intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L / C) tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam – chi nhánh Tân Sơn Nhất

Chia sẻ: Hgfghff Hgfghff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

478
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L / C) tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam – chi nhánh Tân Sơn Nhất nhằm trình bày cơ sở lý luận về thanh toán xuất nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ. Thực trạng hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam – chi nhánh Tân Sơn Nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L / C) tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam – chi nhánh Tân Sơn Nhất

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (L/C) TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : Th.S Phan Thị Mỹ Hạnh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phạm Thu Vân MSSV: 107401249 Lớp: 07DQD TP. Hồ Chí Minh, 10/2011
  2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 10 năm 2011 Sinh viên (ký tên) Nguyễn Phạm Thu Vân
  3. LỜI CẢM ƠN Xin chuyển lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành của em đến quý Thầy Cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TPHCM – Khoa Quản Trị Kinh Doanh. Các Thầy Cô đã truyền đạt cho em những kiến thức hết sức quý báu trong thời gian qua. Kính chúc Thầy Cô thật dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và gặt hái nhiều thành công hơn nữa trong công tác giảng dạy. Đặc biệt cho em gửi lời cảm ơn đến Cô Phan Thị Mỹ Hạnh, người đã tận tình hướng dẫn và góp ý rất kỹ lưỡng, giúp em có thể hoàn thành đề tài một cách tốt nhất. Xin chân thành cảm ơn Thầy Cô. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc, Chị Nguyễn Thị Thanh Hương, cùng toàn thể anh chị cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Trong thời gian ngắn, nên đề tài còn nhiều thiếu xót, mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các Thầy Cô và lãnh đạo Ngân hàng. Xin chân thành cảm ơn. Sinh Viên Nguyễn Phạm Thu Vân
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : Nguyễn Phạm Thu Vân MSSV : 107401249 Khoá : 07DQD 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập
  5. NHẬN XÉT GIÁO VIÊN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  6. MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................ i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .......................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................ 2 5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ......................................... 4 1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế .................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 4 1.1.2. Đặc điểm. ................................................................................................ 4 1.1.3. Vai trò của thanh toán quốc tế ................................................................. 5 1.1.3.1. Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại .................................................. 5 1.1.3.2. Đối với hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại ......... 5 1.1.4. Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng...................................... 6 1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền. ................................................................. 6 1.1.4.2. Phương thức nhờ thu. ....................................................................... 7 1.1.4.3. Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD) .................................... 9 1.1.4.4. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C). .............................................. 10 1.2. Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ (L/C). ................... 10 1.2.1. Khái quát về tín dụng chứng từ. ............................................................... 10 1.2.1.1. Tín dụng chứng từ. ........................................................................... 10 1.2.1.2. Đặc điểm của giao dịch thư tín dụng................................................. 12 1.2.1.3. Nội dung của thư tín dụng ................................................................ 13 i
  7. 1.2.2. Các loại thư tín dụng thông dụng. ............................................................ 16 1.2.3. Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ ....................... 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI EXIMBANK – CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT. ................................................................................................ 23 2.1. Giới thiệu khái quát về Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. ..................... 23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất.................................................................... 23 2.1.1.1. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. ................................ 23 2.1.1.2. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. ......................................................................................................... 24 2.1.2. Cơ cấu tố chức và chức năng của các phòng ban...................................... 24 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức.................................................................................... 24 2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban. ........................................ 26 2.1.3. Khái quát về các sản phẩm dịch vụ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất .............................................................................................................. 26 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất ...................................................................................................................... 27 2.1.5. Thuận lợi và khó khăn ............................................................................. 30 2.1.5.1. Thuận lợi. ......................................................................................... 30 2.1.5.2. Khó khăn. ......................................................................................... 30 2.1.6. Một số chỉ tiêu, kế hoạch trong năm nay. ................................................. 31 2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng tín dụng chứng từ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. ........................................................... 31 2.2.1. Thanh toán quốc tế tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. ................. 31 2.2.1.1. Sơ lược hoạt động thanh toán quốc tế tại Eximbank. ........................ 31 2.2.1.2. Tình hình TTQT tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất ............... 32 2.2.2. Thực trạng về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất ............................................................................... 34 ii
  8. 2.2.2.1. Qui trình thanh toán L/C xuất – nhập khẩu. ...................................... 34 2.2.2.2. Thực trạng thanh toán L/C xuất – nhập khẩu. ................................... 42 2.2.3. Nguyên nhân ảnh hưởng sự phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất........................................ 44 2.2.3.1. Văn bản quy định quy trình thực hiện nghiệp vụ còn bất cập ............ 44 2.2.3.2. Mạng lưới ngân hàng đại lý chưa rộng khắp. .................................... 44 2.2.3.3 Sự bất cập trong kiến thức ngoại thương, hành vi đạo đức của khách hàng. ......................................................................................................... 45 2.2.3.4. Trình độ đội ngũ nhân viên cán bộ.................................................... 46 2.2.3.5. Công nghệ ........................................................................................ 47 2.2.3.6. Áp lực cạnh tranh từ các Ngân hàng khác. ........................................ 47 2.2.3.7. Công tác tư vấn và hỗ trợ khách hàng. .............................................. 48 2.2.3.8. Nguồn cung ngoại tệ và sự biến động tỷ giá hối đoái. ....................... 48 2.2.4. Đánh giá chung tình hình sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. ................................................. 49 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ NÂNG CAO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI EXIMBANK – CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT. ................................................................................................ 51 3.1. Định hướng hoạt động của Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. ............... 51 3.1.1. Về định hướng thực hiện chung. .............................................................. 51 3.1.2. Về dịch vụ. .............................................................................................. 51 3.2. Giải pháp phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. ................................................................................ 52 3.2.1. Hoàn thiện văn bản quy định cho việc thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ. ......................................................... 52 3.2.2. Phát triển hệ thống các ngân hàng đại lý. ................................................. 53 3.2.3. Tăng cường chính sách giữ chân khách hàng. .......................................... 54 3.2.4. Đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ thanh toán....................................... 54 3.2.5. Nâng cấp và đổi mới công nghệ thanh toán ............................................. 56 iii
  9. 3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát. ................................................ 56 3.2.7. Khai thác tốt các nguồn ngoại tệ và ứng dụng các công cụ phái sinh........ 57 3.3. Kiến nghị...................................................................................................... 58 3.3.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước. .................................................... 58 3.3.2. Đối với Eximbank Hội Sở ...................................................................... 61 3.3.3. Đối với Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất ......................................... 63 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 66 PHỤ LỤC............................................................................................................. 67 Phụ lục 1: Quyết định : quy trình xử lý nghiệp vụ Thanh toán nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ, thư tín dụng dự phòng và nhờ thu chứng từ trong hệ thống ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam. ........................... 67 Phụ lục 2 : Sơ đồ quy trình thông báo L/C/ tu chỉnh L/C. .................................... 68 Phụ lục 3 : Sơ đồ phát hành L/C. ......................................................................... 69 Phụ lục 4 : Sơ đồ quy trình xử lý thanh toán L/C xuất khẩu. ............................... 70 iv
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT WTO (World Trade Organization) Tổ chức Thương mại Thế giới TTQT Thanh toán quốc tế NHTM Ngân hàng thương mại NHPH Ngân hàng phát hành NHTB Ngân hàng thông báo NHNN Ngân hàng nhà nước TTTM Tài trợ thương mại TMCP Thương mại cổ phần IT (Information Technology) Thông tin Kỹ thuật v
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn qua các năm ................................................... 27 Bảng 2.2. Tình hình dư nợ theo các năm ................................................................ 28 Bảng 2.3. Doanh số thanh toán quốc tế tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất .. 29 Bảng 2.4: Doanh số thanh toán quốc tế năm 2010 tại Eximbank ............................ 32 Bảng 2.5. Tỷ trọng thanh toán quốc tế tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. .. 33 Bảng 2.6. Giá trị thông báo L/C và thanh toán L/C xuất khẩu ................................ 42 Bảng 2.7. Kết quả phát hành và thanh toán L/C nhập khẩu .................................... 43 vi
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C ....................................................... 21 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. ........................ 25 Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng TTQT tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất qua các năm. .............................................................................................................................. 33 Sơ đồ 2.1. Quy trình thông báo L/C xuất khẩu tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. ..................................................................................................................... 34 Sơ đồ 2.3. Quy trình mở và thanh toán đối với L/C nhập khẩu............................... 38 vii
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Mỹ Hạnh LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập WTO, hoạt động giao thương giữa Việt Nam và các nước không ngừng mở rộng, và hoạt động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng ngày càng chứng tỏ vị trí và vai trò quan trọng của mình. Hoạt động thanh toán quốc tế không chỉ đơn giản là sự lựa chọn một phương thức thanh toán phù hợp nào đó, mà yêu cầu đặt ra là các phương thức thanh toán quốc tế phải được thực hiện nhanh chóng, an toàn, chính xác và đạt hiệu quả đối với khách hàng và ngân hàng thương mại. Hoạt động thanh toán quốc tế trực tiếp tác động vào việc rút ngắn thời gian chu chuyển vốn, giảm thiểu rủi ro liên quan tới sự biến động tiền tệ, tới khả năng thanh toán của khách hàng, tạo điều kiện cho việc mở rộng và phát triển hoạt động ngoại thương của mỗi nước. Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất. Đó là phương thức giải quyết tốt nhất việc đảm bảo quyền lợi của cả hai bên người mua và người bán, nhưng đồng thời cũng lại là phương thức xảy ra nhiều sự tranh chấp nhất do mức độ phức tạp của nó. Tại Việt Nam, ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) đã sớm đưa các phương thức thanh toán quốc tế nói chung và phương thức thanh toán tín dụng chứng từ nói riêng vào hoạt động kinh doanh, nhưng tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất cũng vẫn không tránh khỏi một số hạn chế về cả số lượng và chất lượng khi áp dụng phương thức này. Một mặt do bản thân ngân hàng chưa đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng phức tạp của thực tế giao dịch xuất nhập khẩu và sự phát triển của nghiệp vụ, mặt khác cũng do những nguyên nhân từ phía khách hàng và sự bất cập trong quản lý vĩ mô. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Nâng cao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C) tại Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất” là điều cần thiết để tìm ra những mặt hạn chế và đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. SVTH: Nguyễn Phạm Thu Vân 1
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Mỹ Hạnh 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Tìm hiểu cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế nói chung và phương thức thanh toán tín dụng chứng từ nói riêng. - Phân tích thực trạng về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. - Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: doanh số, thu nhập…từ những số liệu thống kê của bộ phận thanh toán quốc tế và các báo cáo thường niên, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. Ngoài ra, nghiên cứu còn dựa vào các tạp chí nội bộ, chuyên ngành, website của Eximbank Hội sở, báo cáo thường niên của Hội sở qua các năm và quá trình tìm hiểu thực tế tại ngân hàng nhằm thu thập những thông tin cần thiết về thực trạng thanh toán quốc tế tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này chỉ phân tích thực trạng và xây dựng các giải pháp cho hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ của Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. Bên cạnh đó, do Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất mới được thành lập từ cuối năm 2009 nên nghiên cứu chỉ sử dụng các số liệu giai đoạn 2009 – 2011 để phân tích. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Dữ liệu sau khi thu thập được tiến hành phân tích thông qua các chỉ tiêu về doanh số, thu nhập, tốc độ tăng trưởng qua các năm – quý, và những tồn tại trong toàn bộ quy trình thanh toán bằng tín dụng chứng từ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất, từ đó cung cấp thông tin làm cơ sở cho việc xây dựng các giải pháp. - Thông qua thuận lợi và khó khăn, trên cơ sở thực trạng phân tích được, bám sát định hướng phát triển của Eximbank từ đó nghiên cứu xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất trong thời gian tới. SVTH: Nguyễn Phạm Thu Vân 2
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Mỹ Hạnh 5. Kết cấu của đề tài Gồm ba chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về thanh toán xuất nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ. - Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. - Chương 3: Giải pháp – kiến nghị nâng cao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Eximbank – Chi nhánh Tân Sơn Nhất. SVTH: Nguyễn Phạm Thu Vân 3
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Mỹ Hạnh CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế 1.1.1. Khái niệm: Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan. [1] 1.1.2. Đặc điểm. - Thanh toán quốc tế thường gắn với việc trao đổi giữa đồng tiền của nước này sang đồng tiền của nước khác. Các đồng tiền được sử dụng trong thanh toán quốc tế thường là các loại ngoại tệ mạnh có khả năng tự do chuyển đổi như đồng dollar Mỹ (USD), đồng Euro (EUR), đồng bảng Anh (GBP), đồng Yên Nhật (JPY), đồng dollar Úc (AUD). Trong đó đồng dollar Mỹ và Euro vẫn giữ vai trò chủ đạo trong thanh toán quốc tế bởi sự nhanh chóng và tiện lợi trong việc thực hiện các giao dịch. - Hoạt động thanh toán quốc tế là một loại dịch vụ mà Ngân hàng cung ứng cho khách hàng. Đây là dịch vụ mang tính chất vô hình, quá trình cung ứng và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời và là dịch vụ không thể lưu trữ được. - Hoạt động thanh toán quốc tế chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn: như không gian và thời gian thanh toán tương đối dài. Cơ sở vật chất và khoa học kỹ thuật phục vụ thanh toán quốc tế của các quốc gia không đồng đều. Môi trường pháp lý quốc tế của thanh toán quốc tế chưa đồng bộ, các tập quán quốc tế của phòng thương mại quốc tế ICC (The International Chamber of Commerce) ban hành tương đối đầy đủ, nhưng còn nhiều bất cập trong vận dụng. Trình độ nguồn nhân lực tham gia thanh toán quốc tế của các quốc gia chênh lệch rất lớn. Có thể coi đó là nguyên nhân phát sinh rủi ro trong thanh toán quốc tế hiện nay. - Hệ thống thanh toán quốc tế ngày càng phát triển. Hiện nay phần lớn việc chi [1] PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2009). Giáo trình thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, Nhà xuất bản Thống Kê. SVTH: Nguyễn Phạm Thu Vân 4
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Mỹ Hạnh trả trong thanh toán quốc tế được thực hiện thông qua hệ thống SWIFT (Society for Worldwide Interbank and Finacial Telecommunication – Hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu). Theo thống kê của tổ chức này thì có tới 72% các giao dịch tài chính tiền tệ quốc tế hàng ngày được thực hiện qua SWIFT. Phần còn lại được thực hiện thông qua con đường điện tín, bưu điện dưới hình thức ủy nhiệm thu, chi hộ lẫn nhau giữa các ngân hàng. Tỉ lệ trả bằng tiền mặt trong thanh toán quốc tế chiếm một phần không đáng kể. 1.1.3. Vai trò của thanh toán quốc tế 1.1.3.1. Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại Thanh toán quốc tế là khâu then chốt, khâu cuối cùng để khép kín một chu trình mua bán hàng hoá hoặc trao đổi dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau trên toàn Thế giới. TTQT là cầu nối trong mối quan hệ kinh tế đối ngoại, thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển. Có thể nói nếu không có hoạt động TTQT thì không có hoạt động kinh tế đối ngoại. Vì vậy, việc tổ chức TTQT được tiến hành nhanh chóng, chính xác sẽ làm cho các nhà sản xuất yên tâm và đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu của mình, nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển, đặc biệt là hoạt động ngoại thương. Đồng thời, hoạt động TTQT góp phần hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương. Vì thế, có thể nói rằng kinh tế đối ngoại có mở rộng được hay không một phần nhờ vào hoạt động TTQT có tốt hay không. TTQT tốt sẽ đẩy mạnh hoạt động XNK, qua đó phát triển sản xuất trong nước, khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa. 1.1.3.2. Đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Đối với hoạt động của ngân hàng, việc hoàn thiện và phát triển hoạt động TTQT mà nhất là hình thức tín dụng chứng từ có vị trí đặc biệt quan trọng. Nó không chỉ thuần tuý là dịch vụ mà còn được coi là một hoạt động không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM. SVTH: Nguyễn Phạm Thu Vân 5
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Mỹ Hạnh + Trước hết, hoạt động TTQT giúp ngân hàng thu hút thêm được khách hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế. Trên cơ sở đó, ngân hàng phát triển thêm quy mô, tăng thêm nguồn thu nhập, tăng khả năng cạnh tranh trong cơ chế thị trường. + Thứ hai, thông qua hoạt động TTQT, ngân hàng có thể đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cũng như tăng được nguồn vốn huy động tạm thời do quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân có quan hệ TTQT với ngân hàng. + Thứ ba, TTQT sẽ giúp ngân hàng thu được một nguồn ngoại tệ lớn từ đó tạo tiền đề cho ngân hàng có thể phát triển tốt các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh và nghiệp vụ ngân hàng quốc tế khác. + Thứ tư, hoạt động TTQT giúp ngân hàng tăng tính thanh khoản thông qua lượng tiền ký quỹ. + Ngoài ra, hoạt động TTQT còn giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng trên cơ sở nâng cao uy tín của ngân hàng. Tóm lại, trong xu thế ngày nay hoạt động TTQT có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động ngân hàng nói riêng và hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng để có biện pháp thực hiện nghiệp vụ TTQT có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm phục vụ tốt hơn cho công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa, đổi mới nền kinh tế đất nước. 1.1.4. Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng. 1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance). Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó khách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định. Có hai hình thức chuyển tiền: + Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T) + Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T) Hai cách chuyển tiền trên chỉ khác nhau ở chỗ là: chuyển tiền bằng điện nhanh hơn chuyển tiền bằng thư, nhưng chi phí chuyển tiền bằng điện cao hơn. SVTH: Nguyễn Phạm Thu Vân 6
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Mỹ Hạnh - Ưu điểm: Thủ tục đơn giản, không có chứng từ phức tạp, rườm rà, người mua và người bán không phải tiến hành thanh toán trực tiếp với nhau. - Nhược điểm: Độ an toàn trong thanh toán không cao, không đảm bảo quyền lợi cho người bán, hàng đã chuyển nhưng việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của người mua. Trong trường hợp người mua chuyển tiền trước khi giao hàng mà vì một lý do nào đó, việc giao hàng của người bán chậm trễ, hoặc không đúng theo yêu cầu thì người mua sẽ ứ đọng vốn. - Trường hợp áp dụng: phương thức này chủ yếu để thanh toán phi mậu dịch, các chi phí liên quan đến trả nợ, bồi thường, còn nếu áp dụng trong thanh toán xuất nhập khẩu thì chủ yếu đối với khách hàng quen biết, có tín nhiệm cao. 1.1.4.2. Phương thức nhờ thu(Collection). Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho người nhập khẩu thì uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ở người nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người xuất khẩu lập ra.  Nhờ thu trơn (clean collection): người xuất khẩu sau khi xuất chuyển hàng hoá, lập các chứng từ hàng hoá gửi trực tiếp cho người nhập khẩu (không qua ngân hàng), đồng thời uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra. - Ưu điểm: thanh toán tương đối nhanh, thực hiện đơn giản - Nhược điểm: là không đảm bảo quyền lợi cho người bán vì việc nhận hàng của người mua hoàn toàn tách rời khỏi khâu thanh toán, do đó người mua có thể nhận hàng mà không trả tiền hay trả tiền chậm. Đối với người mua áp dụng phương thức này cũng có bất lợi vì nếu hối phiếu đến sớm hơn chứng từ thì người mua phải trả tiền ngay trong khi không biết việc giao hàng của người bán có đúng theo hợp đồng hay không. - Trường hợp áp dụng: với phương pháp này, tính an toàn đối với cả người xuất khẩu và nhập khẩu đều thấp, tốc độ thanh toán chậm. Do vậy, nó ít được sử dụng trong thanh toán quốc tế, có chăng chỉ là thanh toán các chi phí vận tải, bảo SVTH: Nguyễn Phạm Thu Vân 7
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Mỹ Hạnh hiểm, hoa hồng, lợi tức... hoặc khi hai bên mua và bán tin cậy lẫn nhau hoặc hai bên cùng nội bộ công ty với nhau (công ty mẹ và công ty con).  Nhờ thu chứng từ (documentary collection): là phương thức trong đó người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu, không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá, gửi kèm theo với điều kiện là người nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn, thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hoá để đi nhận hàng. Tùy theo thời hạn trả tiền, nhờ thu chứng từ được chia thành hai loại: + Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (Documents Against Payment - D/P): Được sử dụng trong trường hợp mua bán trả tiền ngay. + Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ (Documents Against Acceptance - D/A): Áp dụng trong trường hợp nhờ thu trả sau. - Ưu điểm: phương thức này đảm bảo hơn vì ngân hàng thay mặt người bán khống chế chứng từ. - Nhược điểm: + Đối với D/P thì người nhập khẩu phải trả tiền khi nhận được bộ chứng từ hàng hoá mà không được kiểm tra hàng hoá trước. Vì vậy, người mua gặp rủi ro trong trường hợp hàng hoá không giao đúng như mô tả chứng từ hoặc không đúng trong hợp đồng. Còn về phía nhà xuất khẩu thì phải rất tin tưởng vào khả năng và thiện chí thanh toán của bạn hàng nước ngoài vì các ngân hàng tham gia hoàn toàn không chịu trách nhiệm thanh toán. Nếu người mua từ chối bộ chứng từ thì người xuất khẩu phải chịu hết tất cả chi phí chuyên chở hàng hoá và cả mọi rủi ro trên đường vận chuyển. + Đối với D/A thì người xuất khẩu chịu rủi ro nhiều hơn so với nhờ thu D/P vì khi đến hạn trả tiền của hối phiếu, người mua có thể không trả tiền vì một lý do nào đó trong khi đã nhận hàng. Thời gian thanh toán bị kéo dài do phải phụ thuộc vào thời gian chứng từ luân chuyển từ ngân hàng bên xuất khẩu đến ngân hàng bên nhập khẩu nên người xuất khẩu phải mất khá lâu mới thu được tiền còn người nhập khẩu thì có lợi hơn. SVTH: Nguyễn Phạm Thu Vân 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0