Khoá luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực: Chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường, tỉnh Nam Định
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu của khoá luận "Chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường, tỉnh Nam Định" nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách tiền lương trong doanh nghiệp, phân tích thực trạng chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường. Từ các nguyên tắc, hình thức, chế độ và phương pháp trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp giai đoạn 2020-2022 đề tài đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị hoàn thiện nâng cao hiệu quả chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực: Chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường, tỉnh Nam Định
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẢI ĐƯỜNG, TỈNH NAM ĐỊNH Khóa luận tốt nghiệp ngành : QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Người hướng dẫn : TS. TRỊNH VIỆT TIẾN Sinh viên thực hiện : TRẦN CÔNG HIẾU Mã số sinh viên : 1905QTNC022 Khóa : 2019-2023 Lớp : 1905QTNC Hà Nội - 2023
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẢI ĐƯỜNG, TỈNH NAM ĐỊNH Khóa luận tốt nghiệp ngành : QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Người hướng dẫn : TS. TRỊNH VIỆT TIẾN Sinh viên thực hiện : TRẦN CÔNG HIẾU Mã số sinh viên : 1905QTNC022 Khóa : 2019-2023 Lớp : 1905QTNC Hà Nội - 2023
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của cá nhân tác giả với sự hướng dẫn của TS. Trịnh Việt Tiến. Các nội dung nghiên cứu trong Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường, tỉnh Nam Định” của tác giả là trung thực và hoàn toàn khách quan. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được cá nhân tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau và trích nguồn đầy đủ. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Sinh viên Trần Công Hiếu
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa Quản trị Nhân lực và Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Đặc biệt, tác giả xin được cảm ơn TS. Trịnh Việt Tiến - Giảng viên khoa Quản trị nhân lực, đã luôn tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa và giải đáp các thắc mắc và khó khăn mà tác giả gặp phải trong quá trình nghiên cứu và thực hiện bài khóa luận này. Tác giả cũng xin được cảm ơn ban lãnh đạo công ty và bộ phận nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường đã cung cấp các tài liệu cần thiết và giúp đỡ tác giả trong quá trình tác giả thực hiện khóa luận. Tác giả đã cố gắng vận dụng các quan sát cùng với các tài liệu trong quá trình làm khóa luận kết hợp với những kiến thức đã học được để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Nhưng do kiến thức hạn chế và không có nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu và trình bày. Rất kính mong sự góp ý của quý thầy cô để bài của tác giả được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn!
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải thích 1 BQ Bình quân 2 CBCNV Cán bộ công nhân viên 3 CBSX Chuẩn bị sản xuất 4 CSTL Chính sách tiền lương 5 CTCP Công ty Cổ phần 6 DN Doanh nghiệp 7 KCS/OTK Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm cuối cùng 8 SL Số lượng 9 NSDLĐ Người sử dụng lao động 10 NLĐ Người lao động 11 QC Quality control (Kiểm soát chất lượng)
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1. 1. Các khoản trích vào lương người lao động và chi phí doanh nghiệp ...................................................................................................................................17 Bảng 2. 1. Cơ cấu nhân sự của Công ty giai đoạn 2020 – 2022 ...........................24 Bảng 2. 2. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh Công ty (Tỷ đồng) .............................26 Bảng 2. 3. Kết quả kinh doanh Công ty từ năm 2020-2022 (Tỷ đồng) ...............27 Bảng 2. 4. Chi phí lương so với tổng chi phí của Công ty (Tỷ đồng)..................28 Bảng 2. 5. Bảng so sánh mức lương trung bình của người lao động trong Công ty với thu nhập bình quân đầu người và lương tối thiểu vùng ...........................28 Bảng 2. 6. Mức lương bình quân tính lương thời gian của các bộ phận ............32 Bảng 2. 7. Các khoản phụ cấp theo quy chế trả lương của công ty ....................34 Bảng 3. 1. Mức lương tối thiểu vùng III qua các năm .........................................45 Sơ đồ 2. 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường ..........23 Biểu đồ 2. 1. Số lao động tham gia khảo sát sắp xếp theo giới tính .......... 25 Biểu đồ 2. 2. Số lao động tham gia khảo sát sắp xếp theo trình độ học vấn ......................................................................................................................... 25 Biểu đồ 2. 3. Số lao động tham gia khảo sát sắp xếp theo phòng ban làm việc. ................................................................................................................. 26 Biểu đồ 2. 4. Cán bộ công nhân viên phân theo các nhóm vị trí công việc ......................................................................................................................... 30 Biểu đồ 2. 5. Mức lương của người lao động khi được khảo sát .............. 37 Biểu đồ 2. 6. Mức độ hài lòng của người lao động về mức lương khi khảo sát .................................................................................................................... 37 Biểu đồ 2. 7. Câu trả lời của người lao động khi được hỏi: “Anh chị có nắm rõ chính sách tiền lương đang được áp dụng đối với vị trí của mình?” .. 39 Biểu đồ 3. 1. Chi phí tiền lương của Việt Nam so với một số khu vực khác trên thế giới (Đơn vị: USD)[18] ......................................................................................44
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Lịch sử nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 2 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................. 3 5. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3 7. Đóng góp của đề tài ..................................................................................... 5 8. Bố cục của đề tài .......................................................................................... 5 NỘI DUNG .................................................................................................................... 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP........................................................................................................ 6 1.1. Một số khái niệm ...................................................................................... 6 1.1.1. Doanh nghiệp và Công ty cổ phần .......................................................... 6 1.1.2. Người lao động, người sử dụng lao động ............................................... 6 1.1.3. Khái niệm tiền lương............................................................................... 7 1.1.4. Chính sách và chính sách tiền lương trong doanh nghiệp ...................... 8 1.2. Nội dung chính sách tiền lương trong doanh nghiệp .......................... 10 1.2.1. Hình thành quỹ tiền lương .................................................................... 10 1.2.2. Quy chế trả lương .................................................................................. 11 1.3. Nguyên tắc xây dựng, ý nghĩa của chính sách tiền lương .................. 17 1.3.1. Nguyên tắc xây dựng chính sách tiền lương ......................................... 17 1.3.2. Ý nghĩa của chính sách tiền lương ........................................................ 18
- 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tiền lương trong doanh nghiệp ......................................................................................................................... 19 1.4.1. Các nhân tố bên ngoài của Doanh nghiệp ............................................. 19 1.4.2. Các nhân tố bên trong của Doanh nghiệp ............................................. 20 Chương 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẢI ĐƯỜNG ........................................................................22 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường............................. 22 2.1.1. Giới thiệu về công ty và cơ cấu tổ chức................................................ 22 2.1.2. Đặc điểm nhân sự tại công ty ................................................................ 24 2.1.3. Năng lực sản xuất của công ty .............................................................. 26 2.2. Nội dung chính sách tiền lương của công ty ........................................ 27 2.2.1. Hình thành quỹ lương ........................................................................... 27 2.2.2. Quy chế trả lương .................................................................................. 29 2.3. Đánh giá chính sách ............................................................................... 36 2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 36 2.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 39 2.3.3 Nguyên nhân .......................................................................................... 41 Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẢI ĐƯỜNG ..............44 3.1. Bối cảnh kinh tế Việt Nam và định hướng của Nhà nước.................. 44 3.1.1. Bối cảnh kinh tế Việt Nam .................................................................... 44 3.1.2 Định hướng của Nhà nước ..................................................................... 45 3.2. Bối cảnh ngành nghề và định hướng của Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường ............................................................................................................. 46 3.2.1. Bối cảnh của ngành nghề ...................................................................... 46
- 3.2.2. Định hướng của Công ty ....................................................................... 48 3.3. Một số giải pháp ..................................................................................... 49 3.3.1. Nhóm giải pháp giúp nâng cao hiệu quả của chính sách tiền lương..... 49 3.3.2. Nhóm giải pháp giúp khắc phục những hạn chế ................................... 52 3.3.3. Một số giải pháp khác ........................................................................... 54 3.4. Một số khuyến nghị ................................................................................ 54 3.4.1. Khuyến nghị với ban lãnh đạo .............................................................. 54 3.4.2. Khuyến nghị với Phòng Hành chính tổng hợp của Công ty ................. 55 3.4.3. Khuyến nghị với các bộ phận khác ....................................................... 56 3.4.4. Khuyến nghị với người lao động .......................................................... 57 KẾT LUẬN .................................................................................................................59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................60 PHỤ LỤC.....................................................................................................................63
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu hướng toàn cầu hóa diễn ra mãnh liệt dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp, thành công của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào các nguồn lực trong đó yếu tố con người đóng vai trò quan trọng đến sự thành công của tổ chức. Xây dựng và hoàn thiện công tác quản trị nhân lực góp phần quan trọng vào sự phát triển lớn mạnh của doanh nghiệp. Trong công tác quản trị nhân lực, tiền lương luôn là mối quan tâm hàng đầu của gần như các lao động trong doanh nghiệp. Chính vì vậy, chính sách tiền lương được coi là một trong những vấn đề quan trọng trong quản trị nhân lực. Xây dựng chính sách tiền lương hợp lý cho doanh nghiệp sẽ giúp người lao động hăng hài, tích cực, tăng năng suất lao động, phát triển sản xuất, đồng thời chính sách tiền lương phù hợp sẽ giúp phát huy vai trò đòn bẩy kinh tế của tiền lương. Vì vậy không ngừng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả chính sách tiền lương là một yêu cầu tất yếu khách quan đối với mỗi doanh nghiệp. Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường luôn dành sự quan tâm đặc biệt và hoàn thiện chính sách tiền lương. Công ty vẫn luôn tích cực hoàn thiện hệ thống, điều chỉnh, xây dựng, đổi mới chính sách tiền lương cho người lao động để đảm bảo sự chính xác, công bằng và minh bạch cho người lao động, là đòn bẩy tài chính, động lực làm việc, giữ chân và thu hút người lao động đóng góp cho sự phát triển của Công ty. Hiện nay, Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường vẫn đang tiếp tục xây dựng và hoàn thiện chính sách tiền lương dựa trên tình hình sản xuất kinh doanh, nhu cầu của người lao động và các căn cứ pháp lý có liên quan. Về cơ bản chính sách tiền lương đáp ứng được nhu cầu đời sống của người lao động, tình hình sản xuất kinh doanh và tuân thủ Pháp luật. Tuy nhiên bên cạnh đó, chính sách vẫn còn các bất cập, hạn chế cần giải quyết. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường, tỉnh Nam Định” làm đề tài cho khóa luận của mình. Tác giả cũng mong muốn có thể tìm hiểu, tích lũy nhiều kiến thức cho bản thân và áp dụng vào thực tiễn để hiểu rõ hơn về chính sách tiền lương đối với người lao động và doanh nghiệp. Từ đó sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của chính sách tiền lương cho các doanh nghiệp nói chung công ty nói riêng. 1
- 2. Lịch sử nghiên cứu Ở Việt Nam, các nội dung của chính sách tiền lương luôn được các doanh nghiệp chú trọng và quan tâm. Đây là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản trị nhân lực và góp phần vào việc bảo đảm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và lợi nhuận doanh nghiệp. Luận án Tiến sĩ “Chính sách tiền lương trong các doanh nghiệp có vốn Nhà nước” của tác giả Nguyễn Tuấn Doanh đã đưa ra các cơ sở lí luận về chính sách tiền lương và đưa ra được các phân tích về chính sách tiền lương trong các doanh nghiệp có vốn Nhà nước tại Việt Nam từ đó đưa ra các đánh giá và khuyến nghị để hoàn thiện chính sách tiền lương. Đây là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích trong việc tham khảo cơ sở lý luận về quy chế trả lương trong doanh nghiệp để nghiên cứu khóa luận về chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường. Luận văn Thạc sĩ “Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty cổ phần May Sông Hồng Nam Định” của tác giả Lại Thị Thuần đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và các quy chế trả lương trong Công ty Cổ phần May Sông Hồng từ đó đưa ra các đánh giá để hoàn thiện quy chế trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần May Sông Hồng nói riêng. Đây là nguồn tham khảo hữu ích để xây dựng chính sách tiền lương cho các doanh nghiệp dệt may như Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường, tỉnh Nam Định Phạm vi nghiên cứu: Về mặt nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn trong chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường, giới hạn nội dung chính sách tài chính - gồm quỹ tiền lương và quy chế trả lương. Tiếp cận quan điểm ngành Quản trị nhân lực. Về mặt không gian: Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường Về mặt thời gian: Đề tài nghiên cứu chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường trong giai đoạn 2020-2022 2
- 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách tiền lương trong doanh nghiệp, phân tích thực trạng chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường. Từ các nguyên tắc, hình thức, chế độ và phương pháp trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp giai đoạn 2020-2022 đề tài đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị hoàn thiện nâng cao hiệu quả chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường trong thời gian tới. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, khóa luận sẽ tập trung các nhiệm vụ nghiên cứu như sau: Một là, hệ thống hóa cơ bản các vấn đề lý luận về tiền lương nói chung và chính sách tiền lương trong doanh nghiệp Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần đầu tư Hải Đường Ba là, đề xuất một số giải pháp trên phương diện đóng góp và tổ chức thực hiện nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường. 5. Giả thuyết khoa học Giả thuyết 1: Tồn tại một tỷ lệ lao động trong Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường chưa hài lòng hoàn toàn với mức lương và chính sách tiền lương của Công ty Giả thuyết 2: Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường đã áp dụng, xây dựng và ban hành được các chính sách tiền lương và cũng mong muốn thay đổi Giả thuyết 3: Cần tìm ra được giải pháp giải quyết được những hạn chế trong chính sách tiền lương giúp Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường áp dụng vào thực tiễn. 6. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập số liệu thứ cấp: Tổng hợp và nghiên cứu các tài liệu thứ cấp đã thu thập được từ các phòng, ban trong công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường về công tác 3
- nhân sự, tiền lương, tiền công và tài liệu từ các công trình nghiên cứu, các bài báo cáo, các tạp chí, giáo trình, các trang web liên quan đến đề tài,… - Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập, điều chỉnh và tổng hợp dựa trên việc thăm dò ý kiến và đưa ra bảng khảo sát một số vấn đề liên quan chính sách tiền lương của Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường. b. Phương pháp thống kê - Phương pháp so sánh thống kê: Tác giả đã sử dụng phương pháp này vào so sánh các số liệu thu thập được tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường, thông qua đó, tác giả đã đánh giá được các nội dung về quy mô lao động, cơ cấu lao động,… để phục vụ cho mục đích nghiên cứu về chính sách tiền lương cho NLĐ tại Công ty. - Phương pháp tổng hợp, phân tích thống kê: Bằng phương pháp này, tác giả đã tổng hợp các số liệu thu thập được khi tiến hành điều tra và thu thập từ công ty. Dựa trên số liệu thu thập được đó, tác giả đã tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng chính sách tiền lương tại Công ty. c. Phương pháp quan sát Thông qua phương pháp này, tác giả đã tiến hành quan sát các hoạt động của người lao động làm việc tại Công ty, đồng thời qua quá trình nghiên cứu tại doanh nghiệp, tác giả được tận mắt chứng kiến, thao tác, thu nhập, rút ra kiến thức, bài học kinh nghiệm, thông tin thực tế về chính sách tiền lương tại doanh nghiệp để hoàn thiện đề tài. d. Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp Từ việc phân tích các thông tin, tài liệu, dữ liệu, số liệu thực tế thu được từ các phương pháp nêu trên đề tài đã phân tích thực trạng nhằm tìm ra những ưu điểm và hạn chế trong chính sách tiền lương của Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường hiện nay nhằm tìm ra giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải. e. Phương pháp khảo sát, điều tra bằng bảng hỏi Đề tài có sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi nhằm tổng hợp, khảo sát ý kiến của người lao động đang làm việc tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường về chính sách tiền lương đang được áp dụng. 4
- 7. Đóng góp của đề tài Về mặt lý luận: Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa cơ bản cơ sở lý luận về chính sách tiền lương trong doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn: Đề tài nghiên cứu chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường giai đoạn 2020-2022 nhằm phân tích thực trạng chính sách tiền lương của Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường, đánh giá những ưu điểm, hạn chế và đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả chính sách tiền lương của công ty. 8. Bố cục của đề tài Chương 1. Cơ sở lý luận về chính sách tiền lương tiền lương trong doanh nghiệp Chương 2. Thực trạng chính sách tiền lương của Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường, tỉnh Nam Định Chương 3. Giải pháp và khuyến nghị hoàn thiện chính sách tiền lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đường, tỉnh Nam Định 5
- NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Doanh nghiệp và Công ty cổ phần Theo khoản 10 điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, định nghĩa về doanh nghiệp được nêu đầy đủ như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.”[6] Tại Việt Nam, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì có 4 loại hình DN chính như sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân Công ty cổ phần là 1 loại hình DN nằm trong 4 loại hình trên. Dựa theo điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Công ty cổ phần được định nghĩa như sau: Công ty cổ phần là DN, có tư cách pháp nhân, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN, có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Công ty có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty. Các loại hình doanh nghiệp còn lại là Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân cũng được quy định theo Luật Doanh nghiệp 2020 1.1.2. Người lao động, người sử dụng lao động a. Người lao động Theo khoản 1 điều 3 Luật Lao động 2019 định nghĩa về người lao động như sau: “Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.”[7]. 6
- Vậy người lao động là người làm việc cho NSDLĐ theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của NSDLĐ. Độ tuổi lao động tối thiểu của NLĐ là đủ 15 tuổi, trừ một số trường hợp lao động chưa thành niên được quy định theo luật định. NLĐ có vai trò quan trọng khi là người tác động trực tiếp lên tư liệu sản xuất để tạo ra giá trị thặng dư, tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng như NSDLĐ. b. Người sử dụng lao động Theo khoản 2 điều 3 Luật Lao động 2019 định nghĩa về người lao động như sau: “Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ”[7]. Vậy NSDLĐ là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng NLĐ làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp NSDLĐ là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. NSDLĐ trả lương cho NLĐ, làm NLĐ có động lực làm việc bằng cách đảm bảo đời sống NLĐ. Chính sách của NSDLĐ giúp NLĐ đảm bảo về đời sống vật chất và tinh thần của mình. 1.1.3. Khái niệm tiền lương Tiền lương có vai trò rất quan trọng với NLĐ, DN và xã hội, cụ thể như sau: Định nghĩa về tiền lương được Tổ chức Lao động quốc tế quy định trong Điều 1 Công ước số 95 năm 1949 về bảo vệ tiền lương đã nêu rõ: “Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất kể tên gọi hay cách tính mà có thể biểu hiện bằng tiền mặt và được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động hoặc bằng pháp luật quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo một hợp đồng thuê mướn lao động, bằng viết hoặc bằng lời nói cho một công việc đã thực hiện hoặc sẽ phải thực hiện, hoặc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm”[16]. Trong cuốn Giáo trình Tiền lương - Tiền công của PGS.TS Nguyễn Tiệp có ghi:“Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động (bằng 7
- văn bản hoặc bằng miệng), phù hợp với quan hệ cung - cầu sức lao động trên thị trường lao động và phù hợp với các quy định tiền lương của pháp luật lao động. Tiền lương được người sử dụng lao động trả cho người lao động một cách thường xuyên, ổn định trong khoảng thời gian hợp đồng lao động (tuần, tháng, năm...)”[14, tr.09]. Ngày nay tiền lương tại Việt Nam được quy định trong khoản 1 điều 90 Bộ Luật Lao Động 2019 như sau: “Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác”[7]. Từ những khái niệm nêu trên, tiền lương có thể hiểu là giá cả của sức lao động, là số tiền mà NSDLĐ trả cho người lao động trên cơ sở thoả thuận giữa hai phía để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Tiền lương có vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp cụ thể là hoạt động quản trị nhân lực, có vai trò quan trọng đối với người lao động và toàn xã hội. Vậy nên cần phải có chính sách để quản trị vấn đề tiền lương một cách hợp lý và có hiệu quả. 1.1.4. Chính sách và chính sách tiền lương trong doanh nghiệp a. Chính sách Theo từ điển Cambridge: "Chính sách là một tập hợp các ý tưởng hoặc kế hoạch về điều gì sẽ được thực hiện trong các tình huống cụ thể đã được đồng ý chính thức bởi một nhóm người, tổ chức kinh doanh, chính phủ hoặc một đảng chính trị"[23]. Theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học (2003), chính sách là “sách lược và kế hoạch cụ thể nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và tình hình thực tế mà đề ra” [17]. Giáo trình chính sách kinh tế xã hội của Trường Đại học kinh tế quốc dân do Đoàn thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền biên soạn (2007) định nghĩa “chính sách là phương thức hành động được một chủ thể khẳng định và thực hiện nhằm giải quyết những vấn đề lặp đi lặp lại” [11, tr.20-23]. Như vậy, chính sách là sách lược hay kế hoạch và phương thức hành động được cụ thể hóa và thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề và đạt được mục tiêu đề ra, được ban hành chính thức bởi một nhóm người, tổ chức kinh doanh, chính phủ hoặc một đảng chính trị. Chính sách đóng vai trò rất quan trọng khi thực hiện một chương trình 8
- hay một mục tiêu vì nó chính là những kế hoạch được sắp xếp và cụ thể hóa và ban hành. Nếu chính sách không đúng hướng mục tiêu sẽ không thực hiện được, nếu chính sách không hợp lý sẽ ảnh hưởng đến các bên liên quan. Vậy nên việc hoạch định tất cả các loại chính sách là rất quan trọng trong đó có chính sách tiền lương. b. Chính sách tiền lương trong doanh nghiệp Theo Nguyễn Tuấn Doanh, chính sách tiền lương được định nghĩa như sau: “Chính sách tiền lương nói chung, xét theo phạm vi và chủ thể ban hành thì có 2 loại: CSTL nhà nước (hay còn gọi là CSTL vĩ mô) và CSTL trong các cơ quan, DN”[10, tr31]. Trong đó chính sách tiền lương vĩ mô tức là các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội về tiền lương. CSTL vĩ mô chính là cơ sở pháp lý chung cho các CSTL trong các cơ quan, DN. Cũng theo Nguyễn Tuấn Doanh thì: “Chính sách tiền lương trong DN ít được đề cập một cách đầy đủ về nội dung, khái niệm hay quan điểm trong các nghiên cứu nhưng được sử dụng rất nhiều trong các nghiên cứu cả trong và ngoài nước. CSTL trong DN được hiểu là sách lược và kế hoạch cụ thể của DN về vấn đề tiền lương, được biểu hiện thông qua các quyết định quản trị trong DN nhằm đạt được mục tiêu của DN về các vấn đề quản trị liên quan đến quan hệ tiền lương”[10, tr31-32]. Như vậy chính sách tiền lương chưa có một định nghĩa chính xác và đồng bộ rộng rãi của cơ sở pháp luật, cơ sở khoa học nhưng thường được hiểu là sách lược và kế hoạch cụ thể của doanh nghiệp về vấn đề tiền lương được thể hiện bởi quyết định quản trị về vấn đề tiền lương. Trong phạm vi của khóa luận này: “Chính sách tiền lương trong DN được xác định là các quyết định quản trị liên quan đến toàn bộ các nội dung quản lý về tiền lương đối với NLĐ trong DN, bao gồm: quỹ tiền lương và quy chế trả lương. Chủ thể ban hành CSTL trong DN là DN hay NSDLĐ, được biểu hiện thông qua các quyết định quản trị của DN này nhằm thực hiện mục tiêu trong quản lý tiền lương”. 9
- 1.2. Nội dung chính sách tiền lương trong doanh nghiệp Nội dung chính sách tiền lương bao gồm 2 nội dung chính gồm: hình thành quỹ tiền lương và quy chế trả lương. Cụ thể như sau: 1.2.1. Hình thành quỹ tiền lương Theo PGS.TS. Trần Xuân Cầu: “Quỹ lương là tổng số tiền dùng để trả lương cho người lao động ở cơ quan, doanh nghiệp trong một thời kì nhất định”[9, tr.364]. Theo Nguyễn Tuấn Doanh: “Quỹ tiền lương được hiểu là tổng chi phí tiền lương mà DN sử dụng để chi trả cho NLĐ theo định kỳ”[10,tr.37]. Hình thành quỹ tiền lương là nội dung thể hiện sự hình thành tiền lương của NLĐ, biểu hiện khả năng chi trả của NSDLĐ cho tập thể NLĐ nói chung. Nội dung này cũng tác động đến sự cạnh tranh về năng lực và khả năng chi trả của NSDLĐ cho tập thể NLĐ trong doanh nghiệp. Theo Nguyễn Tuấn Doanh thì việc xác định quỹ tiền lương gồm có thể xác định trên 2 góc độ chính là xác định quỹ tiền lương dưới góc độ là chi phí sản xuất và xác định quỹ tiền lương dưới góc độ phân phối lợi ích. Xác định quỹ tiền lương dưới góc độ là chi phí sản xuất là góc nhìn tiền lương là một loại chi phí, chi phí càng giảm, lợi nhuận càng tăng. Muốn tối ưu chi phí tiền lương thì phải làm tăng năng suất lao động, định mức hợp lý để tối ưu hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, cách xác định quỹ tiền lương dưới góc độ là chi phí sản xuất có nhược điểm là có thể không kích thích được năng lực sản xuất tiềm tàng của NLĐ. NLĐ sẽ chỉ làm theo định mức đã cho sẵn mà không có sự hứng thú hay thoải mái trong công việc. Chính vì thế, nếu như các đối thủ đưa ra mức đãi ngộ tốt hơn thì NLĐ sẽ dễ dàng rời bỏ doanh nghiệp. Để khắc phục nhược điểm này, cần nhìn quỹ tiền lương trên cả góc độ phân phối lợi ích. Quỹ tiền lương dưới góc độ phân phối lợi ích là tất cả các loại chi phí là sự chia sẻ lợi ích đối với các bên liên quan. Theo lý luận này thì có thể sử dụng công thức sau để biểu đạt sự phân phối lợi ích như sau: Doanh thu = Lợi ích của DN (Lợi nhuận sau thuế) + Lợi ích của nhà cung cấp (Chi phí nguyên vật liệu, khấu hao máy móc) + Lợi ích của Nhà nước (Thuế) + Lợi ích của NLĐ (Chi phí lương) + Lợi ích của ngân hàng (Chi phí lãi vay). 10
- Nếu ta nhìn theo góc độ này ta có thể thấy lợi ích của các bên liên quan trong cơ cấu doanh thu từ đó có thể thấy lợi ích của bên nào là lớn nhất. Khi NSDLĐ xây dựng quỹ tiền lương nhìn theo góc độ này thì họ sẽ có thể xây dựng mức tiền lương phù hợp làm tăng động lực làm việc của NLĐ, từ đó làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vậy, hình thành quỹ tiền lương hay xây dựng chi phí trả lương cần nhìn trên hai góc độ là chi phí sản xuất và phân phối lợi ích, từ đó doanh nghiệp sẽ có thể xây dựng mức lương phù hợp cho NLĐ thúc đẩy được sản xuất và tạo ra lợi nhuận cao hơn. 1.2.2. Quy chế trả lương Theo PGS.TS Nguyễn Tiệp: “Quy chế trả lương, trả thưởng là văn bản quy định những nội dung, nguyên tắc, phương pháp hình thành, sử dụng và phân phối quỹ tiền lương trong cơ quan, doanh nghiệp nhằm đảm bảo tính công bằng và tạo động lực trong trả lương, trả thưởng”[14, tr.469] Theo Lại Thị Thuần “Quy chế trả lương là bản quy định các nguyên tắc, cách thức trả lương cho người lao động trên cơ sở quy định của pháp luật lao động và phù hợp với tính chất đặc thù của lao động, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp”[13, tr.12] Trong khóa luận này: “Quy chế trả lương được hiểu là nguyên tắc, cách thức trả lương cho NLĐ”. Nếu như quỹ tiền lương thể hiện khả năng chi trả lương của DN nói chung, chủ yếu tác động đến mức tiền lương chung và thể hiện tính cạnh tranh về tiền lương với bên ngoài thì chính sách tiền lương tác động đến động lực làm việc của từng nhóm NLĐ thậm chí từng cá nhân trong doanh nghiệp. Nói cách khác, nếu hình thành quỹ tiền lương thể hiện khả năng chi trả của người sử dụng đối với NLĐ nói chung thì quy chế trả lương thể hiện khả năng chi trả hoặc sự ưu tiên của việc trả lương tới cụ thể các nhóm NLĐ hoặc từng NLĐ. Bốn nội dung chủ yếu của quy chế trả lương gồm: Hình thức trả lương; Thang lương, bảng lương; Các chế độ phụ cấp lương, thưởng; Các khoản trích theo lương. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 463 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 26 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 18 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn