KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP
lượt xem 55
download
Kim loại chuyển tiếp là 40 nguyên tố hóa học có số nguyên tử từ 21 đến 30, 39 đến 48, 57 đến 80 và 89 đến 112, nguyên nhân của tên này là do vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn vì tại đó bắt đầu sự chuyển tiếp do có thêm điện tử trong quỹ đạo nguyên tử của lớp d
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP
- KIM LOAI CHUY N TI P
- Thu vien Hoc Lieu Mo Viet Nam module: m49315 1 Kim lo i chuy n ti p∗ Lê Văn Tám This work is produced by Thu vien Hoc Lieu Mo Viet Nam and licensed under the Creative Commons Attribution License † Tóm t t n i dung Kim lo i chuy n ti p Kim lo i chuy n ti p là 40 nguyên t hóa h c có s nguyên t t 21 đ n 30, 39 đ n 48, 57 đ n 80 và 89 đ n 112. Nguyên nhân c a tên này là do v trí c a chúng trong b ng tu n hoàn vì t i đó b t đ u s chuy n ti p do có thêm đi n t trong qu đ o nguyên t c a l p d. N u đ nh nghĩa m t cách ch t ch hơn thì kim lo i chuy n ti p là nh ng nguyên t t o thành ít nh t là m t ion v i m t l p qu đ o (orbital) d đư c đi n đ y m t ph n, t c là các nguyên t kh i d ngo i tr scandi và k m. note: • T Lantan đ n Luteti (các nguyên t có s nguyên t t 57 đ n 71) là các nguyên t thu c nhóm Lantan. • Nhóm Lantan • T Actini đ n Lawrenci (các nguyên t có s nguyên t t 89 đ n 103) là các nguyên t thu c nhóm Actini. • Nhóm Actini ∗ Version 1.1: Jan 20, 2011 10:25 am GMT+7 † http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/ http://voer.edu.vn/content/m49315/1.1/
- Thu vien Hoc Lieu Mo Viet Nam module: m49315 2 1 C u hình đi n t Thông thư ng thì các qu đ o l p trong đư c đi n đ y trư c các qu đ o l p ngoài. Các qu đ o s c a nh ng nguyên t thu c v kh i qu đ o d l i có tr ng thái năng lư ng th p hơn là các l p d. Vì nguyên t bao gi cũng có khuynh hư ng đi đ n tr ng thái có năng lư ng th p nh t nên các qu đ o s đư c đi n đ y trư c. Các trư ng h p ngo i l là crôm và đ ng, ch có 1 đi n t qu đ o ngoài cùng, nguyên nhân là do đi n t đ y nhau, chia các đi n t ra trong qu đ o s và qu đ o d đ d n đ n tr ng thái năng lư ng th p hơn là đi n 2 đi n t vào qu đ o ngoài cùng các nguyên t này. Không ph i t t c các nguyên t kh i d đ u là kim lo i chuy n ti p. Scandi và k m không đáp ng đư c đ nh nghĩa phía trên. Scandi có 1 đi n t l p d và 2 đi n t l p s ngoài cùng. Vì ion duy nh t c a Scandi (Sc3+) không có đi n t trên qu đ o d nên t t nhiên là ion này cũng không th có qu đ o "đư c đi n đ y m t ph n". k m cũng tương t như v y vì ion duy nh t c a k m, Zn2+, có m t qu đ o d đư c đi n đ y hoàn toàn. 2 Tính ch t hóa h c Các kim lo i chuy n ti p có đ c tính là có ng su t căng, kh i lư ng riêng, nhi t đ nóng ch y và nhi t đ sôi cao. Cũng như nh ng tính ch t khác c a kim lo i chuy n ti p, các tính ch t này là do kh năng c a các đi n t trong qu đ o d không có v trí xác đ nh trong m ng c a kim lo i. Các tính ch t này c a kim lo i chuy n ti p càng rõ khi càng có nhi u đi n t đư c chia s gi a các h t nhân. Các kim lo i chuy n ti p có 4 tính ch t cơ b n: • T o h p ch t có màu • Có th có nhi u tr ng thái ôxi hóa khác nhau • Là ch t xúc tác t t • T o ph c ch t 3 Tr ng thái ôxi hóa N u so sánh v i các nguyên t c a phân nhóm chính nhóm II như canxi thì ion c a các kim lo i chuy n ti p có th có nhi u tr ng thái ôxi hóa khác nhau. Thông thư ng thì canxi không m t nhi u hơn là 2 đi n t trong khi các kim lo i chuy n ti p có th cho đ n 9 đi n t . N u xem xét entanpi ion hóa c a hai nhóm thì s nh n th y đư c nguyên nhân. Năng lư ng c n dùng đ l y đi 2 đi n t c a canxi qu đ o s ngoài cùng m c th p. Ca3+ có m t entanpi ion hóa l n đ n m c mà thông thư ng thì ion này không t n t i. Các kim lo i chuy n ti p như vanađi do có đ chênh l ch năng lư ng th p gi a các qu đ o 3d và 4s nên entanpi ion hóa tăng g n như tuy n tính theo các qu đ o d và s. Vì th mà các kim lo i chuy n ti p cũng t n t i v i các s ôxi hóa r t cao. http://voer.edu.vn/content/m49315/1.1/
- Thu vien Hoc Lieu Mo Viet Nam module: m49315 3 Hình 1: Tr ng thái ôxi hóa c a kim lo i chuy n ti p D c theo m t chu kỳ có th nh n th y đư c m t s khuôn m u tính ch t nh t đ nh: • S lư ng c a nh ng tr ng thái ôxi hóa tăng đ n mangan và sau đó gi m đi. Nguyên nhân là do các l c hút proton trong h t nhân m nh hơn nên khó cho đi n t hơn. • các m c ôxi hóa th p, các nguyên t thư ng t n t i dư i d ng là ion. Trong các m c ôxi hóa cao chúng thư ng t o liên k t c ng hóa tr v i các nguyên t đi n t âm khác như ôxi hay flo, thư ng là anion. Các tính ch t ph thu c vào tr ng thái ôxi hóa: • Các m c ôxi hóa cao hơn s kém b n d c theo chu kỳ. • m c ôxi hóa cao hơn, ion là ch t ôxi hóa t t, trong khi nguyên t các m c ôxi hóa th p là ch t kh . • B t đ u t đ u chu kỳ, các ion 2+ là ch t kh m nh có đ b n tăng d n. • Ngư c l i, các ion 3+ b t đ u b ng đ b n và càng tr thành ch t ôxi hóa t t hơn. 4 Ho t tính xúc tác Các kim lo i chuy n ti p là nh ng ch t xúc tác đ ng th và d th t t, thí d như s t là ch t xúc tác cho quy trình Haber-Bosch. Niken và platin đư c dùng đ hiđrô hóa anken. 5 H p ch t màu Khi t n s b c x đi n t thay đ i chúng ta nh n th y đư c các màu khác nhau. Chúng là k t qu t các thành ph n khác nhau c a ánh sáng khi ánh sáng đư c ph n x , truy n đi hay h p th sau khi ti p xúc v i m t v t ch t. Vì c u trúc c a chúng nên các kim lo i chuy n ti p t o thành nhi u ion và ph c ch t có màu khác nhau. Màu cũng thay đ i ngay t i cùng m t nguyên t , MnO4− (Mn trong m c ôxi hóa +7) là m t h p ch t có màu tím, Mn2+ thì l i có màu h ng nh t. Vi c t o ph c ch t có th đóng m t vai trò cơ b n trong vi c t o màu b i vì các ph i t có nh hư ng l n đ n l p 3d. Chúng hút m t ph n các đi n t 3d và chia các đi n t này ra thành các nhóm có năng lư ng cao và các nhóm có năng lư ng th p hơn. Tia b c http://voer.edu.vn/content/m49315/1.1/
- Thu vien Hoc Lieu Mo Viet Nam module: m49315 4 x đi n t ch có th đư c h p th khi t n s c a nó t l v i hi u s năng lư ng c a hai tr ng thái nguyên t . Khi ánh sáng ch m vào m t nguyên t v i các qu đ o 3d b đã b chia ra thì m t s đi n t s đư c nâng lên tr ng thái năng lư ng cao hơn. N u so v i các ion thông thư ng thì các ion c a các ch t ph c có th h p th nhi u t n s khác nhau và vì th mà có th quan sát th y nhi u màu khác nhau. Màu c a m t ch t ph c ph thu c vào: • S lư ng đi n t trong các qu đ o d • Cách s p x p các ph i t chung quanh ion • Lo i c a ph i t xung quanh ion. Khi chúng có tính ph i t càng nhi u thì hi u s năng lư ng gi a hai nhóm 3d b tách ra càng cao http://voer.edu.vn/content/m49315/1.1/
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ảnh hưởng của các hợp chất kim loại chuyển tiếp lên quá trình tách loại Lingin khi nấu bột xenluloza từ gỗ vân sam theo phương pháp xút
4 p | 98 | 9
-
Tổng hợp, nghiên cứu khả năng thăng hoa của một số Axetylaxetonat và Isobutyrat kim loại chuyển tiếp
6 p | 86 | 4
-
Nghiên cứu độ bền nhiệt động của các hợp chất kim loại chuyển tiếp và kim loại đất hiếm bằng mạng nơ-ron
13 p | 16 | 4
-
Phương pháp toán tử FK giải bài toán exciton trong đơn lớp kim loại chuyển tiếp diachalcogenides đặt trong từ trường đều
12 p | 18 | 4
-
Nghiên cứu tổng hợp và hoạt tính sinh học của một số phức chất của kim loại chuyển tiếp với phối tử 4N-phenylthiosemicarbaron isatin
4 p | 87 | 4
-
Tính hằng số bền của phức Fomazan chứa dị vòng với một số ion kim loại chuyển tiếp
4 p | 126 | 3
-
Tổng hợp hiệu quả và tính chất quang của một số salophen dùng làm chemosensor quang trong phân tích ion kim loại chuyển tiếp
4 p | 48 | 3
-
Ảnh hưởng của thời gian chế tạo lên tính chất quang xúc tác của vật liệu g-C3N4 pha tạp ion kim loại chuyển tiếp Co3+
6 p | 2 | 2
-
Lý thuyết và bài tập Hợp chất cơ kim loại chuyển tiếp: Phần 1
104 p | 13 | 2
-
Nghiên cứu vai trò của cation kim loại chuyển tiếp và nhiệt động học của quá trình tạo phức
5 p | 4 | 2
-
Tính chất từ của hệ kim loại chuyển tiếp phân lớp D pha tạp trên bề mặt PD(001)
6 p | 16 | 2
-
Bài giảng Hóa học - Chương 11: Tính chất chung của các kim loại chuyển tiếp d
11 p | 63 | 2
-
Tổng hợp và nghiên cứu tính chất phức chất Isobutyrat của một số kim loại chuyển tiếp
7 p | 70 | 1
-
Lý thuyết và bài tập Hợp chất cơ kim loại chuyển tiếp: Phần 2
108 p | 10 | 1
-
Vật liệu kim loại chuyển tiếp chalcogenides và phosphides: Phương pháp chế tạo và khả năng quang xúc tác tách nước
12 p | 8 | 1
-
Sự tương đồng về cấu trúc electron và từ tính giữa các nhóm nguyên tử NanV (n = 8-12) với kim loại chuyển tiếp
10 p | 93 | 1
-
Nâng cao hoạt tính xúc tác quang trên sự phân hủy xanh metylen của TiO2 bằng việc lai ghép oxit kim loại chuyển tiếp MxOy (M = Fe, V, W)
5 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn