intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nhật Bản

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

175
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trình bày một số nét tổng quan về thị trường Nhật Bản. Tổng quan về kinh tế Nhật Bản, tình hình xuất nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1992 - 20044.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nhật Bản

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG ro RE Ki N T R A D E UNIVERSITY KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP Đe tài MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHRAA THÚC Đnv XURT KHÂU HÀNG Hon VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN » • • Sinh viên thục hiện : LÊ THANH T H Ú Y Lớp : NHẬT Ì - K40E - KTNT Giáo viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN VÀN HỐNG ',nư liIiN Ì.«Ji' í DAI H C " NGOA. Í H U U N G ỉ đỉtôi HÀ NỘI - 2005
  2. Jilệl tà ụjái pháp. nhằm thúc đẩụ xuôi khâu hàttạ hoa ()ìệi fflam sang (hi trtứtnụ ÌUtật ^Báit r f MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TÁT DANH MỤC BẢNG BIÊU LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG 1: MỘT SÒ NÉT TỎNG QUAN VÊ THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN Ì ì TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ NHẬT BẢN . Ì li. TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1992 - 20044 HI. ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN 8 Ì. Đặc điểm cơ cấu dân cư 8 2. Thu nhập và chi tiêu lo 3. Hệ thống phân phối 11 4. Nhu cầu và thị hiếu của nguôi tiêu dùng Nhật Bản 20 5. Một số rào cản thương mại đối với hàng hoa nhập khẩu vào thị trường Nhật Bản 24 CHƯƠNG 2: THộC TRẠNG XUẤT KHAU HÀNG HOA VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG NHẬT BAN 32 ì QUY M Ô VÀ TỐC Đ ộ TĂNG TRƯỜNG . 32 li. Cơ CÂU MẶT H À N G XUẤT KHAU 35 HI. PHƯƠNG THỨC XUẤT KHAU 37 IV. TÌNH HÌNH XUẤT KHAU CÁC MẶT HÀNG CÓ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH 39 1. Thủy sản 39 2. Dệt may 40 Lê Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT
  3. Jìtội tô ựjáì pháp nhắm thúc đẩụ detiâỉ khau hàíiợ hoa ()ìệt f(_am lanạ thì irưètnụ Wtâi r f f Háit 3. Giày dép và sản phẩm da 42 4. Rau quả, thực phẩm chế biến và chè xanh 43 5. Đ ồ gốm sứ 4 4 6. Sản phẩm cơ khí chế tạo 45 7. Đ ổ gỗ 46 V. ĐÁNH GIÁ CHUNG 47 Ì. Thuận lợi và những thành tựu 47 1.1 Thuận lợi 47 Ì .2 Những thành tựu đạt được 50 2. Khó khăn và hạn chế 52 2.1 Nhũng khó khăn 52 2.2 Những hạn chế 53 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHAM THÚC ĐAY XUẤT K H Ẩ U H À N G H O A VIẬT N A M V À O THỊ T R Ư Ờ N G N H Ậ T BAN.. 57 ì. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN QUAN HỆ KINH TẾ - T H Ư Ơ N G MẠI GIỮA VIỆT NAM VÀ NHẬT BẢN TỚI N Ă M 2010 57 1. Triển vọng phát triển quan hệ kinh tế thương mại song phương 57 2. Triển vọng quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam - Nhật Bản trong khuôn khổ hợp tác đa phương 58 li. Dự BÁO KHẢ NĂNG XUẤT KHẨU HÀNG HOA CỦA VIỆT NAM THỜI KỲ 2005-2010 60 1. Dự báo chung về xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2005 - 2010 60 2. Dự báo xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản 62 III. Dự BÁO NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN TỚI N Ă M 2010 63 1. Dự báo nhập khẩu nông sản 64 2. Dự báo nhập khẩu thúy sản 64 3. Dự báo nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ 65 Lê Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT
  4. Ầtệỉ iò ụjái pháp. nhằm thúc đẩụ xuôi khâu hàttạ hoa ()ìệi fftant sang (hi trtứtnụ ÌUtậi ''Bản r f 4. Dự báo nhập khẩu hàng dệt may 65 5. D ự báo nhập khẩu phần m ề m 66 IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐAY XUẤT KHẨU H À N G HOA CỦA VIỆT NAM V À O THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN 67 1. Các giải pháp vĩ m ô 67 1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý 67 1.2 Đ ẩ y mạnh cải cách hành chính, xoa bỏ các rào cản bất hợp lý đang cản trở hoạt động xuất khẩu 68 1.3. Định hướng phát triển mỹt hàng xuất khẩu 69 1.4. Chính sách đầu tư và tài chính của N h à nước khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp 70 Ì .5 . Tăng cường cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác xuất khẩu nói chung và sang Nhật Bản nói riêng 73 1.6. Đ ẩ y mạnh hoạt động xúc tiến xuất khẩu ( X T X K ) của N h à nước đối với thị trường Nhật Bản 74 1.7. N h à nước khuyến khích, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực ngoại thương 76 2. Các giải pháp v i m ô 78 2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh xuất khẩu lâu dài sang thị trường Nhật 78 2.2. Huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp 79 2.3. Liên kết và hợp tác m ở rộng quy m ô k i n h doanh 81 2.4. Phát triển nguồn nhân lực 82 2.5. Xây dựng thương hiệu cho sản phẩm xuất khẩu 83 2.6. Xây dựng văn hoa trong k i n h doanh xuất khẩu sang Nhật 84 KẾT LUẬN DANH M Ú C TÀI LIỆU THAM KHAO Lê Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT
  5. Jilệl tà ụjái pháp. nhằm thúc đẩụ xuôi khâu hàttạ hoa ()ìệi fflam sang (hi trtứtnụ ÌUtật ^Báit r f DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AFTA K h u vực mậu dịch tự do A S E A N APEC D i ễ n đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương ASEM H ộ i nghị thượng đỉnh Á -  u ASEAN Hiệp h ộ i các quốc gia Đông Nam Á BTA Hiệp định thương mại song phương CITES Công ước quốc tế về thương mại quốc tế đối v ớ i các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trong hệ động thực vật CNH Công nghiệp hoa EU Liên m i n h Châu  u FAO T ổ chức nông lương cùa Liên Hợp quốc FDI Đ ấ u tư trực tiếp nước ngoài FTA Hiệp định thương mại tự do GATT Hiệp định chung về mậu dịch và thuế quan GDP Tổng thu nhập quốc nội GSP Ưu đãi thuế quan phổ cập HĐH H i ệ n đại hoa JAS Tiêu chuẩn nông sỗn Nhật Bàn JETRO C ơ quan xúc tiến ngoại thương Nhật Bỗn JICA T ổ chức hợp tác và phắt triển quốc tế của Nhật Bỗn JIS Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bỗn MAFF Bộ Nông L â m N g ư nghiệp Nhật Bỗn METI Bộ Thương mại và Công nghiệp Nhật Bỗn MFN T ố i huệ quốc ODA H ỗ trợ phát triển chính thức SWOT Phân tích điếm mạnh - điểm yếu - cơ h ộ i - thách thức UNCTAD H ộ i nghị về thương mại và phát triển cùa Liên Hợp quỗc USD Đ ô la M ỹ VÁT T h u ế giá trị gia tăng VIETRADE Cục xúc tiến thương mại thuộc Bộ Thương m ạ i WTO T ổ chức Thương mại thế giới XTXK Xúc tiến xuất khẩu Lê Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT
  6. Jilệl tà ụjái pháp. nhằm thúc đẩụ xuôi khâu hàttạ hoa ()ìệi fflam sang (hi trtứtnụ ÌUtật ^Báit r f DANH MỤC CÁC BANG BIÊU Bảng Ì Tinh hình xuất nhập khẩu của Nhật Bản 1992-2004 6 Bảng 2 Xuất nhập khẩu của Nhật Bản theo mặt hàng (2004) 7 Bảng 3 Các thị trường xuất nhập khẩu chính của Nhật Bản (2004) 8 Bảng 4 Cơ cấu dân cư của Nhật Bản theo độ tuổi 8 Bảng 5 Cơ cấu hộ gia đình Nhật Băn 9 Bảng 6 Cơ cấu chi tiêu của hộ gia đình Nhật Bản 11 Sơ đồ 7 Kênh phân phối hàng hoa nhập khẩu tại Nhật Bản 12 Biểu 8 Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản 33 Bảng 9 Quan hệ thương mại Việt Nam - Nhật Bản 34 Bảng 10 Tinh hình xuất khẩu hàng hoa sang Nhật Bản 6 tháng đầu 37 năm 2005 Lê Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT
  7. Jilệl tà ụjái pháp. nhằm thúc đẩụ xuôi khâu hàttạ hoa ()ìệi fflam sang (hi trtứtnụ ÌUtật ^Báit r f LỜI NÓI Đ Ầ U Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới và hiện đang là đối tác thương m ạ i l ớ n t h ứ hai của V i ệ t N a m (sau H o a Kỳ). Hàng n ă m Nhật Bản nhập khẩu k h ố i lượng hàng hoa trị giá 330 - 400 tỷ USD, trong đó nhập t ừ V i ệ t N a m khoảng 2,3-2,9 tỷ USD, chiếm khoảng 1 3 - 1 6 % tổng k i m ngạch xuất khẩu hàng hoa của V i ệ t Nam. H ơ n nểa giểa Nhật Bản và V i ệ t N a m l ạ i gần gũi về mặt địa lý và có nhểng nét tương đổng về vãn hoa, điều này càng tạo nhiều thuận l ợ i cho V i ệ t N a m cổ thể tăng cường xuất khẩu sang Nhật Bản, đáp ứng nhu cầu ngoại tệ mạnh cho nhập khẩu công nghệ nguồn và thu hút đầu tư trực tiếp từ Nhật Bản vào nước ta. Thị trường Nhật Bản trong thời gian tới vẫn là m ộ t trong ba thị trường lớn nhất t h ế giới và là thị trường xuất khẩu trọng điểm của V i ệ t Nam. Tuy nhiên, trong điều kiện toàn cầu hoa và quốc tế hoa đời sống k i n h tế thế giới ngày càng sâu sắc hiện nay, cạnh tranh xuất khẩu nói chung và xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản nói riêng ngày càng mạnh mẽ và quyết liệt. Nhểng sản phẩm m à ta có lợi thế xuất khẩu sang Nhật Bản cũng chính là nhểng sản phẩm m à nhiều nước và k h u vực khác trên t h ế giới, nhất là các nước trong A S E A N và Trung Quốc có điều kiện thuận l ợ i để xuất khẩu sang thị trường này. Đ ó là chúng ta còn chưa nói tới nhểng khó khăn xuất phát l ừ đặc điểm của thị trường Nhật Bản, một thị trường đòi h ỏ i rất khắt khe đối v ớ i hàng nhập khẩu và có các rào cản thương mại phức tạp vào bậc nhất thế giới. Trước bối cảnh như vậy, hàng hoa xuất khẩu của V i ệ t N a m sang thị trường Nhật Bản thời gian qua tuy đã đạt được một số kết quả, nhưng cũng bộc l ộ rõ nhểng yếu k é m và hạn chế trong cạnh tranh, chưa đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của thị trường Nhật Bản, chưa phát huy hết tiềm năng và nhểng l ợ i thế để duy trì và m ở rộng thị phần trên thị trường này. Chính vì vậy, luận văn với đề tài: "Một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng hoa Việt Nam vào thị trường Nhật Bản" hướng đến nhểng Lẽ Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT
  8. Jìtội tô ựjáì pháp nhắm thúc đẩụ detiâỉ khau hàíiợ hoa ()ìệt f(_am lanạ thì irưètnụ Wtâi r f f Háit mục tiêu chủ yếu sau: Thứ nhất, làm rõ đặc điểm của thị trường Nhật Bản; Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản thời gian gần đây; Thứ ba, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhợm thúc đẩy xuất khẩu hàng hoa của Việt Nam sang Nhật Bàn. Xuất phát từ mục tiêu đó, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục t i à liệu tham khảo, nội dung của luận văn được kết cấu gồm ba chương: Chương 1: Một số nét tổng quan về thị trường Nhật Bản Chương 2: Thực trạng xuất khẩu hàng hoa Việt Nam vào thị trường Nhật Bản Chương 3: Một số giải pháp nhợm thúc đẩy xuất khẩu hàng hoa Việt Nam vào thị trưởng Nhật Bản Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cán bộ công tác tại Cục xúc tiến Thương mại (VIETRADE), Tổ chức xúc tiến thương mại Nhật Bản (JETRO), Viện Nghiên cứu thương mại, Thư viện Quốc gia Việt Nam, Thư viện trường Đại học Ngoại Thương, và đặc biệt là Tiến sỹ Nguyễn Văn Hồng - phó hiệu trưởng trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội, người đã tận tình giúp dỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Do kinh nghiệm và trình độ còn nhiều hạn chế, luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn. Hà Nội tháng li -2005 Lẽ Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT
  9. Jilệl tà ụjái pháp. nhằm thúc đẩụ xuôi khâu hàttạ hoa ()ìệi fflam sang (hi trtứtnụ ÌUtật ^Báit r f CHƯƠNG Ì MỘT SỐ NÉT TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NHẬT BAN ì. TỔNG QUAN VẾ KINH TẾ NHẬT BẢN V ớ i dân số 130 triệu người (2004) [25], GDP đạt 545,5 ngàn tỷ Yên (4326,4 tỷ USD) [13]. GDP bình quân đầu người đạt 34.012 USD (2003)[13], Nhật Bản là thị trường tiêu thụ hàng hoa lớn thứ hai trên t h ế giới sau Hoa Kỳ, đổng thời cũng là nước nhập khẩu lớn, với k i m ngạch nhập khẩu hàng năm lên tới 350 - 400 tỷ USD (năm 2003, k i m ngạch nhập khẩu đạt 381,2 tỷ USD). Trong nền kinh tế Nhật Bản, dịch vụ có vai trò quan trọng nhểt, hàng năm các ngành dịch vụ chiếm t ớ i 6 0 % GDP của Nhật Bản, tiếp theo là các ngành công nghiệp, nông nghiệp. Tỷ trọng các ngành k i n h tế trong cơ cểu GDP của Nhật Bản năm 2003 như sau: công nghiệp chiếm 30,9%, nông nghiệp chiếm 1,4%, dịch vụ chiếm 67,7%. Trên đây là một vài nét tiêu biểu về bức tranh k i n h tế Nhật Bản. Nhưng để đạt được những thành tựu như trên, Nhật Bản đã phải trải qua nhiều thời kỳ thăng trầm. Trong đó, đáng chú ý nhểt là n ă m thời kỳ: Cải cách M i n h Trị, thời kỳ khôi phục kinh t ế sauchiến tranh t h ế giới t h ứ hai, giai đoạn phát triển thần kỳ, thời kỳ nền "kinh tế bong bóng", và đến nay là giai đoạn suy thoái - phục h ổ i trong trì trệ. Cải cách M i n h Trị (1862 - 1868) do nhà vua trẻ 16 tuổi niên hiệu M i n h Trị Thiên hoàng khởi xướng. N ộ i dung của cải cách M i n h Trị là: thực hiện cải cách ruộng đểt; khuyến khích học tập khoa học kỹ thuật của phương Tây, khuyến khích nhập m á y m ó c thiết bị; cải cách giáo dục đào tạo; cải cách theo hướng xoa bỏ các cát cứ phong kiến, thống nhểt tiền tệ trong nước, xoa bỏ đặc quyền đặc l ợ i của các võ sĩ đạo. Cuộc cải cách khá toàn diện của M i n h Trị mang tính chểt một cuộc cách mạng tư sản, giải phóng nước Nhật Lê Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT Ì
  10. Jìtội tô ựjáì pháp nhắm thúc đẩụ detiâỉ khau hàíiợ hoa ()ìệt f(_am lanạ thì irưètnụ Wtâi r f f Háit k h ỏ i sự ràng buộc của quan hệ sản xuất phong kiến, m ở đường cho Nhật Bản nhanh chóng tiến lén con đường tư bản chủ nghĩa. Sau k h i chiến tranh thế giới thứ hai k ế t thúc, Nhật Bản bước vào thời kỳ khôi phục k i n h tế (1946 - 1950). Nhật Bản v ố n dã nghèo về tà nguyên, i nền k i n h tế lại bễ tàn phá kiệt quệ sau chiến tranh, nhưng với chính sách kinh tế - xã h ộ i phù hợp, k i n h tế Nhật Bản đã nhanh chóng phục hổi. Trước năm 1948, việc khôi phục k i n h tế diễn ra chậm chạp và khó khăn, các chỉ tiêu k i n h t ế chỉ bằng khoảng 6 0 % so v ớ i trước chiến tranh. T u y nhiên, kể t ừ tháng 10/1948 trở đi, cóng cuộc khôi phục k i n h tế của Nhật Bản diễn ra ngày càng thuận l ợ i . Đ ặ c biệt, v ớ i đường l ố i k i n h t ế học thễ trường của Joseph Dodge (chủ tễch ngân hàng Detroit của M ỹ được cử sang Nhật Bản v ớ i tư cách Bộ trưởng), Hiệp ước Thương m ạ i và đầu tư (1953)... k ế hoạch 5 năm khôi phục k i n h tế (1948 - 1952) của Nhật Bản đã thành công. Đ ế n năm 1951, các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Nhật Bản như tổng sản phẩm quốc dân, sản xuất công nghiệp, k i m ngạch xuất khẩu đã bằng và vượt mức trước chiến tranh. Nhật Bản đã bắt đầu được chú ý trên trường quốc tế, nhưng giai đoạn đánh dấu sự trỗi dậy của nền kinh tế Nhật Bản lại là giai đoạn 1951 - 1973. Giai đoạn 1951 - 1973 được đánh giá là giai đoạn phát triển "thần kỳ" của nền kinh tế Nhật Bản. T ừ một nước đứng dậy từ trong đống tro tàn của chiến tranh, Nhật Bản đã trỏ thành cường quốc k i n h tế t h ứ hai trong thế giới tư bản sau Mỹ. T ừ 1952 - 1973, tổng sản phẩm quốc dân đã tâng hơn 20 lần, từ 20 tỷ USD năm 1951 lên tới 402 tỷ USD năm 1973, vượt qua Anh, Pháp, Đức. Tốc độ phát triển công nghiệp hàng năm là 15,9%. Giá trễ tổng sản lượng công nghiệp tăng từ 4,1 tỷ USD năm 1950 lên 56,4 tỷ USD năm 1969. Vào năm 1970, Nhật Bản đứng đầu thế giới tư bản về m ộ t số mặt hàng quan trọng như đồ điện tử, xe máy, tàu biển; đứng t h ứ hai sau M ỹ về sản lượng thép, ô tô, x i măng, hàng dệt, hóa chất... Ngành nông nghiệp tuy tỷ trọng giảm trong GDP nhưng sản lượng và năng suất lao động lại tăng nhanh. Ngoại thương được coi là nhễp thở của nền k i n h tế Nhật Bản. Cụ thế, từ năm Lê Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT 2
  11. Jìtội tô ựjáì pháp nhắm thúc đẩụ detiâỉ khau hàíiợ hoa ()ìệt f(_am lanạ thì irưètnụ Wtâi r f f Háit 1950 đến n ă m 1971, k i m ngạch ngoại thương tăng 25 l ầ n t ừ 1,7 tỷ USD lèn 43,6 tỷ USD. Trong đó, xuất khẩu tăng 30 lần, nhập khẩu tâng 21 lần. Giai đoạn 1986 - 1990, k i n h tế Nhật Bản t r ở thành một "nền kinh t ế bong bóng". K i n h tế phát triển v ớ i tốc độ rất nhanh: tổng tài sản quốc dãn là 3.300 tỷ USD, thứ hai sau Mỹ. N ế u như n ă m 1980, Nhật Bản chủ chiếm 8,6% tổng sản lượng quốc dân toàn t h ế giới thì đến n ă m 1989 đã là 1 5 % . Sự lớn mạnh của k i n h tế Nhật Bản làm cho Nhật Bản trở thành m ộ t trong các cường quốc tài chính l ớ n nhất t h ế giới. Ngoài ra, d ự trữ ngoại tệ và vàng của Nhật là lớn nhất t h ế giới, bằng 3 lần M ỹ và 1,5 lần Đức. Trong tổng tài sản các ngân hàng trên t h ế giới, tài sản của Nhật Bản chiếm 3 5 % . Sự phát triển quá nóng về tài chính cũng là một yếu tố dẫn đến sự sụp đổ của "nền kinh tế bong bóng". Bất động sản tăng giá đột biến vào cuối thập kỷ 80 và giảm giá đột ngột vào đẩu thập kỷ 90. H ơ n t h ế nữa, vào đầu những năm 90, giá cổ phiếu và giá đất hạ 5 0 % , điều này đã tạo nên một cú sốc khủng hoảng trong ngành kinh doanh đất đai và bất động sản, nó cũng kéo theo sự khủng hoảng của hệ thống ngân hàngtóimức một số ngân hàng lớn gần như mất khả năng thanh toán. Tháng 4/1997, công ty bảo hiểm lớn Nissan đã phá sản. Làn sóng phá sản của các tổ chức tài chính Nhật Bẳn đã lên cao trào vào tháng 11, 12 năm 1997 k h i liên tiếp 5 tổ chức tài chính lớn bị phá sản. Sau thời kỳ bong bóng, từ năm 1991, kinh tế Nhật Bản phát triển ì ạch. Trong những n ă m 1992 - 1995, tốc độ tăng trưởng hàng năm chủ đạt 1,4%, năm 1996 là 3,2%. Đ ặ c biệt là từ năm 1997, nhất là từ đầu 1998, k i n h tế Nhật Bẳn bị lâm vào suy thoái nghiêm trọng nhất kể từ sau cuộc khủng hoảng dầu lửa năm 1974 v ớ i những biểu hiện khủng hoảng hệ thống tài chính tiền tệ đồng Yên, chứng khoán giảm giá mạnh, nợ xấu khó đòi tâng cao, sản xuất t ì r trệ và tỷ lệ thất nghiệp đạt con số k i lục 5,5% vào tháng 12 năm 2002. N ă m 1997, GDP là - 0,7%, năm 1998 là - 1,8%. Vấn đề phục h ồ i kinh tế thông qua đẩy mạnh cải cách cơ cấu kinh tế, tài chính, ngân hàng đang là một vấn đề cấp bách đặt ra trước mắt đối với chính phủ Nhật Bản. Nhật Bản hiện đang xúc tiến 6 chương trình cải cách lớn trong đó có cải cách cơ cấu k i n h tế giảm Lê Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT 3
  12. Jìtội tô ựjáì pháp nhắm thúc đẩụ detiâỉ khau hàíiợ hoa ()ìệt f(_am lanạ thì irưètnụ Wtâi r f f Háit thâm hụt ngân sách, cải cách k h u vực tài chính, sắp xếp lại cơ cấu chính phủ... Cải cách hành chính của Nhật được thực hiện từ tháng Ì năm 2001. D ù diễn ra chậm chạp nhưng cải cách đang d i dần vào quỹ đạo, và gần đây đã đem lại kết quả dáng khích lệ, nền kinh tế Nhật Bản đã phục h ổ i và có bước tăng trường n ă m 2003 đạt trên 3%, quý 1/2004 đạt 6%. Trên đây là bức tranh tổng thể về nền k i n h tế Nhật Bản qua các thời kỳ tiêu biểu. Nhật Bản đã đi lên từ một quốc gia thất trận sau chiến tranh t h ế giới thứ hai, m ộ t đất nước vừa nghèo về tài nguyên thiên nhiên vừa phải chịu nhiều thiên tai, tiến lên một cường quốc về k i n h t ế và có vị t h ế trên trường quốc tế. Trong m ộ t nền kinh tế lớn mạnh như Nhật Bản, không thể không nói đến vai trò của ngoại thương, một ngành có quan hệ mật thiết với sự phát triển vượt bậc của Nhật Bản như ngày nay. Phần l i của chương Ì này sẽ giới thiệu đôi nét về tình hình xuất nhập khẩu của Nhật Bản trong giai đoạn từ 1992-2003. li. TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN GIAI Đ O Ạ N 1992 2004 Nhìn chung k i m ngạch xuất nhập khẩu của Nhật Bản trong giai đoạn này tương đối ổn định. Theo bảng Ì, tổng k i m ngạch xuất nhập khẩu trong giai đoạn 1992 - 1997 trung bình đạt 691,65 tỷ USD, với tốc độ tăng trướng xuất khẩu bình quân 3%/năm và tăng trường nhập khẩu bình quân 6,1%/năm. Trong giai đoạn 1998 - 2001, tình hình xuất nhập khẩu trờ nên bất ổn định hơn, xuất nhập khẩu giảm vào các năm 1998 (xuất khẩu giảm 1,3%, nhập khẩu giảm 5,3%) và 2001 (xuất khẩu giảm 10,2%, nhập khẩu giảm 1,4%) do ảnh hường của khủng hoảng tài chính châu Á (1998) và sự trì trệ của nền kinh tế t h ế giới sau khủng bố ngày 11/9/2001 tại Mỹ. T u y nhiên, từ năm 2002 đến nay, xuất nhập khẩu của Nhật Bản lại phục h ồ i và tăng trường cao trong năm 2003 (xuất khẩu tăng 1 3 % , nhập khẩu tăng 13,3% so v ớ i n ă m 2002). Cán cân thương m ạ i của Nhật Bản luôn nghiêng về xuất khẩu. T ừ bảng Ì, ta có thể thấy mức xuất siêu của Nhật Bản luôn đạt trên 100 tỷ USD vào giai đoạn 1992 - 1995 và 1998 - 1999. T r o n g những n ă m 1992 - 1995, Lê Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT 4
  13. Jìtội tô ựjáì pháp nhắm thúc đẩụ detiâỉ khau hàíiợ hoa ()ìệt f(_am lanạ thì irưètnụ Wtâi Háit r f f xuất siêu cao chủ yếu là do xuất khẩu sản phẩm bán dẫn, máy tính và các sản phẩm công nghệ cao của Nhật Bản tăng mạnh, còn mức xuất siêu 107 tỷ USD vào các năm 1998 - 1999 lại đạt được nhờ tăng mạnh xuất siêu với Hoa Kỳ và EU (nhu cầu yếu của thị trường nỹi địa khiến kim ngạch nhập khẩu từ hai khu vực này vào Nhật giảm). Về xuất khẩu hàng hoa, năm 2004, kim ngạch xuất khẩu của Nhật Bản đạt 582,6 tỷ USD (khoảng 61,1 nghìn tỷ Yên), tăng 12,2% so với năm 2003. Thị trường xuất khẩu chính của Nhật Bản l Mỹ (chiếm 22,4% tổng kim à ngạch xuất khẩu, chủ yếu là thiết bị vận tải và máy móc), EU (15,5%, mặt hàng xuất khẩu chính là thiết bị vận tải), Trung Quốc (13%, chủ yếu là máy móc), Hà Quốc (7,8%), l o nước ASEAN (chiếm 12,9% với kim ngạch xuất n khẩu của Nhật Bản đạt 7.893 tỷ Yên, tăng 11,5% so với năm 2003, trong đó Thái Lan, Singapore, Malaysia, Philippines và Indonesia l thị trường Nhật à Bẳn chính của Nhật Bản), v ề dự báo xuất khẩu trong thời gian tới, xuất khẩu của Nhật Bản sẽ tiếp tục tăng, nhưng với tốc đỹ thấp hơn năm 2004 do vấn đề tỷ giá đồng Yên và đô la Mỹ và nền kinh tế thế giới sẽ tăng trưởng chậm lại. Điều tiết tỷ giá đổng Yên/USD mỹt cách hợp l sẽ là nhân tố quyết định ý đối với xuất khẩu của Nhật Băn. Về nhập khẩu, kim ngạch nhập khẩu năm 2004 của Nhật Bẳn đạt 472,8 tỷ USD (khoảng 49,1 nghìn tỷ Yên), tăng 10,9% so với năm 2003. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Nhật Bản l nguyên liệu thô, nhiên liệu, à khoáng chất và thiết bị máy móc. Thị trường nhập khẩu chính của Nhật Bản là Trung Quốc (chiếm 20,7%), lo nước A S E A N (14,8% so với năm 2003 là 15,3%; trong đó Indonesia, Malaysia và Thái Lan là 3 nước trong ASEAN có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang Nhật Bản; Việt Nam đứng thứ 6 sau 3 nước trên, Philippines và Singapore), Mỹ (13,7% chủ yếu là hóa chất và thiết bị máy móc, giảm 1,6% so với cùng kỳ năm ngoái), EU (12,6%) và Hàn Quốc (4,85%). Lê Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT 5
  14. Jilệl tà ụjái pháp. nhằm thúc đẩụ xuôi khâu hàttạ hoa ()ìệi fflam sang (hi trtứtnụ ÌUtật ^Báit r f Bảng 1: Tình hình xuất nhập khẩu của Nhật Bản 1992 - 2004 [8] Đơn vị: Tỷ USD Tăng trưởng Kim ngạch Tổng kim (%) Cán cân Năm ngách xuất thương mại Xuất Nhập Xuất Nhập nhập khẩu khẩu khẩu khẩu khẩu 1992 339,6 233,0 1,6 -0,6 572,6 106,6 1993 360,9 240,7 -1,7 4,8 601,6 120,2 1994 395,6 274,7 15 , 13,3 670,3 120,9 1995 442,9 336,1 3,2 11,7 779 106,8 1996 412,4 350,7 12 , 5,6 763,1 61,8 1997 422,9 340,4 11,8 17 , 763,3 82,5 1998 386,3 279,3 -1,3 -5,3 665,6 107,0 1999 417,4 309,7 2,1 9,6 727,1 107,7 2000 480,7 381,1 9,4 11,0 861,8 99,6 2001 405,2 351,1 -10,2 -1,4 756,3 54,1 2002 415,8 336,4 83 , 16 , 752,2 79,4 2003 469,9 381,2 13 13,3 851,1 88,8 2004 582,6 472,8 12,2 10,9 1055,4 109,8 Về cơ cấu mật hàng, theo bảng 2 thì Nhật Bản xuất khẩu chủ yếu các loại thiết bị điện, điện tử, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải... trong khi lại nhập khẩu với số lượng lớn nguyên nhiên liệu và nông sản. Trong cơ cấu Lẽ Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT 6
  15. Jìtội tô ựjáì pháp nhắm thúc đẩụ detiâỉ khau hàíiợ hoa ()ìệt f(_am lanạ thì irưètnụ Wtâi r f f Háit xuất khẩu hàng hoa của Nhật Bản năm 2002, máy móc thiết bị chiếm 2 5 % tổng kim ngạch xuất khẩu và phương tiện giao thông chiếm tới 40%. Máy móc thiết bị cũng chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng kim ngạch nhập khẩu của Nhật Bản năm 2002, tiếp theo là nhiên liệu và nông sản thực phẩm. Nhập khẩu nông sản có xu hướng tăng lén trong những năm gần đây nhờ chính sách tự do hoa nhập khẩu đỳi với nhóm hàng này. Bảng 2: Xuất nhập khẩu của Nhật Bản theo mặt hàng (2004) [14] Đơn vị: tỷ Yên Xuất khẩu Nhập khẩu Mặt hàng Kim ngạch Mặt hàng Kim ngách 1 .Phương tiện vận tải 13.000 l.Máy móc, thiết bị 13.434 2.Thiết bị điện, điện tử 11.924 2.Nhiên liệu 8.174 3.Máy móc, thiết bị 10.599 3.Thực phẩm 5.282 4.Hoá chất 4.174 4.Dệt may 2.752 5.Kim loại 3.227 5.Nguyên liệu thô 2.522 Các đỳi tác thương mại lớn của Nhật Bản là các nước châu Á, Bắc My (chủ yếu l Hoa Kỳ) và EU. Nhật Bẳn xuất khẩu chủ yếu sang châu Á à (chiếm 4 5 % - 5 0 % kim ngạch xuất khẩu của nước này), nhất là sang các nước và vùng lãnh thổ Đông Á như Trung Quỳc, Hàn Quỳc..., sang Hoa Kỳ, EU. Trong khi đó, Nhật Bản cũng nhập khẩu chủ yếu từ các nguồn này (Hoa Kỳ, EU, Trung Quỳc) và từ Trung Đông - nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho Nhật Bản. Lê thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT 7
  16. Jilệl tà ụjái pháp. nhằm thúc đẩụ xuôi khâu hàttạ hoa ()ìệi fflam sang (hi trtứtnụ ÌUtật ^Báit r f Bảng 3: Các thị trường xuất nhập khẩu chính của Nhật Bắn (2004) [27] Thị trường Tỷ trọng (%) ì. Xuất khẩu 1. Mỹ 22,4 2. EU 15,5 3. Trung Quốc 13 4. 10 nước A S E A N 12,9 5. H à n Quốc 7,8 n. Nhập khẩu 1. Trung Quốc 20,7 2. lo nước A S E A N 14,8 3. Mỹ 13,7 4. EU 12,6 5. Hàn Quốc 4,85 IU. ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN 1. Đ ặ c điểm cơ cấu dân cư M ộ t vấn đề n ổ i bật, có tác động đến nhiều mặt trong đời sống xã h ộ i của Nhật Bản hiện nay (cơ cấu chi tiêu trong tổng thu nhập, cơ cấu tiêu dùng hàng hóa, tập quán mua sắm...) là tỷ lệ người cao tuổi có x u hướng tăng nhanh trong thời gian gần đây. Điều này thể hiện rõ qua bảng 4 dưới đây. Bảng 4: Cơ cấu dân cu của Nhật Bản theo độ tuổi [14] Đơn vị: 1000 người D ư ớ i 15 t u ổ i 15 - 64 tuổi Trên 65 tuổi Năm Tổng sô S lượng % S lượng % S lượng % 1970 104.665 25.153 24,03 72.119 68,90 7.393 7,06 1980 116.989 27.507 23,51 78.835 67,38 10.647 9,10 1990 123.285 22.486 18,24 85.904 69,68 14.895 12,08 2000 126.697 18.472 14,58 86.220 68,05 22.005 1736 2002 127.436 18.102 14,20 85.706 67,25 23.628 18,55 Lẽ Thanh lHuỷ - Mật Ì - X4ƠE - 7COVT 8
  17. Jìtội tô ợjái pháp nhắm tluíe đẩụ detiâỉ khẩu hàítụ hoa ()íèt ỉ(_am jaitợ thì truồng QĨỄtàt *&áit r f C ơ cấu h ộ gia đình của Nhật Bản đã thay đổi nhiều: N ế u trong thập kỷ 50, số người bình quân trong m ộ t hộ gia đình của Nhật Bản là 5 người thì đến thập niên 70, chỉ con 3,41 người và đến n ă m 2000 là 2,67 người. H i ệ n nay, hộ gia đình chỉ có một hoặc hai người chiếm t ớ i 5 2 , 7 % tổng số hộ gia đình tại Nhật Bản (trong đó 2 7 , 6 % là hộ độc thân). Bảng 5: Cơ cấu hộ gia đình Nhật Bản [14] Đơn vị: 10.000 hộ Hộ gia đình Tổng Hô Tổng Gia đình Gia đình Gia đình Loại cộng độc cộng hộ không có có một có nhiều khác hộ thân gia đình trẻ em trẻ em trẻ em 1980 3.582 2.159 446 1.508 205 711 712 1990 4.067 2.422 629 1.517 275 939 706 1995 4.290 2.576 762 1.503 311 1.124 609 2000 4.678 2.733 884 10492 358 1.291 654 Tỷ trọng (%) 100,0 58,4 18,9 31,9 7,6 27,6 14,0 % thay đổi 6,6 6,1 16,0 -0.8 15,1 14,9 -5,2 1995-2000 Mặt khác, theo kết quả điều tra của Bộ Y tế, L a o dộng và Phúc lồi xã hội Nhật Bản, tỷ l ệ kết hôn của thanh niên Nhật Bản có x u hướng giảm đi, trong k h i tỷ lệ l y hôn tăng lên trong những năm gần đây, đồng thời độ tuổi kết hôn cũng có x u hướng tăng lên. Những x u hướng này đã làm thay đổi cơ cấu xã hội và kéo theo là cơ cấu tiêu dùng. M ộ t yếu t ố nữa có tác động đến cơ cấu tiêu dùng là tỷ lệ lăng nhanh của số hộ gia đình có người già (trên 65 tuổi). Nếu như trong năm 1975, số hộ loại này chỉ chiếm 3,3% tổng số hộ gia đình ở Nhật Bản thì đến nay, con số này đã lên tới 15,6%. Số người gia sống độc thân dã tăng từ 0,61 triệu người trong n ă m 1975 lèn 3,41 triệu người trong n ă m 2002. Lê manh lĩiuỳ - Mật Ì - KýơE - 7COVT 9
  18. Jìtội tô ợjái pháp nhắm tluíe đẩụ detiâỉ khẩu hàítụ hoa ()íèt ỉ(_am jaitợ thì truồng QĨỄtàt *&áit r f 2. Thu nhập và chi tiêu Trong những n ă m cuối của thập niên 90, chi tiêu hộ gia đình Nhật Bản đã giảm liên tục do tình hình k i n h t ế suy thoái, và thu nhập không ổ n định: mức suy giảm là 2,2% n ă m 1998; 1,2% n ă m 1999; 0,9% n ă m 2000; 1,2% n ă m 2001 và 0,8% n ă m 2002. Tuy nhiên, do quy m ô hộ gia đình có x u hướng n h ỏ đi, nên xét trên bình diện chi tiêu bình quân đẩu nguôi thì x u hướng tiêu dùng lại khả quan hơn: không tính mức chi tiêu bình quân đầu ngưửi giảm n ă m 2001, các năm 2000 và 2002 đều tăng. Chi tiêu bình quân của hộ độc thân trong n ă m 2002 đạt 174.690 Yên, giảm 1,0% về danh nghĩa và tăng 0 , 1 % về mức tiêu dùng thực tế. Trong k h i các hộ gia đình bình thưửng có cơ cấu sử dụng thu nhập khá tương đồng, cơ cấu sử dụng thu nhập của hộ độc thân khá khác biệt giữa các n h ó m tiêu dùng. Trong năm 2002, mức c h i tiêu thực tế của hộ thân ở độ tuổi dưới 35 tăng 4,0% trong k h i mức chi tiêu thực tế của n h ó m hộ độc thân có độ tuổi 35 - 59 giảm 2,8% và n h ó m hộ độc thân có độ tuổi trên 60 tăng 0,4%. Nhìn vào bảng 6, ta có thể thấy rõ rằng trong cơ cấu chi tiêu của ngưửi Nhật Bản, chi tiêu cho thực phẩm vẫn chiếm phần l ớ n nhất, tuy rằng tỷ trọng của nhóm này trong cơ cấu chi tiêu đã giảm đi nhiều. V à o thập niên 80, thực phẩm chiếm tới 2 7 % tổng mức chi tiêu của hộ gia đình Nhật Bản, đến năm 2000 chỉ chiếm 2 3 , 5 % và năm 2002 chỉ còn chiếm 2 3 , 2 % trong tổng mức chi tiêu. Sau thực phẩm là chi tiêu cho đi lại. Trái v ớ i x u hướng của n h ó m thực phẩm, chi tiêu cho đi lại của hộ gia đình Nhật Bản có x u hướng tăng trong hai thập kỷ qua: thập kỷ 80 là 9%, thập kỷ 901à 1 0 - 1 1 % và hiện nay là 12%. Đ ố i với các loại chi tiêu khác, chi cho dệt may và giầy dép giảm trong khi chi tiêu cho nhiên liệu, điện nước, nhà ở và các chi tiêu khác biến động không nhiều. T u y chi tiêu cho các nhu yếu phẩm như lương thực thực phẩm, dệt may, giầy dép...có x u hướng giảm nhưng luôn g i ữ ở m ộ t mức tỷ trọng tương đối lớn trong tổng chi tiêu. Lẽ thanh lĩiuỳ - Mật Ì - KýơE - 7COVT lũ
  19. Jìtội tô ợjái pháp nhắm tluíe đẩụ detiâỉ khẩu hàítụ hoa ()íèt ỉ(_am jaitợ thì truồng QĨỄtàt *&áit r f Bảng 6: Cơ cấu chi tiêu của hộ gia đình Nhật Bản [14] Đơn vị: Yên Số Trong đó, chi tiêu cho: người Nhiên Đồ Dệt Tổng Năm bình Thực Nhà liệu, dùng may, Giao chi tiêu quân 1 phẩm ở diên, gia giầy thông hộ nước đình dép 1985 3,71 273.114 73735 12686 17724 11665 19606 24754 1995 3,42 329.062 77886 21365 19911 12529 20229 32966 2002 3,24 305.953 71210 19957 21171 10509 14477 36595 M ộ t đặc điểm khác cũng đáng chú ý, đó là tỷ trọng hàng nhập khâu trong tông tiều dùng nội địa có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây bất chấp việc Nhật Bủn áp dụng nhiều biện pháp chính sách nhằm bủo hộ sủn xuất nông nghiệp trong nước. Nguyên nhân của hiện trạng này là những vấn đề n ộ i tại của nền nông nghiệp Nhạt Bủn và sức ép quốc tế buộc Nhật Bủn phủi thực hiện những biện pháp m ở cửa thị trường nông sủn. 3. H ệ t h ố n g phân p h ố i ạ. Giới thiêu vé hê thống phân phối Nhát Bản Nhạt Bủn là nước tiêu thụ hàng hoa l ớ n t h ứ hai trên thế giới với các kênh phân phối hàng hoa rất đặc trưng. Hệ thống phàn phối hàng hoa của Nhật Bủn bao gồm các khâu, m ố i quan hệ giữa các nhà sủn xuất, các nhà nhập khẩu, các công ty thương mại, các nhà bán buôn và các nhà bán lẻ (cửa hàng bách hoa, siêu thị, các cửa hàng tiện dụng, các cửa hàng bán lẻ chuyên doanh, thương m ạ i điện tử). Các kênh phân phối hàng nhập khẩu vào Nhật Bủn thay đổi theo từng loại hàng hóa, mạng lưới bán buôn và các cóng ty tham gia vào quá trình phân phối hàng hóa này. về cơ bủn, hệ thống phân phối hàng hoa nhập khẩu của Nhật Bủn g ồ m ba kênh chính: (1) N h à nhập khẩu -ỳ nhà bán buôn -> nhà bán lẻ -> người tiêu dùng. Giá bán lẻ thường cao gấp 3 - 4 lần giá FOB; (2) N h à nhập khẩu -ỳ nhà bán lẻ -ỳ người tiêu Lẽ thanh lĩiuỳ - Mật Ì - KýơE - 7COVT li
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2