Lựa chọn mô hình hồi quy
lượt xem 8
download
Tính tiết kiệm : mô hình càng đơn giản càng tốt Tính đồng nhất : các tham số ước lượng là duy nhất cho cùng một tập hợp số liệu Tính thích hợp : R2 và R2 hiệu chỉnh càng gần 1 càng tốt Tính bền vững : mô hình phải dựa trên một cơ sở lý thuyết nào đó Có khả năng dự báo tốt : mô hình cho kết quả dự báo sát với thực tế
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lựa chọn mô hình hồi quy
- 1/2/2013 1. Các tiêu chuẩn của mô hình Chương 8 Tính tiết kiệm : mô hình càng đơn giản càng tốt Tính đồng nhất : các tham số ước lượng là duy nhất cho cùng một tập hợp số liệu LỰA CHỌN MÔ Tính thích hợp : R2 và R2 hiệu chỉnh càng gần 1 càng tốt HÌNH HỒI QUY Tính bền vững : mô hình phải dựa trên một cơ sở lý thuyết nào đó Có khả năng dự báo tốt : mô hình cho kết quả dự báo sát với thực tế 2. Cách tiếp cận để lựa chọn mô hình 2. Cách tiếp cận để lựa chọn mô hình a.Xác định số biến độc lập b.Kiểm tra mô hình có vi phạm giả thiết hay không Có hai hướng tiếp cận Từ đơn giản đến tổng quát : Bổ sung biến độc lập Kiểm tra các “bệnh của mô hình ” từ từ vào mô hình Đa cộng tuyến Từ tổng quát đến đơn giản : Đầu tiên, xét mô hình đầy đủ các biến độc lập đã được xác định . Sau đó Tự tương quan tiến hành loại trừ những biến không quan trọng ra khỏi mô hình Phương sai thay đổi 2. Cách tiếp cận để lựa chọn mô hình 2. Cách tiếp cận để lựa chọn mô hình c. Chọn dạng hàm d.Một số tiêu chuẩn khác Cần dựa vào Giá trị của hàm hợp lý log-likelihood(L) Các lý thuyết kinh tế n n 1 Các kết quả thực nghiệm L ln 2 ln( 2 ) U i2 2 2 2 Đồ thị biểu diễn Giá trị của L càng lớn chứng tỏ mô hình càng phù hợp 1
- 1/2/2013 2. Cách tiếp cận để lựa chọn mô hình 2. Cách tiếp cận để lựa chọn mô hình d.Một số tiêu chuẩn khác d.Một số tiêu chuẩn khác Tiêu chuẩn AIC (Akaike info criterion) Tiêu chuẩn Schwarz (Schwarz criterion) RSS 2 k n RSS 2 k n AIC e SC n n n Giá trị của SC càng nhỏ chứng tỏ mô hình càng Giá trị của AIC càng nhỏ chứng tỏ mô hình càng phù hợp phù hợp 2. Cách tiếp cận để lựa chọn mô hình Kết quả hồi quy bằng Eviews như sau : d.Một số tiêu chuẩn khác Nếu chú ý đến độ phức tạp của mô hình thì thường chú ý đến tiêu chuẩn SC Nếu xét số liệu theo thời gian thì thường dùng tiêu chuẩn AIC Lưu ý là biến phụ thuộc xuất hiện trong mô hình phải cùng dạng 3. Các sai lầm thường gặp khi chọn mô hình 3. Các sai lầm thường gặp khi chọn mô hình a. Bỏ sót biến thích hợp b. Thừa biến Giả sử mô hình đúng là : Giả sử mô hình đúng là : Yi = 1 + 2X2i+ 3X3i + Ui (a) Yi = 1 + 2X2i + Ui (a) Nhưng ta lại chọn mô hình : Nhưng ta lại chọn mô hình (có thêm X3): Yi = 1 + 2X2i + Vi ( b) Yi = 1 + 2X2i + 2X3i + Vi (b) hậu quả : hậu quả : 2
- 1/2/2013 4. Phát hiện những sai lầm Kiểm định Wald cho mô hình sau . a. Phát hiện thừa biến Xét hàm hồi qui : Yi = 1+ 2X2i+ 3X3i+ 4X4i+ 5X5i + Ui - Trường hợp nghi ngờ X5 là biến thừa kiểm định H0 : 5 = 0 (Kiểm định bằng cách nào?) Nếu chấp nhận H0 X5 không cần thiết. (Có thể sử dụng redundant test của Eviews) Trường hợp nghi ngờ X3 và X5 là các biến không cần thiết kiểm định giả thiết đồng thời H0 : 3= 5 = 0 (Sử dụng kiểm định Wald) Redundant variables Test P_value = 0,9688>0,05 P_value = 0.0022 < 0,05 chấp nhận H0 bác bỏ H0, => Không thừa biến X2 4. Phát hiện những sai lầm Omitted variables Test b. Kiểm định các biến bị bỏ sót Xét mô hình : Yi = 1 + 2Xi + Ui (*) Giả sử nghi ngờ mô hình đã bỏ sót biến Z P_value = 0.8200>0,05 kiểm tra bằng cách : chấp nhận H0, => - Nếu có số liệu của Z : Không bỏ sót biến X4 + Hồi qui mô hình Yi = 1+2Xi+3Zi +Ui + Kiểm định H0 : 3= 0. Nếu bác bỏ H0 thì mô hình ban đầu đã bỏ sót biến Z. - Hoặc dùng Omitted variable test 3
- 1/2/2013 Kiểm định RESET của Ramsey : Kiểm định RESET của Ramsey : Nếu không có số liệu của Z : dùng kiểm định RESET của Ramsey. ˆ Yi ˆ2 ˆ3 Ramsey đề xuất sử dụng Yi , Yi làm xấp xỉ cho Zi. ˆ ˆ Bước 1 : Hồi qui mô hình (*), thu lấy Yi2 , Yi3 Bước 2 : Hồi qui Yi theo các biến độc ˆ ˆ lập trong (*) và Yi2 , Yi3 (mô hình P_value = 0.0000
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kinh tế lượng - TS. Mai Văn Nam
166 p | 816 | 266
-
BÀI 7: LỰA CHỌN MÔ HÌNH HỒI QUY
24 p | 1314 | 125
-
Giáo trình Kinh tế lượng: Chương 5 - ĐHQG TP. HCM
11 p | 136 | 22
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 8 - Trần Thị Tuấn Anh
21 p | 108 | 17
-
Giáo trình Kinh tế lượng: Phần 1 (2021)
168 p | 27 | 12
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 6 - Vũ Duy Thành
60 p | 48 | 7
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 4 - Nguyễn Thị Nhung (ĐH Thăng Long)
118 p | 74 | 6
-
Giáo trình Kinh tế lượng (Tái bản lần thứ nhất, có sửa đổi bổ sung): Phần 1
405 p | 7 | 5
-
Bài giảng Kinh tế lượng 1 - ThS. Nguyễn Thị Thùy Trang
79 p | 48 | 5
-
Hồi quy LASSO kết hợp với hồi quy RIDGE trong phân tích kinh tế
11 p | 81 | 5
-
Bài giảng Kinh tế lượng 1 - Bùi Dương Hải (2017)
222 p | 95 | 4
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 6+7: Mô hình hồi quy hai biến + Lựa chọn mô hình hồi quy hai biến
35 p | 12 | 4
-
Bài giảng Kinh tế lượng 1: Chương 8 - Phùng Thị Thu Hà
19 p | 12 | 3
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 8
4 p | 66 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Bài 5 - Lê Minh Tiến
20 p | 78 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 8 - ThS.Trần Thị Tuấn Anh
4 p | 68 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng cơ bản: Chương 5 - Học viện Tài chính
77 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn