intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:190

8
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội "Dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo; Thực trạng dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh; Thực nghiệm tham vấn nhóm và giải pháp cải thiện dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI PHẠM THỊ HÀ THƯƠNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI PHỤ NỮ NGHÈO TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÀ NỘI, 2023
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI PHẠM THỊ HÀ THƯƠNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI PHỤ NỮ NGHÈO TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngành: Công tác xã hội Mã số: 976 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Thị Minh Thi 2. TS. Lê Hải Thanh HÀ NỘI, 2023 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Nội dung cũng như các số liệu trình bày trong luận án hoàn toàn trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN ii
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin được gửi lời cảm ơn và tri ân sâu sắc đến hai thầy cô hướng dẫn, đó là PGS. TS Trần Thị Minh Thi và TS. Lê Hải Thanh. Chính sự hỗ trợ, hướng dẫn tận tình và sự động viên từ hai Thầy Cô, tôi mới có thể hoàn thành luận án của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô của Khoa Xã hội học, Tâm lý học và Công tác xã hội nói riêng và Quý Thầy Cô của Học viện Khoa học xã hội nói chung đã luôn tạo mọi điều kiện để tôi có thể hoàn thành xong luận án. Trong quá trình thu thập các báo cáo, số liệu phục vụ cho luận án, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Quý Cơ quan/đơn vị đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận khách thể nghiên cứu và hỗ trợ cung cấp các báo cáo liên quan đến luận án của tôi. Đồng thời, tôi xin cảm ơn Quý Thầy Cô là tập thể lãnh đạo Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng Quý Thầy Cô và các anh/chị đồng nghiệp, gia đình đã luôn đồng hành và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian làm luận án. iii
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 12 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .............................................. 12 1.1.1. Nghiên cứu về dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo ............... 12 1.1.2. Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo ............................................................................................................. 16 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở trong nước .............................................. 25 1.2.1. Nghiên cứu về dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo ............... 25 1.2.2. Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo ............................................................................................................. 32 1.3. Đánh giá tình hình nghiên cứu và những vấn đề liên quan đến luận án ........ 40 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI PHỤ NỮ NGHÈO ................................................................................................... 43 2.1. Khái niệm nghèo, phụ nữ nghèo .................................................................... 43 2.1.1. Nghèo ..................................................................................................... 43 2.1.2. Phụ nữ nghèo .......................................................................................... 45 2.2. Đặc điểm, nhu cầu và khó khăn của phụ nữ nghèo ....................................... 45 2.3. Các dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo........................................ 46 2.3.1. Khái niệm Công tác xã hội ..................................................................... 46 2.3.2. Nhân viên công tác xã hội ...................................................................... 48 2.3.3. Khái niệm Dịch vụ xã hội và Dịch vụ Công tác xã hội .......................... 48 2.3.4. Vận dụng khái niệm dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo ...... 50 2.3.5. Các dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo ................................ 51 2.4. Các lý thuyết tiếp cận trong nghiên cứu ........................................................ 56 2.4.1. Tiếp cận dựa trên thuyết sinh thái .......................................................... 56 2.4.2. Lý thuyết sinh kế bền vững .................................................................... 57 2.4.3. Lý thuyết văn hóa nghèo khổ ................................................................. 58 2.5. Thể chế, chính sách về dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo ......... 59 iv
  6. 2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo ......................................................................................................................... 63 2.6.1. Yếu tố thuộc về đặc điểm cá nhân phụ nữ nghèo ................................... 63 2.6.2. Yếu tố thuộc về đội ngũ cung cấp dịch vụ công tác xã hội .................... 64 2.6.3. Yếu tố thuộc về thể chế, chính sách cung cấp dịch vụ công tác xã hội . 65 2.7. Khung phân tích ............................................................................................. 67 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI PHỤ NỮ NGHÈO TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................... 69 3.1. Khái quát về địa bàn và đặc điểm khách thể nghiên cứu............................... 69 3.1.1 Khái quát về địa bàn nghiên cứu ................................................................. 69 3.1.2. Đặc điểm khách thể nghiên cứu .................................................................. 71 3.2. Đặc điểm tâm lý và nhu cầu của phụ nữ nghèo ............................................. 73 3.3. Thực trạng dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo ............................ 77 3.3.1. Dịch vụ hỗ trợ vốn vay ........................................................................... 78 3.3.2. Dịch vụ hỗ trợ tư vấn/tham vấn .............................................................. 83 3.3.3. Dịch vụ hỗ trợ dạy nghề ......................................................................... 87 3.3.4. Dịch vụ hỗ trợ giới thiệu việc làm .......................................................... 90 3.3.5. Dịch vụ trợ giúp pháp lý ......................................................................... 93 3.4. Yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng cung cấp dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo .................................................................................................................... 96 3.4.1. Yếu tố đặc điểm cá nhân phụ nữ nghèo ................................................. 96 3.4.2. Yếu tố đội ngũ cung cấp dịch vụ công tác xã hội ................................108 3.4.3. Yếu tố thể chế, chính sách cung cấp dịch vụ công tác xã hội ..............117 CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM HOẠT ĐỘNG THAM VẤN NHÓM VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI PHỤ NỮ NGHÈO ..................................................................................................................130 4.1. Thực nghiệm hoạt động tham vấn nhóm .....................................................130 4.2. Giải pháp cải thiện dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo .............142 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................150 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ..................153 v
  7. TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................154 PHỤ LỤC ...............................................................................................................165 vi
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ BBSHN Biên bản sinh hoạt nhóm BLĐ-TB&XH Bộ Lao động-Thương binh và xã hội CTXH Công tác xã hội DVCTXH Dịch vụ công tác xã hội ĐLC Độ lệch chuẩn ĐTB Điểm trung bình ILO International Labour Organization Tổ chức Lao động quốc tế NVCTXH Nhân viên công tác xã hội NV Nhóm viên PNN Phụ nữ nghèo PVS Phỏng vấn sâu SL Số lượng STT Số thứ tự TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh vii
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Đặc điểm khách thể khảo sát .............................................................. 71 Bảng 3.2a. Những vấn đề tâm lý phụ nữ nghèo đang gặp phải .......................... 74 Bảng 3.2b. Đặc điểm cá nhân của phụ nữ nghèo theo đặc điểm tâm lý đang gặp phải ...................................................................................................................... 74 Bảng 3.3. Những nhu cầu của phụ nữ nghèo ...................................................... 76 Bảng 3.4. Các loại hình dịch vụ công tác xã hội phụ nữ nghèo được hỗ trợ ...... 78 Bảng 3.5. Đơn vị cung cấp hỗ trợ vốn vay ......................................................... 79 Bảng 3.6. Đánh giá việc tiếp cận các nguồn vốn vay của phụ nữ nghèo ............ 80 Bảng 3.7. Đánh giá kiến thức, kỹ năng, năng lực của người cung cấp dịch vụ hỗ trợ vốn vay .......................................................................................................... 82 Bảng 3.8. Đánh giá mức độ hiệu quả của dịch vụ hỗ trợ vốn vay để làm ăn của phụ nữ nghèo ....................................................................................................... 82 Bảng 3.9. Đánh giá kiến thức, kỹ năng, năng lực của người cung cấp dịch vụ tư vấn/tham vấn ....................................................................................................... 84 Bảng 3.10. Đánh giá mức độ hiệu quả dịch vụ tư vấn/tham vấn sử dụng vốn hiệu quả, lựa chọn nghề nghiệp và khơi gợi tiềm năng vốn có của người nghèo cho phụ nữ nghèo .............................................................................................................. 85 Bảng 3.11. Đơn vị cung cấp dịch vụ dạy nghề ................................................... 88 Bảng 3.12. Đánh giá kiến thức, kỹ năng, năng lực của người cung cấp dịch vụ dạy nghề ..................................................................................................................... 88 Bảng 3.13. Đánh giá mức độ hiệu quả dịch vụ dạy nghề của phụ nữ nghèo ...... 89 Bảng 3.14. Đơn vị cung cấp dịch vụ giới thiệu việc làm .................................... 90 Bảng 3.15. Đánh giá kiến thức, kỹ năng, năng lực của người cung cấp dịch vụ giới thiệu thiệu việc làm ............................................................................................. 91 Bảng 3.16. Đánh giá mức độ hiệu quả dịch vụ giới thiệu việc làm của phụ nữ nghèo ................................................................................................................... 92 Bảng 3.17. Đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ pháp lý ........................................... 93 viii
  10. Bảng 3.18. Đánh giá kiến thức, kỹ năng, năng lực của người cung cấp dịch vụ trợ giúp pháp lý ......................................................................................................... 94 Bảng 3.19. Đánh giá mức độ hiệu quả dịch vụ trợ giúp pháp lý của phụ nữ nghèo ............................................................................................................................. 94 Bảng 3.20. Tỷ lệ phụ nữ nghèo sử dụng dịch vụ công tác xã hội theo đặc điểm cá nhân phụ nữ nghèo ............................................................................................ 100 Bảng 3.21. Đánh giá về các lĩnh vực trong đời sống gia đình .......................... 102 Bảng 3.22. Người thường xuyên nhất trong gia đình thực hiện các công việc . 103 Bảng 3.23. Tỷ lệ phụ nữ nghèo sử dụng dịch vụ công tác xã hội theo vai trò giới trong gia đình ............................................................................................................... 106 Bảng 3.24. Đánh giá chung kiến thức, kỹ năng, năng lực của người cung cấp dịch vụ công tác xã hội ............................................................................................. 111 Bảng 3.25. Tỷ lệ phụ nữ nghèo sử dụng dịch vụ công tác xã hội theo đánh giá chung kiến thức, kỹ năng, năng lực của người cung cấp dịch vụ công tác xã hội....... 112 Bảng 3.26. Các chương trình/chính sách phụ nữ nghèo và gia đình được hỗ trợ ...................................................................................................................... 123 Bảng 3.27. Đánh giá chung của phụ nữ nghèo về mức độ hiệu quả của các dịch vụ công tác xã hội phụ nữ nghèo được hỗ trợ ................................................... 126 Bảng 3.28. Lý do phụ nữ nghèo chưa hài lòng về các chương trình hỗ trợ giảm nghèo tại địa phương ......................................................................................... 126 Bảng 4.1. Đặc điểm nhóm viên tham gia tham vấn nhóm ................................ 133 Bảng 4.2. Mức độ hiểu biết về các bước giải quyết vấn đề trong cuộc sống trước và sau khi thực nghiệm ..................................................................................... 138 Bảng 4.3. Mức độ hiểu biết về các bước quản lý vốn vay hiệu quả trước và sau khi thực nghiệm ................................................................................................. 139 Bảng 4.4. Mức độ hiểu về các Chính sách xã hội dành cho hộ nghèo và hộ cận nghèo trước và sau khi thực nghiệm ................................................................. 140 Bảng 4.5. Đánh giá mức độ hiệu quả của các nội dung sau khi thực nghiệm .. 141 Bảng 4.6. Mức độ dự kiến vận dụng các nội dung được tập huấn đối với cuộc sống sau này sau khi thực nghiệm ............................................................................. 142 ix
  11. DANH MỤC BIỂU, HÌNH Biểu đồ 3.1. Đơn vị cung cấp dịch vụ Tư vấn/tham vấn (Đvt: %) .........................83 Hình 3.1. Tỷ lệ nghèo theo trình độ học vấn của chủ hộ ........................................96 Hình 3.2. Việc làm theo trình độ học vấn, 2014 .....................................................97 Hình 3.3. Xu hướng thu nhập do học vấn 2011-2014 .............................................97 Hình 4.1. Tương tác nhóm trong buổi sinh hoạt nhóm số 1 .................................134 Hình 4.2. Tương tác nhóm trong buổi sinh hoạt nhóm số ....................................136 Hình 4.3. Tương tác nhóm trong buổi sinh hoạt nhóm số 5 .................................137 x
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Quan niệm về nghèo không còn đơn thuần là nghèo về thu nhập mà nó bao hàm nghèo nhìn từ các khía cạnh khác trong cuộc sống con người qua các dịch vụ xã hội cơ bản như: sức khoẻ, kiến thức, điều kiện sống. Như vậy, với cách tiếp cận nghèo đa chiều sẽ khắc phục được những nhược điểm trong phương pháp tiếp cận nghèo đơn chiều, đồng thời đáp ứng được nhu cầu thực tế mà người nghèo cần được trợ giúp. Mức độ nghèo theo từng khía cạnh là khác nhau giữa các địa phương, tuỳ thuộc vào chính sách kinh tế xã hội cũng như thứ tự ưu tiên của mỗi địa phương. Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều năm 2021 của cả nước ước tính là 4,4%, giảm 0,4 điểm phần trăm so với năm 2020, trong đó khu vực thành thị là 1%, giảm 0,1 điểm phần trăm và khu vực nông thôn là 6,5%, giảm 0,6 điểm phần trăm. Trong các vùng miền, vùng Trung du và miền núi phía Bắc có tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều cao nhất (13,4%); vùng Đông Nam Bộ có tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều thấp nhất cả nước (0,2%) [136]. Do vậy, Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) đã có nhiều chủ trương khuyến khích, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho dân nghèo nhằm giúp họ được tiếp cận và hưởng thụ các dịch vụ xã hội cơ bản, từng bước thu hẹp khoảng cách về mức sống giữa thành thị và nông thôn. Hiện nay, trên địa bàn Thành phố có 9.669 hộ nghèo (chiếm tỷ lệ 0,39% tổng hộ dân Thành phố) và 22.860 hộ cận nghèo (chiếm tỷ lệ 0,93% tổng hộ dân Thành phố). Thành phố tiếp tục triển khai thực hiện các giải pháp cho vay vốn từ các nguồn Quỹ xóa đói giảm nghèo, Quỹ quốc gia về việc làm,… để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố nhằm giải quyết việc làm, trợ giúp trực tiếp chăm lo hộ nghèo và thực hiện chính sách ưu đãi xã hội cho người nghèo, hộ nghèo [5]. Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030, Hội Liên hiệp phụ nữ TP.HCM xây dựng Kế hoạch Số 02/KH- BTV ngày 21/01/2022 về Thực hiện chương trình “Giảm nghèo bền vững” năm 2022, các cấp phối hợp các đơn vị hiện thực hóa các chỉ tiêu đề ra bằng những giải pháp cụ thể nhằm kịp thời hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo có phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ đơn thân, phụ nữ khuyết tật, phụ nữ dân tộc, phụ nữ bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Chính vì vậy, trong công tác hỗ trợ người nghèo cả nước nói chung và TP.HCM nói riêng cần phải chú ý đến đối tượng phụ nữ nghèo (PNN) để nhằm đảm bảo không để ai bị bỏ lại phía sau trong quá trình phát triển chung của xã hội. Bởi, đây là một lực lượng đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững của thành phố trong giai đoạn 2021-2030. Theo Báo cáo Phân tích giới trong thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững 2016-2020 do ba tổ chức 1
  13. CARE Quốc tế, Oxfam và Tổ chức Phát triển Hà Lan tại Việt Nam (2019) phối hợp thực hiện cho thấy Chương trình đã lồng ghép bình đẳng giới qua nguyên tắc ưu tiên phụ nữ được thể hiện xuyên suốt trong văn kiện thiết kế và các văn bản liên quan [16]. Theo thiết kế chương trình, căn cứ vào Quyết định số 1722/2016/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ, đối tượng chung của Chương trình được quy định là các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên phạm vi cả nước; ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, phụ nữ thuộc hộ nghèo. Các nội dung cụ thể của Chương trình đều xác định đối tượng hưởng lợi ưu tiên là phụ nữ [43]. Trong các hộ nghèo, số giờ công lao động hưởng lương của nam giới và phụ nữ là tương đương nhau. Bên cạnh đó, phụ nữ có nguy cơ trở thành lao động gia đình cao hơn gấp đôi so với nam giới; Năm 2019, 2/3 lao động gia đình ở Việt Nam là phụ nữ (5 triệu lao động gia đình là nữ). Họ chiếm gần 1/4 việc làm của phụ nữ nông thôn (17,6 triệu lao động nữ nông thôn), so với chỉ 2,7 triệu lao động gia đình là nam giới, chiếm 13% của tổng số việc làm của nam giới ở nông thôn (19,5 triệu). Đồng thời, lao động gia đình không được trả công ở nam giới là 9,2%, con số này ở nữ giới cao gấp hơn 2 lần, 19,4% trong năm 2019 [141]. Như vậy, phụ nữ có rất ít hoặc không có thời gian để tham gia vào các hoạt động văn hoá, xã hội và tiếp tục nâng cao trình độ học vấn. Một vấn đề hiện đang được nhiều người chú ý là làm thế nào để cải thiện cơ hội kinh tế cho phụ nữ. Một tỷ lệ lớn phụ nữ trong các gia đình nghèo đang phải làm những công việc nặng nhọc, năng suất thấp, dễ bị tổn thương với mức lương thấp trong khu vực phi chính thức. Thêm vào đó, tỷ lệ thất nghiệp của nữ thanh niên còn cao và phụ nữ vẫn chủ yếu bị coi là lực lượng lao động phụ trợ hay người mang lại thu nhập thứ yếu, sau nam giới. Do vậy, phụ nữ nghèo đang gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp nhận các dịch vụ hỗ trợ nhằm cải thiện cuộc sống bản thân và gia đình. Những khó khăn này có thể kể đến do yếu tố đặc điểm cá nhân phụ nữ nghèo: trình độ học vấn thấp, số nhân khẩu trong gia đình đông, thu nhập không ổn định; yếu tố bên ngoài như việc triển khai thông qua đội ngũ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ đến phụ nữ nghèo như dịch vụ giới thiệu việc làm, dạy nghề, vốn vay, trợ giúp pháp lý, tư vấn/tham vấn gọi chung là các dịch vụ Công tác xã hội (DVCTXH). Mặc dù, hiện nay nhiều người dân chưa nhận thức đầy đủ về nghề công tác xã hội (CTXH). Nhưng sau khi Đề án về phát triển nghề CTXH ngày 25 tháng 03 năm 2010 và tiếp tục ban hành quyết định 112/2021/NĐ-CP phát triển nghề CTXH giai đoạn 2021-2030 được Thủ tướng Chính phủ ban hành đã xây dựng hành lang pháp lý nhằm tạo điều kiện phát triển nghề CTXH chuyên nghiệp. Do vậy, nhận thức về nghề CTXH đối với cấp chính quyền và xã hội đã có sự thay đổi tích cực. Để có đánh giá một cách đầy đủ về vấn đề này, nghiên cứu sinh triển khai 2
  14. nghiên cứu “Dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm tìm hiểu thực trạng hỗ trợ DVCTXH đối với phụ nữ nghèo, các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng cung cấp DVCTXH đối với phụ nữ nghèo; Bởi một trong các chức năng của CTXH là trị liệu, qua đó những hoạt động của nhân viên công tác xã hội (NVCTXH) hỗ trợ phụ nữ nghèo giải quyết các vấn đề đang gặp phải hay loại trừ những khó khăn hiện tại; với chức năng phục hồi, NVCTXH giúp phụ nữ nghèo khôi phục lại chức năng xã hội đã bị suy giảm, lấy lại trạng thái cân bằng trong cuộc sống nhằm tăng năng lực và tăng khả năng ứng phó với các tình huống và có nguy cơ cao dẫn đến những vấn đề khó khăn cho phụ nữ nghèo. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và đánh giá thực trạng dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo; các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm cải thiện dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích đề ra, các nhiệm vụ của luận án cần hướng tới: Thứ nhất, Hệ thống hóa về lý luận dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo Thứ hai, Phân tích thực trạng cung cấp dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo. Thứ ba, Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng cung cấp dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo. Thứ tư, Triển khai thực nghiệm tham vấn nhóm đối với phụ nữ nghèo. Thứ năm, Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện các dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và phụ nữ nghèo nói chung. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Thực trạng cung cấp dịch vụ công tác xã hội và kết quả của dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo tại Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? Câu hỏi 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến thực trạng cung cấp dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh? Câu hỏi 3: Cần có những giải pháp nào nhằm cải thiện dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo? 2.4. Giả thuyết nghiên cứu 3
  15. Giả thuyết 1: Phụ nữ nghèo tại Thành phố Hồ Chí Minh được nhận hỗ trợ từ các dịch vụ công tác xã hội và mức độ hiệu quả khác nhau của các dịch vụ công tác xã hội này đối với phụ nữ nghèo. Giả thuyết 2: Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng việc cung cấp dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh. Giả thuyết 3: Nhằm cải thiện dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo cần thực hiện đồng bộ các giải pháp về thể chế, chính sách, nhu cầu của phụ nữ nghèo, nâng cao trình độ và kỹ năng chuyên môn đối với đội ngũ cung cấp dịch vụ công tác xã hội. 3. Đối tượng, phạm vi và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu: Có nhiều DVCTXH đối với phụ nữ nghèo tại TP.HCM, tuy nhiên trong luận án này nghiên cứu sinh tập trung nghiên cứu DVCTXH chủ yếu: dịch vụ dạy nghề, dịch vụ tư vấn/tham vấn, dịch vụ giới thiệu việc làm, dịch vụ hỗ trợ vay vốn, dịch vụ hỗ trợ pháp lý đối với phụ nữ nghèo. Bên cạnh đó, luận án phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc cung cấp và kết quả cung cấp dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh: Đặc điểm cá nhân phụ nữ nghèo; Đội ngũ cung cấp DVCTXH; Thể chế, chính sách cung cấp DVCTXH. 3.2.2. Phạm vi thời gian nghiên cứu: Luận án đuợc thực hiện từ tháng 3/2017 đến tháng 12/2021. Luận án có thực hiện phỏng vấn sâu bổ sung đối với đội ngũ cung cấp DVCTXH trong tháng 11/2022. 3.3. Khách thể nghiên cứu 264 phụ nữ nghèo có đăng ký thường trú hay KT3 tại Quận 8 và Huyện Hóc Môn và thuộc danh sách hộ nghèo tại địa phương (công cụ khảo sát bảng hỏi). 11 phụ nữ nghèo có đăng ký thường trú hay KT3 tại Quận 8 và Huyện Hóc Môn và thuộc danh sách hộ nghèo tại địa phương (công cụ phỏng vấn sâu). 13 người cung cấp DVCTXH tại các địa bàn phụ nữ nghèo sinh sống (công cụ phỏng vấn sâu). 06 phụ nữ nghèo có đăng ký thường trú hay KT3 tại Quận 8 tham gia hoạt động thực nghiệm tham vấn nhóm. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận 4
  16. Luận án được thực hiện trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc các lý thuyết nhằm làm rõ phụ nữ không phải vốn dĩ đã nghèo, mà thiếu cơ hội tiếp cận các nguồn lực và các quyền vốn có của con người. Đồng thời, vận dụng thuyết sinh thái trong triển khai dịch vụ CTXH đối với phụ nữ nghèo, NVCTXH sẽ phân tích hành vi và sự phát triển của mỗi phụ nữ nghèo trong bối cảnh của một chuỗi hệ thống các mối quan hệ tạo nên môi trường sinh thái của họ. Và với hướng tiếp cận lý thuyết sinh kế bền vững, tạo điều kiện cho chúng ta có cái nhìn tổng thể không chỉ ở những phụ nữ nghèo mà còn ở một cộng đồng xung quanh họ về các mặt như năng lực, trình độ chuyên môn, hệ thống mạng lưới xã hội, khả năng tiếp cận các nguồn lực vật chất, con người, tự nhiên, tài chính và xã hội. Từ đó, các DVCTXH sẽ phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của phụ nữ nghèo. Bên cạnh đó, với lý thuyết văn hóa nghèo khổ cho thấy được văn hóa nghèo khổ kìm hãm phụ nữ nghèo trên hai phương diện: (1) tư duy và năng lực tổ chức đời sống cá nhân, và (2) khả năng hội nhập xã hội. Mặt khác, vận dụng văn hóa nghèo khổ để nhận biết các đặc trưng cá nhân, nguyên nhân nghèo của phụ nữ, đồng thời có các giải pháp hợp lý để tác động vào các trạng thái tâm lý của nhóm phụ nữ nghèo. Đồng thời, luận án sử dụng hoạt động thực nghiệm tham vấn nhóm nhằm cải thiện nhận thức và kỹ năng của phụ nữ nghèo đối với DVCTXH. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết được các nhiệm vụ đặt ra, luận án sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp, phương pháp nghiên cứu định lượng với công cụ bảng hỏi, phương pháp nghiên cứu định tính với công cụ phỏng vấn sâu, phương pháp thực nghiệm tham vấn nhóm. Cụ thể luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 4.2.1. Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp Với phương pháp này, chúng tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu là chủ yếu. Phương pháp này bao gồm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa những lí thuyết cũng như những nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước trên cơ sở các sách, các công trình đã được đăng tải trên các sách, tạp chí như tạp chí Xã hội học, tạp chí Nghiên cứu gia đình và giới, tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, tạp chí Thông tin Khoa học, tạp chí Nghiên cứu con người, tạp chí Lao động xã hội, tạp chí Phát triển kinh tế, tạp chí Khoa học đời sống, tạp chí Kinh tế xã hội…về các vấn đề liên quan đến DVCTXH đối với phụ nữ, nội dung cụ thể: - Các chính sách, pháp luật và mô hình DVCTXH đối với người nghèo nói chung và phụ nữ nghèo nói riêng. - Báo cáo, số liệu thống kê về giảm nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh. - Các đặc điểm cá nhân và gia đình phụ nữ nghèo. 5
  17. - Thực trạng hỗ trợ DVCTXH đối với phụ nữ nghèo. - Các yếu tố ảnh hưởng đến việc cung cấp và kết quả cung cấp DVCTXH đối với phụ nữ nghèo. 4.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng 4.2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin Mục đích: Khi sử dụng bảng hỏi để thu thập thông tin của người trả lời, người nghiên cứu có thể đặt ra một loạt câu hỏi, lập luận hay những nhận định và đề nghị người trả lời cho biết mức độ cảm nhận, tán đồng hay thực hiện một hành vi nào đó bằng cách chọn những khả năng trả lời thích ứng [64]. Trong nghiên cứu này, nghiên cứu sinh nghiên cứu và đánh giá thực trạng DVCTXH đối với phụ nữ nghèo và các yếu tố ảnh hưởng đến các dịch vụ hỗ trợ của CTXH đối với phụ nữ nghèo từ thực tiễn TP.HCM, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả DVCTXH đối với phụ nữ nghèo. Nội dung bảng hỏi (Phụ lục 1): Các câu hỏi trong bảng hỏi được thiết kế dưới dạng câu hỏi đóng, câu hỏi mở và câu hỏi vừa đóng vừa mở. Nội dung cần thu thập được thao tác hóa và xây dựng các thang đo dựa vào các nội dung nghiên cứu sau: - Thông tin cá nhân của phụ nữ nghèo: Trình độ học vấn, tôn giáo, nghề nghiệp chính, thu nhập từ nghề nghiệp chính, tình trạng hôn nhân, số nhân khẩu trong gia đình, tình hình sức khỏe,… - Thực trạng DVCTXH đối với phụ nữ nghèo gồm các thông tin: Các loại hình DVCTXH được hỗ trợ hiện nay (Dạy nghề, Giới thiệu việc làm, Tư vấn/tham vấn, Hỗ trợ pháp lý, vốn vay); Các nguồn vay mượn được hỗ trợ từ địa phương và các tổ chức tín dụng với năm mức độ dánh giá việc tiếp cận là: 1. Rất khó khăn, 2. Khó khăn, 3. Bình thường, 4. Dễ dàng, 5. Rất dễ dàng. Bên cạnh đó, luận án còn thu thập thông tin về người thường xuyên nhất trong gia đình thực hiện các công việc như Lao động chính (tạo thu nhập chính); quản lý tài chính; mua sắm chi tiêu hàng ngày (đi chợ,…); nấu ăn, chăm sóc các thành viên trong gia đình,….và ai là người quyết định chính các việc như công việc làm ăn của gia đình; con trai, con gái đi học; gả chồng/ cưới vợ cho con; chi tiêu ăn uống hàng ngày; mua sắm các tài sản có giá trị lớn; vay vốn làm ăn,…. - Đặc điểm tâm lý và nhu cầu của phụ nữ nghèo đối với DVCTXH: Tìm hiểu những vấn đề tâm lý phụ nữ nghèo thường gặp phải, những nhu cầu hiện nay của phụ nữ nghèo là những nhu cầu nào (Vốn/tài chính; Nhà ở; chăm sóc sức khỏe; tham gia hoạt động giải trí; bản thân được đào tạo nghề và có cơ hội tiếp cận việc làm; các thành viên trong gia đình được đào tạo nghề và có cơ hội tiếp cận việc làm; trợ giúp pháp lý; tư vấn/tham vấn (giới thiệu việc làm và hướng dẫn cách làm 6
  18. ăn); hỗ trợ Phương tiện sinh kế; được tôn trọng; giao tiếp với bạn bè và mọi người xung quan; kiến thức và kỹ năng; hỗ trợ học phí cho con; chồng được đưa đi cai nghiện; sửa nhà). Phụ nữ nghèo tham gia Tổ chức, Hội, Câu lạc bô, Đội, Nhóm nào tại địa phương như thế nào? - Mạng lưới xã hội của DVCTXH đối với phụ nữ nghèo: Khảo sát Các chương trình/chính sách hộ gia đình được hỗ trợ và mức độ hiệu quả của các chương trình/chính sách đối với gia đình phụ nữ nghèo, có 15 chương trình/chính sách được đưa ra với 05 mức độ đánh giá hiệu quả từ 1. Rất không hiệu quả đến 5. Rất hiệu quả cho các chương trình/chính sách được phụ nữ nghèo lựa chọn. Đồng thời, bảng hỏi còn đề cập đến nhận xét của phụ nữ nghèo đối với vai trò của cán bộ địa phương/cán bộ xã hội đối với các chương trình/chính sách mà phụ nữ nghèo được hỗ trợ. - So sánh kinh tế của gia đình phụ nữ nghèo sau khi tham gia các chương trình giảm nghèo, hoặc các chương trình cải thiện đời sống cho người dân ở địa phương với sáu phương án lựa chọn. Trong đó, nếu kinh tế của gia đình phụ nữ nghèo có những thay đổi (khá hơn hay thấp hơn) thì do những yếu tố nào (Điều kiện tự nhiên, thiên nhiên, thời tiết,... Giá cả thị trường và các cơ hội; chính sách kinh tế của Nhà nước và của địa phương; chính sách xã hội của Nhà nước và địa phương; điều kiện vật chất, lao động, tài chính... của gia đình; Sự năng động, tích cực và năng lực của các thành viên gia đình; các quan hệ xã hội (họ hàng, bạn bè, đồng nghiệp,...); những việc PNN chưa hài lòng về các chương trình hỗ trợ giảm nghèo cũng như những nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng nghèo của gia đình phụ nữ nghèo; từ đó cần có những giải pháp gì để gia đình họ thoát nghèo. 4.2.2.2. Phương pháp chọn mẫu Huyện Hóc Môn đến cuối năm 2019, số hộ nghèo còn 522 hộ [6]. Trong khi đó, Hội liên hiệp phụ nữ Quận 8 đã chỉ đạo cơ sở Hội kịp thời rà soát nắm số lượng, quản lý danh sách hộ nghèo có 759 hộ, từ đó xây dựng kế hoạch phối hợp chặt chẽ với địa phương hỗ trợ phụ nữ giảm nghèo bền vững [7]. Như vậy, tổng số hộ nghèo của Quận 8 và Huyện Hóc Môn năm 2019 là 1281 hộ. Đồng thời, số hộ nghèo có hộ khẩu thường trú, tạm trú ổn định trên 6 tháng theo chuẩn hộ nghèo 2016 - 2020 của TP.HCM và có phụ nữ làm chủ hộ trong gia đình khoảng 90%, dung lượng mẫu khảo sát là 274. Nghiên cứu sinh gán cho mỗi phụ nữ nghèo của 1281 hộ một con số. Trong tập hợp các con số đó, nghiên cứu sinh chọn ngẫu nhiên đến con số kỳ vọng là 274. Mẫu khảo sát được chọn bằng phương pháp chọn mẫu xác suất, theo kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống đơn giản. Căn cứ trên sự tự nguyện tham gia của đối tượng khảo sát và qua việc lựa chọn danh sách những hộ nghèo trong đó có các hộ 7
  19. PNN làm chủ hộ hay là kinh tế chính trong gia đình, nghiên cứu sinh đã tiến hành khảo sát bảng hỏi ở Quận 8 được 150 phiếu, Huyện Hóc Môn được 124 phiếu. Sau khi bảng hỏi được thu về, qua quá trình sàng lọc, làm sạch bảng hỏi, một số bảng hỏi không đủ thông tin để phục vụ luận án nên được loại bỏ. Kết quả bảng hỏi thu về sau khi làm sạch kết quả còn lại 264 (146 phiếu Quận 8 và 118 phiếu Huyện Hóc Môn) bảng hỏi đáp ứng yêu cầu phân tích nội dung của luận án. 4.2.3.3. Phương pháp xử lý thông tin Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 23.0 để xử lý số liệu thu được; kết hợp sử dụng hệ số tương quan thứ bậc và phương pháp kiểm định. Trong đó các phương pháp được sử dụng là: - Thống kê mô tả gồm các chỉ số sau: điểm trung bình, độ lệch chuẩn, tần suất và chỉ số phần trăm. - Thống kê suy luận gồm các phép thống kê: phân tích so sánh (phép so sánh giá trị trung bình), phân tích tương quan nhị biến để tìm hiểu sự liên hệ giữa hai biến số. 4.2.4. Phương pháp nghiên cứu định tính 4.2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin Mục đích: giúp mô tả thực tiễn, hay mô tả điều gì đó tồn tại trong thực tế cuộc sống mà nhà nghiên cứu quan tâm tìm hiểu. Theo Nguyễn Tuấn Anh (2021), nếu chúng ta sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu trong nghiên cứu định tính, chúng ta sẽ có được dữ liệu phản ánh chi tiết về một sự kiện, một tổ chức, một quá trình phát triển mà chúng ta không chứng kiến trực tiếp. Chúng ta cũng có thể có được sự mô tả đa chiều về đối tượng mà chúng ta nghiên cứu nếu chúng ta thực hiện phỏng vấn sâu [4]. Như vậy, nếu chúng ta phỏng vấn sâu một số phụ nữ nghèo về ảnh hưởng của DVCTXH đối với họ, chúng ta sẽ có được sự mô tả từ những góc nhìn khác nhau qua những người trả lời phỏng vấn khác nhau. Bởi vì, những cá nhân cụ thể trả lời phỏng vấn sẽ có góc nhìn khác nhau ảnh hưởng của DVCTXH. Phỏng vấn sâu còn giúp nhà nghiên cứu có được sự mô tả toàn diện về một vấn đề. Nội dung phỏng vấn: Đối với phụ nữ nghèo (Phụ lục 2) nội dung xoay quanh tìm hiểu về hoàn cảnh gia đình và đặc điểm cơ bản của phụ nữ nghèo; Các loại hình DVCTXH phụ nữ nghèo được tiếp cận; Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn; cơ hội và thách thức khi tiếp cận các DVCTXH đối với phụ nữ nghèo; Giải pháp nâng cao hiệu quả và cơ hội tiếp cận các loại hình DVCTXH nhằm giảm nghèo. Trong khi đó, nội dung phỏng vấn sâu đối với cán bộ địa phương hay nhân viên Công tác xã hội địa phương (Phụ lục 3) là tìm hiểu thực trạng vị trí công việc 8
  20. của cán bộ địa phương hay NVCTXH; Các loại hình DVCTXH đối với phụ nữ nghèo tại địa phương, Những thuận lợi và khó khăn; cơ hội và thách thức khi thực hiện các DVCTXH đối với phụ nữ nghèo và gia đình; Giải pháp nâng cao hiệu quả và cơ hội tiếp cận các loại hình DVCTXH nhằm giảm nghèo. 4.2.4.2. Phương pháp chọn mẫu Nghiên cứu thiết kế hai bản tiêu chí phỏng vấn bán cấu trúc. Đối tượng phỏng vấn là những người PNN đang sinh sống tại Quận 8 và Huyện Hóc Môn TP.HCM (11 người) và 13 cán bộ địa phương/cán bộ xã hội đang thực hiện công tác giảm nghèo tại tại Quận 8 và Huyện Hóc Môn TP.HCM. Đồng thời, 11 phụ nữ nghèo được chọn tham gia phỏng vấn sâu chưa từng tham gia trả lời trong bảng hỏi của luận án. Việc triển khai phương pháp phỏng vấn sâu được triển khai qua các bước: Xác định đối tượng cần phỏng vấn; Liên hệ và thông báo cho đối tượng về những nội dung, tiêu chí phỏng vấn; Triển khai phỏng vấn theo các nội dung đã soạn thảo trước và phân tích thông tin thu thập được qua các cuộc phỏng vấn sâu. 4.2.4.3. Phương pháp xử lý thông tin định tính Phân tích kết quả phỏng vấn sâu qua biên bảng gỡ băng phỏng vấn sâu và phân tích các thông tin liên quan các thông tin cá nhân, các quan điểm của PNN và đội ngũ cung cấp DVCTXH, đặc điểm tâm lý của phụ nữ nghèo, đánh giá của phụ nữ nghèo về hiệu quả của các DVCTXH,…Từ đó, nội dung phỏng vấn sâu được trích dẫn vào luận án để diễn giải và phân tích. 4.2.5. Phương pháp thực nghiệm Thực nghiệm được tiến hành trên một nhóm gồm 6 phụ nữ nghèo sinh sống tại Phường 4, Quận 8 TP.HCM có sử dụng dịch vụ vay vốn thông qua mô hình tham vấn nhóm. Thời gian tiến hành thực nghiệm trong vòng 3 tháng, hai tuần 1 buổi sinh hoạt nhóm;Tổng số là 6 buổi tham vấn nhóm. Sau thời gian thực nghiệm, nghiên cứu sinh so sánh kết quả trước và sau thực nghiệm về hiệu quả của tham vấn nhóm. Mục đích của thực nghiệm nhằm cung cấp thông tin (chức năng tuyên truyền, giáo dục, kết nối nguồn lực), đây được xem là hoạt động nổi bật nhất của dịch vụ tham vấn/tư vấn về thông tin. Trong thực tế, không biết thông tin, có quyền lợi thế nào, làm thế nào để vay vốn, có vốn rồi thì làm thế nào, kỹ năng quản lý vốn và vay vốn; Từ đó nhằm so sánh kết quả trước và sau thời gian triển khai thực nghiệm tác động về nhận thức và cách thức sử dụng nguồn vốn vay của PNN để thấy được hiệu quả của dịch vụ tham vấn chuyên nghiệp. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Một là, các công trình nghiên cứu còn rất ít đề cập đến đối tượng phụ nữ nghèo ở đô thị nói chung và ở TP.HCM nói riêng. Các tác giả hầu như chưa đi sâu 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2