intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá sự hài lòng của người lao động về công việc tại Công ty TNHH May Mặc Thành Đạt

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

52
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là cơ sở lí luận và thực tiễn liên quan đến sự hài lòng trong công việc của người lao động. Đánh giá sự hài lòng của người lao động về công việc tại Công ty TNHH May Mặc Thành Đạt. Đưa ra các giải pháp để nâng cao sự hài lòng của người lao động về công việc tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá sự hài lòng của người lao động về công việc tại Công ty TNHH May Mặc Thành Đạt

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ho VỀ CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM ại HỮU HẠN MAY MẶC THÀNH ĐẠT Đ ̀ng ươ HUỲNH THỊ KIM ANH Tr Khóa học: 2016-2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K ho ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ại VỀ CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM Đ HỮU HẠN MAY MẶC THÀNH ĐẠT ̀n g ươ Sinh viên: Huỳnh Thị Kim Anh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa Tr Mã sinh viên: 16K4091055 Lớp: K50A-Marketing Huế, tháng 5 năm 2020
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa Lời Cảm Ơn Trong suốt khoảng thời gian vừa qua khi em theo học tại trường Đại học Kinh tế Huế em cảm thấy mình thật là tự hào khi mang danh hiệu là sinh viên của trường, một ngôi trường bề dày thành tích lịch sử cùng với toàn thể giáo viên nhiệt huyết với thế hệ sinh viên theo cùng năm tháng. Và rồi để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em vinh dự được sự hướng dẫn uê ́ của cô PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa là người sẽ giúp em hoàn thành mục tiêu cuối cùng trong suốt 4 năm đại học. Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô đã ́H tận tình hướng dẫn và đồng hành cùng em trong suốt quá trình làm bài khóa luận này. tê Thứ hai, em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa QTKD, Trường Đại h học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn in kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên ̣c K cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. ho Thứ ba, em chân thành cảm ơn ban giám đốc công ty TNHH May Mặc Thành Đạt cùng với các anh, chị, trong công ty đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em ại thực tập tại công ty. Đ Bên cạnh đó em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự g nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty luôn luôn dồi dào ̀n sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. ươ Trong quá trình thực tập để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, do kinh Tr nghiệm thực tế còn non yếu, nên chắc chắn em còn nhiều thiếu sót nên rất mong các thầy cô bỏ qua. Đồng thời mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ các thầy cô để giúp em tích lũy thêm kinh nghiệm hoàn thiện bài được tốt hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn. Huế, tháng 5 năm 2020 Sinh viên Huỳnh Thị Kim Anh i SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC .......................................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...........................................................................................vii PHẦN I: MỞ ĐẦU .......................................................................................................1 uê ́ 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 ́H 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2 tê 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2 4. Phương pháp thu thập dữ liệu.....................................................................................3 h in 5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ......................................................................5 6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................9 ̣c K PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA ho NGƯỜI LAO ĐỘNG VỀ CÔNG VIỆC ....................................................................10 ại 1.1 Các khái niệm về sự hài lòng và người lao động ....................................................10 Đ 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động. .................................11 1.3 Ý nghĩa sự hài lòng của người lao động về công việc. ...........................................13 ̀n g 1.4 Các mô hình lí thuyết nghiên cứu về sự hài lòng của người lao động ....................13 ươ 1.5 Đề xuất mô hình nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và thang đo. ..........................19 1.6 Một số nghiên cứu về sự hài lòng của người lao động tại Việt Nam .....................24 Tr CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VỀ CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY .................................................................................................25 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty ..............................................................................25 2.1.1 Tổng quan về công ty ...........................................................................................25 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lí, cơ cấu lao động của công ty ...........................................26 2.1.3 Nguồn nhân lực tại công ty ..................................................................................28 2.1.4 Tình hình tài sản của công ty TNHH May Mặc Thành Đạt .................................30 ii SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa 2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2017-2019........................31 2.1.6 Các yếu tố về sự hài lòng về công việc tại công ty TNHH May Mặc Thành Đạt.33 2.1.6.1 Lương ................................................................................................................33 2.1.6.2 Môi trường làm việc ..........................................................................................33 2.1.6.3 Lãnh đạo ............................................................................................................34 2.1.6.4 Phúc lợi..............................................................................................................34 2.1.6.4 Đồng nghiệp …………………………………………………………………..34 2.1.7 Mức độ hài lòng của người lao động về công việc ..............................................34 uê ́ 2.2 Nghiên cứu sự hài lòng của người lao động tại công ty........................................35 ́H 2.2.1 Đặc điểm đối tượng khảo sát ................................................................................35 tê 2.2.1.1 Cơ cấu mẫu điều tra theo giới tính ....................................................................35 2.2.1.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi...................................................................................35 h in 2.2.1.3 Cơ cấu mẫu theo thu nhập .................................................................................36 ̣c K 2.2.1.4 Cơ cấu mẫu theo thời gian làm việc ..................................................................36 2.2.1.5 Kiểm định độ tin cậy thang đo ..........................................................................37 ho 2.2.1.6 Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................................39 2.2.1.7 Kiểm định Pearson’s sự tương quan giữa biến độc lập .....................................42 ại 2.2.1.8 Kiểm định ANOVA độ phù hợp của mô hình...................................................43 Đ 2.2.2 Đánh giá của người lao động về công việc tại công ty ........................................46 2.2.2.1 Đánh giá của người lao động về yếu tố Tiền lương ..........................................46 ̀n g 2.2.2.2 Đánh giá của người lao động về Môi trường làm việc......................................48 ươ 2.2.2.3 Đánh giá người lao động về yếu tố Lãnh đạo ...................................................50 2.2.2.4 Đánh giá của người lao động về Phúc lợi..........................................................52 Tr 2.2.2.5 Đánh giá của người lao động về Đào tạo thăng tiến .........................................54 2.2.2.6 Đánh giá sự hài lòng của người lao động về Đồng nghiệp ...............................56 2.2.2.7 Đánh giá sự hài lòng của người lao động về công việc tại công ty TNHH May Mặc Thành Đạt ..............................................................................................................57 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC TIỄN GIÚP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VỀ CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THÀNH ĐẠT ................................Error! Bookmark not defined. iii SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa 3.1 Định hướng ..............................................................................................................60 3.2 Giải pháp..................................................................................................................61 3.2.1 Giải pháp về Tiền lương .......................................................................................61 3.2.2 Giải pháp về Môi trường làm việc........................................................................61 3.2.3 Giải pháp về Lãnh đạo..........................................................................................62 3.2.4.Giải pháp về Phúc lợi. ..........................................................................................62 3.2.5 Giải pháp về Đào tạo và thăng tiến ......................................................................63 3.2.6 Giải pháp về Đồng nghiệp ....................................................................................63 uê ́ PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................64 ́H TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66 tê PHỤ LỤC .....................................................................................................................67 h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr iv SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải TNHH Trách nhiệm hữu hạn KH-XNK Khách hàng- xuất nhập khẩu TP Thành phố DN Doanh nghiệp BHYT Bảo hiểm y tế uê ́ BHXH Bảo hiểm xã hội ́H JDI Chỉ số công việc tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr v SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1: Nội dung của các nhân tố theo F. Herzberg (1959) .....................................15 Bảng 2. 2: Ảnh hưởng của các nhân tố theo F. Herzberg (1959)..................................15 Bảng 2. 3: Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động về công việc tại công ty TNHH May Mặc Thành Đạt ..................................................................22 Bảng 2. 4: Tình hình lao động của Công ty 2017-2019 ................................................28 Bảng 2. 5: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ..................................30 Bảng 2. 6: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2017-2019 ................32 Bảng 2. 7: Cơ cấu mẫu theo giới tính .............................................................................35 uê ́ Bảng 2. 8: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi................................................................................35 ́H Bảng 2. 9: Cơ cấu mẫu theo thu nhập .............................................................................36 Bảng 2. 10: Cơ cấu mẫu theo thời gian làm việc.............................................................36 tê Bảng 2. 11: Kết quả kiểm định thang đo các thành phần của mô hình nghiên cứu ......37 h Bảng 2. 12: Kiểm định KMO về tính phù hợp của số liệu với phân tích nhân tố .........39 in Bảng 2. 13: Kết quả phân tích nhân tố đánh giá sự hài lòng của người lao động .....................40 ̣c K Bảng 2. 14: Kết quả kiểm định Pearson’s về mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu...................................................................42 Bảng 2. 15: Kiểm định ANOVA độ phù hợp của mô hình ...........................................43 ho Bảng 2. 16: Độ phù hợp của mô hình hồi quy của mô hình..........................................44 Bảng 2. 17: Kết quả phân tích hồi quy đa biến của mô hình.........................................44 ại Bảng 2. 18: Thống kê mức độ cảm nhận thành phần thang đo Tiền lương ..................46 Đ Bảng 2. 19: Đánh giá cảm nhận của người lao động về Tiền lương .............................47 Bảng 2. 20: Thống kê mức độ cảm nhận thành phần thang đo Môi trường làm việc ...48 ̀n g Bảng 2. 21: Đánh giá sự hài lòng của người lao động về yếu tố Môi trường làm vệc..49 ươ Bảng 2. 22: Thống kê mức độ cảm nhận thành phần thang đo Lãnh đạo .....................50 Bảng 2. 23: Đánh giá mức độ cảm nhận thông qua yếu tố Lãnh đạo...........................51 Tr Bảng 2. 24: Thống kê mức độ cảm nhận thành phần thang đo Phúc lợi.......................52 Bảng 2. 25: Đánh giá cảm nhận của người lao động về thang đo Phúc lợi...................53 Bảng 2. 26: Thống kê mức độ cảm nhận thành phần thang đo Đào tạo và thăng tiến..54 Bảng 2. 27: Đánh giá cảm nhận của người lao động về nhóm Đào tạo thăng tiến .......54 Bảng 2. 28: Thống kê mức độ cảm nhận thành phần thang đo Đồng nghiệp ...............56 Bảng 2. 29: Đánh giá cảm nhận của người lao động về nhóm Đồng nghiệp................56 Bảng 2. 30: Thống kê mức độ hài lòng của người lao động .........................................58 Bảng 2. 31: Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động ..........................................58 vi SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Các bước phân tích dữ liệu ..............................................................................6 Sơ đồ 2: Mô hình chỉ số công việc (JDI).....................................................................19 Sơ đồ 3: Đề xuất mô hình nghiên cứu ..........................................................................20 Sơ đồ 4: Cơ cấu tổ chức của công ty..............................................................................26 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr vii SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa PHẦN I: MỞ ĐẦU 1.Lí do chọn đề tài Trong xã hội ngày nay, vấn đề người lao động là một trong những vấn đề nóng trong các doanh nghiệp. Vấn đề ở đây là làm như thế nào, cách thức thực hiện ra làm sao để cân đối giữa tính chất công việc nhưng vẫn đảm bảo sự hài lòng từ người lao động. Sự phát triển của một doanh nghiệp ngoài các nhà quản lí sáng lập doanh nghiệp uê ́ thì người lao động đóng vai trò hết sức quan trọng. Nếu như các nhà quản lí là người trực tiếp chỉ đạo thì người lao động sẽ trực tiếp thực hiện và tạo ra các sản phẩm cho ́H doanh nghiệp. Năng suất tạo ra sản phẩm có cao hay không hay nói cách khác người tê lao động có hết sức làm việc theo đúng năng lực của mình hay không tùy thuộc vào độ hài lòng của người lao động hay cách khác là các chế độ mà doanh nghiệp dành cho h in người lao động của mình. Trong một doanh nghiệp cần kết hợp sự hài hòa giữa người ̣c K lao động và chủ doanh nghiệp. Trên thực tế ta thấy rằng việc đánh giá và nâng cao sự hài lòng cho người lao ho động là một việc làm hết sức cần thiết. Trong các tổ chức hiện nay, công tác đánh giá người lao động còn nhiều hạn chế và bất cập. Việc đánh giá đúng và thường xuyên ại giúp cho tổ chức doanh nghiệp có cái nhìn khái quát và khách quan hơn về người lao Đ động từ đó đáp ứng nhu cầu mong muốn của người lao động tốt hơn. Nếu việc đánh giá bên ngoài thị trường là đánh giá sự hài lòng của khách hàng là một việc làm cần ̀n g thiết thì trong doanh nghiệp đánh giá người lao động cũng như vậy. Nếu như khách ươ hàng là thị trường của doanh nghiệp thì chính người lao động sẽ là vừa khách hàng của doanh nghiệp và vừa là người trực tiếp tạo ra sản phẩm để cung cấp cho thị trường đó. Tr Người lao động là vũ khí bí mật của doanh nghiệp để tạo ra sự khác biệt giúp doanh nghiệp định vị trên thị trường. Doanh nghiệp nào có đội ngũ lao động trung thành, tận tâm thì chắc chắn doanh nghiệp đó có công tác đào tạo cũng như chế độ dành cho người lao động cực kì tốt. Dưới góc độ của mỗi tổ chức doanh nghiệp, các nhà quản trị luôn luôn phải tìm cách để giúp người lao động đạt được sự hài lòng tối đa, vì chỉ khi người lao động hài lòng họ mới thật sự tận tâm với công việc của mình đang làm. Trên thực tế cho thấy: 1 SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa “Một nhân viên một khi đã yêu thích công việc của mình và hài lòng về những gì mình đang có trong công việc thì người đó làm việc có năng suất đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp”. Hay nói cách khác là sự hài lòng của người lao động là một trong những vấn đề cốt lõi đối với năng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty hiện tại thuộc doanh nghiệp vừa có quy mô lao động 300 người với đội ngũ lao động đang làm việc tại doanh nghiệp như vậy thì việc quản lí và hiểu người lao động muốn và cần gì thật sự khó, vậy nên đây được coi là vấn đề lớn cho doanh nghiệp là làm sao để có thể nâng cao được sự hài lòng cho người lao động một cách tốt nhất. uê ́ Hiểu rõ được vấn đề đó và cùng với sự tham vấn của phòng nhân sự thì em đã ́H tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của người lao động về công việc tại Công ty TNHH May Mặc Thành Đạt” để làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình. tê 2 . Mục tiêu nghiên cứu h 2.1 Mục tiêu chung in Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá sự hài lòng của người lao động về công việc tại ̣c K công ty và đưa ra các giải pháp để nâng cao sự hài lòng của người lao động tại công ty. 2.2 Mục tiêu cụ thể ho - Cơ sở lí luận và thực tiễn liên quan đến sự hài lòng trong công việc của người ại lao động. Đ - Đánh giá sự hài lòng của người lao động về công việc tại Công ty TNHH May Mặc Thành Đạt. ̀n g - Đưa ra các giải pháp để nâng cao sự hài lòng của người lao động về công việc ươ tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Tr 3.1 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu : Sự hài lòng của người lao động về công việc tại Công ty TNHH May Mặc Thành Đạt. - Đối tượng khảo sát: Người lao động (công nhân) đang làm việc tại Công ty TNHH May Mặc Thành Đạt. 3.2 Phạm vi nghiên cứu 2 SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu sự hài lòng của người lao động về công việc tại Công ty TNHH May Mặc Thành Đạt. - Phạm vi thời gian + Dữ liệu thứ cấp: Thu thập tại công ty từ năm 2017-2019 + Dữ liệu sơ cấp: Tiến hành thu thập thông tin từ người lao động từ ngày 01/03/2020-05/03/2020 - Phạm vi về không gian Được thực hiện tại Công ty TNHH May Mặc Thành Đạt. uê ́ Địa chỉ : Số 490 Đường Lê Văn Khương, Phường Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh. ́H 4. Phương pháp thu thập dữ liệu tê 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Để phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tùy theo từng giai đoạn, nghiên cứu thu h thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như: in Thông tin bên trong công ty: ̣c K - Thông tin từ các báo cáo số lao động, kết quả hoạt động kinh doanh, tài sản của công ty trong 3 năm từ năm 2017-2019. ho - Thông tin từ bộ phận nhân sự và kế toán của công ty ại Thông tin bên ngoài công ty: Đ - Các kiến thức cơ bản về người lao động, sự hài lòng của người lao động từ sách, giáo trình… ̀n g - Tham khảo các tài liệu liên quan về các bài nghiên cứu về sự hài lòng của người ươ lao động của các công ty tại Việt Nam 4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Tr 4.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính + Phỏng vấn sâu quan sát, ghi nhật ký trong quá trình điều tra định lượng. + Phỏng vấn chuyên gia: tiến hành phỏng vấn các lãnh đạo, các cấp trong bộ phận công ty để hoàn thiện bảng hỏi nghiên cứu…. 4.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Phương pháp thu thập 3 SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa Thu thập dữ liệu bằng cách là dùng bảng hỏi phỏng vấn trực tiếp lấy thông tin từ người lao động đang làm việc tại công ty. Thông tin cần thu thập trong bảng hỏi: + Thông tin cơ bản về người lao động (giới tính, độ tuổi, bộ phận làm việc..) + Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao động tại công ty  Phương pháp chọn mẫu Do điều kiện thời gian và kinh phí tác giả không thế tiếp cận được tổng thể uê ́ nghiên cứu của đề tài nên tác giả lựa chọn tiến hành chọn mẫu và từ đó suy rộng kết ́H quả cho tổng thể. Sử dụng kết hợp phương pháp ngẫu nhiên đơn giản kết hợp với tê phương pháp ngẫu nhiên hệ thống. Vì thế tác giả đã tiến hành điều tra 140 mẫu tương ứng với số người lao động là 140 người. Số phiếu phát ra là 140 phiếu và thu về 140 h phiếu và không có phiếu không hợp lệ. in Cách thức chọn mẫu: ̣c K Xác định rõ mẫu đối tượng điều tra là người lao động không thuộc cấp quản lí. Lập danh sách số người lao động làm từng bộ phận công việc trong công ty để có ho thể xác định được số người lao động trong từng bộ phận. ại Tiến hành phát bảng hỏi điều tra theo từng nhóm bộ phận công việc, phát bảng Đ hỏi sẽ ngẫu nhiên gặp đối tượng nào điều tra đối tượng đó trong các bộ phận, việc điều tra phải có sự đồng đều để có thể đánh giá một cách khách quan nhất. g  Phương pháp xác định kích thước mẫu: ̀n ươ Phương pháp xác định kích thước mẫu là một trong những bước đầu tiên quan trọng nhất ảnh hưởng tới chất lượng dữ liệu thu thập được cũng như ảnh hưởng tới tính Tr khoa học của kết quả nghiên cứu. Tổng thể của nghiên cứu là những người lao động đang làm việc tại Công ty TNHH May Mặc Thành Đạt - Cỡ mẫu: Với mô hình nghiên cứu gồm n biến độc lập bao gồm m biến quan sát và 1 biến phụ thuộc để đáp ứng được yêu cầu điều tra và đảm bảo đại diện cho tổng thể nghiên cứu, cũng như các phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy tuyến tính bội các nhân tố độc lập với biến phụ thuộc trong phân tích và xử lý số liệu, nên kích cỡ mẫu phải thỏa mãn các điều kiện dưới đây: 4 SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa + Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm lần số biến quan sát, cụ thể trong bài nghiên cứu gồm có tổng cộng 28 biến quan sát. Như vậy kích cỡ mẫu phải đảm bảo điều kiện như sau: n ≥ 5 × 28 ≥ 140 + Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” (Nguyễn Đình Thọ, 2014) số mẫu thiết kế để có thể tiến hành phân tích hồi quy phải thỏa mãn điều kiện sau: n ≥ 8 × p + 50 ≥ 8 × 6 + 50 ≥ 98 uê ́ Trong đó: p là số biến độc lập (trong bài p = 6) ́H Ngoài ra, Theo Hair & cộng tác (1998), tiến hành nghiên cứu sử dụng tê phương pháp phân tích nhân tố, mẫu nghiên cứu tối thiểu phải gấp 5 lần số lượng biến quan sát. h in Từ cách tính trên, để đảm bảo tính chính xác của số liệu tác giả đã tiến hành điều tra 140 mẫu tương ứng 28 × 5 = 140 mẫu ̣c K 5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Số liệu thứ cấp: sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, bảng biểu ho Số liệu sơ cấp: ại Nghiên cứu định tính: Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu Đ hỏi và nghiên cứu chính thức. Tổng kết các câu trả lời để đưa ra các tác động chung phù hợp. ̀n g Nghiên cứu định lượng: ươ Các bảng hỏi đã được trả lời sau khi thu về được kiểm tra, rà soát lại các câu trả lời xem có hợp lý không. Tr Số liệu thu thập được từ người lao động thông qua phiếu khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS. 5 SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa Sử dụng thống kê mô tả để phân tích thông tin mẫu nghiên cứu Kiểm định hệ số Cronbach’s Anpha để xem xét độ tin cậy của thang đo uê ́ Phân tích nhân tố khám phá EFA ́H tê Phân tích hồi quy h in Sơ đồ 1: Các bước phân tích dữ liệu ̣c K - Phân tích thống kê mô tả: Thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả, trình bày số liệu được ứng dụng vào trong lĩnh vực kinh ho tế. Các bảng thống kê là hình thức trình bày số liệu thống kê và thu thập thông tin đã ại thu thập làm cơ sở để phân tích và kết luận, cũng là trình bày vấn đề nghiên cứu nhờ Đ vào đó có thể đưa ra nhận xét về vấn đề đang nghiên cứu. Mục đích: mô tả mẫu điều tra tìm hiểu đặc điểm đối tượng điều tra ̀n g - Kiểm tra độ tin cậy thang đo (hệ số Cronbach Alpha) ươ Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Phương pháp này cho phép người phân tích loại Tr bỏ những biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu vì nếu không chúng ta không thể biết được chính xác độ biến thiên cũng như độ lỗi của các biến. - Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ 0.8 trở lên đến gần 1 là thang đo lường tốt. Thông thường, thang đo có Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được. Tuy nhiên, theo Nunnally & Burnstein (1994) thì thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên cũng có thể sử dụng được trong những trường hợp khái niệm nghiên cứu mới. 6 SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa - Phân tích nhân tố khám phá EFA: Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp được dùng để rút gọn và tóm tắt một tập gồm các biến nghiên cứu thành các khái niệm. Thông qua phân tích nhân tố nhằm xác định các mối quan hệ của nhiều biến được xác định và tìm ra nhân tố đại diện cho các biến quan sát. Điều kiện dùng để phân tích nhân tố khám phá EFA:  Kiểm định trị số Kaiser - Meyer - Olkin (KMO): giá trị KMO là một chỉ tiêu để xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp. uê ́ (Theo Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). ́H  Đánh giá hệ số tải nhân tố (Factor loading - FL): là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý tê nghĩa thiết thực của phân tích nhân tố EFA. Hệ số tải nhân tố phụ thuộc vào kích thước mẫu quan sát và mục tiêu nghiên cứu. h in Nếu FL > 0.30 : Là đạt mức tối thiểu với kích thước mẫu bằng hoặc lớn hơn 350. ̣c K Nếu FL > 0.40 : Là quan trọng. Nếu FL > 0.50 : Là có ý nghĩa thực tiễn. ho Nếu FL > 0.55 : Là nên chọn khi kích thước mẫu khoảng 100. Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân ại tố phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố (Jun & ctg, 2002). Và cỡ mẫu nhỏ Đ hơn 350.  Kiểm định Bartlett’s dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan ̀n g trong tổng thể. ươ Kiểm định cặp giả thiết: : Các biến trong tổng thể không tương quan với nhau. Tr : Các biến trong tổng thể có tương quan với nhau. Nếu Sig. kiểm định này bé hơn hoặc bằng 0.05 kiểm định có ý nghĩ thống kê, có thể sử dụng kết quả phân tích EFA.  Xác định số lượng nhân tố: số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue, chỉ số này đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser, chỉ những chỉ số nhân tố Eigenvalue lớn hơn 1thì mới được 7 SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa giữ lại trong mô hình, những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại vì không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến.  Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Crieria): phân tích nhân tố được xem là thích hợp nếu tổng phương sai trích > 50% (Theo Hair & cộng sự (2006).  Xác định số lượng nhân tố: Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue, chỉ số này đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser, những nhân tố có chỉ số Eignvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình (Garson, 2003). Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance explained criteria) uê ́ phải lớn hơn 50%. ́H  Độ giá trị hội tụ: Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa tê các biến và các nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố (Jun & ctg, 2002). Phương pháp trích hệ số sử dụng thang đo: Mục đích kiểm định các h in thang đo nhằm điều chỉnh để phục vụ cho chạy hồi quy mô hình tiếp theo nên phương pháp trích yếu tố Principal Components với phép quay Varimax sẽ được sử dụng cho ̣c K phân tích EFA trong nghiên cứu vì phương pháp này sẽ giúp kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các yếu tố của mô hình (nếu có). ho Phân tích hồi quy: Sau khi thang đo của các yếu tố mới được kiểm định, bước ại tiếp theo sẽ tiến hành chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định với mức ý nghĩa 0.05. Mô Đ hình hồi quy như sau: Y= β0 + β1*X1 + β2*X2 +…+ βi*Xi ̀n g Trong đó: Y: Biến phụ thuộc ươ Xi: Các yếu tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc βi: Các hệ số hồi quy riêng phần Tr - Cặp giả thuyết thống kê: + H0: Không tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. + H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. - Nguyên tắc bác bỏ H0: + Nếu giá trị Sig. < 0.05: Với độ tin cậy 95% đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0. 8 SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa + Nếu giá trị Sig. > 0.05: Với độ tin cậy 95%, chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0. Kết quả hồi quy đa biến để đưa ra mô hình hồi quy thể hiện chiều hướng và mức độ của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động về công việc tại công ty TNHH May Mặc Thành Đạt.  Kiểm định giả thuyết về trung bình của một tổng thể bằng kiểm định One Sample T -Test. Giả thuyết: uê ́ + H0: µ = 4 (Sig. > 0.05) ́H + H1: µ ≠ 4 (Sig. < 0.05) tê - Nguyên tắc bác bỏ H0: + Nếu giá trị Sig. < 0.05: Với độ tin cậy 95% đủ bằng chứng thống kê để bác h bỏ giả thuyết H0. in + Nếu giá trị Sig. > 0.05: Với độ tin cậy 95%, chưa đủ bằng chứng thống kê ̣c K để bác bỏ giả thuyết H0. 6. Kết cấu của đề tài ho Phần 1: Mở đầu ại Phần 2: Nội dung nghiên cứu Đ Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu sự hài lòng của người lao động về công việc. Chương 2: Đánh giá sự hài lòng của người lao động về công việc tại Công ty TNHH ̀n g May Mặc Thành Đạt. ươ Chương 3: Định hướng và giải pháp thực tiễn giúp nâng cao sự hài lòng của người lao động về công việc tại Công ty TNHH May Mặc Thành Đạt. Tr Phần 4: Kết luận 9 SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VỀ CÔNG VIỆC 1.1 Các khái niệm về sự hài lòng và người lao động 1.1.1 Khái niệm về sự hài lòng và sự hài lòng trong công việc 1.1.1.1 Khái niệm sự hài lòng uê ́ Theo Oliver (1997), sự hài lòng là phản ứng của người tiêu dùng đối với việc ́H được đáp ứng những mong muốn. Định nghĩa này có hàm ý rằng sự thỏa mãn chính là tê sự hài lòng của người tiêu dùng trong việc tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ đó nó đáp ứng những mong muốn của họ, bao gồm cả mức độ đáp ứng trên mức mong muốn và dưới mức mong muốn . h in Theo Tise và Wilton (1988), sự hài lòng là sự phản ứng của người tiêu dùng khi ̣c K ước lượng sự nhận được trái ngược giữa mong muốn trước đó và kết quả thực sự như cảm nhận của mình sau khi tiêu dùng. ho Theo Kotler (2001), thì sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của một ại người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm /dịch vụ với những kỳ Đ vọng của người đó. Kỳ vọng ở đây được xem là ước mong hay mong đợi của con người. Nó bắt nguồn từ nhu cầu cá nhân, kinh nghiệm trước đó và thông tin bên ngoài g như quảng cáo, thông tin truyền miệng của bạn bè, gia đình... ̀n ươ 1.1.1.2 Khái niệm sự hài lòng trong công việc E.A. Locke (1975) cho rằng: Sự hài lòng trong công việc là trạng thái cảm xúc Tr thú vị từ kết quả thẩm định trong công việc hoặc kinh nghiệm làm việc của một người. Theo Milton Friedman và John Arnold nhấn mạnh: sự hài lòng trong công việc được định nghĩa là số lượng ảnh hưởng tích cực nói chung hoặc cảm xúc mà cá nhân có đối với công việc của mình. Theo Andrew Brin (1994), sự hài lòng chính là yêu thích công việc nếu bạn yêu thích công việc của mình bạn sẽ có sự hài lòng. 10 SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa Sự hài lòng trong công việc là trạng thái mà người lao động có định hướng hiệu quả rõ ràng đối công việc trong tổ chức, là thái độ về công việc được thể hiện bằng cảm nhận, niềm tin và hành vi của người lao động, là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác nhau trong công việc như bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp, tiền lương. Như vậy có thể hiểu sự hài lòng trong công việc chính là cảm xúc thái độ mà cá nhân đối với công việc của mình. Khi một người yêu thích công việc của mình và sẵn sàng cống hiến cho công việc thì cho thấy người đó đang hài lòng công việc của mình đang làm. uê ́ 1.1.2 Khái niệm người lao động. ́H Theo Wikipedia: Một người lao động, người thợ hay nhân công là người làm tê công ăn lương, đóng góp lao động và chuyên môn để nỗ lực tạo ra sản phẩm cho người chủ và thường được thuê với hợp đồng làm việc để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể h in được đóng gói vào một công việc hay chức năng. Người lao động làm việc trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau trong xã ̣c K hội, phục trách nhiều vị trí cũng như đảm nhiệm những chức vụ khác nhau trong một tổ chức, nói chung lại người lao động được phân loại thành hai nhóm chính là: Lao ho động phổ thông bao gồm công nhân, thợ, nông dân làm thuê (tá điền), người giúp việc, ại ô sin và lao động trí thức gồm nhân viên (công chức, tư chức), cán bộ. Đ 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động. 1.2.1 Lương ̀n g Theo C.Mác: "Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá sức lao ươ động, là giá cả của hàng hoá sức lao động" và đưa ra công thức tính giá trị hàng hoá sức lao động như sau: C.Mác cho rằng, giá trị của hàng hóa sức lao động do số lượng Tr lao động cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra nó quyết định. Dựa vào C.Mác ta thấy rằng nguồn lao động quyết định trực tiếp đến năng suất lao động và lương là yếu tố quyết định đến việc công sức họ bỏ ra như thế nào để xứng đáng với lương thật mà họ nhận được. Chính vì thế việc làm hài lòng người lao động thông qua lương là yếu tố cốt lõi mà buộc doanh nghiệp phải cân nhắc. Vì phần lớn động lực làm việc của người lao động chính là dựa vào số lương mà họ nhận được. 11 SVTH: Huỳnh Thị Kim Anh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2