intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

kinh tế học vĩ mô: lý thuyết và ứng dụng chính sách, bài giảng Chính sách tài khóa

Chia sẻ: Van Nguyen Van | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

939
lượt xem
148
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng 13 Chính sách tài khóa Lecture 13: Fiscal Policy Nội dung • Tổng cầu và chính sách tài khóa • Hiệu ứng số nhân • Chính sách kích cầu tài khóa 2009 Keynes và tổng cầu trong ngắn hạn • • Trong ngắn hạn, tổng thu nhập của quốc gia phụ thuộc vào việc các hộ gia đình, các doanh nghiệp và chính phủ muốn chi tiêu bao nhiêu. Mọi người càng muốn chi tiêu, càng nhiều hàng hóa càng có thể được sản xuất. Càng có thể sản xuất được nhiều, doanh nghiệp càng sản xuất nhiều. Khi đó sản lượng tăng,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: kinh tế học vĩ mô: lý thuyết và ứng dụng chính sách, bài giảng Chính sách tài khóa

  1. 11/16/2010 Bài giảng 13 Chính sách tài khóa Lecture 13: Fiscal Policy Nội dung • Tổng cầu và chính sách tài khóa • Hiệu ứng số nhân • Chính sách kích cầu tài khóa 2009 Macroeconomics Fall 2010 2 1
  2. 11/16/2010 Lecture 13: Fiscal Policy Keynes và tổng cầu trong ngắn hạn • Trong ngắn hạn, tổng thu nhập của quốc gia phụ thuộc vào việc các hộ gia đình, các doanh nghiệp và chính phủ muốn chi tiêu bao nhiêu. • Mọi người càng muốn chi tiêu, càng nhiều hàng hóa càng có thể được sản xuất. • Càng có thể sản xuất được nhiều, doanh nghiệp càng sản xuất nhiều. Khi đó sản lượng tăng, và càng nhiều người có việc làm. • Keynes tin rằng nguyên nhân các cuộc suy thoái kinh tế là do chi tiêu quá ít. • “Giao điểm Keynes” thể hiện phần nào ý tưởng này của Keynes: Trong ngắn hạn, tổng thu nhập của nền kinh tế được xác định bởi tổng chi tiêu. Y = C + I + G + NX Lecture 13: Fiscal Policy Thu nhập và chi tiêu • AE = C + I + G = chi tiêu dự kiến • Y = tổng sản lượng = GDP thực = chi tiêu thực tế • Chênh lệch giữa chi tiêu dự kiến và chi tiêu thực tế được gọi là đầu tư tồn kho ngoài dự định. • Điều kiện cân bằng: Không còn hàng tồn kho. Doanh nghiệp bán hết số hàng hóa mà họ sản xuất. • Y = AE 2
  3. 11/16/2010 Lecture 13: Fiscal Policy Khi cân bằng: chi tiêu thực tế = chi tiêu dự kiến AE AE =Y chi tiêu dự kiến Đường 45 độ là tập hợp các điểm có tung độ và hoành độ bằng nhau. 45º Thu nhập Y Lecture 13: Fiscal Policy Giao điểm Keynes E Chi tiêu thực tế Y Chi tiêu dự kiến Ở phía trái điểm AE =C +I +G cân bằng: E > Y: chi tiêu dự kiến nhiều hơn sản xuất  doanh nghiệp “xuất hàng tồn kho”  tổng sản xuất tăng Y Ở phía phải: Y > AE: sản Thu nhập xuất nhiều hơn chi tiêu, hàng tồn kho tăng lên  cân bằng doanh nghiệp giảm sản xuất. 3
  4. 11/16/2010 Tăng chi tiêu chính phủ E AE =C +I +G2 Tại Y1, do G tăng, tồn kho AE =C +I +G1 ngoài dự định giảm… G …doanh nghiệp mở rộng sản xuất và tăng sản lượng. Y Điểm cân bằng Y mới E2 = Y2 đạt mức AE1 = Y1 AE2 = Y2 cao hơn. Lecture 13: Fiscal Policy Số nhân Tổng thu nhập: Y=C+I+G Trong đó, hàm tiêu dùng: C = c + MPC (Y – T) Viết lại: Y = c + MPC (Y – T) + I + G (1-MPC)Y = c – MPCxT + I + G Khi G tăng ΔG  Vòng 1: Y tăng ΔG  C tăng MPCx ΔG Vòng 2: Y tăng MPCx ΔG  C tăng MPC2 xΔG .... Cuối cùng, Y tăng (1+MPC + MPC2 +…) ΔG   1 Y     G  1  MPC  Số nhân chi tiêu chính phủ 4
  5. 11/16/2010 Lecture 13: Fiscal Policy Tăng chi tiêu chính phủ Macroeconomics Fall 2010 9 Lecture 13: Fiscal Policy Chính sách tài khóa mở rộng Macroeconomics Fall 2010 10 5
  6. 11/16/2010 Lecture 13: Fiscal Policy Chính sách tài khóa thu hẹp 11 Lecture 13: Fiscal Policy Gói kích cầu năm 2009 • Gói kích cầu trị giá US$8 tỷ Fiscal Stimulus as % of GDP, 2009 9% 8% • Tương ứng với gần 9% GDP, một trong những gói kích cầu 7% lớn nhất tính theo giá trị tương 6% đối. 5% 4% 3% 2% 1% 0% Vietnam China Japan Rest of US Euro Asia Area Source: Office of the Government for VN data and The Economist for other countries 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2