intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Tác động vốn vay từ Ngân hàng Chính sách Xã hội Thừa Thiên Huế đến xóa đói giảm nghèo phường Thủy Biều Thành Phố Huế

Chia sẻ: Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

62
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá mức độ tác động từ chương trình cho vay hộ nghèo của NHCSXH Thừa Thiên Huế xóa đói giảm nghèo phường Thủy Biều. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết,

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Tác động vốn vay từ Ngân hàng Chính sách Xã hội Thừa Thiên Huế đến xóa đói giảm nghèo phường Thủy Biều Thành Phố Huế

GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh<br /> <br /> PHẦN I<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> 1.1. Lý do chọn đề tài<br /> Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần đây, nhờ<br /> có chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh, đại bộ phận đời sống<br /> nhân dân đã được tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc<br /> biệt dân cư ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và cả ở thành thị đang chịu cảnh<br /> <br /> uế<br /> <br /> nghèo đói, chưa đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa<br /> giàu nghèo đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội cần được quan tâm.<br /> <br /> H<br /> <br /> Cho đến năm 2009, cả nước Việt Nam hiện có khoảng 2 triệu hộ nghèo, đạt tỷ<br /> lệ 11% dân số. Tuy nhiên, trên diễn đàn Quốc hội Việt Nam, rất nhiều đại biểu cho<br /> <br /> tế<br /> <br /> rằng tỷ lệ hộ nghèo giảm không phản ánh thực chất vì số người nghèo trong xã hội<br /> không giảm, thậm chí còn tăng do tác động của lạm phát (khoảng 40% kể từ khi ban<br /> <br /> h<br /> <br /> hành chuẩn nghèo đến nay) và do suy giảm kinh tế. Chính vì lẽ đó chương trình xóa<br /> <br /> họ<br /> cK<br /> <br /> triển kinh tế xã hội nước ta.<br /> <br /> in<br /> <br /> đói giảm nghèo là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lược phát<br /> Chính sách cho vay ưu đãi hộ nghèo là chương trình trọng tâm thực hiện xoá<br /> nghèo, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo, trong đó nguồn vốn chủ lực là NHCSXH. Hầu<br /> hết vốn vay đúng đối tượng, mục đích, cung ứng kịp thời nhu cầu vốn cho đầu tư sản<br /> xuất góp phần tích cực thực hiện mục tiêu giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo,<br /> <br /> ại<br /> <br /> đảm bảo an sinh xã hội. Có thể khẳng định việc hổ trợ vốn cho hộ nghèo phát triển sản<br /> xuất đã mang lại hiệu quả rất tích cực đối với việc xoá đói giảm nghèo.<br /> <br /> Đ<br /> <br /> Về địa bàn nghiên cứu, Thủy Biều trước đây là xã khó khăn nhưng lại nổi tiếng<br /> <br /> với những sản phẩm nông nghiệp đặc biệt là vườn cây thanh trà, có tiềm năng phát<br /> triển nhiều dự án du lịch. Trong thời gian gần đây được sự quan tâm của các cơ quan<br /> chức năng cùng với NHCSXH Thừa Thiên Huế đã hỗ trợ vốn, góp phần giúp kinh tế<br /> xã hội của phường ngày một phát triển. Kết quả là năm 2010, phường Thủy Biều được<br /> chính thức thành lập trên cơ sở xã Thủy Biều, có được những bước phát triển đó một<br /> phần không nhỏ là nhờ vào những tác động tích cực của vốn vay từ NHCSXH trong<br /> công cuộc xóa đói giảm nghèo đến phường.<br /> <br /> SVTH: Trần Thỵ Bảo Ngọc<br /> <br /> 1<br /> <br /> GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh<br /> Chính vì vậy, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài “Tác động vốn vay từ Ngân hàng<br /> Chính Sách Xã Hội Thừa Thiên Huế đến xóa đói giảm nghèo phường Thủy Biều<br /> Thành Phố Huế” nhằm mục đích lượng hóa và đánh giá tác động của vốn vay tín<br /> dụng đối với hộ vay vốn.<br /> <br /> 1.2. Mục tiêu nghiên cứu<br /> 1.2.1 Mục tiêu chung<br /> Thừa Thiên Huế xóa đói giảm nghèo phường Thủy Biều.<br /> 1.2.2 Mục tiêu cụ thể<br /> <br /> uế<br /> <br /> Đánh giá mức độ tác động từ chương trình cho vay hộ nghèo của NHCSXH<br /> <br /> H<br /> <br /> Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề nghèo đói Việt Nam, phân<br /> <br /> tế<br /> <br /> tích nguyên nhân, thực trạng và các chính sách XĐGN mà trong đó nguồn vốn tín<br /> dụng ưu đãi của NHCSXH đóng vai trò chủ lực.<br /> <br /> h<br /> <br /> Phân tích tổng quan về hoạt động tín dụng của NHCSXH để đánh giá được<br /> công tác XĐGN.<br /> <br /> in<br /> <br /> tốc độ phát triển bền vững của ngân hàng, sự quan tâm của Đảng và Nhà nước trong<br /> <br /> họ<br /> cK<br /> <br /> Lượng hóa và đánh giá tác động của vốn vay NHCSXH Thừa Thiên Huế đến<br /> tình hình nghèo đói trên địa bàn phường Thủy Biều.<br /> Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp để nâng cao tác động tích cực của vốn<br /> vay, thúc đẩy công cuộc XĐGN.<br /> <br /> ại<br /> <br /> 1.3. Đối tƣợng nghiên cứu<br /> <br /> Đ<br /> <br /> Hoạt động tín dụng NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế.<br /> Các hộ vay vốn NHCSXH Thừa Thiên Huế trên địa bàn phường Thủy Biểu.<br /> <br /> 1.4. Phạm vi nghiên cứu<br /> Đánh giá tổng quan tình hình nghèo đói ở Việt Nam.<br /> Nghiên cứu tác động vốn vay NHCSXH Thừa Thiên Huế đến các hộ vay vốn<br /> trên địa bàn phường Thủy Biều.<br /> Nghiên cứu tổng quan hoạt động tín dụng của NHCSXH Thừa Thiên Huế<br /> trong giai đoạn 2009-2011.<br /> <br /> SVTH: Trần Thỵ Bảo Ngọc<br /> <br /> 2<br /> <br /> GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh<br /> <br /> 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> Phương pháp nghiên cứu định tính<br /> Thu thập số liệu ở NHCSXH Thừa Thiên Huế, các tài liệu báo cáo các cấp, các<br /> ngành có liên quan, các nghiên cứu của các tổ chức, cá nhân đã được đăng tải ở sách,<br /> báo, tạp chí, internet…, từ đó tham khảo, phân tích và tổng hợp thông tin cho đề tài<br /> nghiên cứu.<br /> Phương pháp nghiên cứu định lượng<br /> <br /> uế<br /> <br /> ◊ Số liệu thứ cấp: đánh giá tình hình biến động các chỉ tiêu bằng cách đánh giá,<br /> so sánh chênh lệch tuyệt đối và tốc độ tăng trưởng qua các năm.<br /> <br /> H<br /> <br /> ◊ Số liệu sơ cấp:<br /> Phương pháp điều tra khách hàng<br /> <br /> tế<br /> <br /> + Cách chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện. Trên địa bàn phường Thủy Biều chia<br /> <br /> h<br /> <br /> thành 3 khu vực: Trường Đá, Lương Quán và Long Thọ đại diện cho 3 lĩnh vực chính<br /> <br /> in<br /> <br /> lần lượt là du lịch-dịch vụ, nông nghiệp và công nghiệp. Mỗi khu vực, chọn ngẫu<br /> nhiên 20 hộ vay vốn NHCSXH Thừa Thiên Huế để điều tra thông tin.<br /> <br /> họ<br /> cK<br /> <br /> + Hình thức: khách hàng trả lời thông tin qua bảng hỏi được thiết kế sẵn.<br /> + Quy mô mẫu: 60 mẫu. Điều tra 67 khách hàng trong đó 7 phiếu không phù hợp<br /> nguyên nhân do khách hàng không cung cấp đủ thông tin trong bảng hỏi, chủ yếu là khách<br /> hàng không nhớ rõ quá trình vay từ NHCSXH Thừa Thiên Huế.<br /> <br /> 1.6. Kết cấu khóa luận<br /> <br /> ại<br /> <br /> Ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị nội dung chính khóa luận gồm các<br /> <br /> Đ<br /> <br /> chương sau:<br /> <br /> Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu<br /> Chương 2: Đánh giá tác động vốn vay từ NHCSXH Thừa Thiên Huế đến xóa đói<br /> <br /> giảm nghèo phường Thủy Biều.<br /> Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng NHCSXH Thừa Thiên Huế góp phần<br /> xóa đói giảm nghèo.<br /> <br /> SVTH: Trần Thỵ Bảo Ngọc<br /> <br /> 3<br /> <br /> GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh<br /> <br /> PHẦN II<br /> NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> CHƢƠNG 1<br /> TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU<br /> 1.1. Lý luận về nghèo đói<br /> 1.1.1. Cơ sở lý luận<br /> <br /> uế<br /> <br /> 1.1.1.1. Khái niệm nghèo đói<br /> Nghèo đói được coi là một vấn nạn xã hội bởi vì đó là một vết thương ăn sâu<br /> <br /> H<br /> <br /> vào mọi phương diện của đời sống văn hóa và xã hội. Nó bao gồm sự thiếu thốn các<br /> dịch vụ như giáo dục, y tế, thị trường; các cơ sở vật chất cộng đồng như nước, vệ sinh,<br /> <br /> tế<br /> <br /> đường, giao thông và thông tin liên lạc. Hơn nữa, đó còn là sự nghèo nàn về tinh thần<br /> làm cho người ta càng lún sâu vào sự tuyệt vọng, bất lực, thờ ơ và nhút nhát..<br /> <br /> h<br /> <br /> Hội nghị chống nghèo đói khu vực châu Á – Thái Bình Dương do ESCAP tổ<br /> <br /> in<br /> <br /> chức tại Băng Cốc, Thái Lan (tháng 9/1993) đã đưa ra định nghĩa như sau: nghèo là<br /> <br /> họ<br /> cK<br /> <br /> tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản<br /> của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát<br /> triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương.<br /> Nghèo được nhận diện trên 2 khía cạnh: nghèo đói tuyệt đối (Absolute Poverty)<br /> và nghèo đói tương đối (Relative Poverty).<br /> <br /> ại<br /> <br /> Nghèo tuyệt đối: là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa<br /> mãn những nhu cầu cơ bản, tối thiểu để duy trì cuộc sống như nhu cầu về ăn, mặc,<br /> <br /> Đ<br /> <br /> nhà ở, chăm sóc y tế,…<br /> Nghèo tương đối: là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức<br /> <br /> trung bình của địa phương, ở một thời kì nhất định.<br /> 1.1.1.2. Đặc điểm của hộ nghèo<br /> Tỷ lệ người nghèo đang có xu hướng tăng lên và người nghèo ngày càng khó<br /> khăn hơn trong tiếp cận các dịch vụ xã hội, họ luôn phải vật lộn với cuộc sống thiếu an<br /> sinh. Đó là những nét cơ bản trong “bức tranh” người nghèo.<br /> <br /> SVTH: Trần Thỵ Bảo Ngọc<br /> <br /> 4<br /> <br /> GVHD: ThS. Đoàn Như Quỳnh<br /> Một trong những nhân tố phản ánh khá rõ rệt đời sống của người nghèo là tiêu<br /> chí về kinh tế được thể hiện qua chi tiêu và thu nhập, đó là những chỉ số có liên quan<br /> đến việc duy trì cuộc sống gia đình có thể hổ trợ tích cực cho việc nhìn nhận một số<br /> những đặc điểm của hộ nghèo đói.<br /> Thu nhập<br /> Người nghèo dựa vào nguồn sống duy nhất là sức lao động. Tuy nhiên, sức lao<br /> động của họ lại rẻ mạt do thiếu kỹ năng, thiếu đào tạo và đặc biệt là không thường<br /> xuyên. Do đó thu nhập của người nghèo nhìn chung rất thấp và không ổn định. Mặt<br /> phần trăm số người ăn theo trên số người có thu nhập.<br /> <br /> H<br /> <br /> Chi tiêu<br /> <br /> uế<br /> <br /> khác, ảnh hưởng đến TNBQĐN của các hộ gia đình còn là hệ số phụ thuộc, tức tỉ lệ<br /> <br /> Các nhóm thu nhập thấp thường có khuynh hướng chi vượt khỏi thu. Do<br /> <br /> tế<br /> <br /> nguồn thu nhập ít nên hầu như phần lớn thu nhập chủ yếu được sử dụng để đáp ứng<br /> nhu cầu cơ bản thường ngày.<br /> <br /> h<br /> <br /> Lương thực thực phẩm chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi tiêu hằng tháng của<br /> <br /> in<br /> <br /> những gia đình nghèo. Nguồn thu nhập bấp bênh khiến họ không thể duy trì các hình<br /> giáo dục.<br /> <br /> họ<br /> cK<br /> <br /> thức bảo hiểm cho cuộc sống của mình, thậm chí là những nhu cầu tối thiểu như y tế,<br /> Bên cạnh hai tiêu chí quan trọng phản ánh mức sống của người nghèo là thu<br /> nhập và chi tiêu. Những tiêu chí định tính như nhà ở, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ,<br /> việc làm, vốn xã hội quyết định đến đời sống của người nghèo.<br /> Nhà ở<br /> <br /> ại<br /> <br /> Nhà ở cho người nghèo là một trong những mục tiêu căn bản đang được<br /> <br /> Đ<br /> <br /> quan tâm. Tính di chuyển năng động của người nghèo rất thấp. Thường họ không có<br /> điều kiện chọn nơi cư trú tốt hơn, và do đó khi đã ở đâu thì ở đó lâu dài trừ khi có một<br /> sự chuyển đổi bắt buộc, kết cấu nhà thì tạm bợ và bán kiên cố là chính và diện tích ở<br /> tương đối nhỏ, không gian chật hẹp.<br /> Trình độ học vấn và chuyên môn<br /> Một số nghiên cứu đã cho thấy học vấn làm tăng khả năng có việc làm và do<br /> đó làm tăng thu nhập. Tuy nhiên qua các cuộc điều tra thực tế, hộ càng nghèo thì<br /> trình độ học vấn càng thấp. Trẻ em trong độ tuổi đi học phải lo phụ giúp để kiếm thêm<br /> thu nhập cho gia đình.<br /> SVTH: Trần Thỵ Bảo Ngọc<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1