KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ KẾ HOẠCH HÓA<br />
GIA ĐÌNH CỦA PHỤ NỮ Ở TỈNH LONG AN<br />
Trần Thị Liễu*, Đặng Thị Hà**<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Xác ñịnh tỷ lệ phụ nữ có kiến thức ñúng , thái ñộ ñúng và thực hành<br />
ñúng về kế hoạch hoá gia ñình ở tỉnh Long An<br />
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang và phân tích. Phụ nữ có chồng trong<br />
nhóm tuổi từ 18 ñến 49 sinh sống ở tỉnh Long An. Xử lý và phân tích số liệu bằng phần<br />
mềm SPSS 16.0 STATA. 10<br />
Kết quả:Tỷ lệ phụ nữ có kiến thức ñúng về số con là 98,4%,thời ñiểm sinh con là<br />
83,9% , về sẩy thai 83,1% , khoảng cách sinh con là 77%<br />
Tỷ lệ phụ nữ có thái ñộ ñúng về việc không có con trai và kế hoạch hoá gia ñình<br />
lần lượt là 67.5% và 86.,6%.Tỷ lệ phụ nữ thực hành ñúng về kế hocạch hoá gia ñình là<br />
41,6%. Phụ nữ nhận thông tin về kế hoạch hoá gia ñình từ cán bộ y tế là 67,7%.<br />
Kết luận: Nghiên cứu cho thấy nguồn cung cấp thông tin về kế hoạch hoá gia<br />
ñình của phụ nữ tin tuởng là cán bộ y tế nhằm nâng cao kỹ năng giáo dục sức khỏe cho<br />
ñội ngũ này.<br />
Từ khóa: kế hoạch hoá gia ñình, cán bộ y tế.<br />
ABSTRACT<br />
KNOWLEDGE, ATTITUDE AND PRACTICE OF FAMILY PLANNING OF<br />
WOMEN IN LONG AN PROVINCE<br />
Dang Thi Ha*, Doan Thi Van**<br />
Objectives : To determine the percentage of women with right knowledge, right<br />
attitude, and right practice about Family planning program in Long An province.<br />
Method: Research uses cross-sectional descriptive and analytical<br />
study.Researched population - married women who are the age of 18-49 are living in<br />
Long An Province. Encoding and analyzing data are carried out by SPSS software 16.0<br />
and STATA 10.<br />
Results:The percentage of women who have right knowledge of number of<br />
children is 98.4%; of timing birth is 83.9%; of abortion is 83.1%; of spacing birth is<br />
77%. The percentage of women who have right attitude of no having a son and Family<br />
planning are 67.5% and 86.,6%. The percentage of women who have right practice<br />
about Family planning is 41.6%. Women receive information of Family planning from<br />
health worker accounting for 67.75%<br />
Conclusion: This research result will provide medical staff with information<br />
about Family planning of women in order to propagandize, educate, consult effectively.<br />
Keywords: Family planning program, health worker.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Kế hoạch hóa gia ñình (KHHGĐ) là nỗ lực của nhà nước, cũng như của xã hội<br />
ñể giúp mỗi cá nhân, cặp vợ chồng chủ ñộng, tự nguyện quyết ñịnh số con, thời gian<br />
sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh. KHHGĐ giúp các cặp vợ chồng bảo vệ sức<br />
Sở Y tế tỉnh Long An *; Khoa ĐDKTYH-Đại học Y Dược TPHCM **<br />
Liên hệ : TS.BS Đặng Thị Hà – ĐT: 0913115025- Email:dangha0511@yahoo.com<br />
<br />
khỏe, nuôi dạy con có trách nhiệm, phù hợp với chuẩn mực xã hội và ñiều kiện sống của<br />
gia ñình [6], [8].<br />
Bà mẹ thực hiện tốt KHHGĐ sẽ tránh ñược những hao tổn ñến sức khỏe do<br />
mang thai và sinh nhiều lần, cải thiện ñược thể chất và tinh thần cho cả mẹ và con, có<br />
thời gian chăm sóc, nuôi dạy con tốt [3].<br />
Chương trình KHHGĐ ñã ñược triển khai ở Long An từ năm 1976, ñã ñạt ñược<br />
thành công nhất ñịnh. Tỷ lệ sinh năm 2007 là 17, 63%o, giảm bình quân 0,40,5%o/năm. Tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên giảm từ 39% năm 1976 xuống còn 8% năm<br />
2007. Tỷ lệ cặp vợ chồng chấp nhận biện pháp tránh thai hiện ñại trên 70%. Tuy nhiên,<br />
trong năm 2008 và năm 2009, tỷ lệ sinh của tỉnh tăng ñột biến, năm 2008 tăng 1,2%o,<br />
năm 2009 tỷ lệ này tiếp tục tăng 0,6%o. Tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên cũng tăng 0,30,4%/năm. Số người chấp nhận BPTT có hiệu quả cao như triệt sản , dụng cụ tử cung<br />
(DCTC) không ñạt chỉ tiêu kế hoạch ñề ra [4].<br />
Trước tình hình này, chúng tôi muốn ñánh giá kiến thức (KT), thái ñộ (TĐ), thực<br />
hành (TH) của phụ nữ ở ñộ tuổi sinh ñẻ có chồng, ñể hiểu nguyên nhân trên, ñồng thời<br />
ñề xuất những giải pháp kiềm hãm tình hình tăng sinh, tăng sinh con thứ ba trở lên ở<br />
tỉnh Long An.<br />
MỤC TIÊU<br />
-<br />
<br />
Xác ñịnh tỷ lệ PN có KT ñúng, TĐ ñúng, và TH ñúng về KHHGĐ.<br />
<br />
-<br />
<br />
Xác ñịnh các mối liên quan giữa KT ñúng, TĐ ñúng, và TH ñúng về KHHGĐ<br />
với ñặc ñiểm dân số học của PN.<br />
<br />
-<br />
<br />
Xác ñịnh các mối liên quan giữa TH ñúng với KT ñúng và TĐ ñúng KHHGĐ.<br />
<br />
-<br />
<br />
Xác ñịnh tỷ lệ các nguồn thông tin về KHHGĐ ñã cung cấp và tỷ lệ các nguồn<br />
thông tin ñược PN tin tưởng.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Nghiên cứu sử dụng thiết kế cắt ngang mô tả và phân tích<br />
Dân số nghiên cứu là những phụ nữ 18-49 tuổi có chồng (PN) ñang sống tại tỉnh<br />
Long An. Tổng số PN ñược quản lý là 270.424 người<br />
Áp dụng công thức:<br />
Cx [Z2 (1-α/2) x P(1-P)]<br />
N =<br />
d2<br />
Dự kiến số mẫu thất thoát, hoặc thông tin không ñầy ñủ khoảng 5%, nên chọn<br />
thêm 40 mẫu.<br />
Vậy số mẫu chọn là 800.<br />
Thu thập dữ kiện sơ cấp bằng cách phỏng vấn trực tiếp ñối tượng qua bảng<br />
phỏng vấn có bộ câu hỏi soạn sẳn.<br />
Việc mã hóa dữ kiện và xử lý dữ kiện ñược thực hiện bằng phần mềm SPSS<br />
16.0 và STATA 10.<br />
<br />
Sở Y tế tỉnh Long An *; Khoa ĐDKTYH-Đại học Y Dược TPHCM **<br />
Liên hệ : TS.BS Đặng Thị Hà – ĐT: 0913115025- Email:dangha0511@yahoo.com<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Bảng 1: Phụ nữ có kiến thức chung về KHHGĐ.<br />
Có<br />
<br />
Không<br />
<br />
n (%)<br />
<br />
n (%)<br />
<br />
Về số con<br />
<br />
787 (98,4)<br />
<br />
13 (1,6)<br />
<br />
Về thời ñiểm sinh con hợp lý<br />
<br />
671 (83,9)<br />
<br />
129 (16,1)<br />
<br />
Về khoảng cách sinh<br />
<br />
616 (77,0)<br />
<br />
184 (23,0)<br />
<br />
Về ích lợi KHHGĐ<br />
<br />
324 (40,5)<br />
<br />
476 (59,5)<br />
<br />
Về ngày dễ thụ thai<br />
<br />
536 (67,0)<br />
<br />
264 (33,0)<br />
<br />
Về thuốc viên tránh thai kết hợp<br />
<br />
393 (49,1)<br />
<br />
407 (50,9)<br />
<br />
Về thuốc viên tránh thai khẩn cấp<br />
<br />
142 (17,8)<br />
<br />
658 (82,2)<br />
<br />
Về thuốc viên tránh thai cho con bú<br />
<br />
350 (43,8)<br />
<br />
450 (56,2)<br />
<br />
Về thuốc tiêm tránh thai<br />
<br />
451 (56,4)<br />
<br />
349 (43,6)<br />
<br />
Về thuốc cấy tránh thai<br />
<br />
288 (36,0)<br />
<br />
512 (64,0)<br />
<br />
Về DCTC<br />
<br />
518 (64,8)<br />
<br />
282 (35,2)<br />
<br />
Về triệt sản nam<br />
<br />
190 (23,8)<br />
<br />
610 (76,2)<br />
<br />
Về triệt sản nữ<br />
<br />
452 (56,5)<br />
<br />
348 (43,5)<br />
<br />
Về Bao cao su (BCS)<br />
<br />
379 (47,4)<br />
<br />
421 (52,6)<br />
<br />
Về nạo phá thai<br />
<br />
665 (83,1)<br />
<br />
135 (16,9)<br />
<br />
KT ñúng về KHHGĐ<br />
<br />
291 (36,4)<br />
<br />
509 (63,6)<br />
<br />
Kiến thức<br />
<br />
Nhận xét<br />
PN có KT ñúng về số con của cặp vợ chồng chiếm tỷ lệ cao nhất (98,4%). Tỷ lệ<br />
PN có KT về thuốc tránh thai khẩn cấp và triệt sản nam thấp dưới 25%, có KT về lợi<br />
ích KHHGĐ, thuốc viên TTKH, thuốc tránh thai cho con bú, thuốc cấy tránh thai và<br />
BCS ñều dưới 50%. Tỷ lệ PN có KT ñúng về KHHGĐ thấp, ở mức 36,4%.<br />
Bảng 2: Thái ñộ của phụ nữ về KHHGĐ<br />
Thái ñộ<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Không ñúng<br />
<br />
n (%)<br />
<br />
n (%)<br />
<br />
Mỗi cặp vợ chồng có 1 hoặc 2 con<br />
<br />
760 (95,0)<br />
<br />
40 (5,0)<br />
<br />
Tuổi sinh ñẻ tốt nhất của phụ nữ từ 22 ñến 35 tuổi<br />
<br />
778 (97,2)<br />
<br />
22 (2,8)<br />
<br />
Khoảng cách sinh giữa hai lần sinh từ 3-5 năm<br />
<br />
774 (96,8)<br />
<br />
26 (3,2)<br />
<br />
Các cặp vợ chồng nhất thiết không phải có con trai<br />
<br />
540 (67,5)<br />
<br />
260 (32,5)<br />
<br />
Các cặp vợ chồng nhất thiết không phải có trai, có gái<br />
<br />
530 (66,2)<br />
<br />
270 (33,8)<br />
<br />
Không nên lựa chọn giới tính cho thai nhi<br />
<br />
639 (79,9)<br />
<br />
161 (20,1)<br />
<br />
Sở Y tế tỉnh Long An *; Khoa ĐDKTYH-Đại học Y Dược TPHCM **<br />
Liên hệ : TS.BS Đặng Thị Hà – ĐT: 0913115025- Email:dangha0511@yahoo.com<br />
<br />
Thực hiện KHHGĐ sẽ giúp cho ñất nước phát triển<br />
<br />
742 (92,8)<br />
<br />
58 (7,2)<br />
<br />
Thực hiện KHHGĐ sẽ giúp cho gia ñình hạnh phúc<br />
<br />
764 (95,5)<br />
<br />
36 (4,5)<br />
<br />
Mỗi cặp vợ chồng chọn cho mình BPTT thích hợp<br />
<br />
753 (94,1)<br />
<br />
47 (5,9)<br />
<br />
Nạo phá thai có tác hại ñến sức khỏe phụ nữ<br />
<br />
764 (95,5)<br />
<br />
36 (4,5)<br />
<br />
Nên vận ñộng người khác cùng thực hiện KHHGĐ<br />
<br />
644 (80,5)<br />
<br />
156 (19,5)<br />
<br />
TĐ ñúng về KHHGĐ<br />
<br />
693 (86,6)<br />
<br />
107 (13,4)<br />
<br />
Nhận xét<br />
TĐ ñúng về KHHGĐ của PN chiếm tỷ lệ khá cao (86,6%). TĐ ñúng về tuổi sinh<br />
ñẻ tốt nhất của PN chiếm tỷ lệ cao nhất (97,2%). Tuy nhiên có 32,5% PN cho rằng nhất<br />
thiết phải có con trai, 33,8% PN cho rằng nhất thiết phải có trai, có gái;<br />
Bảng 3. Thực hành BPTT<br />
Nội dung<br />
<br />
Tần số<br />
<br />
Thuốc viên tránh thai kết hợp<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
97<br />
<br />
12,1<br />
<br />
8<br />
<br />
1,0<br />
<br />
Thuốc tiêm tránh thai<br />
<br />
17<br />
<br />
2,1<br />
<br />
Thuốc cấy tránh thai<br />
<br />
2<br />
<br />
0,3<br />
<br />
366<br />
<br />
45,8<br />
<br />
79<br />
<br />
9,9<br />
<br />
1<br />
<br />
0,2<br />
<br />
27<br />
<br />
3,4<br />
<br />
581<br />
<br />
72,6<br />
<br />
Thuốc viên tránh thai cho con bú<br />
<br />
Dụng cụ tử cung<br />
Bao cao su<br />
Triệt sản nam<br />
Triệt sản nữ<br />
Thực hành sử dụng Biện pháp tránh thai(BPTT)<br />
Nhận xét<br />
<br />
Tỷ lệ PN sử dụng BPTT hiện ñại là 72,6%, trong ñó sử dụng DCTC cao nhất<br />
45,8%, thấp nhất là TS nam (0,2%), thuốc cấy cũng rất thấp (0,3%).<br />
Bảng 4 : Mối liên quan giữa TH và KT<br />
Thực hành<br />
Kiến thức<br />
<br />
OR<br />
<br />
Đúng<br />
<br />
Không ñúng<br />
<br />
n (%)<br />
<br />
n (%)<br />
<br />
p<br />
<br />
(KTC95%)<br />
<br />
Số con<br />
Có<br />
Không<br />
<br />
676 (99,1)<br />
6 (0,9)<br />
<br />
111 (94,1)<br />
7 (5,9)<br />
<br />
0,000<br />
<br />
7,10<br />
(1,99-25,9)<br />
<br />
Tuổi sinh hợp lý<br />
Có<br />
<br />
581 (85,2)<br />
<br />
90 (76,3)<br />
<br />
Không<br />
<br />
101 (14,8)<br />
<br />
28 (23,7)<br />
<br />
0,015<br />
<br />
Sở Y tế tỉnh Long An *; Khoa ĐDKTYH-Đại học Y Dược TPHCM **<br />
Liên hệ : TS.BS Đặng Thị Hà – ĐT: 0913115025- Email:dangha0511@yahoo.com<br />
<br />
3,27<br />
<br />
(2,18-4,95)<br />
Khoảng cách giữa các<br />
lần sinh<br />
Có<br />
<br />
490 (83,3)<br />
Không<br />
<br />
98 (16,7)<br />
<br />
126 (59,4)<br />
86 (40,6)<br />
<br />
0,000<br />
<br />
3,41<br />
(2,40-4,84)<br />
<br />
Nạo phá thai<br />
Có<br />
<br />
511 (81,4)<br />
Không<br />
<br />
154 (89,5)<br />
<br />
117 (18,6)<br />
<br />
18 (10,5)<br />
<br />
Có<br />
<br />
171 (29,40<br />
<br />
42 (19,2)<br />
<br />
Không<br />
<br />
410 (70,6)<br />
<br />
177 (80,8)<br />
<br />
Có<br />
<br />
142 (42,6)<br />
<br />
149 (31,9)<br />
<br />
Không<br />
<br />
191 (57,4)<br />
<br />
318 (68,1)<br />
<br />
0,011<br />
<br />
0,51<br />
(0,30-0,86)<br />
<br />
Kiến thức BPTT<br />
<br />
0,003<br />
<br />
1,75<br />
(1,20-2,57)<br />
<br />
Kiến thức KHHGĐ<br />
<br />
0,002<br />
<br />
1,58<br />
(1,18-2,12)<br />
<br />
Nhận xét<br />
Có mối liên quan giữa TH ñúng và KT ñúng về số con; về khoảng cách; về tuổi<br />
sinh hợp lý; về nạo phá thai; về BPTT và về KHHGĐ có ý nghĩa thống kê<br />
Bảng5. Mối liên quan giữa TH ñúng và TĐ ñúng về KHHGĐ, ñiều chỉnh theo các<br />
ĐĐDSNC (OR thô=1,71)<br />
Biến số phân tầng<br />
<br />
OR tầng<br />
<br />
Tương tác<br />
<br />
OR<br />
<br />
P<br />
<br />
ñiều chỉnh<br />
<br />
0,32<br />
<br />
1,71<br />
<br />
0<br />
<br />
0,66<br />
<br />
1,71<br />
<br />
0<br />
<br />
0,40<br />
<br />
1,66<br />
<br />
3,01<br />
<br />
%<br />
<br />
Nơi ở<br />
-Thành thị<br />
<br />
1,04<br />
<br />
-Nông thôn<br />
<br />
1,88<br />
<br />
Tuổi<br />
-Dưới 35<br />
<br />
1,58<br />
<br />
-Từ 35 tuổi trở lên<br />
<br />
1,93<br />
<br />
Trình ñộ học vấn<br />
-Dưới THPT<br />
<br />
1,55<br />
<br />
-Từ THPT trở lên<br />
<br />
2,84<br />
<br />
Nghề nghiệp<br />
Sở Y tế tỉnh Long An *; Khoa ĐDKTYH-Đại học Y Dược TPHCM **<br />
Liên hệ : TS.BS Đặng Thị Hà – ĐT: 0913115025- Email:dangha0511@yahoo.com<br />
<br />