intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa học - Chương 11: Tính chất chung của các kim loại chuyển tiếp d

Chia sẻ: Phuc Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:11

63
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Các kim loại chuyển tiếp d, bảng tuần hoàn, phân lớp bão hòa,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa học - Chương 11: Tính chất chung của các kim loại chuyển tiếp d

  1. CHƯƠNG 11 TÍNH CHẤT CHUNG CỦA CÁC KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP d
  2. Các kim loại chuyển tiếp d nằm ở giữa bảng tuần hoàn, giữa các nguyên tố s và p, bao gồm các nguyên tố ở vùng màu vàng và 2 họ Lantanoit và Actinoit
  3. 1. Có 2 e ở lớp ngoài cùng (hiếm 1, trừ Pd-4d105s0) 2. Năng lượng 2 phân lớp ngoài cùng (n-1)dxns1-2 gần nhau  đều là e hóa trị 3. Trong dãy đi từ TP, Ens và E(n-1)d giảm, nhưng (Ens - E(n-1)d)ĐẶC ĐIỂM tăng, nên e hóa trịCẤU HÌNH (n-1)d khó tham gia liên kết hóaELECTRON học so với e hóa trị HÓA ns TRỊ 4. Trong nhóm đi từ TX, Ens ít biến đổi, nhưng (Ens - E(n-1)d) giảm, nên e hóa trị (n-1)d dễ tham gia liên kết hóa học cùng với e hóa trị ns 5. Phân lớp bão hòa (n-1)d10 và phân lớp nửa bão hòa (n-1)d5 bền  e hóa trị của chúng và ns tham gia liên kết hạn chế hơn so với (n-1)dx
  4. NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY 1. Nhiệt độ nóng chảy của nhóm IIB là thấp nhất do phân lớp e bão hòa (n-1)d10 bền 2. Mn thấp hơn các kim loại trước và sau nó do cấu hình nửa bão hòa (n-1)d5 bền 3. Nhiệt độ nóng chảy đạt giá trị lớn nhất ở giữa dãy, tăng lên từ 3 hoặc 4 nguyên tố đầu, rồi nói chung giảm xuống ở các nguyên tố sau 4. Lớn hơn so với kim loại không chuyển tiếp do số orbital tham gia liên kết nhiều hơn
  5. BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ 1. Bán kính nguyên tử giảm dần do Z tăng, nhưng lại tăng trở lại khi đến cuối dãy 2. Trong họ Lantanoit thì ngược lại
  6. TỶ TRỌNG Tỷ trọng tăng dần đến giữa dãy rồi giảm dần
  7. TRẠNG THÁI OXI HÓA 1. Có nhiều số OXH do có e hóa trị (n-1)d. Số OXH max = tổng e ở ns và (n-1)d, bằng số TT của nhóm (trừ IB, IIB, đa số IIIB và VIIIB) 2. Trong dãy từ TP, độ bền số OXH max giảm dần do (Ens - E(n-1)d) tăng dần làm e d khó tham gia liên kết cùng với e ns 3. Trong nhóm từ TX, độ bền số OXH max tăng dần do (Ens -
  8. 1. Các ion kim loại d có điện tích thấp dễ tạo phức chất do các e hóa trị d thuận lợi tạo liên kết hóa học trong phức chất 2. Ion trung tâm là nguyên tố 4d và 5d thường tạo phức thấp spin và bền hơn phức nguyên tố 3d bởi 2 nguyên nhân: 1. Orbital hóa trị 4d, 5d chiếm không gian lớn hơn 3d nên các cặp e trên đó đẩy nhau kém năng lượng cặp đôi P nhỏ 2. Thể tích orbital 4d, 5d lớn hơn 3d  tương tác với phối tử mạnh hơn thông số tách Δ lớn hơn (tăng 30 % qua mỗi dãy) 3. Đa số nguyên tố d tạo hợp chất thuận từ vì (n-1)d có số e chưa bão hòa, thậm chí khi tạo hợp chất
  9. Color and Magnetism
  10. TÓM TẮT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2