Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark từ đó đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI ho SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG NỘI THẤT ại TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT WOOD PARK Đ g ̀n ươ Tr NGUYỄN VĂN THIỆU KHÓA HỌC 2016-2020
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI ho SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG NỘI THẤT ại TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT WOOD PARK Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Thiệu ThS. Trần Vũ Khánh Duy Tr Lớp: K50 Marketing Mã sinh viên: 16K4091040 Huế, tháng 04 năm 2020
- LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark” tôi đã được rất nhiều sự giúp uê ́ đỡ của quý thầy cô và các anh chị trong công ty. ́H Đầu tiên tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Quản Trị Kinh Doanh, cùng với toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền tê đạt những kiến thức vô cùng quý báu và có ý nghĩa trong suốt thời gian 4 năm học vừa h qua cho tôi. in Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị trong ̣c K Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại môi trường chuyên nghiệp và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. ho Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến ThS. Trần Vũ Khánh Duy – người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận này. ại Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên, hỗ trợ, Đ giúp đỡ và khuyến khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện khoá g luận tốt nghiệp này. ̀n Xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cám ơn! ươ Sinh viên thực hiện: Tr Nguyễn Văn Thiệu
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 2.2. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2 2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 2.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 uê ́ 2.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3 ́H 2.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 2.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:................................................................................3 tê 2.4.2 Phương pháp xử lí và phân tích dữ liệu:.................................................................5 h 2.6. Bố cục đề tài .............................................................................................................9 in PHẦN 2: NỘI DUNG, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................10 ̣c K CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..........................10 1.1. Các khái niệm liên quan .........................................................................................10 ho 1.1.1. Người tiêu dùng...................................................................................................10 1.1.2. Thị trường tiêu dùng............................................................................................10 ại 1.1.3. Sản phẩm .............................................................................................................10 Đ 1.1.4. Hành vi mua của người tiêu dùng .......................................................................11 g 1.2. Các lý thuyết áp dụng .............................................................................................11 ̀n 1.2.1 Lý thuyết hành vi tiêu dùng của Philip Kotler .....................................................11 ươ 1.2.1.1 Mô hình hành vi tiêu dùng.................................................................................11 Tr 1.2.1.2 Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng....................................12 1.2.2 Thuyết mạng lưới quan hệ xã hội .........................................................................16 1.2.3 Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow.................................................................17 1.3. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................20 1.4. Mô hình nghiên cứu:...............................................................................................23 1.4.1. Các nghiên cứu liên quan: ...................................................................................23 1.4.2. Mô hình đề xuất:..................................................................................................24 1.5. Các biến chính trong mô hình và các giả thuyết: ...................................................25 SVTH: Nguyễn Văn Thiệu i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy 1.5.1. Cảm nhận về thương hiệu:...................................................................................25 1.5.2. Cảm nhận về giá cả: ............................................................................................26 1.5.3. Cảm nhận về chất lượng sản phẩm:.....................................................................26 1.5.4. Cảm nhận về dịch vụ chăm sóc khách hàng:.......................................................27 1.5.5 chuẩn chủ quan: ....................................................................................................27 1.6. Mã hóa thang đo: ....................................................................................................28 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY uê ́ WOODPARK...............................................................................................................30 ́H 2.1. Tổng quan về công ty woodpark: ...........................................................................30 2.1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................30 tê 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển – các cột mốc...................................................31 h 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty ...........................................................................32 in 2.1.4 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi.....................................................................32 ̣c K 2.2. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................38 2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................38 ho 2.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo cronbach’s alpha ................................................41 2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (exploratory factor analysis – efa) .........................44 ại 2.2.3.1. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp kmo biến độc lập .....................................44 Đ 2.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá efa biến độc lập ...................................................44 g 2.2.3.3. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp kmo biến phụ thuộc .................................47 ̀n 2.2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá efa biến phụ thuộc...............................................48 ươ 2.2.4. Phân tích tương quan và hồi quy .........................................................................48 Tr 2.2.4.1. Kiểm định pearson’s sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.......48 2.2.4.2. Xây dựng mô hình hồi quy...............................................................................49 2.2.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình....................................................................50 2.2.4.4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................................................50 2.2.4.5. Phân tích hồi quy ..............................................................................................50 2.2.4.6. Xem xét tự tương quan .....................................................................................52 2.2.4.7. Xem xét đa cộng tuyến .....................................................................................53 2.2.4.8. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư .........................................................53 SVTH: Nguyễn Văn Thiệu ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy 2.2.5. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty woodpark ..............................................53 2.2.5.1. Đánh giá của khách hàng về nhóm chất lượng sản phẩm ................................54 2.2.5.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm giá cả ........................................................55 2.2.5.3. Đánh giá của khách hàng về nhóm chuẩn chủ quan.........................................56 2.2.5.4. Đánh giá của khách hàng về nhóm dịch vụ chăm sóc khách hàng ..................58 2.2.5.5. Đánh giá của khách hàng về nhóm thương hiệu ..............................................59 2.2.5.6. Đánh giá của khách hàng về nhóm quyết định mua.........................................60 uê ́ 2.2.6 Đánh giá cung về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết địng sử dụng:.....................61 2.2.6.1. Về kết quả đạt được:.........................................................................................61 ́H 2.2.6.2. Những hạn chế..................................................................................................62 tê 2.2.6.3. Bài học kinh nghiệm.........................................................................................62 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY NGƯỜI h TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HUÊ SỬ DỤNG SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ in ̣c K THI CÔNG NỘI THẤT CỦA CÔNG TY WOODPARK .......................................63 3.1 Định hướng của công ty Woodpark trong thời gian tới: .........................................63 3.2 Giải pháp thúc đẩy người tiêu dùng ở Thành Phố Huế sử dụng sản phẩm thi công ho và thiết kế nội thất của công ty Woodpark:...................................................................64 3.2.1 Giải pháp nhóm yếu tố chất lượng sản phẩm: ......................................................64 ại 3.2.2 Giải pháp nhóm yếu tố giá cả: ..............................................................................65 Đ 3.2.3 Giải pháp nhóm yếu tố thương hiệu: ....................................................................65 g 3.2.4 Giải pháp nhóm yếu tố dịch vụ chăm sóc khách hàng: ........................................66 ̀n 3.2.5 Giải pháp nhóm yếu tố chuẩn chủ quan: ..............................................................66 ươ 3.2.6. Một số giải pháp khác: ........................................................................................67 Tr PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................68 1. Kết luận......................................................................................................................68 2. Kiến nghị ...................................................................................................................69 2.1. Đối với các cơ quan chức năng tại thành phố huế:.................................................69 2.2. Đối với công ty Woodpark: ....................................................................................69 2.3. Hạn chế của đề tài và định hướng các nghiên cứu tiếp theo: .................................70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................71 PHỤ LỤC SVTH: Nguyễn Văn Thiệu iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy DANH MỤC VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn MTV : Một thành viên NTD : Người tiêu dùng FDI : Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) uê ́ NXB : Nhà xuất bản ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Văn Thiệu iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH MTV Nội thất Wood Park năm 2018 và 2019 ..........................................................................................................................36 Bảng 2.2: Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập ...........................................42 Bảng 2.3: Kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc .............................................43 uê ́ Bảng 2.4 : Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập .........................................44 Bảng 2.5: Rút trích nhân tố biến độc lập .......................................................................45 ́H Bảng 2.6: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc......................................47 tê Bảng 2.7: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc...................................................................48 h Bảng 2.8: Phân tích tương quan Pearson.......................................................................48 in Bảng 2.9: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................................................50 ̣c K Bảng 2.10: Kiểm định ANOVA ....................................................................................50 Bảng 2.11 : Hệ số phân tích hồi quy .............................................................................51 ho Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chất lượng sản phẩm ..................54 Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Giá cả ..........................................55 ại Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chuẩn chủ quan ..........................56 Đ Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Dịch vụ chăm sóc khách hàng ....58 g Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Thương hiệu ................................59 ̀n Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Quyết định mua...........................60 ươ Tr SVTH: Nguyễn Văn Thiệu v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa ........................ 53 uê ́ ́H DANH MỤC SƠ ĐỒ tê Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................ 34 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nội thất h in Wood Park năm 2017-2019 ................................................................................ 37 ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Văn Thiệu vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy Phần I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, nền kinh tế thị trường đã trở thành xu thế ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Nước ta đang có quy mô thị trường với hơn 96 triệu dân (năm 2019) với một nền kinh tế đang trên đà phát triển, cụ thể, năm 2019, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đạt 7,02% và quy mô nền kinh tế đạt 262 tỷ USD (theo Tổng cục thống uê ́ kê Việt Nam, gso.gov.vn). Đời sống của người dân đã được cải thiện rất nhiều so với trước đây,theo uớc tính, thu nhập bình quân 1 người 1 tháng năm 2019 theo giá hiện ́H hành đạt khoảng 4,2 triệu đồng, cao hơn mức 3,9 triệu đồng của năm 2018 (theo Tổng tê cục thống kê Việt Nam, gso.gov.vn). Chính vì thế, ngày càng có nhiều nhu cầu của h khách hàng cần được đáp ứng, trong đó có nhu cầu trang trí nhà cửa. in Ngày càng nhiều doanh nghiệp về thi công nội thất gia nhập thị trường, trong đó ̣c K có công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark. Số lượng ngày càng lớn các doanh nghiệp về thi công nội thất tạo ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng, điều đó tạo ra sự ho cạnh tranh gay gắt về chất lượng, thương hiệu, giá thành,… Cạnh tranh là điều tất yếu của nền kinh tế thị trường, giúp cho xã hội phát triển, đồng thời các doanh nghiệp phải ại nỗ lực để tìm ra giải pháp nâng cao vị thế. Mặc khác, khách hàng giữ vị trí trung tâm Đ trong nền kinh tế, quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Khi mà g quyền lực dần chuyển từ người bán sang người mua, từ bán cái mình có sang bán cái ̀n khách hàng cần cộng với hành vi khách hàng đang ngày càng thay đổi theo chiều ươ hướng phức tạp, khó nắm bắt thì việc thấu hiểu khách hàng quan trọng và hết sức cần Tr thiết. Chính vì vậy việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng sẽ giúp nhà quản trị của công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark hiểu biết được nhu cầu, đòi hỏi, yêu cầu, trải nghiệm trong quá trình mua hàng của khách hàng, từ đó có những biện pháp tác động, kích thích, nâng cao những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu trong việc xây dựng các chính sách về sản phẩm, giá cả, thương hiệu, nhân viên bán hàng,… để gia tăng lòng trung thành đối với khách hàng cũ và tìm kiếm SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy khách hàng mới, nâng cao chổ đứng của công ty trong tâm trí khách hàng, gia tăng lợi thế cạnh tranh để đạt được mục đích cuối cùng về doanh số và lợi nhuận. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp cuối khóa. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng uê ́ đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty TNHH MTV Nội thất ́H Woodpark từ đó đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy quyết định mua của khách hàng đối tê với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark. 2.1. Mục tiêu cụ thể h in Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng. Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. ̣c K Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng. Đo lường mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của ho khách hàng. ại Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm Đ thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu ̀n g Thực trạng tình hình kinh doanh của công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark như ươ thế nào ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng? Tr Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua của khách hàng như thế nào? Giải pháp nào thúc đẩy quyết định mua của khách hàng? 2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty TNHH MTV Woodpark. SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm thiết kế và thi công nội thất tại công ty TNHH MTV Woodpark. 2.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong thời gian từ tháng 1/2018 – tháng 12/2019 từ phòng kế toán và bộ phận bán hàng của công ty TNHH MTV Woodpark, số liệu sơ cấp thu thập qua phỏng vấn và bảng hỏi trực tiếp từ tháng 1/2020 đến tháng 2/2020. Phạm vi không gian: Công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark, lô A20 Trần Đại uê ́ Nghĩa, phường An Tây, thành phố Huế. ́H 2.4. Phương pháp nghiên cứu tê 2.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: h in Đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn: - Từ bộ phận kế toán, bộ phận nhân sự và phòng kinh doanh của công ty để biết thêm tình hình hoạt động sản xuất kinh ̣c K doanh của doanh nghiệp trong những năm qua và cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark. ho - Website của công ty TNHH MTV Nội thất Woodpark ại (http://www.woodparkdesign.com). Đ - Các sách, tạp chí, báo cáo, luận văn có liên quan đến đề tài. Nguồn dữ liệu sơ cấp: ̀n g Tài liệu sơ cấp của đề tài được thu thập thông qua các cuộc điều tra bằng bảng hỏi ươ dưới hình thức phỏng vấn cá nhân. Do giới hạn vê nguồn nhân lực, thời gian và kinh phí, vì vậy đề tài này khảo sát Tr trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quả cho tổng thể. Phương pháp chọn mẫu, xác định quy mô mẫu Phương pháp xác định quy mô mẫu: Xác định quy mô mẫu: sử dụng một số công thức tính kích thước mẫu như sau: - Theo Hair & các cộng sự (1998): kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể theo nguyên tắc cỡ mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập. Mô hình đo lường dự kiến có 20 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết là 100. SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy - Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS.20 (2008) cho rằng “Thông thường thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4 đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi có 20 biến quan sát, nên cỡ mẫu ít nhất là đảm bảo 100. - Ngoài ra theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt kết quả tốt nhất thì kích thước mẫu phải thỏa mãn công thức n >= 8m + 50. Trong đó n là kích thước mẫu và m là số biến độc lập của mô hình. Như vậy theo công thức này với số biến độc lập của mô hình là m = 5 thì cỡ mẫu sẽ là 8x5+50 =90. uê ́ - Từ những phương pháp xác định kích thước mẫu trên và để chắc chắn cũng như ́H phòng một số trường hợp bảng hỏi không đạt yêu cầu, đề tài này xác định kích thước tê mẫu cần điều tra là 120 khách hàng. Phương pháp chọn mẫu: h in Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu định ngạch. Theo phương pháp chọn mẫu này, điều tra viên sẽ tiến hành phân tổ tổng thể theo một tiêu thức nào đó mà ta đang ̣c K quan tâm, cũng giống như chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, tuy nhiên sau đó ta lại dùng phương pháp chọn mẫu thuận tiện hay chọn mẫu phán đoán để chọn các đơn vị ho trong từng tổ để tiến hành điều tra. Sự phân bổ số đơn vị cần điều tra cho từng tổ được ại chia hoàn toàn theo kinh nghiệm chủ quan của người nghiên cứu. Cuộc điều tra được Đ tiến hành cho đến khi thu thập được 120 bảng hỏi. Các bước cụ thể như sau: ̀n g - Đầu tiên, lấy danh sách những khách hàng đang và đã sử dụng dịch vụ của công ty. ươ - Sau đó dùng phương pháp bước nhảy để chọn các khách hàng được phỏng vấn. - Tiếp cận các khách hàng đó bằng các thông tin liên lạc mà công ty thu thập Tr được, tiến hành phỏng vấn và thu thập các thông tin cần thiết cho quá trình điều tra. Trường hợp không liên lạc được hoặc khách hàng ngại cung cấp thông tin thì sẽ tiến hành phỏng vấn khi đi cùng với nhân viên bảo dưỡng của công ty để kiểm tra và tư vấn bảo dưỡng cho khách hàng. - Thu nhập bảng hỏi từ việc phỏng vấn trực tiếp khách hàng đến mua sản phẩm tại showroom hoặc văn phòng công ty. - Cuối cùng, tổng hợp kết quả thu thập được, tiến hành xử lí và báo cáo. SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy 2.4.2 Phương pháp xử lí và phân tích dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp: - Phân tích sự biến động của số liệu thứ cấp qua 3 năm (2017-2019) của công ty và đưa ra các đánh giá chủ quan dựa trên cơ sở tình thực tiễn và kiến thức chuyên môn. - Trên cơ sở tài liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau, tiến hành phân tích, uê ́ tổng hợp, đánh giá. ́H - Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, tê tốc độ phát triển để thấy những kết quả đạt được về tình hình kinh doanh, tài chính của công ty. Phương pháp so sánh: so sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu,.. để đánh giá h tốc độ phát triển của công ty. in Dữ liệu sơ cấp: ̣c K Trên cơ sở dữ liệu sơ cấp thu thập được sau khi tiến hành điều tra phỏng vấn khách hàng thì tiến hành tổng hợp, dữ liệu sơ cấp sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 ho và sự hỗ trợ của công cụ tính toán Microsoft Office Excel. Một số phương pháp được ại sử dụng: Đ - Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp thống kê mô tả sử dụng các bảng tần số, tần suất để đánh giá những ̀n g đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như ươ sử dụng các bảng tần suất để mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu. - Phân tích nhân tố khám phá (EFA): Tr Phương pháp phân tích nhân tố EFA thuộc nhóm phân tích đa biến phụ thuộc lẫn nhau (interdependence techniques), nghĩa là không có biến phụ thuộc và biến độc lập mà nó dựa vào mối tương quan giữa các biến với nhau (interrelationships). EFA dùng để rút gọn một tập k biến quan sát thành một tập F (F
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy Theo Hair & ctg (1998, 111), Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA: • Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu • Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng • Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu: Hệ số tải nhân tố (Factor loading ) > 0.5 0.5 ≤ KMO ≤ 1: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem uê ́ xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là ́H thích hợp. tê Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05): Đây là một đại lượng thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. h in Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) thì các biến quan sát có mối ̣c K tương quan với nhau trong tổng thể. Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50%: Thể hiện phần trăm ho biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100% thì giá trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %. ại - Kiểm tra độ tin cậy của thang đo: Đ Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ từ 1 rất không đồng ý đến 5 rất đồng ý. Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số ̀n g Cronbach’s Alpha phản ánh mức độ tương quan chặt chẽ giữa các biến quan sát trong ươ cùng một nhân tố. Nó cho biết trong các biến quan sát của một nhân tố, biến nào đã Tr đóng góp vào việc đo lường khái niệm nhân tố, biến nào không. Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Theo nhiều nhà nghiên cứu thì: Từ 0,8 – 1: Thang đo lường tốt. Từ 0,7- 0,8: Thang đo có thể sử dụng được. Từ 0,6- 0,7: Có thể dùng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy Trong nghiên cứu này, những biến có Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 thì được xem là đáng tin cây và được giữ lại. Đồng thời các số có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo (Nunnally & Bernsteun 1994). - Kiểm định giả thuyết thống kê: Bằng cách kiểm định giả thuyết bằng nhau của các trung bình tổng thể One Sample T Test về đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Woodpark. uê ́ Cặp giả thuyết: ́H H0: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố bằng a H1: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố khác a tê Với a là mức độ đánh giá của khách hàng (a có giá trị từ 1[Rất không đồng ý] – h 5[Rất đồng ý]) in Mức ý nghĩa α = 0,05 ̣c K Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết: Nếu Sig. > 0,05: Với độ tin cậy 95%, không có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0 ho Nếu Sig. < 0,05: Với độ tin cậy 95%, có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1. ại Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số số điều chỉnh. Đ Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy g tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. ̀n Giả thuyết: ươ H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Tr H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Nguyên tắc chấp nhận giả thiết: Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0. Nếu Sig. > 0,05: Chấp nhận giả thuyết H0. Hiện tượng tự tương quan được kiểm định dựa vào giá trị d của Durbin – Watson. Hiện tượng đa cộng tuyến được kiểm tra bằng hệ số phóng đại phương sai VIF. Nếu hệ số VIF > 2 thì có dấu hiệu đa cộng tuyến. Nếu hệ số VIF > 10 thì chắc chắn có đa cộng tuyến. Nếu VIF < 2 không bị đa cộng tuyến. SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy Phân phối chuẩn của phần dư dựa vào biểu đồ Histogram. Phân phối chuẩn là phân phối có trung bình = 0 và phương sai =1. Phương sai sai số thay đổi được kiểm định bằng kiểm định tương quan hạng Spearman giữa phần dư chuẩn hóa (ABSRES) với các biến độc lập. - Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến: Phân tích hồi quy tuyến tính (Linear Regression) để xác định các nhân tố thực sự có tác động đến quyết định mua của khách hàng tổ chức cũng như hệ số của từng nhân tố này trong phương trình hồi quy tuyến tính. Trong đó, các yếu tố ảnh hưởng đến uê ́ quyết định mua của khách hàng cá nhân được chọn làm biến độc lập và chọn quyết ́H định mua của khách hàng làm biến phụ thuộc. Sau đó dùng mô hình phân tích hồi quy theo phương pháp Enter trong phần mềm SPSS 20.0 để xác định mức độ ảnh hưởng tê của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty. h Phương trình hồi quy tuyến tính tổng quát: in Y = βo + β1 X1 + β2 X2 + β3 X3 + ... + βn Xn ̣c K Trong đó: Yi:quyết định mua của khách hàng ho Xi: các nhân tố ảnh hưởng B0: hằng số ại Βi: các hệ số hồi quy Đ 2.5. Quy trình nghiên cứu ̀n g Xác định vấn đề nghiên cứu ươ Xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ Tr Nghiên cứu định tính Phỏng vấn sơ bộ Hiệu chỉnh và hoàn thiện bản hỏi Phỏng vấn chính thức Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu Nghiên cứu định lượng SVTH: Nguyễn Văn Thiệu Kết luận và báo cáo 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy 2.6. Bố cục đề tài Bố cục của đề tài gồm có 3 phần chính, cụ thể như sau: Phần 1: Mở đầu Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của sản phẩm thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark . uê ́ Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy khách hàng tại thành phố ́H Huế sử dụng sản phẩm thiết kế và thi công nội thất của công ty Woodpark. tê Phần 3: Kết luận và kiến nghị. h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy PHẦN 2: NỘI DUNG, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Các khái niệm liên quan 1.1.1. Người tiêu dùng Người tiêu dùng là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu và ước muốn cá nhân. Người tiêu dùng là người cuối cùng tiêu dùng sản phẩm uê ́ do quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng có thể là một cá nhân hoặc một hộ gia đình hoặc một nhóm người.(Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Huế) ́H 1.1.2. Thị trường tiêu dùng tê Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân, các hộ gia đình và các h nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm mục đích thỏa in mãn nhu cầu. ̣c K Thị trường người tiêu dùng có ba đặc trưng cơ bản: (1) Có quy mô lớn và thường xuyên gia tăng; (2) Khách hàng của thị trường người tiêu dùng rất khác nhau về tuổi ho tác, giới tính, thu nhập,… Những khác biệt này tạo nên sự sự phong phú và đa dạng về nhu cầu và ước muốn, sức mua và các đặc điểm khác trong hành vi mua sắm và sử ại dụng sản phẩm của khách hàng và (3) Cùng với sự phát triển của kinh tế, chính trị, xã Đ hội, và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì nhu cầu, ước muốn, sở thích, các đặc điểm g hành vi,… cũng không ngừng biến đổi. Sự thay đổi này vừa là những cơ hội, vừa là ̀n những rủi ro luôn thách đố các nỗ lực marketing của doanh nghiệp. Thành công trong ươ kinh doanh luôn thuộc về doanh nghiệp nào nhận biết và đáp ứng kịp thời những thách Tr đố đó. (Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Huế) 1.1.3. Sản phẩm Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường tạo ra sự chú ý, mua sắm, sử dụng, hay tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn. Theo quan điểm này, sản phẩm được hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ gồm những vật thể hữu hình mà có thể bao gồm cả dịch vụ, sự kiện, con người, nơi chốn, tổ chức, ý tưởng, hoặc tổng hợp của tất cả các yếu tố kể trên. (Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Huế) SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy 1.1.4. Hành vi mua của người tiêu dùng Hành vi mua của người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc lộ ra trong quá trình điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá hàng hóa và dịch vụ nhằm thõa mãn nhu cầu của chính người tiêu dùng . Cũng có thể coi hành vi của người tiêu dùng là cách thức mà người tiêu dùng thực hiện để đưa ra các quyết định sử dụng tài sản của mình (tiền bạc, thời gian,..) liên quan đến việc mua sắm và sử dụng hàng hóa, dịch vụ nhằm thõa mãn nhu cầu các nhân. (Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Huế) uê ́ 1.2. Các lý thuyết áp dụng ́H 1.2.1 Lý thuyết hành vi tiêu dùng của Philip Kotler tê 1.2.1.1 Mô hình hành vi tiêu dùng h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr Hành vi người tiêu dùng được mô tả qua các giai đoạn sau: – Nhận thức nhu cầu: Giai đoạn đầu tiên của quá trình mua hàng, khi người tiêu dùng nhận thức được vấn đề, nhu cầu đối với một loại hàng hóa. + Nhu cầu bên trong: Nhu cầu thông thường của con người như đói, khát, yêu thích, được ngưỡng mộ… SVTH: Nguyễn Văn Thiệu 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 463 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 26 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 18 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn