intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

154
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Ứng dụng thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam nhằm nêu tổng quan thương mại điện tử, rủi ro trong kinh doanh thương mại điện tử.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG CsSHũ Trường Đại Học Ngoại Thương KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐỀ tài: ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT-NHẬP KHẨU VIỆT NAM T M ư VI N Ì "L í: 2 GA' à t t NGi:.M I H U H N O : ULũúLL .... TõOf> Họ và tên sinh viên : Nguyên Thu Hà Lớp : Trung 2 Khóa: : 41F Giáo viên hướng dẫn: TS. Từ Thúy Anh Hà Nội, 1 / 0 6 020
  2. LỜI C Ả M Ơ N Đ ể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô, gia đình và bạn bè. Trước hết, em x i n chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trường Đ ạ i học N g o ạ i Thương H à N ộ i đã nhiệt tình dạy dừ, dìu dắt chúng em trong những n ă m học vừa qua. cảm ơn các thầy cô đã trang bị cho chúng em những k i ế n thức quý báu - là hành trang để chúng em tiếp bước tương lai. Đ ặ c biệt, em x i n gửi l ờ i cảm ơn chân thành đến TS. T ừ Thúy Anh. giảng viên khoa K i n h t ế N g o ạ i Thương, người đã tận tình giúp đỡ em trong việc hoàn thành khoa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng, em x i n được dành l ờ i cảm ơn sâu sắc tới gia đình, người thân. bạn bè - những người đã giúp đỡ, động viên và tạo m ọ i điểu k i ệ n để em hoàn thành tốt khóa khóa luận. E m x i n chán thành cảm ơn!
  3. MỤC LỤC LỜI N Ó I Đ Ầ U Ì CHƯƠNG ì T Ổ N G QUAN V Ề T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN T Ử 3 ì. Lý luận chung về thương mại điện tử 3 Ì. Khái n i ệ m thương m ạ i điện tử 3 2. Các hình thức giao dịch chù yếu của thương m ạ i điện tử 5 3. Q u y trình thực hiện m ộ t hoạt động thương mại điện tử 9 li. Lợi ích của thương mại điện tử đôi với nền kinh tê và xả hội 9 Ì. Đ ố i với nền k i n h tế 9 2. Đ ố i v ớ i xã hội 12 IU. Rủi ro trong thương mại điện tử 14 Ì. Khái n i ệ m r ủ i ro trong thương m ạ i điện tử 14 2. Các rủi ro thường gặp trong thương m ạ i điện tử 15 IV. Tình hình phát triẢn thương mại diện tử trên thê giói 23 Ì. Thương m ạ i điện tử trên thế giới 24 2. Thương m ạ i điện tử ở các k h u vực 25 C H Ư Ơ N G li Ứ N G DỤNG T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN T Ử Đ Ể N Â N G CAO HIỆU Q U Ả KINH DOANH TẠI C Á C DOANH NGHIỆP X U Ấ T NHẬP K H Ẩ U VIỆT N A M 28 ì. Bối cảnh xã hội và hạ tầng cơ sở cho sự phát triẢn thương mại điện tử ở Việt Nam 28 1. B ố i cảnh xã h ộ i 28 2. H ạ tầng công nghệ 37 n. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam 39 Ì. Doanh nghiệp xuất khậu là lực lượng ứng dụng công nghệ thông tin mạnh 39 2. Doanh nghiệp xuất nhập khậu chú trọng triển khai thương m ạ i điện t ử để m ờ rộng thị trường và thúc đậy hoạt động xuất nhập khậu 42
  4. 3. Số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tham gia sàn thương mại điện tử ngày càng tăng 45 4. Thương mại điện tử đã đem lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu 46 5. ứng dụng thương mại điện tử trong một số ngành hàng xuất khẩu chủ lực 48 I I I . ứng dụng thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu 54 Ì. Nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí 55 2. Đẩy nhanh tốc độ kinh doanh 58 3. Nâng cao hiệu quả phân phối và bán hàng 60 4. Tránh được việc phải xuất nhập khẩu qua trung gian 61 5. Dễ dàng đa dạng hoa mịt hàng 61 6. Nâng cao chất lượng sản phẩm 61 7. Nâng cao khả năng phục vụ và củng cố quan hệ khách hàng 62 8. Theo sát với những diễn biến của thị trường nước ngoài 63 9. Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp 63 10. Mở rộng thị trường xuất nhập khẩu 64 li. Sử dụng chứng từ điện tử giúp nâng cao hiệu quà kinh doanh của doanh nghiệp 65 12. Nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên trường quốc tế 67 C H Ư Ơ N G ni G I Ả I P H Á P P H Á T T R I Ể N T H Ư Ơ N G M Ạ I ĐIỆN T Ử T Ạ I C Á C DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP K H Ẩ U V I Ệ T N A M 68 ì. Những thuận lợi, khó khăn trong việc ứng dụng thương mại điện tử tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam 68 1. Thuận lợi 68 2. Khó khăn 71 n. Giải pháp phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam 77 Ì. Về phía Nhà nước 77 ii
  5. 1.1. Hoàn thiện k h u n g pháp lý về thương m ạ i điện tử 77 1.2. Tăng cường các hoạt động h ỗ trợ thương m ạ i điện tử đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu 78 1.3. Đ ẩ y mạnh các chương trình đào tạo về thương m ạ i điện tử 80 Ì .4. Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông t i n - viễn thông 82 1.5. Hoàn thiện hệ thống thanh toán điện tử 84 1.6. Tăng cường hợp tác quốc tế về thương m ạ i điện tử 84 2. Về phía Doanh nghiệp xuất nhập khẩu 86 2.1. Các doanh nghiệp c h ụ động tìm hiểu, xác định phương thức ứng dụng thương mại điện tử thích hợp và có k ếhoạch đầu tư thích đáng 86 2.2. Xây dựng và phất triển website hiệu quả 86 2.3. T h ử n g h i ệ m sản phẩm trên thị trường quốc tế 90 2.4. Tiế p cận chính sách, q u y định xuất khẩu, nhập khẩu cụa nước ngoài 90 2.5. Tích cực, c h ụ động tham gia các sàn giao dịch điện tử 90 2.6. Các doanh nghiệp cần có chiế lược xây dựng và phát triển thương hiệu n 91 2.7. Đ à o tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 91 3. Về phía các nhà cung cấp dịch vụ 92 4. V ê phía trường Đ ạ i học Ngoại Thương 92 KẾT LUẬN 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 96 PHỤ LỤC C H Ư Ơ N G TRÌNH Đ Á N H GIÁ VÀ XẾP HẠNG WEBSITE T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM 98 iii
  6. DANH MỤC BẢNG BIÊU Danh mục bảng: Bảng Ì: Các hình thức giao dịch thương mại điện tử 6 Bảng 2: Tinh hình phát triển Intemet Việt Nam 37 Bảng 3: Tính năng T M Đ T của các website doanh nghiệp xuất khẩu 43 Bảng 4: Số lượng Doanh nghiệp XNK tham gia sàn giao dịch 46 Bảng 5: So sánh hiệu quả đầu tư T M Đ T của doanh nghiệp XNK với mặt bằng chung 47 Bàng 6: Chi phí truyền gửi bự tài liệu 40 trang 57 Bảng 7: Thời gian truyền gửi bự tài liệu 40 trang 59 Danh mục biểu: Biểu đồ Ì: Doanh số thương mại điện tử trên thế giới (2000-2005) 24 Biểu đồ 2: Doanh số T M Đ T B2B khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (2000 - 2004) 26 Biểu đồ 3: Doanh số T M Đ T B2C khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (2000 - 2004) 26 Biểu đồ 4: Diễn biến kim ngạch xuất khẩu trong hai năm 2004 và 2005 29 Biểu đồ 5: Tỉ lệ các khóa đào tạo CNTT/TMĐT theo hình thức đào tạo 35 Biểu đồ 6: Các chủ thể tham gia cung cấp dịch vụ đào tạo CNTT/TMĐT 36 Biểu đồ 7: Tỉ lệ học viên tham gia các khóa đào tạo về T M Đ T 36 Biểu đồ 8: Hình thức kết nối Internet cùa các doanh nghiệp xuất nhập khẩu 40 Biểu đồ 9: Tý lệ nhân viên sử dụng máy tính thường xuyên tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu 41 Biểu đồ 10: Tỷ lệ nhân viên sử dụng máy tính thường xuyên tại các doanh nghiệp nói chung 41 Biểu đổ li: Tỷ lệ doanh nghiệp XNK đã thiết lập website so với mặt bằng chung... 42 Biểu đồ 12: Tần suất cập nhật thõng tin trên vvebsite cùa các doanh nghiệp xuất nhập khẩu 44 iv
  7. Biểu đổ 13: Phương thức cập nhật thông t i n trên website cùa doanh nghiệp xuất nhập k h ẩ u 45 Biểu đồ 14: So sánh c h i phí mua phẩn mềm qua các phương tiện 57 Biểu đồ 15: C h i phí cho m ỗ i giao dịch thanh toán qua các phương tiện thanh toán 58 V
  8. DANH MỤC T Ừ VIẾT T Ắ T Asymmetric Digital Subscriber Line - Đường thuê bao kỹ thuật số bất đối xứng Asia Paciíic Council for Trade Facilitation and Electronic Business - Hội đồng Châu Á - Thái Bình Dương về Thuận lợi hóa thương mại và Kinh doanh điện tử ASEAN Free Trade Area - Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Asia-Pacific Economic Cooperation - Diễn đàn hợp tác kinh tê Châu Á - Thái Bình Dương Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á Business to Business - Giao dịch giữa doanh nghiệp v i doanh nghiệp Business to Customer - Giao dịch giữa doanh nghiệp v i người tiêu dùng Business to Government - Giao dịch giữa doanh nghiệp v i cơ quan Chính phủ Common Effective Preíerential Tariff - Hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung cùa các nư c ASEAN Công nghệ thông tin Electronic Commerce steering Group - Nhóm chi đạo về Thương mại điện tử cùa APEC VietNam e-Commerce Portal - cổng Thương mại điện tử Quốc gia Electronic Data Interchange - Trao đổi dữ liệu điện tử European Union - Liên minh Châu Âu Government to Customer - Giao dịch giữa người tiêu dùng v i cơ quan Chính phủ vi
  9. G2G Government to Government - Giao dịch giữa các cơ quan Chính phủ với nhau ICT Intbrmation Communication Technology - Công nghệ Thông tin và Truyền thông ISP Internet Service Provider - Nhà cung cấp dịch vụ Interaet . OECD Organisation for Economic Cooperation and Development - Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tê TELMIN ASEAN Telecommunications Ministers Meeting - Hội nghị Bộ trưởng Viễn thông và Công nghệ thông tin ASEAN TMĐT Thương mại điện tử UNCITRAL The United Nations Commission ôn International Trade Law - Uy ban Liên Hiệp Qu c về luật thương mại qu c tế Vnemart Vietnam Business Portal - Sàn giao dịch Thương mại điện tử Việt Nam Vinaữica Victnam - Africa Business Gateway - Sàn giao dịch Thương mại điện tử Việt Nam - Châu Phi vi ĩ
  10. LỜI NÓI ĐẦU Những tiến b ộ t o l ớ n về công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông t i n trong những thập niên c u ố i của t h ế kỷ X X đã tạo ra bước ngoặt m ớ i cho sự phát triển k i n h tế xã h ộ i toàn cầu. Chính trên nền tảng đó, m ộ t phương thức thương m ạ i m ớ i đã ra đời và phát triển nhanh chóng, đó là thương m ạ i điện t ấ ( T M Đ T ) . Thương m ạ i điện t ấ là m ộ t công cụ hiện đại sấ dụng mạng Internet giúp cho các doanh nghiệp có thể thâm nhập thị trường thế g i ớ i , thu thập thông t i n nhanh hơn. nhiều hơn và chính xác hơn. Sự xuất hiện và phát triển của nó đã làm cho khoảng cách địa lý giữa các nước gần gũi hơn và tạo ra hướng phát triển m ớ i và m ở đường cho giao thương quốc tế. Hình thức thương m ạ i này mang l ạ i cho xã hội, các doanh nghiệp, các cá nhân m ộ t công cụ hoạt động mới, tiện l ợ i , dễ dàng và hiệu quà hơn. H i ệ n nay, cả nhân loại đang gấp rút tiến vào kỷ nguyên k i n h t ế thông t i n - trong đó quan trọng nhất là thương m ạ i điện từ. ở những nước tiên tiến, thương mại điện tấ được áp dụng ngày càng nhiều và tốc độ ngày càng nhanh với hiệu quà hết sức to lớn. C ó thể nói, thương mại điện tấ đã thổi m ộ t luồng gió hoàn toàn m ớ i vào cách thức tiến hành k i n h doanh truyền thống. D o vậy, việc chuyển dần từ phương thức k i n h doanh truyền thống sang k i n h doanh thương m ạ i điện t ấ đang là m ộ t hiện tượng p h ổ biến của các doanh nghiệp trên toàn cẩu. Các doanh nghiệp V i ệ t Nam cũng không nằm ngoài vòng xoáy đó. Đ ặ c biệt, đối v ớ i các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì đày thực sự là m ộ t cơ h ộ i tốt để nâng cao hiệu quả k i n h doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, m ờ rộng thị trường, ứng dụng thương m ạ i điện t ấ sẽ giúp doanh nghiệp xuất nhập khẩu tiết k i ệ m c h i phí, tiết k i ệ m thời gian, nâng cao hiệu quả phân phối - bán hàng, giúp khách hàng và doanh nghiệp xích l ạ i gần nhau hơn. Điều này thực sự có ý nghĩa k h i m à đối tác của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thường ờ rất xa. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu V i ệ t N a m cần suy nghĩ về việc áp dụng thương m ạ i điện t ấ để làm tăng l ợ i thế cạnh tranh cùa mình, trước thềm những đ ổ i thay t o l ớ n về môi trường k i n h doanh như việc V i ệ t N a m sắp g i a nhập WTO, sắp chính thức hoàn thành l ộ trình A F T A . N ế u không thay đổi, không tiến bộ thì cũng có nghĩa là doanh nghiệp đã tự loại bỏ mình ra k h ỏ i cuộc chơi. Ì
  11. X u ấ t phát t ừ ý nghĩa thực tiễn của những v ấ n đề nêu trên, và với mong m u ố n nước ta bước vào nề k i n h tế tri thức trong t h ế kỷ tới m ộ t cách thành công. theo kịp n sự phát triển của các nước tiên tiến trên thế giới, trong khóa luận tốt nghiệp này, em đã chọn đề tài: " ứ n g d ả n g thương m ạ i điện t ử để nâng cao h i ệ u q u ả k i n h d o a n h t ạ i các d o a n h n g h i ệ p x u ấ t n h ậ p k h ẩ u V i ệ t Nam". K h o a luận được chia thành ba chương: • C h ư ơ n g ì: Tổng quan vềthương mại điện tử • C h ư ơ n g li: ứ n g dảng thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả k i n h doanh tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu V i ệ t N a m • C h ư ơ n g I U : Phương hướng và giải pháp phát triển thương mại điện tử tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu V i ệ t N a m ợ. Trong khuôn k h ổ hạn chế của khoa luận tốt nghiệp, đề tài chỉ nêu hết sức tóm tắt, không có điều k i ệ n trình bày m ộ t cách chi tiết. Đ ồ n g thời đây cũng là m ộ t vấn đề mới, thời gian nghiên cứu không nhiều nén khó tránh k h ỏ i những k h i ế m khuyết. vì vậy em rất mong những ý kiến đóng góp từ phía các thầy cô và bạn đọc để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Hà Nội, tháng lo năm 2006 Người viết Nguyễn Thu Hà 2
  12. Chương Ì Tổng quan vế thương mại điện tử CHƯƠNGì TỔNG QUAN VỀ T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN TỬ ì. Lý luận chung về thương mại điện tử 1. Khái niệm thương mại điện tử Thương m ạ i điện t ử t ừ k h i ra đời đã có nhiều tên g ọ i khác nhau như "thương mại trực tuyến"(online trade), "thương m ạ i điều k h i ể n h ọ c " (cyber trade), " k i n h doanh điện t ử " (electronic business), "thương m ạ i không giấy t ờ " (paperless commerce)... T u y nhiên, cho đến nay, tên g ọ i "thương m ạ i điện t ử " (electronic commerce) được sử dụng nhiều nhất r ồ i trờ thành q u y ước chung và được đưa vào văn bản pháp luật quốc tế, dù rịng các tên g ọ i khác vẫn có thể được dùng và hiểu với cùng m ộ t n ộ i dung. C ó rất nhiều cách hiểu về thương m ạ i điện tử. U y ban châu  u đưa ra định nghĩa thương m ạ i điện tử như sau: Thương m ạ i điện tử được h i ể u là việc thực hiện k i n h doanh qua các phương tiện điện tử. N ó dựa trên việc x ử lý và t r u y ề n d ữ liệu điện t ử dưới dạng văn bản, â m thanh và hình ảnh. Các hoạt động k i n h doanh điện tử bao gồm: mua bán điện tử hàng hoa, dịch vụ, giao hàng trực tiếp trên mạng với các nội dung số hoa được; chuyển tiền điện t ử - E F T (electronic fund transíer); mua bán cổ phiếu điện tử - EST (electronic share trading); vận đơn điện tử - E B/L (electronic b i n of lading); đấu giá thương m ạ i - Commercial auction; hợp tác thiết k ế v sản xuất; tìm k i ế m các n g u ồ n lực trực tuyến; mua sấm à trực tuyến - Online procurement; marketing trực tiếp, dịch vụ khách hàng sau k h i bán... Còn theo T ổ chức hợp tác và phát triển k i n h t ế ( O E C D - Organisation f o r Economic Cooperation and Development): Thương m ạ i điện t ử bao g ồ m các giao dịch thương m ạ i liên quan đến các tổ chức và cá nhân dựa trên việc x ử lý và truyền đi các d ữ k i ệ n đó được số hoa thông qua các mạng m ở (như Internet) hoặc các mạng đóng có cổng thông v ớ i mạng m ở (như A O L ) . Nguyên Thu Hà 3 Lớp Trung 2 - K41F - KTNT
  13. Chương ì Tổng quan về /hương mại điện từ ủ y ban Liên H i ệ p Quốc về luật thương m ạ i quốc t ế ( U N C I T R A L - The United Nations Commission ôn Interaational Trade L a w ) n ă m 1996 đã đưa ra Luật mẫu về thương m ạ i điện t ử ( M o d e l L a w ôn Electronic Commerce), trong đó định nghĩa: Thương m ạ i điện t ử là việc trao đổi thông t i n thương m ạ i thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải i n ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch. Ớ đây, "thông t i n " được hiồu là bất cứ t h ứ g i có thồ truyền tải bằng kỹ thuật điện tử, bao g ồ m cả thư từ, các file văn bản, các cơ sờ d ữ liệu, các bàn tính, các bản thiết kế, hình đồ hoa, quàng cáo, h ỏ i hàng, đơn hàng, hoa đơn. bảng giá, hợp đồng, hình ảnh động, â m thanh... Còn "thương m ạ i " được hiồu theo nghĩa rộng bao quát m ọ i vấn đề nà sinh t ừ y mọi m ố i quan hệ mang tính thương mại, dù có hay không có hợp đổng. Các m ố i quan hệ mang tính thương m ạ i bao gồm, nhưng không chỉ bao gồm, các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hoa hoặc dịch vụ; đại diện hoặc đại lý thương mại; uy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đẩu tư cấp vốn; ngân hàng; bảo hiồm; thoa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh và các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc k i n h doanh; chuyên c h ở hàng hoa hay hành khách bằng đường biồn, đường không, đường sắt hoặc đường bộ. N h ư vậy, tuy thương m ạ i điện tử được hiồu theo nhiều cấc khác nhau nhưng tất cả các khái n i ệ m đều nêu bật bàn chất chung của thương m ạ i điện tử như sau: • Giao dịch thương m ạ i điện tử được thực hiện trên cơ sở các giao dịch thương mại truyền thông, dù vậy nhiều công việc và quá trình giao dịch thương m ạ i điện t ử có liên quan đến thương m ạ i truyền thống. Khác v ớ i các giao dịch thương m ạ i truyền thống được tiến hành trên giấy, qua điện thoại, qua những người môi giới hoặc người đưa t i n , bằng các phương tiện giao thông, các giao dịch thương m ạ i điện tử được tiến hành trên các mạng điện tử. • Đ ồ tiến hành các giao dịch thương m ạ i điện tử, cần có m ộ t chương trình m á y tính được cài đặt tại ít nhất m ộ t điồm cuối c ủ a giao dịch hoặc quan hệ thương mại. Tại điồm cuối khác có thồ là m ộ t chương trình m á y tính, m ộ t người sử Nguyễn Thu Hà 4 Lớp Trung 2 - K41F - KĨNT
  14. Chương ì Tổng quan vế thương mại điện tử dụng m ộ t chương trình m á y tính hay sử dụng m ộ t kỹ thuật truy cập mạng m á y tính nào đó. • Giao dịch thương m ạ i điện tử được xây dựng trên cơ sở những ưu điểm và cấu trúc của thương m ạ i truyền thống cùng v ả i sự l i n h hoạt, m ề m dẻo cùa các mạng điện tử, cho phép loại b ỏ những trở ngại, những cản t r ờ vật l k h i thực í hiện các giao dịch. Các hệ thống m á y tính trên Internet có thể được thiết lập để cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24 g i ờ m ỗ i ngày và 7 ngày m ỗ i tuần; các đem đặt hàng đối v ả i sản phẩm, dịch vụ cùa doanh nghiệp cũng có thể được chấp nhận ở bất cứ nơi nào và bất kì lúc nào. • Thương m ạ i điện t ử là một hệ thống bao g ồ m nhiều giao dịch thương mại. Các giao dịch này không chỉ tập trang vào việc mua - bán hàng hoa và dịch vụ để trực tiếp tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp, m à bao g ồ m nhiều giao dịch hỗ trợ tạo ra l ợ i nhuận như kích thích, gợi m ở nhu cầu đ ố i vải các hàng hoa và dịch vụ, h ỗ trợ việc chào bán, cung cấp các dịch vụ khách hàng hoặc tạo điều kiện thuận l ợ i cho quá trình trao đổi thông t i n , liên lạc giữa các đ ố i tác k i n h doanh. 2. Các hình thúc giao dịch c h ủ yêu c ủ a thương m ạ i điện t ử Thương m ạ i điện tử là m ộ t hệ thống bao g ồ m không chì các giao dịch liên quan đến mua bán hàng hoa và dịch vụ, tạo thu nhập, m à còn là các giao dịch có k h ả nàng trợ giúp quá trình tạo ra thu nhập như: kích thích n h u cầu đ ố i v ả i hàng hoa và dịch vụ, cung ứng dịch vụ trợ giúp bán hàng, t r ợ giúp người tiêu dùng, hoặc trợ giúp trao đổi thông t i n giữa cấc doanh nghiệp. Các giao dịch thương mại điện tử diễn ra giữa 3 n h ó m tham g i a chù yếu: doanh nghiệp, Chính phủ và người tiêu đùng. Các giao dịch này d i ễ n ra bằng cách sử dụng các hình thức hoạt động của thương m ạ i điện t ử và được tiến hành ở nhiều cấp độ khác nhau: • Doanh nghiệp v ả i người tiêu dùng (Business t o Customer - B2C) • Doanh nghiệp v ả i doanh nghiệp (Business to Business - B2B) • Doanh nghiệp v ả i cơ quan Chính phủ (Business to G o v e m m e n t - B2G) • N g ư ờ i tiêu dùng v ả i cơ quan Chính phủ (Government to Customer - G2C) Nguyễn Thu Hà 5 Lớp Trung 2 - K41F - ÌCTNT
  15. Chương Ị Tổng quan vê thương mại điện tử Các cơ quan Chính phủ với nhau (Govemment to Government - G 2 G ) Các hình thức giao dịch này có thể được sơ đồ hóa như sau: Bảng Ì Các hình thức giao dịch thương m ạ i điện t ử DOANH NGHIỆP C2G CHĨNH NGƯƠI TIÊU I)lì\(; PHỦ DOANH B2G NGHIỆP 2.1. Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp - Business to Business (B2B) B2B là hình thức giao dịch giữa các doanh nghiệp v ớ i nhau. Các doanh nghiệp thường sử dụng hình thức giao dịch này để trao đổi chứng từ, thanh toán tiền hàng và trao đ ổ i thông t i n . Hình thức trao đổi này thường được các doanh nghiệp sử dụng mạng Intranet và Extranet để giao dịch. 22 .. Giao dịch giữa doanh nghiệp và khách hàng - Business to Customer (B2C) B2C là giao dịch giữa doanh nghiệp và khách hàng dưới hình thức người tiêu dùng thầc h i ệ n m u a bán hàng hoa qua mạng. B 2 C làm cho việc m u a sắm của người tiêu dùng t r ờ nên thuận tiện hơn vì người tiêu dùng có thể thầc h i ệ n việc x e m hàng, mua hàng và thanh toán tại nhà m à không cần phải đến tận cửa hàng. Đ â y chính là sầ thể hiện việc điện tử hoa tiêu thụ k h i mạng toàn cầu ra đời và phát triển. Nguyền Thu Hà 6 Lớp Trung 2 - K41F - KTNT
  16. Chương ì Tống quan về thương mại điện tử 2.3. Giao dịch giữa doanh nghiệp với các cơ quan Chính phủ - Business to Government (B2G) B2G bao gồm toàn bộ các giao dịch thương mại giữa doanh nghiệp và các tổ chức Chính phù thông qua các phương tiện điện tử như việc trao đổi thông tin, mua sắm chính phủ theo kiểu trực tuyến (online government procurement) và quản lý Nhà nước về thuế, hải quan... Mục đích của các giao dịch này là Chính phủ có thể mua sắm trực tiếp tố các doanh nghiệp thông qua mạng Intemet, việc thanh toán cũng được chi trả thông qua mạng cũng như việc doanh nghiệp nộp thuế cho Nhà nước và các khoản thu khác mà Nhà nước thu tố doanh nghiệp đều được thực hiện qua mạng. M ô hình giao dịch giữa các doanh nghiệp và Chính phủ sẽ được phát triển mạnh mẽ khi có mạng liên kết giữa các cơ quan quản l tố Trung ương tới địa ý phương, bởi việc quản lý thông qua mạng Internet sẽ giúp giảm đáng kể khối lượng công việc quản lý cũng như chi phí ngân sách của Nhà nước trong việc này. 2.4. Giao dịch giữa người tiêu dùng vói các cơ quan Chính phủ - Costumer to Government (C2G) C2G nhằm vào mục đích: các công dân trả tiền cho các dịch vụ công cộng của Nhà nước như dịch vụ mua vé máy bay, mua vé tàu hoặc nộp thuế thu nhập cho Nhà nước hay các phí, lệ phí trả cho các dịch vụ khác; còn Chính phủ thực hiện chi trả các khoản trợ cấp xã hội cho các cá nhân thông qua mạng Intemet. 2.5. Giao dịch giữa Chính phủ với Chính phủ - Government to Government (G2G): giao dịch giữa các chính phủ nhằm mục đích trao đổi thông tin. Các giao dịch này chiếm tỷ trọng rất ít, không đáng kể. Trong các giao dịch trên, giao dịch giữa các doanh nghiệp (B2B) và giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C) là hai dạng giao dịch phổ biến trong thương mại điện tử, đặc biệt là nếu xét trên góc độ thuần tuy kinh doanh. Trước hết, vê giao dịch B2B, đây là quan hệ giao dịch chiếm tỷ lệ chủ yếu trong tổng số các giao dịch thương mại điện tử hiện nay. Khi áp dụng B2B, các doanh nghiệp xây dựng cho mình các website trên mạng Internet nhầm giới thiệu về doanh nghiệp cũng như các sản phẩm của doanh nghiệp cho các đối tác, đồng thời Nguyễn Thu Hà Ì Lớp Trung 2 - K4ỈF - KTNT
  17. Chương ì Tổng quan về thương mại điện tử những đ ố i tác quan tâm có thể giao dịch trực tiếp v ớ i doanh nghiệp ngay trên vrebsite này. Trong phương thức B2B, thông qua mạng Intemet, các doanh nghiệp có thể theo dõi, quản lý được quá trình cung cấp nguyên liệu, dịch vụ t ừ phía nhà cung cấp cũng như việc giao hàng hoa cho các đại lý tiêu t h ụ cùa mình và các nhà phân phối độc lập khác. Đ ẩ n g thời, trong quá trình này, doanh nghiệp cũng liên tục được cập nhật thông t i n t ừ phía các đối tác do đó có thể nhanh chóng nắm bắt kịp thời các cơ hội k i n h doanh, về phía n ộ i b ộ doanh nghiệp, tất cả các thành viên trong doanh nghiệp đều được quản lý, được tham gia vào sản xuất m ộ t sản phẩm bằng cách truy cập thông t i n về sàn phẩm, đóng góp ý k i ế n về sản phẩm, được thông báo cũng như đóng góp ý k i ế n về các quyết định của doanh nghiệp thông qua mạng n ộ i b ộ của doanh nghiệp đó. V ớ i nguẩn thông t i n t ừ nhiều phía cả bên trong l ẫ n bên ngoài, doanh nghiệp có thể bổ sung, hoàn thiện sàn phẩm cho phù hợp với yêu cầu cùa thị trường từ đó nâng cao kết quả và hiệu quả k i n h doanh. Vê giao dịch B2C, đây là một phương thức giao dịch ngày càng phổ biến bởi những tiện ích m à nó đ e m lại cho cà doanh nghiệp lẳn người tiêu dùng. V ớ i sự phát triển của Internet, người tiêu dùng ngày càng quen dần v ớ i việc mua hàng trên mạng, một thị trường điện tử nơi người bán và người mua gặp nhau m à trong tương lai có thể dần thay t h ế cho các thị trường truyền thống. K h i mua hàng trên mạng, hạn c h ế về khoảng cách địa lý được xoa bỏ, người tiêu dùng có thể t ự do lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ cũng như các nhà cung cấp chỉ bằng việc truy cập các \Vebsite đang xuất hiện ngày m ộ t nhiều hơn trên mạng. Giao dịch B2C có ảnh hưởng nhiều đến kênh bán lẻ bởi thông qua Internet, người sản xuất và người tiêu dùng có thể trực tiếp gập nhau. D o c h i phí trung gian được g i ả m bớt, người tiêu dùng có thể mua được hàng hoa hay dịch vụ mình m o n g muốn với giá thấp hơn và t i n tưởng rằng sẽ được hưởng các dịch vụ h ỗ trợ k è m theo đầy đủ hơn. V i ệ c trao đ ổ i trực tiếp giữa người bán và người mua giúp người bấn nắm được yêu cẩu c h i tiết của khách hàng từ đó cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp với yêu cẩu đó, đẩng thời, thông t i n phản h ẩ i trực tiếp t ừ phía khách hàng cũng giúp doanh nghiệp khảo sát được thị trường m ộ t cách chính xác, h i ệ u quả và k i n h tế. Nguyễn Thu Hà 8 Lớp Trung 2 - K41F - KTNT
  18. Chương ì Tổng quan vế thương mại điện tử 3. Quy trình thực hiện một hoạt động thương mại điện tử M ộ t hoạt động thương m ạ i điện tử diễn ra có thể được thực hiện dưới nhiều dạng khác nhau. C ó doanh nghiệp chỉ áp dụng thương m ạ i điện t ử như m ộ t phương thức để quảng cáo giới thiệu hàng hoa, có doanh nghiệp chỉ áp dụng thương m ạ i điện t ử như m ộ t công cụ để tiến hành các trao đ ổ i giao dịch... T u y nhiên, xét m ộ t cách tương đối đằy đủ thì hoạt động thương m ạ i điện tử có thể diễn ra theo m ộ t trình tự như sau: (1) Doanh nghiệp xây dựng cho mình m ộ t cơ sở k i n h doanh điện tử trên Internet. Đ â y được c o i như là m ộ t trụ sở giao dịch, k i n h doanh của doanh nghiệp. (2) Khách hàng t ớ i cơ sở k i n h doanh điện tử của doanh nghiệp, bằng cách truy cập vào địa chỉ trên Internet của cơ sở k i n h doanh đó. (3) Khách hàng và doanh nghiệp tiến hành trao đổi các tài l i ệ u , chứng từ điện tử. (4) Đ ặ t hàng. V i ệ c đặt hàng có thể dễ dàng thực hiện trên Internet, c h i đơn thuằn bằng việc g ử i chào hàng, chấp nhận chào hàng hay g ử i phiếu đặt hàng và chấp nhận cung cấp hàng. Tất cả quy trình này đều thực hiện trên Intemet. (5) Giao hàng và thanh toán. V ớ i một số dạng hàng hoa, người ta có thể thực hiện giao hàng ngay trên Internet, chẳng hạn: các sản phẩm phấn mềm, tài liệu kỹ thuật hay bất cứ hàng hoa nào dưới dạng thông t i n khác. Cùng v ớ i quá trình giao hàng, thì việc thanh toán cũng diễn ra. Đ ố i với những nước có hệ thống ngân hàng hiện đại, thanh toán có thể diễn ra ngay trên Internet, nhờ hệ thống thanh toán điện tử và tiền điện tử. li. L ợ i ích của thương m ạ i điện t ử đối với nền k i n h tê và xã hội Sự phát triển của thương m ạ i điện t ử đã m a n g l ạ i cho nền k i n h t ế và xã h ộ i những l ợ i ích hết sức to lớn. 1. Đôi với nền kinh tê 1.1. Phát triển "hệ thống thằn kinh" của nền kinh tế H ệ thống thông t i n được ví n h u hệ thống thằn k i n h của nền k i n h tế. Thông t i n có được cung cấp đẩy đủ và kịp thời thì doanh nghiệp m ớ i có thể xây dựng được chiến lược sản xuất - k i n h doanh bắt kịp x u t h ế thị trường, nhà nước m ớ i có thể để ra chính sách quàn lý đất nước phù hợp, còn người tiêu dùng thì có nhiều lựa chọn hơn. Nguyễn Thu Hà 9 Lớp Trung 2 - K41F - KTNT
  19. Chương ì Tổng quan vé thương mại điện lừ Intemet và web giống như m ộ t thư viện khổng l ổ cung cấp m ộ t nguồn thông tin phong phú và dễ truy nhập với các công cụ tra cứu (search) hiệu quả như Google. Infoseek, W e b c r a w l e r hay A l t a Vista. Qua mạng Internet, Chính phù, doanh nghiệp và người tiêu dùng có thể giao tiếp trực tuyến liên tục v ớ i nhau m à không bẫ hạn c h ế bởi khoảng cách. N h ờ đó, cả sự hợp tác lẫn quản lý đều nhanh chóng và liên tục; các bạn hàng m ớ i , các cơ h ộ i k i n h doanh được phát hiện nhanh chóng trên bình diện toàn quốc, k h u vực và t h ế giới. 1.2. Thúc đẩy còng nghệ thông tin phát triển, tạo điều kiện sớm tiếp cận "nền kinh tê sô hóa" Thương m ạ i điện t ử phát triển dựa trên nền tảng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại. D o vậy, phát triển thương m ạ i điện t ử trước mắt sẽ tạo nên những nhu cầu đầu tư m ớ i trong lĩnh vục hạ tầng cơ sở và dẫch vụ công nghệ thông t i n - ngành có l ợ i nhuận cao nhất và đóng vai trò ngày càng l ớ n trong nền k i n h tế ; nhìn rộng hơn thương m ạ i điện t ử tạo điều kiện cho việc sớm tiế p cận với nền k i n h tế số hoa (digital economy). Theo d ự báo của OECD, phần đóng góp của công nghệ thông t i n trong nền k i n h tế toàn cầu sẽ đạt mức t ừ 3 - 5 % thời kỳ 1993-2008. Ở các nước công nghiệp phát triển tỷ l ệ này cao hơn rất nhiều ( ờ M ỹ hiện nay khoảng 1 5 % GDP). Các nhà nghiên cứu dự đoán k i n h tế t h ế giới có x u hướng tiế n đến "nền k i n h tế số hóa" hay "nền k i n h tế mới" lấy t r i thức và thông t i n làm nền tảng phát triển. Đây là m ộ t khía cạnh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đ ố i v ớ i các nước đang phát triển vì nó đ e m l ạ i cả nguy cơ tụt hậu lân cơ h ộ i tạo "bước nhảy vọt" (leap-frog) bắt kẫp x u t h ế phát triển của nhân loại. N ế không nhanh chóng tiếp cận vào nền k i n h tế u số hoa hay còn g ọ i nền " k i n h t ế ảo" ( V i r t u a l economy) thì sau m ộ t thập kỷ nữa nước đang phát triển có thể bỏ r a i hoàn toàn. N ế sớm chuyển sang nền k i n h tế sô u hoa thì m ộ t nước đang phát triển có thể tạo r a m ộ t bước nhảy v ọ t để tiến kẫp các nước đã đi trước trong m ộ t thời gian ngắn hơn. Đ â y chính là m ộ t vấn đề m à V i ệ t Nam, m ộ t nước đang phát triển, cần phải nghiên cứu và áp dụng. Nguyễn Thu Hà 10 Lớp Trung 2 - K41F - KTNT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2