intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Tác động của mạng xã hội đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khoá luận "Tác động của mạng xã hội đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm làm rõ tác động của mạng xã hội đến việc lựa chọn phong cách sống của giới trẻ Hà Nội hiện nay. Từ đó đưa ra một số đề xuất giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng mạng xã hội và tăng cường nhận thức cho giới trẻ trong việc lựa chọn phong cách sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Tác động của mạng xã hội đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội

  1. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHOA QUẢN LÝ XÃ HỘI ***** KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÁC ĐỘNG CỦA MẠNG XÃ HỘI ĐẾN LỰA CHỌN PHONG CÁCH SỐNG CỦA GIỚI TRẺ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Khoá luận tốt nghiệp ngành : Văn hoá Truyền thông Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Trang Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thu Thảo Mã sinh viên : 2005VTTA038 Lớp : 2005VTTA038 Khóa : 2020 – 2024 HÀ NỘI – 2024
  2. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ 1 LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 2 DANH MỤC CÁC BẢNG, HỘP VÀ BIỂU ĐỒ ............................................... 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. 5 MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 6 1. Tính cấp thiết ................................................................................................ 6 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 7 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................. 8 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 9 6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ..................................... 11 7. Đóng góp của đề tài .................................................................................... 12 8. Kết cấu của khóa luận ............................................................................... 13 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA MẠNG XÃ HỘI VÀ PHONG CÁCH SỐNG GIỚI TRẺ HIỆN NAY ......................................................................... 14 1.1 Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 14 1.1.1 Mạng xã hội ........................................................................................ 14 1.1.2 Sử dụng mạng xã hội .......................................................................... 17 1.1.3 Truyền thông xã hội............................................................................ 18 1.1.4 Tác động .............................................................................................. 19 1.1.5 Tác động mạng xã hội ........................................................................ 21 1.1.6 Giới trẻ ................................................................................................. 22 1.1.7 Phong cách sống của giới trẻ ............................................................. 23 1.1.8 Văn hóa ứng xử và xu hướng cá nhân hóa ...................................... 24 1.2 Tính chất cơ bản của mạng xã hội.......................................................... 25 1.3 Các yếu tố tác động của mạng xã hội trong việc định hình phong cách sống giới trẻ hiện nay ..................................................................................... 25 1.3.1 Yếu tố chủ quan .................................................................................. 25 1.3.2 Yếu tố khách quan .............................................................................. 26
  3. 1.4 Văn hóa ứng xử và xu hƣớng cá nhân hóa trên không gian mạng của giới trẻ.............................................................................................................. 28 1.4.1 Văn hoá ứng xử trên không gian mạng của giới trẻ ........................ 28 1.4.2 Xu hướng cá nhân hóa trên không gian mạng của giới trẻ ............. 29 Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................. 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG MẠNG XÃ HỘI VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI LỰA CHỌN PHONG CÁCH SỐNG CỦA GIỚI TRẺ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................................................................................................. 32 2.1 Thực trạng việc sử dụng mạng xã hội hiện nay của giới trẻ Hà Nội... 32 2.1.1 Các mạng xã hội được sử dụng phổ biến .......................................... 33 2.1.2 Mục đích sử dụng mạng xã hội .......................................................... 35 2.1.3 Thời gian sử dụng mạng xã hội ......................................................... 37 2.1.4 Ngôn ngữ sử dụng trên mạng xã hội ................................................. 38 2.1.5 Quan điểm về việc sử dụng mạng xã hội ........................................... 40 2.2 Mạng xã hội tác động đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ Hà Nội .................................................................................................................... 42 2.2.1 Thay đổi trong cách thức thu nhận thông tin ................................... 42 2.2.2 Thay đổi về tâm lý ............................................................................... 46 2.2.3 Thay đổi trong cách thức bộc lộ bản sắc cá nhân............................. 49 2.2.4 Thay đổi về tiêu dùng .......................................................................... 52 2.2.5 Thay đổi về giao tiếp - tương tác ........................................................ 56 2.3 Đánh giá sự tác động của mạng xã hội đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ Hà Nội ......................................................................................... 60 2.3.1 Tác động tích cực ................................................................................ 61 2.3.2 Tác động tiêu cực ................................................................................ 63 Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................. 66 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG, MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO NHẬN THỨC CHO GIỚI TRẺ HÀ NỘI TRONG VIỆC LỰA CHỌN PHONG CÁCH SỐNG TRÊN MẠNG XÃ HỘI HIỆN NAY ...................... 67
  4. 3.1. Định hƣớng nâng cao nâng cao nhận thức cho giới trẻ Hà Nội trong việc lựa chọn phong cách sống trên mạng xã hội hiện nay ........................ 67 3.2. Một số giải pháp nâng cao nhận thức cho giới trẻ Hà Nội trong việc lựa chọn phong cách sống trên mạng xã hội hiện nay ................................ 69 3.2.1 Thúc đẩy cơ quan báo chí và các kênh truyền thông đổi mới phương thức, nâng cao hiệu quả truyền thông trên mạng xã hội nhằm bảo vệ và đem lại lợi ích trực tuyến lành mạnh cho giới trẻ ...................................... 69 3.2.2 Hoàn thiện ban hành và thực thi chính sách giúp giới trẻ nhận biết và đối mặt với những áp lực từ mạng xã hội.............................................. 71 3.2.3 Trang bị văn hoá số cho giới trẻ khi tham gia môi trường mạng .... 73 3.2.4 Phát huy vai trò của nhà trường và gia đình đối với định hướng phong cách sống giới cho trẻ trong môi trường mạng............................... 75 3.2.5 Tăng cường hợp tác giao lưu, học hỏi quốc tế trong trong kỷ nguyên số hoá nhằm định hướng phong cách sống giới trẻ................................... 77 Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................. 80 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ PHIẾU KHẢO SÁT PHỤ LỤC 3: PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH PHỎNG VẤN SÂU
  5. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khoá luận tốt nghiệp với đề tài: “Tác động của mạng xã hội đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội” là công trình thuộc quyền sở hữu duy nhất của em. Những tài liệu tham khảo được sử dụng trong khoá luận đã được trích dẫn và nêu rõ trong mục Tài liệu tham khảo. Bên cạnh đó, những kết quả nghiên cứu hoàn toàn mang tính chất trung thực, không sao chép, đạo nhái từ bất kỳ công trình nào trước đây. Nếu những lời cam đoan trên của em không chính xác, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả khoá luận của mình. Người nghiên cứu Thảo Lê Thị Thu Thảo 1
  6. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cử nhân và khoá luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của Quý thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Trang, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu khóa luận. Và cũng là người đưa ra những ý tưởng, kiểm tra sự phù hợp của khoá luận. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các Quý thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia đã giảng dạy và tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Những kiến thức mà em nhận được sẽ là hành trang giúp em vững bước trong tương lai. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khoá luận bằng sự nhiệt tình và trách nhiệm trong phạm vi và khả năng có thể. Song không thể tránh khỏi những thiếu sót, do vậy, em rất mong nhận được những đóng góp quý báu từ Quý thầy cô. Kính chúc Quý thầy cô có thật nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Em xin chân thành cảm ơn! Người nghiên cứu Thảo Lê Thị Thu Thảo 2
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG, HỘP VÀ BIỂU ĐỒ 1. Bảng Bảng 2.1: Mục đích sử dụng mạng xã hội của giới trẻ Hà Nội .......................... 35 Bảng 2.2: Quan điểm về sử dụng mạng xã hội của giới trẻ Hà Nội ................... 41 Bảng 2.3: Những cách thức thường xuyên được giới trẻ Hà Nội đăng tải, chia sẻ trên mạng xã hội .................................................................................................. 50 Bảng 2.4: Tần suất giới trẻ Hà Nội chia sẻ thông tin lên mạng xã hội ............... 51 Bảng 2.5: Yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu dùng của giới trẻ Hà Nội .................... 53 2. Hộp Hộp 1: Thực trạng việc sử dụng mạng xã hội hiện nay ở giới trẻ Hà Nội.......... 33 Hộp 2: Quan điểm của giới trẻ về mạng xã hội là nguồn thông tin chính để quyết định mọi suy nghĩ và định hướng của bản thân .................................................. 45 Hộp 3: Quan điểm của giới trẻ Hà Nội về sử dụng giao tiếp nút “like” trên MXH (độ tuổi 15-18) ..................................................................................................... 57 Hộp 4: Quan điểm của giới trẻ Hà Nội về sử dụng giao tiếp nút “like” ............. 57 trên MXH (độ tuổi 20-25) ................................................................................... 57 3. Biểu đồ Biểu đồ 1: Các mạng xã hội được giới trẻ sử dụng phổ biến.............................. 33 Biểu đồ 2: Trung bình tổng thời gian truy cập mạng xã hội trong 1 ngày của giới trẻ Hà Nội ............................................................................................................ 37 Biểu đồ 3: Ngôn ngữ sử dụng trên mạng xã hội của giới trẻ Hà Nội ................. 39 Biểu đồ 4: Mức độ giới trẻ Hà Nội tìm kiếm thông tin trên mạng xã hội .......... 42 Biểu đồ 5: Tỉ lệ giới trẻ Hà Nội đồng tình quan điểm mạng xã hội là nguồn thông tin chính để quyết định mọi suy nghĩ và định hướng của bản thân .......... 44 Biểu đồ 6: Tỉ lệ giới trẻ Hà Nội áp lực khi phải so sánh trên mạng xã hội ........ 47 Biểu đồ 7: Tâm trạng khi sử dụng mạng xã hội của giới trẻ Hà Nội .................. 48 Biểu đồ 8: Tỉ lệ giới trẻ thể hiện tính cách thật của mình trên mạng xã hội....... 52 Biểu đồ 9: Mật độ giới trẻ Hà Nội mua sắm dựa trên những quảng cáo ............ 53 3
  8. đề xuất trên mạng ................................................................................................ 53 Biểu đồ 10: Tỉ lệ giới tính có khả năng mua sắm cao nhất ................................. 55 Biểu đồ 11: Tần suất sử dụng giao tiếp "like" của giới trẻ Hà Nội..................... 56 Biểu đồ 12: Tần suất giới trẻ Hà Nội comment trên mạng xã hội ...................... 58 4
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ADHD : Attention-Deficit/Hyperactivity Disorder (là một hội chứng bao gồm không chú ý, hiếu động thái quá và hấp tấp, bốc đồng) KLTN : Khóa luận tốt nghiệp KOL : Key Opinion Leader (người có sức ảnh hưởng) KOC : Key Opinion Consumer (người tiêu dùng có ảnh hưởng nhất định đến cộng đồng) MXH : Mạng xã hội TS : Tiến sĩ TP : Thành phố UBND : Uỷ ban nhân dân 5
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Văn hóa là nền móng và bản sắc của con người, ảnh hưởng sâu rộng đến cách chúng ta giao tiếp và suy nghĩ. Sự thay đổi trong phong cách sống phản ánh sự phát triển của xã hội và văn hóa, từ truyền thống đến hiện đại. Thời kỳ bùng nổ công nghệ số và mạng xã hội gần đây thu hút đông đảo người dùng, đặc biệt là giới trẻ, tìm kiếm thông tin, giải trí, kết nối. Đầu năm 2024, dân số thế giới đạt 8 tỷ người, trong đó Việt Nam theo báo cáo Digital 2024 của We Are Social và Meltwater, có khoảng 72,70 triệu người dùng mạng xã hội, chiếm 73,3% dân số. Tuy nhiên, số người dùng có thể không đại diện cho số cá nhân riêng biệt do một số người có nhiều tài khoản trên cùng nền tảng. [11] Tiếp theo, thông qua dữ liệu trên cho thấy sự tăng trưởng người dùng mạng xã hội, đặc biệt là giới trẻ trở nên rõ ràng hơn bao giờ hết. Các nền tảng nổi tiếng hiện nay như Facebook, Instagram, Zalo, TikTok, và Youtube không chỉ là phương tiện giải trí mà còn là công cụ quan trọng để kết nối, học tập và phát triển cá nhân. Thời gian sử dụng mạng xã hội hàng ngày của giới trẻ cũng tăng lên đáng kể, phản ánh sự ảnh hưởng mạnh mẽ nó trong lối sống và thói quen hàng ngày như tiêu dùng, sở thích, tâm lý hay tư duy. Các nền tảng ảo này cũng tạo ra các xu hướng mới và thúc đẩy việc hình thành các nhóm cộng đồng dựa trên sở thích chung. Từ đó dẫn đến các cách thức mà giới trẻ tương tác, học hỏi và thể hiện bản thân. Thứ ba, tiềm năng và hoạt động của mạng xã hội rất lớn, không chỉ là nơi giao lưu, giải trí mà còn giúp phát triển kỹ năng. Những năm gần đây, mạng xã hội đã cải thiện bảo mật và phát triển các tính năng mới, thu hút người dùng. Với 190 triệu người dùng mới toàn cầu trong năm qua, mạng xã hội mở ra nhiều cơ hội kinh doanh và lan truyền nội dung nhanh chóng. Theo Thomas L. Friedman trong "Thế giới phẳng", không thể phủ nhận lợi ích của mạng xã hội. Tuy nhiên, thông tin trên mạng xã hội khó phân biệt giữa thật và "fake news", gây ảnh hưởng tiêu cực, đặc biệt là giới trẻ, dễ bị chi phối bởi nhiều luồng thông tin nhanh, nhất là ở các khu vực đa dạng văn hóa và dân cư trẻ. 6
  11. Hà Nội, thủ đô Việt Nam với hơn 1000 năm lịch sử, là nơi hội tụ của nhiều lý tưởng lớn và cộng đồng trẻ phát triển. Giống như các thành phố lớn khác, Hà Nội đã chứng kiến sự bùng nổ của công nghệ thông tin và mạng xã hội. Các nền tảng như Facebook, Instagram, Twitter trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của giới trẻ. Nơi đây còn là trung tâm chính trị, kinh tế, và giao thoa của nhiều nền văn hóa, lối sống. Sự đa dạng này ảnh hưởng đến cách mạng xã hội tác động đến phong cách sống của giới trẻ. Từ những luận điểm trên, cùng với niềm quan tâm sâu sắc đến giới trẻ, cụ thể hơn là giới trẻ ở khu vực văn hoá đông dân cư - Hà Nội nên em quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu “Tác động của mạng xã hội đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Khoá luận này phù hợp với chuyên ngành đào tạo Văn hóa Truyền thông bởi nó tập trung làm rõ ảnh hưởng của mạng xã hội, văn hoá giao tiếp của giới trẻ ngày nay, cách mạng xã hội được truyền thông, tiếp cận đến giới trẻ trong việc lựa chọn phong cách sống. Cũng như thông qua khóa luận tốt nghiệp này, em hy vọng bài nghiên cứu của mình sẽ đóng góp vào việc hình thành nền tảng mạng xã hội lành mạnh và bổ ích cho cộng đồng. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Với chủ đề mạng xã hội và tác động của nó đến giới trẻ, cụ thể hơn là ảnh hưởng lựa chọn phong cách sống thì trên các nguồn thông tin, bài báo cáo nghiên cứu trước đó không khó để có thể tìm thấy dữ liệu. Trong bài nghiên cứu “Sử dụng mạng xã hội trong sinh viên Việt Nam” của tác giả Trần Thị Minh Đức và Bùi Thị Hồng Thái đã tìm hiểu về việc sử dụng mạng xã hội trong cộng đồng sinh viên tại Việt Nam (Bảo mật thông tin, nhu cầu sử dụng, những áp lực). Nghiên cứu này đã đánh giá mối liên hệ giữa việc sử dụng MXH và các khía cạnh khác nhau trong cuộc sống của sinh viên, từ nhu cầu tới áp lực [1]. Hay bài viết “Tác động của mạng xã hội đến lối sống của sinh viên các trường đại học khu vực Hà Nội” của tác giả Lê Thị Hà Phương cũng đã phân 7
  12. tích sự phát triển của mạng xã hội và ảnh hưởng của nó đến lối sống sinh viên bao gồm cả những thay đổi tích cực và tiêu cực [2]. Nhìn chung, các nghiên cứu trước đây đã nhận định được rõ quan điểm về mạng xã hội và tác động của nó, nhưng vẫn gặp một số khuyết điểm nhất định và chưa khai thác được đến việc lựa chọn phong cách sống cho giới trẻ. Thứ nhất, phạm vi nghiên cứu thường bị giới hạn ở một nhóm cụ thể không phản ánh đầy đủ quan điểm của giới trẻ nói chung. Thứ hai, thiếu sự phân tích sâu rộng về các vấn đề cụ thể, khiến cho việc hiểu rõ các tác động của mạng xã hội trở nên hạn chế. Cuối cùng, việc thiếu dữ liệu dài hạn cũng là một vấn đề lớn, bởi nó không cho phép theo dõi và đánh giá các xu hướng và ảnh hưởng lâu dài của mạng xã hội. Vì vậy, khóa luận của tác giả được thực hiện, mong muốn sẽ là công trình đầu tiên nghiên cứu về tác động của mạng xã hội ảnh hưởng đến việc lựa chọn phong cách sống của giới trẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Mục đích Làm rõ tác động của mạng xã hội đến việc lựa chọn phong cách sống của giới trẻ Hà Nội hiện nay. Từ đó đưa ra một số đề xuất giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng mạng xã hội và tăng cường nhận thức cho giới trẻ trong việc lựa chọn phong cách sống. 3.2 Nhiệm vụ - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và khung lý thuyết trong nghiên cứu tác động của mạng xã hội đến lựa chọn phong các sống cra giới trẻ. - Mô tả thực trạng sử dụng các kênh mạng xã hội của giới trẻ Hà Nội (mục đích sử dụng, thời gian sử dụng, ngôn ngữ giới trẻ sử dụng, quan điểm của giới trẻ về sử dụng mạng xã hội). - Phân tích ảnh hưởng của việc sử dụng mạng xã hội đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ Hà Nội trong việc thay đổi nhận thức (thay đổi về xu hướng, tâm lý, hành vi, tiêu thụ sản phẩm, tương tác xã hội). 8
  13. - Đánh giá ảnh hưởng của mạng xã hội (phát huy những ảnh hưởng tích cực, hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực) để rút ra một số nhận xét, đề xuất của việc lựa chọn phong cách sống cho giới trẻ hiện nay. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các nhân tố tác động đến lựa chọn phong cách sống. - Giới trẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội: Đây là nhóm đối tượng chính của nghiên cứu, bao gồm thanh thiếu niên và người trẻ tuổi. - Các nền tảng mạng xã hội phổ biến: Các nền tảng mạng xã hội được giới trẻ tại Hà Nội sử dụng nhiều nhất, như Facebook, Zalo, Instagram, TikTok, YouTube,... - Các yếu tố ảnh hưởng từ mạng xã hội: Các yếu tố cụ thể như tần suất sử dụng mạng xã hội, sự ảnh hưởng từ những người nổi tiếng, quảng cáo, và các nhóm bạn bè trực tuyến. - Các cơ quan và tổ chức liên quan: Bao gồm các tổ chức giáo dục, gia đình, và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc định hướng và giáo dục phong cách sống cho giới trẻ. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian Chọn Hà Nội làm khu vực nghiên cứu về dối tượng giới trẻ. Vì Hà Nội là thủ đô có dân trí cao, tỷ lệ thanh niên sử dụng mạng xã hội nhiều. Đồng thời Hà Nội cũng là nơi có nhiều trường Đại học, thuận lợi cho việc nghiên cứu. Nghiên cứu được thực hiện tại các trường học trọng điểm (Học viện Hành chính Quốc gia, Đại học Hà Nội Cao Đẳng FPT Polytech) và những người đã đi làm ở các quận, huyện khác nhau trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Phạm vi thời gian Đề tài khoá luận tốt nghiệp (viết tắt: KLTN) này được phân tích và nghiên cứu từ năm 2016 đến nay. - Phạm vi khách thể 9
  14. Giới trẻ: là những bạn trẻ công dân Việt Nam, có độ tuổi từ 15-25 tuổi, sinh sống, học tập và làm việc trên địa bàn thành phố Hà Nội. Thứ nhất đó là những học sinh, sinh viên trong độ tuổi từ 15 – 20. Đây là lứa tuổi chiếm tỉ lệ cao trên các mạng xã hội, đồng thời cũng phù hợp với hướng nghiên cứu của khoá luận. Thứ hai là những người đang đi học và có thể đi làm trong độ tuổi từ 20 – 25. Đây là những đối tượng đang trực tiếp sử dụng mạng xã hội, cũng đồng thời sẽ cho thấy sự so sánh và những thay đổi sau khi mạng xã hội du nhập vào Việt Nam so với trước đây. 5. Giả thuyết nghiên cứu - Khái niệm về tác động của mạng xã hội đối với phong cách sống của giới trẻ đã được nghiên cứu và định hình, nhưng chưa có sự phân tích rõ ràng và toàn diện về vai trò cụ thể của mạng xã hội trong việc định hình phong cách sống của giới trẻ tại Hà Nội. Điều này dẫn đến việc khó nhận diện chính xác những yếu tố cụ thể của mạng xã hội ảnh hưởng đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ. - Nhiều yếu tố từ mạng xã hội tác động đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ, bao gồm các yếu tố như nội dung truyền tải, tần suất sử dụng, và ảnh hưởng từ những người nổi tiếng. Tuy nhiên, mức độ và cách thức tác động của các yếu tố này chưa được nhận diện đầy đủ, và có một số yếu tố có thể đang bị hiểu và vận dụng chưa chính xác. Điều này có thể dẫn đến những tác động tiêu cực, khiến giới trẻ có những lựa chọn phong cách sống không lành mạnh hoặc không phù hợp với bối cảnh văn hóa và xã hội của Hà Nội. - Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu và chính sách hướng tới việc định hướng phong cách sống lành mạnh cho giới trẻ, nhưng các biện pháp này vẫn còn nhiều hạn chế. Nếu có sự phối hợp chặt chẽ hơn giữa các bên liên quan, bao gồm nhà trường, gia đình và các cơ quan chức năng, cùng với việc xây dựng các nội dung và chương trình truyền thông trên mạng xã hội một cách tích cực và phù hợp, chắc chắn sẽ giúp hướng dẫn và định hình phong cách sống lành mạnh cho giới trẻ tại Hà Nội. 10
  15. 6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài này sử dụng 2 phương pháp chính sau: 6.1 Phương pháp luận Khoá luận được thực hiện dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng của triết học Marx-Lenin và một số lý thuyết là những tài liệu lý luận về truyền thông để làm cơ sở nền tảng vững chắc. Khoá luận được thực hiện dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng của triết học Marx-Lenin và một số lý thuyết truyền thông, bao gồm lý thuyết về truyền thông xã hội, lý thuyết về mạng xã hội, về văn hoá và văn hoá giao tiếp (Đặc biệt đề cập đến khái niệm mới “văn hoá số” trong bối cảnh hội nhập quốc tế và chuyển đổi số). Tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về văn hoá và sự vận dụng trên môi trường số; đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số, trong đó có văn hoá giao tiếp, ứng xử, lối sống. 6.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khoá luận, bài nghiên cứu này được sử dụng các nhóm phương pháp sau: 6.2.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu tổng quan tài liệu Thu thập, vận dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích các tài liệu có liên quan đến chủ đề nghiên cứu gồm các tạp chí, bài viết, bài báo cáo khoa học trong ngành - ngoài ngành, số liệu thống kê, thông tin đại chúng. Phương pháp này được sử dụng nhằm khái quát hóa, hệ thống hóa lý luận để xây dựng khung lý thuyết của khoá luận. KLTN cũng kế thừa kết quả nghiên cứu đã có, sử dụng, bổ sung và phát triển các luận cứ khoa học và thực tiễn mới phù hợp với mục đích, mục tiêu nghiên cứu của khoá luận. 6.2.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ● Nhóm phương pháp điều tra xã hội học: Khảo sát xã hội học cho phép nghiên cứu sinh có thêm dữ liệu chứng minh giả thuyết nghiên cứu bằng số liệu khảo sát định lượng và lý giải cho số liệu thống kê, số liệu định lượng bằng các thông tin định tính. Nguồn dữ liệu từ khảo sát xã hội học cũng cho phép so sánh, đánh giá và nhìn nhận một cách rõ 11
  16. nét, khách quan hơn về thực trạng ảnh hưởng của mạng xã hội đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ Hà Nội. Cụ thể, nghiên cứu điều tra xã hội học mà em khảo sát tiến hành bao gồm: - Khảo sát định lượng (điều tra qua bảng hỏi) Trên cơ sở mục đích nghiên cứu, thời gian tiến hành nghiên cứu, em đã lựa chọn có chủ đích 03 Học viện, trường Đại học, Cao đẳng và những người đi làm thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi để nghiên cứu 300 người để xác định thực trạng nhận thức và hành vi của giới trẻ. Trong đó: + Học viện Hành chính Quốc gia: 100 người + Đại học Hà Nội: 50 người + Cao Đẳng FPT Polytech: 50 người + Người đi làm: 100 người - Nhóm phương pháp định tính (phỏng vấn sâu): Tiến hành nghiên cứu, trao đổi, phỏng vấn sâu 6 người thông qua hình thức trực tiếp (3 người) và gián tiếp thông qua điện thoại (3 người) để thu thập, bổ sung thông tin, làm rõ thực trạng nhận thức của họ về ảnh hưởng, tác động của mạng xã hội. Nhằm tìm hiểu chi tiết hơn về nhận thức và đánh giá của các cá nhân trong việc triển khai làm rõ thực trạng nhận thức của họ về ảnh hưởng, tác động của mạng xã hội hiện nay cũng như những thách thức, khó khăn gặp phải và đề xuất hướng giải quyết. ● Nhóm phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu Thiết kế và xử lý kết quả bằng chương trình Google Docs kết hợp với phần mềm Excel xử lý số liệu sơ cấp thu thập được để có được các kết quả phân tích nhằm phản ánh được thực trạng vấn đề nghiên cứu. Do những hạn chế và điều kiện và nguồn lực, bài KLTN chú trọng vào nghiên cứu việc thực hiện các tác động ảnh hưởng đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ chủ yếu là trên Google form (Biểu mẫu). 7. Đóng góp của đề tài - Đóng góp về mặt lý luận: Đề tài được thực hiện góp phần làm rõ quan điểm, chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước về những tác động của 12
  17. mạng xã hội đến giới trẻ, nhằm đạt được mục tiêu xây dựng thế hệ trẻ vững vàng, giàu lòng yêu nước, và có kỹ năng hội nhập quốc tế trong kỷ nguyên số hoá. - Đóng góp về mặt thực tiễn: Đề tài góp phần đề ra các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức, thúc đẩy giới trẻ Hà Nội nhận biết và lựa chọn phong cách sống phù hợp, tích cực cho bản thân và xã hội trên môi trường mạng. 8. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục công trình khoa học liên quan đến đề tài, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của khoá luận “Tác động của mạng xã hội đến lựa chọn phong cách sống của giới trẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội” được kết cấu thành 03 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận của mạng xã hội và phong cách sống giới trẻ hiện nay - Chương 2: Thực trạng của việc sử dụng mạng xã hội và những tác động của mạng xã hội đối với lựa chọn phong cách sống của giới trẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội. - Chương 3: Định hướng, một số giải pháp để nâng cao nhận thức cho giới trẻ Hà Nội trong việc lựa chọn phong cách sống trên mạng xã hội hiện nay. 13
  18. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA MẠNG XÃ HỘI VÀ PHONG CÁCH SỐNG GIỚI TRẺ HIỆN NAY 1.1 Một số khái niệm cơ bản 1.1.1 Mạng xã hội Mạng xã hội (viết tắt: MXH) là khái niệm được rất nhiều nhà nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực đã phân tích và giải thích theo nhiều quan điểm khác nhau, nhưng hiện vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất và chính thức. Mỗi người đều có cách hiểu riêng về mạng xã hội dựa trên kiến thức, kinh nghiệm và trải nghiệm của họ; điều này làm cho khái niệm về mạng xã hội trở nên phong phú nhưng cũng không kém phần phức tạp. Theo nhà nghiên cứu của Microsoft, bà Danah Boyd chia sẻ: “Mạng xã hội không chỉ là một công cụ truyền thông, mà còn là một nền tảng cho sự kết nối con người với nhau và thế giới xung quanh”. [12] Cũng trong cuốn sách Here Comes Everybody: The Power of Organizing Without Organizations của nhà văn nổi tiếng Clay Shirky cũng đã chỉ ra rằng “Cách mà xã hội đang làm đó không phải chỉ để thay đổi cách chúng ta nói chuyện, mà còn là thay đổi cách chúng ta sống”. [13] Tại trong nước, tác giả Nguyễn Thị Kim Hoa viết trong tạp chí khoa học đã nhận định rằng mạng xã hội là một sự liên kết giữa các cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với cộng đồng được biểu hiện dưới nhiều hình thức để thực hiện chức năng xã hội. [3] Theo nghiên cứu từ góc nhìn của chuyên ngành văn hóa, mạng xã hội có thể được hiểu như một “folk group” (nhóm dân gian) trong môi trường kỹ thuật số, nơi mà các thành viên chia sẻ với nhau “văn hóa phi chính thống” (bao gồm meme Internet, ngôn ngữ slang và các xu hướng phổ biến khác). Các nhà nghiên cứu văn hóa xem xét mạng xã hội như một phần của “văn hóa dân gian” hiện đại, nơi mà truyền thống không chỉ là những gì cổ xưa mà còn bao hàm cả sự đổi mới và sáng tạo liên tục. Mạng xã hội được coi là một không gian văn hóa ngoại vi, nhưng ngày càng trở nên trung tâm hơn trong cuộc sống hàng ngày, 14
  19. với sự kết hợp của ngôn ngữ, hình ảnh và âm thanh, cũng như là nơi phản ánh các hiện tượng văn hóa sống động như internet memes. [4] Các kênh mạng xã hội phổ biến hiện nay gồm: - Facebook Facebook, thành lập năm 2004 bởi Mark Zuckerberg và các đồng sáng lập, đã trở thành một trong những mạng xã hội lớn nhất thế giới. Với hàng tỷ người dùng, Facebook kết nối mọi người toàn cầu, cho phép chia sẻ trạng thái, thông tin cá nhân và tương tác mà không có khoảng cách địa lý. Các chức năng chính bao gồm đăng bài, chia sẻ, nhắn tin, thương mại và quảng cáo. Facebook đã thay đổi cách giao tiếp và tiêu dùng nội dung trực tuyến, dù đối mặt với tranh cãi về quyền riêng tư và an toàn trực tuyến. - TikTok TikTok đã trở thành hiện tượng mạng xã hội toàn cầu trong thời đại số hóa, với hàng tỷ lượt tải xuống và người dùng trên khắp thế giới, thay đổi cách tiêu dùng và tạo ra nội dung trực tuyến. Ra đời năm 2016 với tên gọi Musically và được ByteDance mua lại, TikTok cho phép tạo video ngắn sử dụng âm nhạc, hiệu ứng và bộ lọc để tạo nội dung sáng tạo. Là một trong những mạng xã hội lớn nhất, TikTok đánh dấu kỷ nguyên mới của sáng tạo và kết nối xã hội, nhưng cần cải thiện quản lý nội dung và bảo vệ quyền riêng tư để tránh nội dung độc hại. - Zalo Zalo, một ứng dụng mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam, đã trở thành phần không thể thiếu của cuộc sống trực tuyến cho hàng triệu người dùng. Ra đời năm 2012 bởi công ty VNG, Zalo nhanh chóng thu hút người dùng với các tính năng giao tiếp như nhắn tin, gọi video, chia sẻ hình ảnh và video. Với giao diện thân thiện và tính năng đa dạng, Zalo phù hợp với nhiều đối tượng, từ thanh thiếu niên đến người lớn tuổi, thúc đẩy kết nối, tạo cơ hội kinh doanh và quảng cáo mới, và là kênh lan truyền thông điệp hiệu quả với tính bảo mật cao. - Youtube 15
  20. YouTube là mạng xã hội video hàng đầu trên thế giới, đã thay đổi cách chúng ta tạo, tiêu dùng và chia sẻ nội dung trực tuyến. Khởi đầu vào năm 2005 bởi ba nhân viên PayPal, nhanh chóng trở thành một nền tảng đa dạng với hài kịch, giáo dục, âm nhạc và tin tức. Sau khi Google mua lại năm 2006, YouTube trở thành biểu tượng của văn hóa trực tuyến, thu hút hàng tỷ người dùng hàng tháng và hàng triệu kênh. Đồng thời, YouTube cũng tạo ra cơ hội cho người sáng tạo, nghệ sĩ và nhà sản xuất nội dung chia sẻ tác phẩm của mình. - Instagram Instagram, mạng xã hội phổ biến toàn cầu, là nền tảng không thể thiếu của hàng tỷ người dùng. Ra đời vào năm 2010, được Facebook mua lại vào năm 2012, Instagram nhanh chóng phát triển và cung cấp nhiều tính năng mới như Stories, IGTV và Reels. Nó không chỉ là nơi chia sẻ hình ảnh và video mà còn là công cụ quan trọng cho việc xây dựng thương hiệu cá nhân và kinh doanh. Instagram cũng ảnh hưởng đến văn hóa và xã hội, thúc đẩy các ngành công nghiệp như nhiếp ảnh, thời trang và làm đẹp. - LinkedIn, X (Twitter), WhatsApp LinkedIn, được ra mắt vào năm 2003, đã nhanh chóng trở thành một trong những kênh mạng xã hội chính thống nhất và phổ biến nhất trên thế giới. Với hơn 700 triệu người dùng trên toàn cầu, LinkedIn không chỉ là nơi để xây dựng mạng lưới kết nối chuyên nghiệp mà còn là một nền tảng cho việc tìm kiếm việc làm, chia sẻ kiến thức và tham gia vào các cộng đồng ngành nghề. Twitter (X), được ra mắt vào năm 2006, là một trong những kênh mạng xã hội phổ biến nhất và có ảnh hưởng lớn nhất trên thế giới. Với hơn 330 triệu người dùng hàng tháng, Twitter cho phép người dùng chia sẻ ý tưởng, thông tin và suy nghĩ của mình trong các bài đăng ngắn gọn có độ dài tối đa 280 ký tự. Đây là một công cụ mạnh mẽ cho việc theo dõi tin tức, sự kiện và tham gia vào các cuộc trò chuyện trực tuyến. WhatsApp, được ra mắt vào năm 2009, là một trong những ứng dụng liên lạc trực tuyến phổ biến nhất trên thế giới. Với hơn 2 tỷ người dùng hàng tháng, WhatsApp cho phép người dùng gửi tin nhắn văn bản, hình ảnh, video và gọi 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2