c h a e l a . h i t t , r . d u a n e I r e l a n d a n d r o b e r t e . h o s k i s s o n , Strategic management, competitiveness and gìobalizatỉon, fourth edition, South-Western College Publĩshing 2001, trang 380. 12 L i n k : htIp://weber.u.washington.edư/~chill. " G S . A n d r e w T e r r ỵ . kỷ yếu hội thảo quốc tí vẻ chê định N Q T M trong d ự thảo Luật thương mại (sữa đổi), Bộ thương mại tô chúc tháng 12/2005.
- 13 trong m ộ t khoảng thời gian và phạm v i địa lý nhất định, theo phương thức và hệ thống k i n h doanh được bên chuyển nhượng xây dựng và v ớ i sự trợ giúp đáng kể, thường xuyên của bén chuyển nhượng" 14 " Trong trường hợp bán quyền k i n h doanh, công t y bán bán cho những người mua quyền K D những quyền hữu hạn về việc sử dồng tên nhãn hiệu v ớ i m ộ t khoản thanh toán cả gói và chia sẻ l ợ i nhuận của người mua quyền KD, người mua quyền K D phải đồng ý tuân theo các qui tắc nghiệm ngặt về cách thức k i n h doanh" 15 ( V ố i khái niệm này, tác g i ả đã sử dồng không đúng với thuật ngữ "mua" và "bán quyền KD". Nói như vậy thì việc sử dồng, khai thác tên nhãn hiệu đã được mua đứt, mua trọn gói và hiển nhiên người bán quyền K D đó không còn quyền sở hữu đối với quyền K D đó nữa. N ế u như vậy thì quan điểm này chưa đúng với bản chất của khái niệm N Q T M ) "Franchising : tức là N Q T M . Theo đó, D N íranchising trao cho bên nhận quyền k i n h doanh sử dồng m ô hình, kỹ thuật k i n h doanh, sản phẩm hay dịch vồ của công ty mình trên thương hiệu của mình. Đ ổ i lại, D N m ở íranchise ( D N nhận quyền kinh doanh) phải trả cho D N ữanchising một khoản phí sử dồng bản quyền hay chiết khẩu % doanh thu trong thời gian do 2 bèn thoa thuận. Thông thường chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng, nhân lực... do bén m ở ữanchise đảm nhận, D N íranchising chỉ chuyến giao m ô hình kinh doanh, hỗ trợ về thương hiệu, quảng bá ..."' 6 Nhận xét: Sau k h i tham khảo hơn một chồc các định nghĩa trên, ta có thế thấy các định nghĩa về N Q T M đều không hoàn toàn giống nhau. C ó định nghĩa qua trừu tượng; song lại có những định nghĩa mang tính kỹ thuật, quy định cồ thể quyền và nghĩa vồ của chủ thể tham gia hoạt động; có định nghĩa chỉ ra bản chất của N Q T M ; có định nghĩa chỉ mang tính chất giải thích kiểu diễn n ô m cho dễ hiểu hoạt động íranchising là gì. Song tất cả đều có thể được hiểu là có 3 yếu t ố then chốt trong định nghĩa về N Q T M cũng như một hoạt động thương mại được x e m là N Q T M nếu thoa m ã n 3 điều kiện 14 Khoa Quàn trị kinh doanh, trường đại học Ngoại thương, để t i N C K H cấp bộ 2005. M ộ t s ổ giải p h á p à phái triển hình thức kinh d o a n h chuyên nhìỉợtig q u y ê n sử d ụ n g thương hiệu ịfranchisìngì lại \ lệt n a m . trang 16. 15 PGS.. TS. Lè Vân Tâm. Giáo trinh q u à n trị chiến lược. N X B Thong kê. Hà nội. 2000. (rang 533. 16 Nguyền Sa: Kinh d o a n h nhượiíg quyển, cơ hội đang đến: Báo Vietnamnet. ngày 29/06/2005.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp hoàn thiện việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty Viễn thông quốc tế VTI
100 p | 256 | 89
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số biện pháp phát triển hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng VP bank
124 p | 286 | 80
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số liên minh chiến lược trong kinh doanh quốc tế trên thế giới và giải pháp cho việc thành lập liên minh chiến lược ở Việt Nam
92 p | 569 | 74
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số vấn đề về hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập vào WTO
103 p | 276 | 65
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam
103 p | 315 | 54
-
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm giúp cho học sinh, sinh viên trường Cao đẳng Cần Thơ học tập tốt và yêu thích môn học Giáo dục quốc phòng an ninh
24 p | 295 | 45
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn ODA trong ngành lâm nghiệp ở Việt Nam
105 p | 181 | 28
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò của hiệp hội ngành hàng nông sản xuất khẩu Việt Nam
109 p | 267 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp đảm bảo an toàn bảo mật thông tin cho công ty TNHH Zenco
51 p | 44 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy thuốc lá Sài Gòn
90 p | 56 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ lực trong lĩnh vực công nghiệp của Việt Nam trong thời gian tới
84 p | 163 | 15
-
Khoá luận tốt nghiệp: Một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực biểu diễn toán học cho học sinh trong dạy học tam giác đồng dạng
54 p | 21 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Quốc tế Bắc Việt Nam
74 p | 17 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần Tìm kiếm và Phát triển Nguồn nhân lực Gjobs
87 p | 18 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Và Khai khoáng Việt Nam
73 p | 9 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Hải Phòng
76 p | 10 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Một thành viên 189
64 p | 5 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Xây dựng & Trang trí nội thất Hải Phòng
92 p | 7 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn