intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức, thái độ và thực hành dựa vào bằng chứng của điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh ung thư

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành dựa vào bằng chứng trong chăm sóc của điều dưỡng Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 194 Điều dưỡng viên đang công tác tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ 01/2022 đến 5/2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức, thái độ và thực hành dựa vào bằng chứng của điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh ung thư

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH DỰA VÀO BẰNG CHỨNG CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRONG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH UNG THƯ Đào Hoàng Thanh Lan1 , Đặng Trần Ngọc Thanh2 , Phạm Minh Thanh1 TÓM TẮT 74 bằng cách mở các khoa tập huấn cho điều dưỡng Mục tiêu: Khảo sát kiến thức, thái độ và về THDVBC và đánh giá lại khóa tập huấn. thực hành dựa vào bằng chứng trong chăm sóc Từ khóa: Kiến thức, thái độ, thực hành dựa của điều dưỡng Bệnh viện Ung Bướu Thành phố vào bằng chứng, Điều dưỡng. Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: SUMMARY Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên KNOWLEDGE, ATTITUDE ABOUT 194 Điều dưỡng viên đang công tác tại Bệnh viện EVIDENCE - BASED PRACTICE Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh trong thời AMONG NURSES AT HO CHI MINH gian từ 01/2022 đến 5/2022. Sử dụng bộ câu hỏi ONCOLOGICAL HOSPITAL để thu thập số liệu. Thống kê mô tả và thông kê Objective: To assess the knowledge, phân tích: T -test, ANOVA, Pearson, Spearman. attitudes, and evidence-based practices in the Kết quả: Điểm kiến thức của điều dưỡng về care provided by nurses at Ho Chi Minh City THDVBC là 5,12 (± 0,95), kế đến là THDVBC Oncology Hospital. (4,90 ± 0,99) và thái độ (4,80 ± 0,95). Có mối Subjects and research method: A cross- tương quan giữa THDVBC với văn bằng chuyên sectional descriptive study was conducted on 194 môn cao nhất (rho = 0,14, p = 0,03) và kiến thức nurses working at Ho Chi Minh City Oncology (r = 0,64, p < 0,05) và thái độ (r = 0,43, p < Hospital from January 2022 to May 2022. Data 0,05). Không có sự khác biệt giữa THDVBC với was collected using a questionnaire. Descriptive tuổi, giới tính, kinh nghiệm trong công việc, tình and analytical statistics were performed, trạng hôn nhân (p > 0,05). including T-tests, ANOVA, Pearson, and Kết luận: Kiến thức, thái độ và thực hành Spearman correlation tests. dựa vào bằng chứng của Điều dưỡng tại Bệnh Results: The mean knowledge score of viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh ở mức nurses regarding EBP was 5.12 (± 0.95), tích cực. Các nhà quản lý bệnh viện nên tạo môi followed by EBP (4.90 ± 0.99) and attitudes trường hỗ trợ và hướng dẫn một cách có hệ thống (4.80 ± 0.95). There was a correlation between các chiến lược thực hành cho các điều dưỡng, evidence-based practices and the highest professional qualification (rho = 0.14, p = 0.03), knowledge (r = 0.64, p < 0.05), and attitude (r = 1 Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 0.43, p < 0.05). No significant differences in 2 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch evidence-based practices were found based on Chịu trách nhiệm chính: Đặng Trần Ngọc Thanh age, gender, work experience, or marital status (p Email: dangtranngocthanh@pnt.edu.vn > 0.05). Ngày nhận bài: 05/9/2024 Conclusion: The study highlights the current Ngày phản biện: 11/9/2024 state of knowledge, attitudes, and evidence-based Ngày chấp nhận đăng: 03/10/2024 617
  2. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 practices among nurses at Ho Chi Minh City - Điều dưỡng viên đồng ý tham gia. Oncology Hospital. Recommendations for 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: further research and interventions to improve Điều dưỡng không tiếp cận được bộ câu these areas are suggested. hỏi khảo sát trong thời gian nghiên cứu như: Keywords: Knowledge, attitude, evidence- Nghỉ ốm, hậu sản, học tập trung, công tác. based practice, Oncology hospital nursing. 2.2. Địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành tại 15 khoa I. ĐẶT VẤN ĐỀ lâm sàng (Nội phụ khoa, phổi; Nội huyết David Sackett nói rằng thực hành dựa học, hạch; Ung Bướu nhi; Nội tuyến vú, tiêu vào bằng chứng (THDVBC) là sự lồng ghép hóa, gan niệu; Chăm sóc giảm nhẹ, Ngoại tốt nhất giữa bằng chứng khoa học với kinh phụ khoa; Ngoại ngực, bụng; Ngoại đầu cổ, nghiệm lâm sàng, đồng thời mong muốn và tai mũi họng; Ngoại tuyến vú; Ngoại đầu cổ, đòi hỏi thực tế của bệnh nhân[3]. THDVBC hàm mặt, Ngoại tuyến giáp; Điều trị tổng nhằm mục đích đưa kiến thức hiện tại vào hợp; Xạ trị phụ khoa; Xạ trị đầu cổ, tai mũi các quyết định chăm sóc thông thường để cải họng, hàm mặt; Xạ trị tổng quát) tại Bệnh thiện quy trình chăm sóc và kết quả của bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh. nhân. Cũng như cung cấp cho điều dưỡng 2.3. Phương pháp nghiên cứu (ĐD) những bằng chứng thông qua nghiên - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt cứu khoa học để đưa ra các quyết định có cơ ngang mô tả. sở. Thông qua THDVBC, ĐD có thể được - Cỡ mẫu: Sử dụng công thức tính cơ cập nhật về các quy trình y tế mới để chăm mẫu theo Krejcie và Morgan (1970), như sóc bệnh nhân[4]. Hơn thế nữa với mục tiêu sau: “Khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành dựa vào bằng chứng trong chăm sóc của điều dưỡng Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh. Tìm ra một số yếu tố liên quan về = THDVBC. Trong đó: n: Cỡ mẫu cần thiết. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU X2 : Giá trị bảng Chi bình phương cho 2.1. Đối tượng nghiên cứu một mức độ tự do ở mức độ tin cậy mong Điều dưỡng viên đang công tác ở các muốn (3,841). Khoa lâm sàng tại Bệnh viện Ung Bướu N: Quy mô dân. Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian P: Tỷ lệ dân số (giá trị giả định 0,50). nghiên cứu (NC). d: Mức độ chính xác (0,05). 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu: - Cỡ mẫu tối thiểu để tiến hành nghiên - Điều dưỡng viên trực tiếp chăm người cứu là 176 điều dưỡng. Nhóm nghiên cứu bệnh tại các Khoa lâm sàng Bệnh viện Ung tăng thêm 10% cỡ mẫu mục đích dự trù Bướu Thành phố Hồ Chí Minh. trường hợp người tham gia ngưng tham gia - Thâm niên công tác tại Bệnh viện Ung giữa chừng hoặc người tham gia không hoàn Bướu Thành phố Hồ Chí Minh từ 1 năm trở thành hết bộ câu hỏi. Do đó, cỡ mẫu tiến lên. hành nghiên cứu là 194. 618
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 2.4. Công cụ nghiên cứu: Cronbach’s α bộ câu hỏi lần lượt là: 0,91 Dữ liệu được thu thập bằng bảng câu hỏi (kiến thức), 0,80 (thái độ) và 0,92 (thực gồm hai phần qua sự tự đánh giá của ĐD hành). đồng ý tham gia nghiên cứu. Phần đầu tiên là 2.6. Phương pháp phân tích dữ liệu: nhân khẩu học bao gồm 6 mục, và phần thứ Sử dụng phần mềm SPSS 16.00 để xử lý hai là bộ câu hỏi THDVBC của Upton dã số liệu. Thống kê mô tả bao gồm: Số lượng, được dịch sang tiếng Việt cộng sự bởi chính tỷ lệ phần trăm, giá trị trung bình và độ lệch tác giả[5], và tác giả Nguyễn Thị Bích Trâm[1] chuẩn được dùng để phân tích thông tin của cũng đã dịch bộ câu hỏi qua tiếng Việt, bao đối tượng tham gia nghiên cứu, thái độ và gồm 24 mục trong đó có ba lĩnh vực: kiến thực hành dựa vào bằng chứng. Phép kiểm thức (14 mục) , thái độ (4 mục) và thực hành Pearson’s r, Spearman rho, T-test, Anova (6 mục) liên quan đến THDVBC. Tất cả các được dùng để kiểm tra các mối tương quan mục đều được cho điểm trên thang điểm từ 1 với THDVBC. - 7, với điểm số cao hơn cho thấy thái độ tích cực về THDVBC. Về THDVB chọn 1 đến 7 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU với 1 là “không bao giờ thực hiện” và 7 là Qua khảo sát 194 Điều dưỡng cho kết “luôn luôn”, các phản hồi của mỗi mục được quả sau: coi là tích cực nếu điểm lớn hơn 4[5]. Sau khi 3.1. Thông tin đối tượng tham gia nghiên cứu thí điểm trên 30 Điều dưỡng nghiên cứu không nằm trong mẫu nghiên cứu, hệ số Bảng 1. Đặc điểm dân số học (n = 194) Giá trị trung Độ lệch Tần số Tỷ lệ Nội dung bình chuẩn (n) (%) Giới tính Nam 33 17,0 Nữ 161 83,0 34,46 Tuổi min = 23 6,60 max =56 Tình trạng hôn nhân Độc thân 57 29,4 Kết hôn 130 67,0 Ly dị/ góa bụa 07 3,6 11,77 Số năm kinh nghiệm trong công việc min = 01 6,47 max = 35 Văn bằng chuyên môn cao nhất Trung học 59 30,4 Cao đẳng 07 3,6 Đại học 128 66,0 619
  4. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 Đa số đối tượng tham gia NC là nữ chiếm và dao động từ 1 tới 35 năm. Văn bằng 83% (161/194). Độ tuổi trung bình là 34,46 chuyên môn cao nhất là đại học chiếm nhiều tuổi và dao động từ 23 tới 56 tuổi. Đa phần nhất là 66,0% (128/194). đối tượng tham gia NC đã kết hôn 67% 3.2. Đánh giá kiến thức, thái độ và (130/194). Số năm kinh nghiệm trong công thực hành dựa vào bằng chứng của Điều việc trung bình của điều dưỡng là 11,77 năm dưỡng trong chăm sóc người bệnh ung thư Bảng 2. Kiến thức/kỹ năng về thực hành dựa vào bằng chứng của Điều dưỡng (N = 194) Điểm Nội dung ( ± SD) Kỹ năng nghiên cứu 3,71 ± 1,37 Kỹ năng tin học 4,37 ± 1,14 Khả năng theo dõi và đánh giá các kỹ năng thực hành chăm sóc 5,06 ± 0,99 Khả năng chuyển đổi nhu cầu thông tin của bạn thành một câu hỏi NC 4,20 ± 1,13 Khả năng nhận thức được các loại thông tin và nguồn thông tin chính 5,03 ± 0,99 Khả năng xác định được những lỗ hổng trong thực hành nghề nghiệp 5,03 ± 0,95 Biết cách tìm kiếm được các bằng chứng liên quan đến công việc 5,04 ± 1,04 Khả năng phân tích các bằng chứng có được dựa vào các tiêu chuẩn đặt ra 4,69 ± 1,05 Khả năng xác định tính thực tiễn của tài liệu được tìm thấy 4,58 ± 1,14 Khả năng xác định mức độ hữu ích của tài liệu được tìm thấy 4,72 ± 1,12 Khả năng áp dụng các thông tin thu được cho từng trường hợp 4,72 ± 1,15 Khả năng chia sẻ ý tưởng và thông tin với đồng nghiệp 5,09 ± 1,01 Khả năng phổ biến các ý tưởng mới trong chăm sóc với đồng nghiệp 5,08 ± 1,04 Khả năng tự đánh giá/ lượng giá việc thực hành chăm sóc của bản thân 5,05 ± 1,01 Tổng 5,12 ± 0,74 Bảng 2 cho thấy kiến thức/ kỹ năng của điều dưỡng về THDVBC là tích cực và điểm trung bình là 5,12 ± 0,74. “Kỹ năng nghiên cứu” có điểm thấp nhất (3,71 ± 1,37) và “Khả năng chia sẻ ý tưởng và thông tin với đồng nghiệp” được đánh giá là cao nhất (5,09 ± 1,01). Bảng 3. Thái độ về thực hành dựa vào bằng chứng của điều dưỡng (n = 194) Điểm Nội dung Mức độ ( ± SD) Dành thời gian trong lịch trình làm việc để tìm các bằng chứng mới 4,54 ± 1,09 Tích cực liên quan đến công việc Đón nhận các câu hỏi quan đến việc thực hành lâm sàng của mình 4,84 ± 1,08 Tích cực Thay đổi thực hành dự trên bằng chứng tìm thấy 4,95 ± 1,19 Tích cực Việc thực hành chăm sóc thay đổi dựa trên bằng chứng tìm thấy 4,91 ± 1,15 Tích cực Tổng 4,80 ± 0,95 Tích cực 620
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3 cho thấy điểm trung bình của thái các câu hỏi quan đến việc thực hành lâm độ 4,80 ± 0,95 và được cho là tích cực khi sử sàng của mình” 4,84 ± 1,87, “dành thời gian dụng bằng chứng trong chăm sóc. Trong đó trong lịch trình làm việc để tìm các bằng “thay đổi THDVBC tìm thấy” 4,95 ± 1,19, chứng mới liên quan đến công việc” 4,54 ± “việc thực hành chăm sóc thay đổi dựa trên 1,32. bằng chứng tìm thấy” 4,91 ± 1,15, “đón nhận Bảng 4. Thực hành dựa vào bằng chứng của Điều dưỡng (n = 194) Nội dung Điểm ( ± SD) Đặt câu hỏi về vấn đề bằng chứng quan tâm 4,89 ± 1,09 Tìm bằng chứng liên quan 4,76 ± 1,08 Đánh giá bằng chứng tìm được 4,92 ± 1,17 Tích hợp bằng chứng với kiến thức chuyên môn 4,86 ± 1,14 Đánh giá kết quả thực hành của chính mình 4,96 ± 1,05 Chia sẻ thông tin với đồng nghiệp 5,03 ± 1,08 Tổng 4,90 ± 0,99 Bảng 4 cho thấy Điều dưỡng tham gia tích cực về THDVBC với điểm trung bình thực hành là 4,90 (± 0,99). Cao nhất là “Chia sẻ thông tin với đồng nghiệp” (5,03 ± 1,08) và thấp nhất là “Tìm bằng chứng liên quan” (4,76 ± 1,08). 3.3. Mối liên quan với thực hành dựa vào bằng chứng: THDVBC r/rho p Kiến thức về THDVBC 0,64 < 0,05 Thái độ về THDVBC 0,43 < 0,05 Văn bằng chuyên môn cao nhất 0,14 0,03 Tuổi -0,02 0,78 Số năm kinh nghiệm 0,36 0,61 Có mối tương quan giữa THDVBC với dưỡng đã nhận thức và quan tâm đến việc áp văn bằng chuyên môn cao nhất (rho = 0,14, p dụng THDVBC trong công việc của họ, đồng = 0,03) và kiến thức (r = 0,64, p < 0,05) và thời đánh giá THDVBC một cách tích cực. thái độ (r = 0,43, p < 0,05). Không có sự Nghiên cứu của Nguyễn Thị Bích Trâm chỉ khác biệt giữa THDVBC với tuổi, giới tính, ra rằng việc áp dụng THDVBC trong chăm kinh nghiệm trong công việc, tình trạng hôn sóc điều dưỡng còn mang tính thụ động. Các nhân (p > 0,05). điều dưỡng chưa thực sự nắm rõ các khái niệm liên quan đến THDVBC và chưa hiểu IV. BÀN LUẬN hết những lợi ích mà THDVBC có thể mang Điểm trung bình về kiến thức/ kỹ năng lại trong quá trình chăm sóc bệnh nhân[1]. của điều dưỡng đối với THDVBC là cao Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy các điều nhất, với hầu hết các mục trong bộ câu hỏi dưỡng đã nhận thức được tầm quan trọng của đều đạt điểm trên 4. Điều này cho thấy điều THDVBC và sự cần thiết phải áp dụng bằng 621
  6. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 chứng vào quy trình chăm sóc. Tuy nhiên, và có thể nâng cao chất lượng chăm sóc. Vì trong phần đánh giá về kiến thức và kỹ năng, vậy, chúng tôi khuyến nghị điều dưỡng nên đặc biệt là ở mục “kỹ năng nghiên cứu,” kết sắp xếp lại lịch trình làm việc để có thời gian quả lại cho thấy sự thiếu tích cực với điểm tìm kiếm các bằng chứng liên quan đến công trung bình là 3,71 ± 1,37. Việc thực hiện các việc. Để thực hiện điều này hiệu quả, cần tổ bước của nghiên cứu khoa học giúp điều chức các khóa tập huấn và hướng dẫn để dưỡng thu thập thêm kiến thức mới và đáng giúp điều dưỡng hiểu rõ hơn về THDVBC. tin cậy, từ đó nhận thức rõ hơn về tầm quan Thực hành dựa vào bằng chứng của trọng của THDVBC trong thực hành nghề trong nghiên cứu này được đánh giá là tốt nghiệp. Do đó, cần có giải pháp phù hợp để (4,90 ± 0,99). Như với tác giả và Li[8] cho khuyến khích Điều dưỡng tích cực thực hiện rằng THDVBC kém. Có thể đưa ra giả thiết các đề tài nghiên cứu qua đó giúp nâng cao rằng THDVBC đối với các còn mới, và các kiến thức và thực hành THDVBC của điều chưa ý thức thực hiện nghiên cứu liên quan dưỡng. đến công tác chăm sóc. Nghiên cứu của Thái độ của điều dưỡng đối với chúng tôi tương đồng tác giả Zewdu thực THDVBC có điểm trung bình là 4,84 ± 0,95, hành dựa trên bằng chứng của điều dưỡng cho thấy sự tích cực trong việc sử dụng bằng đạt mức độ tốt là 55%[9]. Dựa trên học thuyết chứng để cải thiện chăm sóc. Trong các mục "khuếch tán đổi mới", các nghiên cứu này đánh giá, "thay đổi thực hành dựa trên bằng được tiến hành tại các tỉnh thành, đất nước và chứng tìm thấy" có giá trị cao nhất với điểm điều dưỡng chăm sóc các mặt bệnh khác trung bình là 4,95 ± 1,19, trong khi "dành nhau, dẫn đến sự khác biệt trong việc chăm thời gian trong lịch trình làm việc để tìm các sóc bệnh nhân. Trong khi đó, địa điểm bằng chứng mới liên quan đến công việc" có nghiên cứu của chúng tôi là bệnh viện giá trị thấp nhất với điểm trung bình là 4,54 chuyên khoa. Phát hiện trong nghiên cứu của ± 1,32. Bên cạnh đó, các mục "đón nhận các chúng tôi nhận thấy bên cạnh lợi ích điều câu hỏi liên quan đến việc thực hành lâm dưỡng có thể gắn kết với nhau, nhưng còn sàng của mình" và "thực hành chăm sóc thay tồn tại mặt tiêu cực là điều dưỡng không tự đổi dựa trên bằng chứng tìm thấy" cũng được giác tìm kiếm cái họ muốn biết và chuyển đánh giá tích cực, lần lượt với điểm trung sang cách học thụ động hoặc nếu dựa vào ý bình là 4,84 ± 1,08 và 4,91 ± 1,15. Tác giả kiến đồng nghiệp vậy thông tin đó có xác Alqahtani cho kết quả tượng tự với 4,82 ± thực hay không. Do đó, chúng tôi đề xuất cần 1,49 cho phần thái độ của đối tượng tham gia có một cuộc khảo sát sâu hơn để xác định nghiên cứu về THDVBC[11] và Phạm Thị liệu khi điều dưỡng tham khảo ý kiến đồng Oanh cho điều dưỡng có thái độ tích cực nghiệp, họ có kiểm chứng lại thông tin đó THDVBC 5,08 ± 1,34[2]. Kết quả nghiên cứu hay không, bằng cách thêm một câu hỏi định cho thấy điều dưỡng đã dần thể hiện sự quan tính vào bộ khảo sát. tâm và có thái độ tích cực đối với THDVBC. Dựa trên những kết quả nghiên cứu này Các bằng chứng và kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấy có mối tương quan thuận giữa chúng tôi, cùng với tài liệu hiện có, chỉ ra thái độ với THDCBC và kiến thức với rằng thái độ tích cực là yếu tố quan trọng THDVBC. Điều này có thể hiểu càng có trong việc thay đổi thực hành của điều dưỡng kiến thức và thái độ tích cực thì việc áp dụng 622
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 các bằng chứng vào chăm sóc càng cao. Điều hành dựa trên bằng chứng (EBP). khoa học này phù hợp với kết quả của Alqahtani cho và công nghệ. 2018;187(11):157-62. rằng có mối tương quan tích cực vừa phải 3. Luckmann R. Evidence-Based Medicine: giữa thái độ và THDVBC (r = 0,46, p < How to Practice and Teach EBM, 2nd 0,001)[6], của Li[8], cũng đã cho rằng có mối Edition: By David L. Sackett, Sharon E. Straus, W. Scott Richardson, William quan hệ đáng kể giữa kiến thức và THDVBC Rosenberg, and R. Brian Haynes, Churchill và Brown chỉ ra rằng kiến thức hoặc kỹ năng Livingstone, 2000. Journal of Intensive Care liên quan đến thực hành dựa trên bằng chứng Medicine. 2001;16(3):155-6. 5 (r = -0,126, p < 0,05), mặc dù sự ảnh hưởng 4. StudyCorgi. he Evidence-Based Practice tương đối nhỏ (r2 = 4,67%). Đồng thời càng Importance in Health Care Services 2022 [3]. cảm thấy khó tìm nghiên cứu và khó hiểu nó, Available from: https://studycorgi.com/the- thì kiến thức và kỹ năng của họ liên quan đến evidence-based-practice-importance-in- thực hành dựa trên bằng chứng càng thấp[10]. health-care-services/. 5. Upton D, Upton P. Development of an V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ evidence-based practice questionnaire for Kiến thức, thái độ và THDVBC của tại nurses. J Adv Nurs. 2006;53(4):454-8. Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí 6. Alqahtani N, Oh KM, Kitsantas P, Rodan Minh là tích cực. Có mối liên quan giữa thực M. Nurses' evidence-based practice hành bằng chứng và văn bằng chuyên môn knowledge, attitudes and implementation: A cross-sectional study. J Clin Nurs. cao nhất (rho = 0.14, p = 0.03), kiến thức (r = 2020;29(1-2):274-83. 11 0.64, p < 0.05) và thái độ (r = 0.43, p < 0.05). 7. Aburuz Mohannad, Abu Hayeah Haneen, Vì thế chúng tôi đưa ra kiến nghị sau: Mặc Dweik Ghadeer, Alakash Hekmat. dù thái độ và THDVBC được cho là tích cực Knowledge, Attitudes, and Practice about tuy nhiên thuật ngữ về THDVBC đối với Evidence-Based Practice: A Jordanian Study. điều dưỡng khá mới chính vì vậy nên có buổi 2017. tập huấn và lượng giá sau buổi tập huấn, để 8. Li Ce, Li Liyu, Wang Zhiwen. Knowledge, từ đó có thể hiểu rõ được thái độ ảnh hưởng attitude and behaviour to evidence-based đến THDVBC như thế nào và làm gì để nâng practice among psychiatric nurses: A cross- cao việc dành thời gian của điều dưỡng trong sectional survey. International Journal of việc nghiên cứu tìm ra những bằng chứng Nursing Sciences. 2022;9(3):343-9. hữu ích để áp dụng trong quá trình chăm sóc 9. Aynalem ZB, Yazew KG, Gebrie MH. người bệnh. Evidence-based practice utilization and associated factors among nurses working in TÀI LIỆU THAM KHẢO Amhara Region Referral Hospitals, Ethiopia. PLoS One. 2021;16(3):e0248834. 1. Nguyễn Thị Bích Trâm, Trần Thị Hoàng 10. Brown Caroline E, Wickline Mary A, Oanh, Bùi Thị Diệu. Nhận thức của về thực Ecoff Laurie, Glaser Dale. Nursing hành dựa vào bằng chứng. Tạp chí Khoa học practice, knowledge, attitudes and perceived Điều dưỡng. 2020;3(5):148-57. barriers to evidence-based practice at an 2. Oanh PT, Hoa LT, Kiên HT. Kiến thức, academic medical center. Journal of thái độ và kĩ năng của điều dưỡng về thực advanced nursing. 2009;65(2):371-81. 623
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2