Lựa chọn các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản lý thể dục thể thao tại trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng
lượt xem 4
download
Mục đích của bài viết nhằm sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu, phương pháp tọa đàm, phương pháp phỏng vấn và lựa chọn được 15 tiêu chuẩn và 61 tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo cử nhân Quản lý Thể dục thể thao tại trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lựa chọn các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản lý thể dục thể thao tại trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng
- 20 LỰA CHỌN CÁC TIÊU CHUẨN VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGÀNH QUẢN LÝ THỂ DỤC THỂ THAO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ĐÀ NẴNG TS. Trần Mạnh Hưng, TS. Trần Hữu Hùng, TS. Nguyễn Xuân Hùng Trường Đại học TDTT Đà Nẵng Tóm tắt: Đánh giá chương trình đào tạo (CTĐT) có vai trò vô cùng quan trọng, giúp cơ sở đào tạo không ngừng cải tiến trong phát triển chương trình, đổi mới quá trình đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, chất lượng của các kết quả đánh giá chương trình đào tạo phụ thuộc rất nhiều vào mô hình, phương pháp và các tiêu chí đánh giá mà cơ sở giáo dục lựa chọn. Do đó, ứng dụng các tiêu chuẩn AUN - QA (ASEAN University Network - Quality Assurance) vào việc lựa chọn các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá CTĐT cử nhân ngành Quản lý Thể dục thể thao (TDTT) tại trường Đại học TDTT Đà Nẵng phù hợp với thực tiễn và bối cảnh hội nhập toàn cầu và một vấn đề đòi hỏi cần có sự nghiên cứu nghiêm túc và khoa học. Bài viết đã sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu, phương pháp tọa đàm, phương pháp phỏng vấn và lựa chọn được 15 tiêu chuẩn và 61 tiêu chí đánh giá CTĐT cử nhân Quản lý Thể dục thể thao (TDTT) tại trường Đại học TDTT Đà Nẵng. Từ khóa: Chương trình đào tạo, quản lý thể dục thể thao, tiêu chuẩn, tiêu chí. Abstract: Evaluating training programs is critical to assisting training institutions in constantly improving program development and innovating the training process in order to improve training quality. However, the quality of the training program evaluation results is heavily influenced by the model, method, and evaluation criteria chosen by the educational institution. As a result, choosing standards and evaluation criteria for the bachelor's degree program in Sports Management at Danang University of Physical Education and Sports in accordance with reality and the context of global integration is a problem that necessitates serious and scientific investigation. Using the method of document synthesis, discussion method, interview method and mathematical and statistical method, the topic has researched and selected 15 standards and 61 criteria evaluating Bachelor of Sports Management program at Danang University of Physical Education and Sports. Keywords: Training program, sports management, standards, criteria. ĐẶT VẤN ĐỀ cao chất lượng đào tạo và đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Do đó, việc đánh giá các CTĐT Tự đánh giá chương trình đào tạo (CTĐT) trong suốt quá trình từ thiết kế đến khi kết thúc là quá trình cơ sở giáo dục dựa trên các tiêu CTĐT là vô cùng cần thiết. chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) ban hành hoặc công Mặt khác, trong bối cảnh xã hội hóa giáo nhận để tự xem xét, báo cáo về tình trạng chất dục, các cơ sở giáo dục phải triển khai công tác lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, nghiên cứu đánh giá CTĐT để thực hiện trách nhiệm giải khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất và các vấn đề trình đối với các cá nhân và tổ chức có liên liên quan khác thuộc CTĐT, làm căn cứ để cơ quan. Thông qua việc đánh giá và kiểm định sở giáo dục tiến hành cải tiến CTĐT, điều chỉnh các CTĐT, các cơ sở giáo dục có thể nâng cao các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm nâng được thương hiệu và thứ hạng của nhà trường.
- 21 Trên cơ sở đó, các cơ sở giáo dục có thể thu hút Đại học TDTT Đà Nẵng đã tham gia và buổi thêm được nhiều người học trong và ngoài nước Hội thảo phỏng vấn nhóm để lựa chọn các tiêu đối với chương trình đã kiểm định và có thứ chuẩn, tiêu chí phù hợp. Sau đó, một nhóm hạng cao. khác bao gồm 19 chuyên gia, cán bộ, và giảng Xuất phát từ những lý do nêu trên, đánh giá viên đã tham gia khảo sát bằng phiếu hỏi để CTĐT đóng một vai trò quan trọng trong phát đánh giá độ tin cậy và chuẩn xác của các tiêu triển nguồn nhân lực cho thị trường lao động tại chuẩn, tiêu chí phù hợp. Việt Nam trước những thay đổi không ngừng Công cụ nghiên cứu: 18 tiêu chuẩn, 102 của môi trường kinh tế - xã hội trong nước và tiêu chí của Bộ tiêu chuẩn của AUN-QA được quốc tế. Hiện nay, trên thế giới có một số mô sử dụng để lựa chọn các tiêu chuẩn, tiêu chí phù hình đánh giá CTĐT của các ngành trong các hợp để đánh giá CTĐT cử nhân ngành Quản lý trường đại học, như: Mô hình CIPP (Context - TDTT tại trường Đại học TDTT Đà Nẵng. Sau Input - Process - Product); Mô hình đó, tác giả thiết kế phiếu hỏi với 15 tiêu chuẩn, Kirkpatrick [1]; Bộ tiêu chuẩn AUN - QA [2]. 82 tiêu chí đã được lựa chọn cho khách thể Hiện nay hiệp hội các Trường Đại học hàng đầu nghiên cứu đánh giá. khu vực Đông Nam Á là ASEAN University Phân tích số liệu: Phần mềm thống kê qua Network (AUN) được thành lập vào tháng máy tính được sử dụng trong việc phân tích số 11/1995, cho đến ngày 31/7/2013 đã có 30 liệu thống kê mô tả bao gồm độ tin cậy của trắc thành viên đến từ 11 quốc gia. AUN đã đưa ra nghiệm với hệ số Cronbach Alpha và hệ số của sáng kiến đánh giá chất lượng giáo dục đại học phép thử KMO [4]. theo những tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng chung của khu vực ASEAN (ASEAN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU University Network - Quality Assurance, viết 1. Lựa chọn các tiêu chuẩn, tiêu chí phù tắt là AUN - QA). hợp đánh giá CTĐT cử nhân ngành Quản lý TDTT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sau khi tiến hành Hội thảo trên cở sở của Chúng tôi sử dụng hai phương pháp nghiên Bộ tiêu chuẩn, tiêu chí của AUN-QA, bài viết cứu sau: Phương pháp phỏng vấn nhóm và đã lựa chọn được 15 tiêu chuẩn, 82 tiêu chí phù phương pháp khảo sát chuyên gia bằng hợp để đánh giá hiệu quả CTĐT ngành Quản lý phiếu hỏi. TDTT tại trường Đại học TDTT Đà Nẵng. Khách thể nghiên cứu: Một nhóm 19 chuyên gia, cán bộ và giảng viên của trường Bảng 1. Các tiêu chuẩn, tiêu chí phù hợp đánh giá CTĐT cử nhân ngành Quản lý TDTT tại trường Đại học TDTT Đà Nẵng Tiêu Cách TT Mô tả Tiêu chí Nguồn minh chứng chuẩn đánh giá Chuẩn đầu ra là 1.1. Chuẩn đầu ra của CTĐT - Các văn bản qui định về kết quả học tập được xác định phù hợp với sứ xây dựng/cập nhật chuẩn Tiêu mong đợi của sinh mạng của nhà trường và yêu đầu ra. chuẩn 1. viên đạt đến trước cầu xã hội. Kết quả - Chương trình đào tạo. khi ra trường. Vì 1.2. CTĐT được xây dựng 1 học tập Hội đồng - Tờ bướm, tờ quảng cáo, vậy, chúng ta cần nhằm thúc đẩy hoạt động học mọng đợi đánh giá giới thiệu CTĐT. xác định rõ mong tập, việc học phương pháp (Chuẩn - Ma trận kỹ năng (skills muốn sinh viên sẽ học tập và tạo cho sinh viên đầu ra) matrix). đạt được những thói quen học tập suốt đời.
- 22 khối kiến thức, kỹ 1.3. Chuẩn đầu ra của CTĐT - Ý kiến đóng góp của các năng, thái độ hoặc xác định rõ các chuẩn mực về bên liên quan. năng lực nào trong kiến thức, kỹ năng, thái độ - Trang web trường, khoa. quá trình học tập mà người tốt nghiệp cần cũng như sau khi - Phương tiện và kế hoạch làm đạt được. tốt nghiệp. việc với các bên liên quan. 1.4. Chuẩn đầu ra của CTĐT - Biên bản, văn bản họp đáp ứng được yêu cầu và nhu đánh giá CTĐT. cầu của thị trường lao động xã hội. - Báo cáo kiểm định, đối sánh. 1.5. CTĐT được định kỳ đánh giá, điều chỉnh và rà soát. 1.6. Chuẩn đầu ra được xây dựng và được đề cập rõ ràng trong CTĐT. 2.1. CTĐT được xây dựng - Các văn bản qui định về trên cơ sở chuẩn đầu ra, phù xây dựng/cập nhật CTĐT, hợp với quy định của Bộ Giáo chương trình/đề cương học dục và Đào tạo, bộ tiêu chuẩn phần. kiểm định chất lượng trường - Các chương trình/đề đại học, cao đẳng. cương học phần. 2.2. CTĐT ngành Quản lý - Tờ bướm, tờ quảng cáo, Là thông tin cần TDTT có sử dụng bản mô tả giới thiệu học phần. Tiêu chương trình chi tiết. thiết đối với một - Ma trận kỹ năng (skills chuẩn 2. văn bản mô tả 2.3. Chương trình chi tiết nêu Hội đồng matrix). 2 Chương CTĐT cử nhân rõ kết quả học tập mong đợi đánh giá - Ý kiến đóng góp của các trình đạo ngành Quản lý và cách thức đạt được kết quả tạo chi tiết bên liên quan. TDTT. học tập mong đợi. - Trang web trường, khoa. 2.4. Chương trình chi tiết - Phương tiện và kế hoạch cung cấp nhiều thông tin, làm việc với các bên được phổ biến và có sẵn cho liên quan. các bên liên quan. - Biên bản, văn bản họp 2.5. Thời lượng chương trình đánh giá CTĐT. phù hợp với nội dung. - Báo cáo kiểm định, đối sánh. Tiêu Nội dung cấu trúc 3.1. Nội dung chương trình - Các văn bản qui định về xây 3 chuẩn 3. CTĐT cử nhân phản ánh tầm nhìn và sứ Hội đồng dựng/cập nhật CTĐT, chương Nội dung ngành Quản lý mạng của nhà trường. đánh giá trình/đề cương học phần.
- 23 cấu trúc TDTT thể hiện đầy 3.2. CTĐT đảm bảo sự cân - Các chương trình/đề của đủ chi tiết tri thức đối giữa các khối kiến thức cương học phần. chương về nghiệp vụ Quản đại cương, cơ sở, chuyên - Tờ bướm, tờ quảng cáo, trình lý TDTT; là sự sắp ngành và các kỹ năng giới thiệu học phần. xếp các nội dung cần thiết. chương trình theo - Ma trận kỹ năng (skills một trình tự nhất matrix). định đảm bảo tính - Ý kiến đóng góp của các logic, tính khả thi, bên liên quan. tính cập nhật, tính - Các CTĐT tiên tiến được kế thừa, tính hợp tham khảo. lý; trong văn bản - Trang web trường, khoa. mô tả nội dung các - Phương tiện và kế hoạch học phần trong làm việc với các bên chương trình; Mô liên quan. tả chi tiết nội dung từng học phần giúp - Biên bản, văn bản họp người dạy và đánh giá CTĐT. người học hình - Báo cáo kiểm định, dung được những đối sánh. vấn đề cơ bản của môn học. 3.3. Sự đóng góp của từng môn học cho việc đạt được Chuẩn đầu ra được thể hiện rõ ràng. 3.4. CTĐT được thiết kế mạch lạc, các môn học có sự liên kết với nhau. 3.5. Chương trình thể hiện được chiều rộng và chiều sâu khối lượng kiến thức. 3.6. Chương trình thể hiện rõ học phần cơ bản, học phần cơ sở ngành, học phần chuyên ngành và thực tập hoặc luận văn tốt nghiệp. 3.7. Nội dung chương trình được cập nhật định kỳ đáp ứng nhu cầu xã hội. 3.8. Các môn học trong chương trình có sự lôgic bổ sung cho nhau. 3.9. CTĐT mềm dẻo nhằm giúp người học có khả năng lựa chọn môn học, tiết độ học tập, phương pháp kiểm tra
- 24 đánh giá, phương thức và thời gian học tập phù hợp. 3.10. CTĐT được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông hợp lý giữa các trình độ, liên thông với các CTĐT khác. 4.1. CTĐT áp dụng các phương pháp giảng dạy và học tập theo hướng lấy người học làm trung tâm. - Các văn bản qui định về 4.2. Đội ngũ giảng viên hoặc đổi mới PPGD. bộ môn có chiến lược giảng - Chiến lược dạy và học dạy và học tập rõ ràng phát Là những thông của BM/Khoa. huy được tính sáng tạo của Tiêu tin về các phương sinh viên. - Minh chứng cho việc học chuẩn 4. pháp dạy học dự Hội đồng tập chủ động: đồ án, hoạt 4.3. Chiến lược giảng dạy Chiến kiến mà giảng đánh giá; động thực hành/thực tập, 4 và học tập giúp sinh viên lược giảng viên sử dụng ở Sinh viên bài tập nghiên cứu, tham hiểu được và vận dụng được dạy và học trên lớp cùng với đánh giá gia thực tế tại cơ sở. kiến thức. tập các hoạt động học - Ý kiến phản hồi của tập của người học. 4.4. Chiến lược giảng dạy và sinh viên. học tập hướng về sinh viên - Hệ thống học trực tuyến. và kích thích việc học có chất lượng. - Các chương trình/đề cương chi tiết học phần. 4.5. Chương trình giảng dạy kích thích sinh viên học tập chủ động và hỗ trợ cho việc học, cách học phù hợp. Kiểm tra đánh giá 5.1. Đánh giá người học bao người học là một gồm đánh giá đầu vào, đánh trong những yếu giá theo quá trình và đánh giá tố quan trọng nhất đầu ra. trong giáo dục đại 5.2. Đánh giá dựa trên các học. Vì vậy, việc tiêu chí. đánh giá cần được - Các văn bản qui định về 5.3. Người học được đánh giá thực hiện một kiểm tra đánh giá học tập. thông qua nhiều phương cách chuyên pháp. - Minh họa về đánh giá Tiêu nghiệp trong đó Hội đồng trong quá trình học: đồ án, chuẩn 5. cần tập trung 5.4. Việc đánh giá phản ánh đánh giá 5 đề tài, bài thi cuối kỳ,… Kiểm tra nhiều vào đánh giá được yêu cầu của Chuẩn đầu ra và nội dung của CTĐT. - Hệ thống cho điểm, thang đánh giá kiến thức thông điểm. người học qua quá trình kiểm 5.5. Các tiêu chí kiểm tra đánh giá tường minh và được - Quy trình khiếu nại, điều tra và thi cử. Đánh công khai. chỉnh điểm giá cũng cung cấp cho nhà trường 5.6. Các phương pháp đánh - Các chương trình/đề các thông tin có giá hướng đến việc đạt được cương chi tiết học phần. giá trị về hiệu quả các mục tiêu của chương giảng dạy và các trình học.
- 25 hoạt động dịch vụ 5.7. Các chuẩn mực được sử hỗ trợ người học. dụng trong đánh giá là tường minh và có tính nhất quán. 5.8. Các quy định về thủ tục khiếu nại kết quả đánh giá người học được công bố công khai. 5.9. Độ tin cậy và tính giá trị của các phương pháp kiểm tra đánh giá được định kỳ thẩm định. 5.10. Kết quả học tập được công bố kịp thời, chính xác đến người học và lưu trữ đầy đủ đảm bảo tính pháp lý tin cậy. 6.1. Đội ngũ giảng viên có năng lực tương xứng với nhiệm vụ được giao. 6.2. Đội ngũ giảng viên có đủ số lượng để thực hiện tốt Chất lượng đội chương trình học. ngũ giảng viên tác 6.3. Hoạt động tuyển dụng và - Hệ thống các văn bản liên động rất lớn đến thăng tiến đối với giảng viên quan đến trách nhiệm, quá trình đào tạo, căn cứ trên thành tích, công khuyến khích, đánh giá, các giảng viên cần lao học thuật. khen thưởng, điều có kiến thức và hiểu biết đầy đủ về 6.4. Vai trò và mối quan hệ chuyển,… đối với GV. bộ môn mình đang giữa các cán bộ giảng viên - Tiêu chí tuyển dụng GV. Tiêu giảng dạy, có các được xác định rõ và được - Chất lượng/bằng cấp đội chuẩn 6. kỹ năng cần thiết hiểu rõ. Hội đồng ngũ GV. Chất và kinh nghiệm 6.5. Công việc được phân đánh giá; 6 - Nhu cầu và kế hoạch đào lượng đội giảng dạy để công phù hợp với trình độ Sinh viên tạo GV. ngũ cán bộ truyền đạt, trao đổi chuyên môn, kinh nghiệm và đánh giá - Hoạt động đánh giá thông giảng dạy những kiến thức kỹ năng của giảng viên. qua đồng nghiệp. và hiểu biết đó cho 6.6. Khối lượng công việc và sinh viên một cách - Phản hồi của sinh viên. cơ chế khen thưởng được hiệu quả trong môi thiết kế nhằm hỗ trợ cho chất - Kế hoạch phát triển đội trường dạy học, và lượng dạy và học. ngũ GV. có thể lấy ý kiến - Bảng phân công công việc 6.7. Trách nhiệm của cán bộ phản hồi của sinh của GV. giảng viên được quy định hợp lý. viên về việc giảng dạy của mình. 6.8. Thôi việc, nghỉ hưu và phúc lợi xã hội được lập kế hoạch và thực hiện tốt. 6.9. Có cơ chế để đánh giá, tham vấn và điều chuyển công tác đối với đội ngũ GV.
- 26 6.10. Có hệ thống đánh giá khen thưởng giảng viên hữu hiệu. 6.11. Đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy, kỹ năng huấn luyện các môn thể thao thành tích cao. 6.12. Có số lượng lớn giáo viên tham gia điều hành các tổ chức hiệp hội, liên đoàn thể thao trong nước và quốc tế. 7.1. Cán bộ thư viện có đủ số - Hệ thống các văn bản liên lượng và năng lực phục vụ quan đến trách nhiệm, cho công tác đào tạo. khuyến khích, đánh giá, 7.2. Cán bộ phòng thí nghiệm khen thưởng, điều có đủ số lượng và năng lực chuyển,… đối với đội ngũ Chất lượng cho công tác đào tạo. phục vụ. chương trình phụ 7 thuộc phần lớn 7.3. Cán bộ phòng máy tính - Tiêu chí tuyển dụng đội Tiêu vào mối quan hệ, có đủ số lượng và năng lực ngũ phục vụ. chuẩn 7. tương tác giữa cán cho công tác đào tạo. - Chất lượng/bằng cấp đội Hội đồng Chất bộ, giảng viên và 7.4. Đội ngũ nhân viên hỗ trợ ngũ phục vụ. đánh giá; lượng cán sinh viên. Tuy người học có năng lực và đủ Sinh viên - Nhu cầu và kế hoạch đào bộ nhân nhiên, đội ngũ cán số lượng, đáp ứng được yêu đánh giá tạo đội ngũ phục vụ. viên hỗ trợ bộ giảng dạy cầu công việc. - Hoạt động đánh giá thông không thể làm 7.5. Các cán bộ phục vụ các qua đồng nghiệp. việc tốt nếu thiếu phòng tập, nhà tập có đủ năng đội ngũ cán bộ hỗ lực phục vụ. - Phản hồi của sinh viên. trợ có chất lượng. - Kế hoạch phát triển đội ngũ phục vụ. - Bảng phân công công việc của đội ngũ phục vụ. 8.1. Chính sách tuyển sinh, xét tuyển cho sinh viên đầu vào rõ ràng. - Các tiêu chí và quy trình 8.2. Quy trình thu nhận SV tuyển sinh. Chất lượng người hợp lý, theo đúng quy định. Tiêu học phụ thuộc - Hệ thống các học phần chuẩn 8. 8.3. Người học được cung cấp của CTĐT. nhiều vào chất đầy đủ các thông tin về nội Chất lượng của đầu vào, - Khối lượng học tập của dung CTĐT, chuẩn đầu ra và Hội đồng 8 lượng các điều kiện đảm SV các hình thức kiểm tra đánh giá đánh giá; người học bảo cho quá trình - Báo cáo kết quả học tập trong quá trình học tập. lượng đào tạo, vì người của SV. người học học là người được 8.4. Khối lượng học tập thật sự khớp với khối lượng được - Sự tham gia vào các hoạt thừa hưởng CTĐT. tính toán. động học thuật và ngoại 8.5. Người học được đảm bảo khóa của SV. đầy đủ các chế độ, chính sách xã hội.
- 27 8.6. Hệ thống ghi nhận quá trình học tập của sinh viên thích hợp. 8.7. Người học được tham gia học tập và tổ chức các giải thi đấu truyền thống định kỳ hàng năm. 9.1. Sinh viên nhận được sự tư vấn học tập, hỗ trợ và phản hồi đầy đủ về việc học của họ. Hỗ trợ và tư vấn sinh viên nhằm 9.2. Hoạt động cố vấn cho - Bộ máy/cơ chế báo cáo và cung cấp một môi sinh viên là thỏa đáng. phản hồi về sự tiến bộ của Tiêu trường học tập 9.3. Môi trường tâm lý, vật SV. Hội đồng chuẩn 9. thuận lợi, đảm bảo chất và xã hội cho sinh viên - Hệ thống cung cấp các đánh giá; 9 Hỗ trợ và chất lượng học tập là thoả đáng. dịch vụ hỗ trợ SV cấp Sinh viên tư vấn của sinh viên, trường và cấp khoa. 9.4. Người học được hỗ trợ có đánh giá sinh viên hiệu quả trong việc giáo dục - Kế hoạch rèn luyện, tư tư tưởng, đạo đức và hình vấn cho SV. thành nhân cách cũng như lối - Ý kiến phản hồi của SV. sống lành mạnh, trong sáng. 9.5. Hỗ trợ người học thông qua các hình thức câu lạc bộ. 10.1. Có đầy đủ hệ thống phòng học, nhà tập (giảng Trang thiết bị và đường, các phòng học nhỏ, cơ sở vật chất là sân tập). - Danh mục các PTN, TV, tài nguyên học tập, Tiêu Hội đồng phòng máy. 10.2. Có thư viện điện tử, thư cần phù hợp với chuẩn 10. viện có đầy đủ sách, giáo đánh giá; - Hệ thống các qui định về các mục tiêu và trình, tài liệu tham khảo đáp Trang Sinh viên sử dụng PTN, TV, phòng 10 mục đích của ứng nhu cầu của người học, thiết bị và đánh giá; máy. chương trình. giảng viên và cán bộ. cơ sở hạ CBVC - Hệ thống bảo trì CSVC. Trang thiết bị tầng 10.3. Thiết bị phòng thí đánh giá - Các qui định, chính sách cũng liên quan đến chiến lược giảng nghiệm, thiết bị nghiên cứu về vệ sinh, an toàn. dạy và học tập. khoa học đầy đủ và cập nhật. 10.4. Máy vi tính đầy đủ và được cập nhật, nâng cấp. Đảm bảo chất 11.1. Chương trình học được - Các văn bản về xây dựng, lượng quá trình xây dựng bởi tất cả các giảng Hội đồng cập nhật CTĐT. giảng dạy và học viên. Tiêu đánh giá; - Các văn bản về ĐBCL các tập là phải xem 11.2. Người học được tham chuẩn Sinh viên hoạt động dạy, học và kiểm việc phát triển gia vào việc phát triển 11. Đảm đánh giá; tra đánh giá. chương trình đào chương trình học. bảo chất CBVC 11 tạo như là một - Các mẫu phiếu lấy ý kiến lượng 11.3. Nhà tuyển dụng được đánh giá nhiệm vụ chung. về giảng dạy và CTĐT. quá trình tham gia vào việc phát triển Niềm tin của sinh giảng dạy chương trình học.
- 28 và học viên và các đối 11.4. Chương trình học - Thông tin phản hồi về tập. tượng có liên quan thường xuyên được đánh giá hoạt động dạy và học, khác trong giáo theo chu kỳ phù hợp. CTĐT. dục đại học sẽ 11.5. Các học phần và CTĐT được thiết lập và nhận được sự đánh giá có hệ duy trì thông qua thống của sinh viên. các hoạt động đảm bảo chất lượng 11.6. Xây dựng hệ thống tiêu hiệu quả học tập. chí đánh giá giảng viên. 11.7. Quá trình dạy và học, kế hoạch và phương pháp đánh giá luôn hướng tới mục tiêu đảm bảo chất lượng và được cải tiến liên tục. 12.1. Có kế hoạch rõ ràng về - Kế hoạch và chính sách nhu cầu đào tạo và phát triển phát triển, bồi dưỡng Tiêu đối với đội ngũ giảng viên và Phát triển đội ngũ cán bộ. chuẩn 12. nhân viên hỗ trợ. cán bộ là một - Các chính sách hỗ trợ Các hoạt 12.2. Các hoạt động đào tạo hoạt động bồi dưỡng nhiệm vụ quan động phát và phát triển đối với đội ngũ chuyên môn. trọng trong chiến 12 triển đội giảng viên và nhân viên hỗ Hội đồng lược phát triển của ngũ cán trợ phù hợp với nhu cầu đã đánh giá; - Thống kê kết quả phát Nhà trường. triển đội ngũ. bộ xác định. - Kế hoạch luân chuyển 12.3. Hoạt động phát triển cán cán bộ. bộ tương xứng với nhu cầu. 13.1. Ý kiến phản hồi từ thị - Các chủ trương của trường lao động được thu trường, khoa về lấy ý kiến Ý kiến phản hồi từ thập đầy đủ và có hệ thống. Hội đồng; phản hồi. Tiêu các bên liên quan, 13.2. Ý kiến phản hồi từ cựu sinh - Hệ thống ghi nhận ý kiến chuẩn 13. (chuyên gia, nhà người học và cựu sinh viên viên; và khảo sát (thường xuyên Lấy ý kiến tuyển dụng, sinh được thu thập đầy đủ và có hệ người sử hoặc ngẫu nhiên). phản hồi viên, cựu sinh 13 từ các bên thống. dụng lao viên) giúp Nhà - Các mẫu phiếu khảo sát. 13.3. Ý kiến phản hồi từ đội động liên quan trường tải tiến và - Kết quả khảo sát. hoàn thiện CTĐT. ngũ cán bộ, chuyên gia và đánh giá giảng viên được thu thập đầy - Sử dụng ý kiến phản hồi đủ và có hệ thống. vào việc cải tiến. 14.1. Tỷ lệ tốt nghiệp thỏa đáng và tỷ lệ thôi học ở mức - Các qui định về tốt chấp nhận được. nghiệp, xử lý kỷ luật đối với người học. 14.2. Thời gian tốt nghiệp Tiêu Kết quả đầu ra là - Các biểu mẫu khảo sát trung bình là hợp lý. chuẩn 14. những thông tin về Hội đồng SVTN về tình trạng việc làm. 14 14.3. Tình hình có việc làm của Kết quả kết quả học tập của đánh giá; - Kết quả khảo sát SVTN. SV tốt nghiệp là thỏa đáng. đầu ra người học sau khi - Phản hồi của nhà sử dụng học xong CTĐT. 14.4. Mức độ tham gia các lao động. hoạt động nghiên cứu khoa - Thống kê tình hình GV, học của GV và người học đạt SV tham gia NCKH. yêu cầu.
- 29 15.1. Phản hồi của sinh viên đối với hoạt động giảng dạy của giảng viên và quá trình tổ chức giảng dạy CTĐT là thỏa đáng. 15.2. Phản hồi của cựu sinh viên đối với hoạt động giảng dạy của giảng viên và quá Hội đồng; Tiêu trình tổ chức giảng dạy CTĐT sinh viên; - Quy trình và công cụ đo chuẩn 15. Các bên liên quan là thỏa đáng. cựu sinh lường sự hài lòng của các Sự hài hài lòng về 15.3. Cán bộ quản lý, giảng viên; bên liên quan. 15 lòng của chương trình đào viên đánh giá sinh viên: Hồ người sử các bên tạo và chất lượng sơ lưu điểm và rèn luyện dụng lao - Xu hướng hài lòng của liên quan (điểm kiểm tra các thành động các bên liên quan. của sinh viên tốt nghiệp. phần của các học phần, hồ sơ đánh giá - Kết quả khảo sát SVTN, học bạ). cựu SV, nhà sử dụng 15.4. Ý kiến của người sử lao động. dụng lao động đối với hoạt động giảng dạy của giảng viên và quá trình tổ chức giảng dạy CTĐT là thỏa đáng. 2. Kết quả sử dụng phương pháp khảo Để đảm bảo những tiêu chuẩn, tiêu chí đã sát chuyên gia bằng phiếu hỏi để đánh giá độ được lựa chọn là những tiêu chuẩn, tiêu chí có tin cậy và chuẩn xác của 15 tiêu chuẩn, độ tin cậy và chuẩn xác nhất trong đánh giá 82 tiêu chí phù hợp đánh giá CTĐT cử nhân CTĐT cử nhân ngành Quản lý TDTT, từ kết ngành Quản lý TDTT tại trường Đại học quả thu được tác giả đã loại bỏ các tiêu chuẩn, TDTT Đà Nẵng tiêu chí có tổng phần trăm các ý kiến cho rằng Để đánh giá độ tin cậy và chuẩn xác các ngưỡng cần thiết và rất cần thiết chỉ đạt dưới tiêu chuẩn, tiêu chí phù hợp đánh giá hiệu quả 80%. Như vậy, bài viết chỉ lựa chọn các tiêu CTĐT cử nhân ngành Quản lý TDTT một cách chuẩn, tiêu chí có từ 80% số ý kiến cho rằng khách quan và khoa học phục vụ cho mục đích tiêu chí đạt ngưỡng cần thiết và rất cần thiết. cải tiến và phát triển CTĐT, trên cơ sở 15 tiêu Kết quả như sau: chuẩn với 82 tiêu chí đánh giá CTĐT cử nhân - Có 61 tiêu chí trong bộ tiêu chuẩn có tổng ngành Quản lý TDTT mà 19 chuyên gia, cán % ý kiến lựa chọn mức cần thiết và rất cần thiết bộ, và giảng viên trường Đại học TDTT Đà trên 80% được bài viết lựa chọn để đánh giá Nẵng đã lựa chọn tác giả đã tiến hành phỏng hiệu quả CTĐT cử nhân ngành Quản lý TDTT. vấn bằng phiếu hỏi để đánh giá độ tin cậy và - Có 21 tiêu chí không được lựa chọn có tổng chuẩn xác của 15 tiêu chuẩn, 82 tiêu chí phù tỷ lệ % ý kiến đạt mức cần thiết và mức rất cần hợp đánh giá CTĐT cử nhân ngành Quản lý thiết bằng 0% hoặc quá thấp, đó là các tiêu chí TDTT với các mức đánh giá như sau: Rất cần (tc): tc 2.4 (0%); tc 3.4 (0%); tc 3.5 (0%); thiết; Cần thiết; Bình thường; Không cần thiết. tc 3.7 (0%); tc 4.4 (0%); tc 5.3 (5,26%); tc 5.6 Độ tin cậy của trắc nghiệm với hệ số Cronbach (0%); tc 5.7 (21,05%); tc 6.3 (0%); tc 6.4 (0%); Alpha > 0,838 và hệ số của phép thử KMO = 0,739, phép thử Bartlett ở mức ý nghĩa tc 6.6 (0%); tc 6.8 (10,53%); tc 6.9 (10,53%); (P = 0,000). tc 7.2 (0%); tc 8.4 (0%); tc 8.5 (0%); tc 8.6 (0%);
- 30 tc 9.2 (5,26%); tc 10.3 (0%); tc 11.7 (0%); - Bài viết đã lựa chọn được 15 tiêu chuẩn và tc 14.4 (5,26%). Các tiêu chí này không được 82 tiêu chí thuộc tiêu chuẩn AUN - QA đưa vào các chuyên gia đánh giá cao nên bài viết sẽ phiếu hỏi để đánh giá độ tin cậy và chuẩn xác. không sử dụng. Qua khảo sát đã lựa chọn được 15 tiêu Do vậy, có 15 tiêu chuẩn, 16 tiêu chí có độ chuẩn với 61 tiêu chí đánh giá CTĐT cử nhân tin cậy và chuẩn xác cao đã được các chuyên ngành Quản lý TDTT tại trường Đại học TDTT gia, cán bộ, và giảng viên Trường Đại học Đà Nẵng có độ tin cậy và chuẩn xác cao được TDTT Đà Nẵng lựa chọn. lựa chọn. KẾT LUẬN Từ hai kết quả nghiên cứu bài viết rút ra một số kết luận sau: TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 39/2020TT-BGDĐT ngày 09 tháng 10 năm 2020 qui định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo từ xa trình độ đại học, Hà Nội. [2]. Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo (2016), Công văn số 1075/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 28 tháng 6 năm 2016 về việc hướng dẫn tự đánh giá chương trình đào tạo, Hà Nội. [3]. Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (2016), Tài liệu hướng dẫn đánh giá chất lượng cấp chương trình theo tiêu chuẩn AUN-QA phiên bản 3.0, Nxb. Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. [4]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2016), Thông tư 04/2016/TT-BGDĐT quy định về “Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học”. [5]. Nguyễn Đức Văn (1987), Phương pháp thống kê trong TDTT, Nxb. TDTT, Hà Nội. [6]. Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo (1998), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Tài liệu dùng cho lớp cao học, các lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên các trường đại học và cao đẳng, Hà Nội. [7]. Bùi Liên Hà, Nguyễn Phương Chi (2020), Nghiên cứu một số mô hình đánh giá chương trình đào tạo, Thông tin Khoa học - Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội. Bài nộp ngày 02/4/2021, phản biện ngày 20/5/2021, duyệt in ngày 25/5/2021
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh PTTH - ThS.BS Hoàng Thị Tâm
28 p | 290 | 68
-
Phương pháp viết một bản báo cáo
6 p | 206 | 38
-
Các tiêu chí đánh giá và lựa chọn phần mềm cho thư viện điện tử ở Việt Nam
13 p | 350 | 36
-
Tiêu chuân lựa chọn các phương pháp dạy và học
4 p | 152 | 20
-
Bài giảng Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu - PGS.TS.BS. Lê Hoàng Ninh
21 p | 151 | 13
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Bài 4: Xác định và chọn ưu tiên nghiên cứu
5 p | 63 | 11
-
Tài liệu tập huấn kỹ năng CNTT trong dạy học trực tuyến và dạy học qua truyền hình (Dành cho giáo viên Tiểu học)
301 p | 16 | 7
-
Vận dụng lí thuyết dạy học tương tác trong dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông
9 p | 71 | 6
-
Một số công tác chuẩn bị cho một trường đại học tham gia xếp hạng trên Webometrics
7 p | 74 | 5
-
Tính tích cực của giảng viên trong việc chuẩn bị lên lớp - Nguyễn Thị Tình
6 p | 88 | 4
-
Quản trị thương hiệu đại học nhìn từ góc độ danh tiếng học thuật
8 p | 62 | 4
-
Quan niệm về tình bạn khác giới của học sinh lớp 10, trường trung học phổ thông Cẩm Thủy 3, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
7 p | 29 | 3
-
Đội ngũ giáo viên - nhân tố quan trọng trong sự chuyển đổi mạnh mẽ của hệ thống giáo dục ở Phần Lan
10 p | 25 | 2
-
Tiêu chuẩn lựa chọn giáo viên tư vấn và giáo dục hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở
5 p | 25 | 2
-
Lựa chọn biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
4 p | 35 | 2
-
Xây dựng module quản lý việc đăng ký danh sách thành lập các Hội đồng Chức danh Giáo sư cơ sở
6 p | 33 | 2
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho sinh viên không chuyên TDTT trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên
6 p | 88 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn